Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH dược phẩm dung hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.67 KB, 151 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn thiện báo cáo này em đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô, nhà trường và các anh chị trong Công ty TNHH
Dược phẩm Dung Hưng.
Trước hết em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên– Th.S Thái Thị Thái
Nguyên người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập
và hoàn thành báo cáo này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các anh chị trong phòng ban kế
toán và các phòng ban khác trong Công ty TNHH Dược phẩm Dung Hưng đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty cũng như thời
gian hoàn thành báo cáo thực tập.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường cùng toàn thể
các thầy cô trong khoa kế toán trường Đại học Kinh tế & QTKD đã tạo điều kiện giúp
đỡ em trong suốt thời gian thực tập
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 1 tháng 3 năm 2015
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Hường


TRƯỜNG ĐHKT&QTKD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KẾ TOÁN

Độc lập – Tự do – hạnh Phúc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên:



NGUYỄN THỊ HƯỜNG

Lớp:

K8-KTTHF

Giáo viên hướng dẫn:

ThS. THÁI THỊ THÁI NGUYÊN

Tên chuyên đề báo cáo thực tập: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM DUNG HƯNG.
Nội dung nhận xét:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...............................................................................................................
I.

Đánh Giá và cho điểm:

..........................................................................................................................................
............................................................................................................

Thái Nguyên, ngày....tháng....năm 2015
Giáo viên hướng dẫn


TRƯỜNG ĐHKT&QTKD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KẾ TOÁN

Độc lập – Tự do – hạnh Phúc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên sinh viên:

NGUYỄN THỊ HƯỜNG

Lớp:

K8-KTTHF

Giáo viên hướng dẫn:

ThS. THÁI THỊ THÁI NGUYÊN

Tên chuyên đề báo cáo thực tập: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM DUNG HƯNG.

I.


Nội dung nhận xét:

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...............................................................................................................
II.

Đánh giá và cho điểm:

..........................................................................................................................................
............................................................................................................
Thái Nguyên, ngày...tháng...năm 2015
Giáo viên phản biện


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU, CHỨNG TỪ............................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ.............................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỂ CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM DUNG
HƯNG.................................................................................................................... 3

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..........................................3
1.1.1. Tên, địa chỉ công ty.....................................................................................3
1.1.2. Vốn điều lệ...................................................................................................3
1.1.3. Người đại diện theo pháp luật.....................................................................3
1.1.4. Hình thức hoạt động...................................................................................4
1.1.5. Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh của Công ty.....................................4
1.1.6. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình phát triển
của công ty...................................................................................................4
1.2.
1.3.
1.4.

Tình hình lao động của Công ty.................................................................5
Mô hình tổ chức bộ máy của Công ty.........................................................6
Một số chỉ tiêu kinh tế tài chính của công ty trong những năm gần đây và
phương hướng năm 2015...........................................................................8

Phần II: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY
TNHH DƯỢC PHẨM DUNG HƯNG.................................................................10
2.1.Khái quát chung về công tác kế toán của Công ty........................................10
2.1.1.Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty............................................................10
2.1.2.Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty..........................................11
2.1.3. Các phần hành kế toán tại Công ty..............................................................16
2.2. Kế toán công cụ dụng cụ................................................................................16


2.2.1.Đặc điểm công cụ, dụng cụ của công ty.......................................................16
2.2.2. Tài khoản sử dụng........................................................................................16
2.2.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.....................................16
2.2.4.Chứng từ và sổ sách sử dụng trong quá trình hạch toán.............................17

