Tải bản đầy đủ (.docx) (176 trang)

Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH MTV TM ngọc quang oanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.9 KB, 176 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN
KHOA KẾ TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI
NGỌC QUANG OANH
HỆ LIÊN THÔNG
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN TỔNG HỢP

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Dương Thị Luyến

Sinh viên thực tập

: Nguyễn Thu Hoài

Lớp

: K9 – KTTH LT 3

THÁI NGUYÊN, NĂM 2016
1


TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD
KHOA KẾ TOÁN


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----------------NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên

: Nguyễn Thu Hoài

Lớp

: K9- KTTH –LT03

ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI NGỌC QUANG OANH
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tiến độ thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Nội dung báo cáo
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Hình thức trình bày báo cáo
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Nhận xét khác
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Thái Nguyên, ngày

tháng

Giáo viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)

2

năm 2016


TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD
KHOA KẾ TOÁN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----------------NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên sinh viên

: Nguyễn Thu Hoài

Lớp

: K9- KTTH –LT03

ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI NGỌC QUANG OANH
NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tiến độ thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Nội dung báo cáo
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Hình thức trình bày báo cáo
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Nhận xét khác
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thái Nguyên, ngày

tháng

Giáo viên phản biện
(Ký, ghi rõ họ tên)

MỤC LỤC
3

năm 2016


4



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01
Sơ đồ 02
Sơ đồ 03
Sơ đồ 04
Sơ đồ 05
Sơ đồ 06
Sơ đồ 07
Sơ đồ 08
Sơ đồ 09
Sơ đồ 10

Bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV TM Ngọc Quang
Oanh
Bộ máy kế toán của công ty
Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Trình tự ghi sổ trên máy tính
Hạch toán chi tiết hàng hóa
Hạch toán chi tiết TSCĐ
Hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu về khấu hao TSCĐ
Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương
Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu TK 334
Sơ đồ hạch toán 1 số ghiệp vụ chủ yếu TK 338

16
23
26
28
35

44
59
91
93
108

DANH MỤC BẢNG
Bảng số 01: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 20132015
Bảng số 02 : Tình hình sử dụng lao động trong Công ty 2014- 2015

14

Bảng 03:

20

19

Danh mục hàng hóa

DANH MỤC BIỂU SỐ
Biểu số 01 Hóa đơn GTGT
Biểu số 02 Phiếu nhập kho
Biểu số 03 Phiếu đề nghị cấp hàng hóa
Biểu số 04 Phiếu xuât kho
5

31
32
33

35


Biểu số 05
Biểu số 06
Biểu số 07
Biểu số 08
Biểu số 09
Biểu số 10
Biểu số 11
Biểu số 12
Biểu số 13
Biểu số 14
Biểu số 15
Biểu số 16
Biểu số 17
Biểu số 18
Biểu số 19
Biểu số 20
Biểu số 21
Biểu số 22
Biểu số 23
Biểu số 24
Biểu số 25
Biểu số 26
Biểu số 27
Biểu số 28
Biểu số 29
Biểu số 30
Biểu số 31

Biểu số 32
Biểu số 33
Biểu số 34
Biểu số 35
Biểu số 36
Biểu số 37
Biểu số 38
Biểu số 39
Biểu số 40
Biểu số 41
Biểu số 42
Biểu số 43
Biểu số 44
Biểu số 45
Biểu số 46
6

Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu ,dụng cụ, hàng hóa
Sổ cái Tk 156
Chứng từ ghi sổ 0318
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Hợp đồng kinh tế
Biên bản giao nhận TSCĐ
Hóa đơn GTGT
Thẻ TSCĐ
Biên bản xác định tình trạng kỹ thuật của ô tô chở hàng
Tờ trình
Biên bản định giá TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tính và phân bổ khấu hao
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 214
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT
Bảng kê phiếu xuất nhập hóa đơn
Chứng từ ghi sổ 0351
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ 0352
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 635
Chứng từ ghi sổ 0353
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 642
Chứng từ ghi sổ 0355
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 821
Sổ cái TK 911
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi tết phải thu của khách hàng
Bảng chấm công các bộ phận
Bảng thanh toán tiền lương các bộ phận
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 334


37
38
39
40
45
48
49
50
52
53
54
55
56
57
60
61
62
63
68
69
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80