2.3. Kế toán tài sản cố định...................................................................................22
2.3.1. Đặc điểm TSCĐ tại công ty..........................................................................22
2.3.2. Trình tự mua sắm, bàn giao, thanh lý và nhượng bán TSCĐ.....................22
2.3.3. Chứng từ sử dụng.........................................................................................24
2.3.4. Quy trình hạch toán.....................................................................................25
2.3.5. Kế toán khấu hao TSCĐ..............................................................................29
2.3.6. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ........................................................................36
2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.......................................36
2.4.1. Cách tính lương và các khoản trích theo lương..........................................36
2.4.2. Hệ thống Chứng từ, sổ sách và Tài khoản sử dụng....................................38
2.4.3. Quy trình hạch toán.....................................................................................39
2.5. Kế toán hàng hóa............................................................................................50
2.5.1.Khái niệm về hàng hóa..................................................................................50
2.5.2.Kế toán chi tiết hàng hóa..............................................................................50
2.5.3.Tài khoản sử dụng.........................................................................................51
2.5.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu....................................51
2.6. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh........................................63
2.6.1. Kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa..........................................................63


2.6.2. Kế toán doanh thu bán hàng........................................................................64
2.6.3. Kế toán doanh thu, chi phí...........................................................................70
2.6.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................70
2.6.3.2. Kế toán chi phí bán hàng............................................................................76
2.6.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................76
2.6.3.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính........................................81
2.6.3.5. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác..............................................85
2.6.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................87
2.7. Kế toán các phần hành khác..........................................................................93
2.7.1. Kế toán vốn bằng tiền...................................................................................93

2.7.1.1. Kế toán tiền mặt.........................................................................................93
2.7.1.2. Kế toán Tiền gửi ngân hàng...............................................................................101
2.7.2. Kế toán các khoản thanh toán với khách hàng...........................................109
2.7.2.1. Kế toán khoản phải thu khách hàng...........................................................109
2.7.1.2. Kế toán các khoản phải trả.........................................................................114
2.7.3. Kế toán khoản tạm ứng................................................................................122
2.7.4. Kế toán các khoản vay ngắn hạn và dài hạn...............................................123
2.7.5. Kế toán thuế và các khoản thanh toán với Nhà nước.................................125
2.7.5.1. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ............................................................125
2.7.5.2. Các khoản thanh toán với Nhà nước..........................................................125
2.7.6. Kế toán các khoản phải thu, phải trả khác..................................................132
2.7.7. Kế toán nguồn vốn và phân phối kết quả kinh doanh.................................132


2.8. Báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị......................................133
2.8.1 Hệ thống báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị của doanh nghiệp
................................................................................................................................ 133
2.8.2. Một số mẫu báo cáo quyết toán tài chính của Công ty................................134
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN............................................................143
3.1 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Dung Hưng.143
3.1.1. Điểm mạnh của công ty................................................................................143
3.1.2. Hạn chế còn tồn tại.....................................................................................146
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược
phẩm Dung Hưng..................................................................................................147
KẾT LUẬN............................................................................................................149
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................150


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt


Nguyên văn

Viết tắt

Nguyên văn

TT

Thị trấn

BHXH

Bảo hiểm xã hội

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BHYT

Bảo hiểm y tế

TSCĐ

Tài sản cố định

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp




Quyết định

HĐ GTGT

Hóa đơn gía trị gia tăng

BTC

Bộ tài chính

BP BH

Bộ phận bán hàng

GTGT

Giá trị gia tăng

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

CCDC

Công cụ, dụng cụ

CP QLKD


Chi phí quản lý kinh doanh

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

DT

Doanh thu

GVHB

Giá vốn hàng bán

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TT-BTC

Thông tư Bộ tài chính

TS

Tài sản

BCTC

Báo cáo tài chính


XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh


DANH MỤC BẢNG BIỂU, CHỨNG TỪ
Biểu số 01: Tình hình lao động của Công ty............................................................5
Biểu số 02: Một số chỉ tiêu về tài chính của Công ty trong những năm 2013.........8
Biểu số 03 : Bảng phân bổ CCDC tài khoản 142......................................................18
Biểu số 04 : Bảng phân bổ CCDC tài khoản 242......................................................19
Biểu số 05 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 242......................................................................21
Biểu số 06 : Sổ cái TK 211.......................................................................................28
Biểu số 07 : Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ...........................................................32
Biểu số 08: Chứng từ ghi sổ số 1024.........................................................................33
Biểu số 09: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ....................................................................34
Biểu số 10: Sổ Cái TK 214........................................................................................35
Biểu số 11: Bảng thanh toán tiền lương.....................................................................43
Biểu số 12: Chứng từ ghi sổ số 1025.........................................................................45
Biểu số 13: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ....................................................................46
Biểu số 14: Sổ Cái TK 334........................................................................................47
Biểu số 15: Bảng phân bổ các khoản trích theo lương..............................................48
Biểu số 16 : HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG.........................................................53
Biểu số 17: PHIẾU NHẬP KHO...............................................................................54
Biểu số18 :PHIẾU XUẤT KHO................................................................................56
Biểu số 19: Sổ chi tiết hàng hóa (156).......................................................................57
Biểu số 20: Sổ Cái TK 156........................................................................................60
Biểu số 21 : HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG.........................................................67
Biểu số 22: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511.....................................................................68
Biểu số 23: Bảng phân bổ chi phí..............................................................................71
Biểu số 24: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632.....................................................................73
Biểu số 25:Phiếu chi thanh toán.................................................................................78

Biểu số 26: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642.....................................................................79
Biểu số 27: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515.....................................................................82
Biểu số 28: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 811.....................................................................85
Biểu số 29: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911.....................................................................90
Biểu số 30: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 421.....................................................................92


Biểu số 31: Phiếu thu số 47.......................................................................................97
Biểu số 32: Phiếu chi số 48.......................................................................................98
Biểu số 33: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 111.....................................................................99
Biểu số 34: UỶ NHIỆM CHI ....................................................................................105
Biểu số 35: Chứng từ ghi sổ.......................................................................................105
Biểu số 36: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 112.....................................................................107
Biểu số 37: Sổ chi tiết thanh toán với người mua........................................................111
Biểu số 38: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 131.....................................................................112
Biểu số 39: Sổ chi tiết thanh toán với người bán.........................................................117
Biểu số 40: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 331.....................................................................119
Biểu số 41: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 311.....................................................................124
Biểu số 42: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 1331...................................................................127
Biểu số 43: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 33311.................................................................129
Biểu số 44 : Bảng cân đối kế toán..............................................................................136
Biểu số 45 : Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...................................141


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01: Tổ chức bộ máy nhân sự tại Công ty.......................................................6
Sơ đồ 02: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty........................................................10
Sơ đồ 03: Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ....................................................13
Sơ đồ 04: Sơ đồ hạch toán theo phương pháp Sổ số dư..........................................15
Sơ đồ 05: Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về CCDC...............17

Sơ đồ 06: Phương pháp hạch toán tổng hợp TSCĐ...............................................26
Sơ đồ 07 : Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ về TSCĐ................................................27
Sơ đồ 08: Hạch toán khấu hao tài sản cố định........................................................31
Sơ đồ 09: Sơ đồ hạch toán tài khoản 241................................................................36
Sơ đồ 10: Trình tự hạch toán kế toán tổng hợp tiền lương......................................41
Sơ đồ 11: Quy trình hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương.........42
Sơ đồ 12: Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về hàng hóa.................51
Sơ đồ 13: Trình tự hạch toán kế toán doanh thu.....................................................66
Sơ đồ 14 : Quy trình hạch toán kế toán tổng hợp CPBH, CPQLDN.......................77
Sơ đồ 15: Quy trình hạch toán kế toán tổng hợp XĐKQKD....................................89
Sơ đồ 16: Quy trình hạch toán kế toán tổng hợp TM..............................................96
Sơ đồ 17: Trình tự ghi sổ kế toán TGNH theo hình thức chứng từ ghi sổ......................102
Sơ đồ 18: Quy trình hạch toán kế toán tổng hợp TGNH.........................................104
Sơ đồ 19: Sơ đồ hạch toán TK 131 .........................................................................110
Sơ đồ 20 :Sơ đồ kế toán thanh toán với người bán..................................................116