81
82
83
84
85
94
95
96
97
98
99
100


Biểu số 47
Biểu số 48
Biểu số 49
Biểu số 50
Biểu số 51
Biểu số 52
Biểu số 53
Biểu số 54
Biểu số 55
Biểu số 56
Biểu số 57
Biểu số 58
Biểu số 59
Biểu số 60
Biểu số 61
Biểu số 62

Biểu số 63
Biểu số 64
Biểu số 65
Biểu số 66
Biểu số 67
Biểu số 68
Biểu số 69
Biểu số 70
Biểu số 71

7

Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TK 338.3
Sổ chi tiết TK 338.4
Sổ chi tiết TK 338.9
Sổ cái TK 338
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Phiếu chi
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ Tiền mặt
Giấy báo có
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Sổ tiền gửi ngân hàng
Bảng chi tiết thanh toán với người mua
Sổ tổng hợp nợ phải thu
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Sổ tổng hợp công nợ phải trả
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

101
102
103
104
105
106
107
111
112
113
114
115
116
117
118
121
122
123
124
127
128
130

131
142
145


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22


8

Nội dung viết tắt
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cán bộ công nhân viên
Một thành viên
Trách nhiệm hữu hạn
Công cụ dụng cụ
Giá trị còn lại
Giá trị gia tang
Giá trị hao mòn
Khấu hao
Kho bạc nhà nước
Kinh phí công đoàn
Nguyên giá
Phòng kinh doanh
Quản lý doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Tài sản cố định
Thu nhập doanh nghiệp
Thương mại
Việt Nam đồng

Ký hiệu chữ viết tắt
BHTN
BHXH
BHYT

CBCNV
MTV
TNHH
CCDC
GTCL
GTGT
GTHM
KH
KBNN
KPCĐ
NG
PKD
QLDN
SXKD
TK
TSCĐ
TNDN
TM
VNĐ


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Do đa dạng hóa các thành phần kinh tế nên các Công ty ngày nay vừa tiến hành
sản xuất vừa phải tìm kiếm thị trường kinh doanh, vừa phải cạnh tranh với nhau
để tồn tại và phát triển khẳng định chỗ đứng của mình trên thị trường. Để ngày
càng phát triển và dần dần nâng cao vị thế của mình trong nền kinh tế quốc dân
các Công ty phải không ngừng nâng cao năng suất, giảm thiểu chi phí, hạ giá
thành sản phẩm nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận lớn. Muốn vậy, các Công ty
phải tiến hành nghiên cứu sâu thị trường, tổ chức tốt công tác quản lý sản xuất

kinh doanh cũng như công tác ké toán, trong đó đặc biệt là phải thực hiện tốt
công tác kế toán.
Hệ thống kế toán là một bộ phận cấu thành các hệ thống công cụ quản lý
kinh tế tài chính, có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc quản lý, điều hành và
kiểm soát các hoạt động kinh tế. Với tư cách là công cụ quản lý, hệ thống kế
toán gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông
tin có ích cho quyết định quản trị đối với từng Công ty cũng như đối với việc
quản lý tầm vĩ mô của nền kinh tế nhà nước. Kế toán là một công cụ không thể
thiếu được đối với hoạt động của mỗi Công ty, kế toán giúp cho Công ty biết
được mình đang hoạt động như thế nào? Có hiệu quả hay không? Qua đó đưa ra
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, không ngừng vươn lên trong
quá trình hoạt động kinh doanh và phát huy được tối đa năng lực của mình để
đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Để có thể bắt kịp và hòa nhập với sự phát triển của nền kinh tế nói
chung, Công ty TNHH MTV TM Ngọc Quang Oanh đã không ngừng củng cố
và mở rộng thị trường. Xuất phát từ việc nắm bắt được tầm quan trọng, cũng
như là mối liên kết giữa lý thuyết và thực hành của công tác kế toán trong Công
ty nên em đã tiến hành tìm hiểu đề tài: “Thực trạng công tác kế toán tại Công
ty TNHH MTV TM Ngọc Quang Oanh” để làm đề tài thực tập.

9


Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong tổ bộ
môn kế toán, các anh chị trong phòng kế toán của Công ty TNHH MTV TM
Ngọc Quang Oanh đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Dương Thị
Luyến đã tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài này.
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài bao gồm 3 phần chính:
Phần I: Khái quát chung về Công ty TNHH MTV TM
Ngọc Quang Oanh

Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV TM
Ngọc Quang Oanh
Phần III: Nhận xét và đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán.

10


PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
CÔNG TY TNHH MTV TM NGỌC QUANG OANH
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
TNHH MTV TM
NGỌC QUANG OANH
1.1.1. Vài nét về Công ty TNHH MTV TM Ngọc Quang Oanh
-

Tên Công ty : Công ty TNHH MTV TM Ngọc Quang Oanh

-

Địa chỉ: Số nhà 39, đường Nguyễn Lương Bằng , Tổ 14- Phường
Phan Thiết, Thành Phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang

-

Số tài khoản: 39010000007882

-

Mở tại ngân hàng BIDV Tuyên Quang


-

Mã số thuế: 5000643634

-

Điện thoại: 0273822294
- Fax: 0273822294
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch trọng trong quá trình hình
thành và phát triển của Công ty
Được thành lập theo quyết định số 1701000385 ngày 29 tháng 01 năm
2003 do sở kế hoạch đầu tư tỉnh Tuyên Quang cấp, có trụ sở tại: Số nhà 39,
đường Nguyễn Lương Bằng, tổ 14 - Phường Phan Thiết, Thành Phố Tuyên
Quang, Tỉnh Tuyên Quang
Với mức vốn điều lệ là: 600 triệu đồng. Trong đó gồm:
Vốn lưu động: 500 triệu đồng
Vốn cố định: 100 triệu đồng
Đến năm 2015 vốn điều lệ của Công ty tăng lên 1.600.000.000 đồng.
Chủ Công ty là bà Nguyễn Kim Oanh đồng thời là người đại diện theo
pháp luật của Công ty.

11


Với mục tiêu lấy lợi ích của khách hàng là trên hết, uy tín chất lượng
của Công ty là hàng đầu, sự tận tình chu đáo của nhân viên với khách hàng là
tôn chỉ hoạt động cho nên Công ty đã chiếm được sự tin cậy và ưu ái của khách
hàng.
Với đội ngũ nhân viên kỹ thuật tận tình chu đáo, được đào tạo chính quy

về kỹ thuật của các hãng như Fuji Xerox, Canon, Sharp, Panasonic,... Công ty đã
cung cấp cho khách hàng những giải pháp tốt nhất về kỹ thuật và chất lượng
công việc, luôn đem đến sự hài lòng cho khách hàng. Đến nay Công ty đã chiếm
được 40% thị phần trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và có thị trường ở các tỉnh
khác như Bắc Kạn, Cao Bằng, Bắc Giang, Lạng Sơn,...
Dưới đây là bảng kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm hoạt động
Bảng 01: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua giai đoạn
(2013-2015)
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2013
Doanh
thu
5.286.853.925
thuần
Giá vốn hàng
4.051.421.119
bán
Chi phí quản

LN từ hoạt
động KD

1.057.696.654

Chênh lệch

Chênh lệch

Năm 2014


Năm 2015

2014/2013

2015/2014

7.061.022.350

9.481.051.560

+1.774.168.425

+ 2.420.029.210

5.715.630.029

7.757.997.635

+1.664.208.910

+ 2.042.367.606

1.199.756.846

1.456.138.130

+142.060.192

256.381.284


177.736.152
148.635.475
266.915.795
- 29.100.677
( Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính - Phòng kế toán)

+ 118.280.320

Trong giai đoạn 2013- 2015 tình hình hoạt động của công ty luôn có sự
chuyển biến tốt. Qua bảng số liệu ta thấy năm 2015 doanh thu tăng 2.420.029.210
so với năm 2014 làm lợi nhuận tăng 118.280.320 đồng nguyên nhân do năm 2015
Công ty đã thực hiện thành công nhiều chiến dịch kinh doanh tốt đã tăng lượng
khách hàng , mở rộng thị trường
12


1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH
MTV TM NGỌC QUANG OANH
1.2.1. Chức năng của Công ty
Với mỗi Công ty khác nhau sẽ có những chức năng khác nhau, tuỳ
thuộc vào lĩnh vực hoạt động, ngành nghề sản xuất kinh doanh… của Công ty
đó. Công ty TNHH MTV TM Ngọc Quang Oanh có chức năng sau:
-

Bán buôn, bán lẻ máy móc thiết bị và phụ tùng máy văn phòng như: Máy
photocopy, máy fax, máy hút ẩm, máy hủy tài liệu, máy scan, máy đa năng...

-


Bán buôn, bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

-

Sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế linh kiện máy văn phòng

-

Bán buôn, bán lẻ đồ dùng khác (văn phòng phẩm, đồ nội thất văn phòng,......)