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu, mỗi quốc gia trên thế giới đã và
đang phải đối mặt với rất nhiều khó khăn. Đã có rất nhiều doanh nghiệp phá sản hoặc
làm ăn thua lỗ, nhiều doanh nghiệp điêu đứng do lãi suất tiền vay trong nước tăng cao
trong năm vừa qua. Mức độ cạnh tranh hàng hóa giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên
thị trường trong nước và quốc tế ngày càng khốc liệt hơn, đặc biệt là khi Việt Nam gia
nhập tổ chức thương mại thế giới WTO và khối thị trường chung ASEAN. Điều này
mang lại cho Việt Nam nhiều cơ hội để đổ mới nhưng cũng phải đối mặt với những
thách thức vô cùng to lớn. Do đó, mỗi doanh nghiệp không những phải tự vươn lên
trong quá trình hoạt động kinh doanh mà còn phải phát huy tối đa năng lực của mình để
đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Trong bất kỳ doanh nghiệp nào, kế toán là một trong những bộ phận quan
trọng, giúp cho doanh nghiệp biết được mình đang hoạt động như thế nào, có hiệu quả

hay không, để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh. Mặt khác nó còn cung cấp các thông tin về tình hình tài chính của doanh
nghiệp cho các nhà đầu tư để từ đó các nhà đầu tư có thể lực chọn phương án đầu tư
thích hợp nhất.
Là một công ty mới thành lập còn non trẻ, đứng trước rất nhiều khó khăn, cả về
khách quan lẫn chủ quan, nhưng công ty TNHH dược phẩm Dung Hưng đã không
ngừng củng cố và mở rộng thị trường, cạnh tranh với các doanh nghiệp khác để tồn tại
và phát triển, đáp ứng nhu cầu xây dựng không chỉ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và
còn đáp ứng nhu cầu của các tỉnh khác và cả nước ngoài, góp phần tạo công ăn việc
làm, cải thiện đời sống của đội ngũ nhân viên, góp phần đưa nền kinh tế đi lên.
Xuất phát từ việc kinh doanh dược phẩm ngày càng đóng vai trò lớn trong sự
phát triển của nền kinh tế, nắm bắt được tầm quan trọng của công tác kế toán trong các
doanh nghiệp này, em đã quyết định chọn nghiên cứu đề tài “ Thực trạng công tác kế
toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Dung Hưng” để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Báo cáo gồm 3 phần :
Phần I : Giới thiệu khát quát chung vể Công ty TNHH Dược phẩm Dung Hưng

1


Phần II : Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm dung Hưng
Phần III : Nhận xét và kết luận

2


PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỂ CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM DUNG HƯNG
1.5.


Quá trình hình thành và phát triển của Công ty

1.5.1. Tên, địa chỉ công ty
- Tên công ty bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM DUNG
HƯNG.
- Tên công ty bằng tiếng Anh: DUNG HUNG PHAMARCEUTICALS
TRADING LIMITED COMPANY.
-Tên công ty viết tắt: DHPHAR.CO.,LTD.
-Trụ sở chính: Số nhà 99, tổ 13, Linh Nham, TT Chùa Hang, huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam.
- Mã số thuế: 46015205869
- Điện thoại :0280.3820578

–Fax :

- Email:

- Website: duocdunghung.vn
1.1.2. Vốn điều lệ
Công ty TNHH Dược phẩm Dung Hưng thuộc loại hình doanh nghiệp nhỏ và
vừa với số vốn điều lệ của công ty do chủ sở hữu góp.Vốn điều lệ bao gồm:
- Vốn bằng tiền Việt Nam 868.000.000 đồng (viết băng chữ: tám trăm sáu mươi
tám triệu đồng chẵn).
1.1.3. Người đại diện theo pháp luật
Bà: Nguyễn Thị Dung
Sinh ngày: 05/05/1960

Dân tộc; Kinh

Giấy chứng minh nhân dân số: 090207899


3

Quốc tịch: Việt Nam


Ngày cấp 21/05/2008.

Nơi cấp: Công an Thái Nguyên.

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà 99, tổ 13, TT Chùa Hang, huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại: Số nhà 99, tổ 13, TT Chùa Hang, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên, Việt Nam.
Chức vụ: Giám đốc.
1.1.4. Hình thức hoạt động
Công ty TNHH Dược phẩm Dung Hưng hoạt động theo hình thức Công ty
TNHH1 thành viên, có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh ( Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 270100056 ban hành ngày 10
tháng 1 năm 2012).
Công ty không được phép phát hành cổ phiếu.
1.1.5. Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh của công ty
- Mục tiêu: Công ty được thành lập nhằm huy động vốn cho hoạt động kinh
doanh, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu nhâp cho cá nhân và
gia đình. Tăng cường việc kinh doanh, phân phối các loại thuốc, dược phẩm có uy tín,
chất lượng ra thị trường với giá cả hợp lý.
-Ngành nghề kinh doanh: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình: bán buôn dược
phẩm và dụng cụ y tế, nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế biến vệ sinh.
1.1.6. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình phát triển
của công ty

* Quá trình thành lập và phát triển Công ty
Công ty TNHH dược phẩm Dung Hưng là đơn vị chuyên nhập khẩu, kinh doanh,
phân phối các loại thuốc, dược phẩm chủ yếu với hình thức bán buôn được thành lập
ngày 10/01/2012.
Công ty bắt đầu đi vào hoạt động từ đầu năm 2012, là một doanh nghiệp trẻ hoạt
động trong lĩnh vực đã có nhiều công ty lớn đi trước nên đã gặp không ít những khó

4


khăn. Xong với những kinh nghiệm đã học hỏi, nhiệt huyết với công ty của cán bộ
công nhân viên và đặc biệt không kể đến sự lãnh đạo sáng suốt của Ban giám đốc đã
đưa công ty ngày càng phát triển. Với số vốn điều lệ ban đầu là gần 900 triệu đồng qua
hơn 3 năm hoạt động đến nay tài sản của Công ty đã gần 2 tỷ đồng. Lợi nhuận của
công ty qua các năm cũng tăng lên rõ rệt
Lợi nhuận năm 2014 là 9,410,203VN đồng
Số nhân viên: 14 người
1.2. Tình hình lao động của công ty
Lao động là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng của quá trình sản xuất
kinh doanh. Do đó việc phân tích lao động và tiền lương có ý nghĩa to lớn cả vể mặt
kinh tế và xã hội.
Tình hình lao động của Công ty trong năm 2014 như sau:
Biểu số 1: tình hình lao động của Công ty
Năm 2013
STT

Chỉ tiêu

Tổng số lao động


Năm 2014

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

(Người)

(%)

(Người)

(%)

14

100

14

100

Trình độ
1

Đại học, trên đại học


12

85,71

12

85,71

2

Trung cấp, cao dẳng

0

0

0

0

3

Phổ thông

2

14,29

2


14,29

Từ số liệu trên ta thấy tình hình lao động của Công ty qua 2 năm 2013, 2014
không có sự thay đổi, điều này làm cho chất lượng lao động ổn định và không phải đào
tạo nguồn nhân lực mới.
Đội ngũ nhân viên trong công ty có trình độ khá cao, từ đại học và trên đại học
chiếm 85,71% đem lại lợi thế không nhỏ cho Công ty về chất lượng nhân lực.

5


1.3. Mô hình tổ chức bộ máy của Công ty
Công ty TNHH Dược phẩm Dung Hưng được tổ chức theo sơ đồ sau:
- Ban Giám Đốc Công ty gồm: 1 Giám Đốc và 2 Phó Giám Đốc
- Các bộ phận chuyên môn chuyên môn:
+ Bộ phận kinh doanh, bán hàng.
+ Bộ phận hành chính
+ Bộ phận kế toán, thủ quỹ
+ Bộ phận kho.
Dưới đây là sơ đồ tổ chức của Công ty:
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy nhân sự tại Công ty
Giám Đốc

Phó giám đốc

Phó giám đốc

Bộ phận kinh


Bộ phận hành

Bộ phận kế

doanh, bán hàng

chính

toán, thủ quỹ

6

Bộ phận kho


*Chức năng của các bộ phận trong Công ty:
-Bộ phận quản lý: Đứng đầu là giám đốc có trách nhiệm quản lý toàn diện mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh, là đại diện duy nhất có tư cách pháp nhân thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, với người lao động và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về phạm vi hoạt động được Nhà nước quy định. Là người phân công trách nhiệm và
quyền hạn cho cán bộ lãnh đạo, sắp xếp và bố trí cán bộ công nhân theo yêu cầu quản
lý kinh doanh, phê duyệt kế hoạch kinh doanh dài hạn và trung hạn, kế hoạch tài chính
của Công ty.
Hai phó giám đốc chịu trách nhiệm điều hành, giám sát, xây dựng chiến lược và
ra các quyết định cần thiết trong quá trình hoạt động của công ty diễn ra, chịu trách
nhiệm trước giám đốc về các hoạt động của công ty.
-Bộ phận kinh doanh, bán hàng: Có vai trò quan trọng thúc đẩy quá trình lưu
thông hàng hóa trong công ty, tìm kiếm khách hàng cũng như liên hệ với khách hàng,
nhà cung cấp đảm bảo hàng hóa được tiêu thụ nhanh chóng, đầy đủ, giữ vững uy tín
của Công ty.

-Bộ phận hành chính: Đảm nhiệm vai trò sắp xếp nhân sự, tài liệu, phân bổ
thông tin một cách kịp thời, hợp lý.
- Bộ phận kế toán, thủ quỹ: là bộ phận có chức năng giúp ban giám đốc nắm tình
hình kinh doanh của công ty. Phản ánh tình hình sử dụng vốn, phân phối các nguồn
vốn bằng tiền ngăn ngừa vi phạm pháp luật kinh tế, tài chính. Lập báo cáo tài chính
định kỳ giúp giám đốc và hội đồng quản trị đánh giá kịp thời hiệu quả sản xuất kinh
doanh và điều chỉnh quá trình hoạt động sao cho phù hợp, quản lý vốn bằng tiền trong
công ty một cách có hiệu quả, không gây thất thoát và đảm bảo số lượng tiền cần thiết
trong quá trinh kinh doanh tại đơn vị.
- Bộ phận kho: Là bộ phận quản lý tất cả các hoạt động xuất- nhập hàng, có
nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ của các chứng từ nhập- xuất kho theo đúng
nguyên tắc quản lý hàng tồn kho của công ty và chịu trách nhiệm về số lượng, chủng
lạo hàng hóa, thời hạn của hàng hóa một cách hợp lý.
1.4.

Một số chỉ tiêu kinh tế tài chính của công ty trong những năm gần đây và

phương hướng năm 2015

7


Biểu số 2: Một số chỉ tiêu về tài chính của Công ty trong những năm 20132014
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014


1,565,190,691

Tổng nợ phải trả

Chênh lệch


%

2,190,058,070

624,867,379

39,92

668,498,440

318,769,635

(349,728,805)

(52,32)

Tài sản ngắn hạn

1,378,112,221

1,854,585,030

476,472,809


34,57

Doanh thu

5,846,813,370

6,446,122,750

599,309,380

10,25

Giá vốn

5,065,123,751

5,678,301,176

613,177,435

12,1

Lợi nhuận trước thuế

36,154,573

1,870,838

(34,283,735)


(94,82)

Lợi nhuận sau thuế

28,692,251

1,459,254

(27,232,997)

(94,91)

Tổng tài sản

Từ bảng số liệu trên đã cho thấy công ty đến năm 2014 đã có sự phát triển về
doanh thu tốt hơn so với năm 2013, nhưng lợi nhuận của công ty lại giảm đáng kể
so với năm 2013. Điều này đòi hỏi Công ty phải có những chiến lược phù hợp để
giảm thiểu chi phí và nâng cao lợi nhuận.
Chỉ tiêu tài sản tăng 39,92 % là một điều kiện thuận lợi để công ty phát triển
trong năm tiếp theo. Chỉ tiêu tài sản ngắn hạn tăng tạo điều kiện cho quá trình
quay vòng vốn nhưng cũng đặt ra câu hỏi để sử dụng có hiệu quả tránh lãng phí
nguồn tài sản lưu động này.
*Phương hướng trong năm tới:
Mặc dù trong bối cảnh nền kinh tế không mấy khả quan, xong trong những năm
vừa qua tình hình kinh doanh của Công ty là khá tốt. Trong năm 2015 công ty đặt ra
mục tiêu tăng trưởng về cả doanh thu và lợi nhuận. Giữ vững uy tín của công ty với
các bạn hàng và tìm kiếm nguồn khách hàng mới nhằm mở rộng thị phần. Tạo môi
trường công tác ổn định và phát triển cho đội ngũ cán bộ nhân viên công tác, duy trì và
trả mức lương hợp lý theo kết quả kinh doanh của Công ty. Bảo đảm thực hiện đúng

các chính sách pháp luật của nhà nước. Tiến hành kê khai và nộp thuế đầy đủ, kịp
thời.Nâng cao công tác quản lý để Công ty hoạt động thực sự có hiệu quả.

8


Phần II: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở CÔNG
TY TNHH DƯỢC PHẨM DUNG HƯNG
2.1.Khái quát chung về công tác kế toán của Công ty
2.1.1.Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Phòng kế toán là một bộ phận quan trọng trong công ty thực hiện chức năng ghi
chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Theo dõi, giám sát và kiểm tra mọi
hoạt động kinh doanh của công ty. Đồng thời cung cấp các thông tin cần thiết cho nhà
quản lý cũng như các cơ quan nhà nước về những hoạt động kinh tế trong công ty. Vì
vậy phải tổ chức hợp lý bộ máy kế toán sao cho đảm bảo việc thực hiện các chức năng
quan trọng của kế toán một cách có hiệu quả nhất. Đối với công ty những thông tin của
kế toán là căn cứ để lập kế hoạch kiểm tra, đánh giá, phát triển tình hình thực hiên
chấp hành luật pháp và chính sách, có quyền lợi trực tiếp hoặc gián tiếp đối với hoạt
động của Công ty.
*Sơ đồ tổ chức phòng kế toán của Công ty

Kế toán tổng hợp

Kế

toán

bán

Kế


toán

hàng

Kế toán công nợ,

hàng kiêm kế

hóa, tiền lương,

thanh toán( Kiêm

toán thuế

TSCĐ

kế toán tổng hợp)

Sơ đồ 02: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

9

Thủ quỹ


*Chức năng nhiệm vụ của nhân viên phòng kế toán:
-Kế toán tổng hợp : Do chị Trần Lệ Xuân đảm nhiệm phụ trách chung về các
hoạt động kinh tế tài chính theo chức năng đã được quy định, sắp xếp bộ máy kế toán
của công ty, tham gia công tác xây dựng kế hoạch và điều hành kế hoạch, tham mưu

cho giám đốc các thông tin cũng như các biện pháp tài chính trong hoạt động kinh
doanh, tổng hợp sổ sách, lập và kiểm tra báo cáo tài chính, các báo cáo quản trị... .
-Kế toán thanh toán và công nợ: Có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi, vay ngân hàng
và theo dõi hạch toán các tài khoản tiền mặt, tiền gửi, tiền vay ngân hàng; Theo dõi và
quản lý, kiểm kê quỹ tiền mặt định kỳ theo quy chế; Lập bảng thanh toán và quyết
toán lương, thưởng, bảo hiểm xã hội.
-Kế toán bán hàng kiêm kế toán thuế: Theo dõi và tổng hợp tình hình tiêu thụ
hàng hoá và kiểm tra thực tế việc thực hiện các hợp đồng. Xác định số thuế GTGT
được khấu trừ và số thuế GTGT phải nộp
-Kế toán hàng hóa, tiền lương và TSCĐ: Theo dõi lượng nhập, xuất, tồn của
hàng hóa trong kỳ.Tính toán tiền lương, các khoản trích theo lương như BHXH,
BHYT, KPCĐ,…, theo dõi các khoản tạm ứng lương của cán bộ công nhân viên. Tổng
hợp tình hình tăng giảm TSCĐ, tính toán việc trích và phân bổ khấu hao TSCĐ.
-Thủ quỹ: Do chị Đàm Thị Hậu đảm nhiệm có nhiệm vụ theo dõi về tình hình tài
chính của công ty, theo dõi các khoản thu chi về tiền mặt của công ty, báo cáo lên
giám đốc khi cần thiết.
2.1.2.Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Dược phẩm Dung Hưng được tổ chức theo
hình thức tập trung – toàn bộ công tác kế toán của Công ty tập trung tại phòng kế toán
tài chính.
* Chế độ kế toán áp dụng theo chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính và nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.

10


- Phương pháp khấu hao Tài sản cố định: Khấu hao theo phương pháp đường
thẳng.

* Niên độ kế toán áp dụng: Bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày
31/12/N năm dương lịch. (Trừ năm đầu tiên thành lập được tính từ ngày thành lập đến
hết ngày 31/12 của năm).
* Hệ thống tài khoản sử dụng: Sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo QĐ số
48/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
* Hình thức kế toán áp dụng ở công ty:
- Kế toán sử dụng phần mềm kế toán bán hàng SMAT đặt riêng.
*Tổ chức sổ kế toán theo hình thức: Chứng từ ghi sổ.
+ Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ như sau:

11


Chứng từ kế toán

Sổ, thẻ kế toán

Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

Sổ đăng ký

chi tiết

Chứng từ ghi sổ

chứng từ ghi
sổ

Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 03: Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ
Giải thích sơ đồ:

12

Bảng tổng hợp
chi tiết


(1) Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc
để lập chứng từ ghi sổ
(2)

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và các

sổ chi tiết
(3) Vào sổ các tài khoản căn cứ vào chứng từ ghi sổ. Tính toán số liệu tổng hợp
để đối chiếu với sổ Cái
(4)


Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết để đồng

thời căn cứ vào sổ Cái, cuối tháng kế toán lập bảng cân đối số phát sinh sau khi kiểm
tra đối chiếu số liệu giữa bản tổng hợp chi tiết và số Cái, đồng thới kiểm tra, đối chiếu
số liệu giữa sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với sổ Cái lập bảng cân đối phát sinh.
* Hạch toán chi tiết hàng hóa, công cụ dụng cụ theo phương pháp sổ số dư
Hình thức này hợp cho những công ty có đặc trưng: chủng loại hàng hoá phong
phú, mật độ nhập xuất rất lớn, quản lý tổng hợp, thường dùng giá hạch toán để ghi
chép.
Sơ đồ phương pháp sổ số dư:

13


Phiếu giao nhận

Phiếu nhập kho

chứng tù nhập

Sổ số dư
Bảng kê lũy kế

Thẻ kho

nhập xuất tồn
Kế toán tổng
hợp
Phiếu giao nhận


Phiếu xuất kho

chứng từ xuất

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 04: Sơ đồ hạch toán theo phương pháp Sổ số dư
Trật tự ghi lại:
Ở kho: Ngoài việc hạch toán giống như hai hình thức trên, thủ kho còn sử dụng
sổ số dư để ghi chép chỉ tiêu số lượng của hàng hoá. Sổ này do kế toán lập và sử dụng
trong cả năm. Hàng tháng, vào ngày cuối tháng thì kế toán chuyển sổ số dư cho thủ
kho. Thủ kho sau khi cộng số liệu nhập, xuất trong tháng và tính ra số lượng tồn đọng
cuối tháng của từng loại hàng hoá trên thẻ kho. Căn cứ vào số liệu này để ghi vào sổ
số dư theo từng loại hàng hoá.
Ở phòng kế toán: Định kỳ kế toán xuống kho để giám sát việc ghi lại trên thẻ
kho của thủ kho. Sau đó nhận chứng từ nhập xuất về phòng kế toán và triển khai hoàn

14


×