-

Cho thuê máy móc thiết bị và đồ dùng hữu hình khác

-

Photo, in ấn
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty
Chấp hành luật pháp Nhà nước, thực hiện các chế độ chính sách về quản
lý và sử dụng tiền vốn, vật tư, tài sản, nguồn lực, thể hiện hạch toán kinh tế, bảo
toàn và phát triển vốn, thực hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế đối với Nhà nước.
Xây dựng các phương án sản xuất kinh doanh và dịch vụ, phát triển theo
kế hoạch và mục tiêu, chiến lược của Công ty.
Tăng cường công tác kiểm tra, quản lý, hướng dẫn hoạt động sản xuất
kinh doanh nhằm hạn chế thất thoát về kinh tế, tạo ra doanh thu đem lại việc làm
và thu nhập cho người lao động góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển
Thực hiện mọi cam kết trong hợp đồng kinh tế đó ký kết với các tổ chức
kinh tế. Bảo vệ Công ty, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an ninh chính trị và
trật tự an toàn xã hội theo qui định của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của
Công ty.

Điều quan trọng nhất là Công ty phải đáp ứng được nhu cầu ngày càng
cao của người tiêu dùng về chất lượng, giá cả dịch vụ. Sự tín nhiệm của khách
hàng là mục tiêu cao nhất của Công ty, bởi vì khách hàng là nhân tố quan trọng
13


quyết định tới sự sống còn của của Công ty, chỉ có đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng thì Công ty mới có thể đứng vững được trên thị trường.
1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
Căn cứ vào số lượng nhân viên, qui mô Công ty, đặc điểm tổ chức sản
xuất, mục tiêu quản lý, điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật nên Công ty đã chọn cơ
cấu tổ chức trực tuyến chức năng. Các bộ phận có chức năng, nhiệm vụ tư vấn
và tham mưu cho giám đốc nhưng quyết định cuối cùng là do giám đốc đưa ra.
Với cơ cấu tổ chức gọn nhẹ song Công ty vẫn đảm bảo được sự giám sát và
quản lý chặt chẽ từ giám đốc xuống các phòng ban, các nhân viên nhằm đáp ứng
tốt nhu cầu của người tiêu dùng. Có thể khái quát qua sơ đồ sau:
Giám đốc

Phòng kinh doanh

Máy photo

Phòng kỹ thuật

Máy tính

Phòng kế toán

Máy văn phòng các loại


(Nguồn: Phòng kế toán)
Sơ đồ 01: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV TM Ngọc Quang Oanh

14


 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận:
-

Giám đốc: Giám đốc là người đại diện theo pháp luật, là người quản lý cao nhất,
chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty và chịu trách
nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ nợ. Hạch toán và xây dựng các chiến lược về
sản xuất kinh doanh của đơn vị. Chỉ đạo trực tiếp và phân công nhiệm vụ cho
các phòng ban.Trực tiếp xét duyệt và phê chuẩn các loại báo cáo, văn bản, hợp
đồng. Quyết định bổ nhiệm, khen thưởng, bãi nhiệm, cho thôi việc, kỷ luật theo
quy định chung.

-

Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ đề ra kế hoạch, mục tiêu kinh doanh đáp ứng
yêu cầu hoạt động từng kỳ của Công ty. Tìm kiếm khai thác thị trường tiêu thụ
sản phẩm trong và ngoài tỉnh, tìm kiếm những khách hàng, đối tác mới.
Nắm bắt thông tin thị trường về sự biến động của giá cả; quảng cáo,
giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng.
Tìm hiểu thị hiếu của khách hàng trên cơ sở đó làm tư liệu tư vấn cho
chính khách hàng

-

Phòng kỹ thuật: Phụ trách công tác kỹ thuật tư vấn cho khách hàng sự lựa chọn

có tính hiệu quả
Chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các sản phẩm dịch vụ, giải quyết
các yêu cầu về kỹ thuật với khách hàng, quyết toán thanh toán hợp đồng kinh tế
với khách hàng sau khi hoàn thành các dịch vụ, hợp đồng.
Có chức năng tham mưu cho giám đốc về các loại sản phẩm, dịch vụ.

-

Phòng kế toán: Phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ, trung thực tình hình biến
động về tài sản, hàng hóa, nguồn vốn cho giám đốc và các cơ quan liên quan.
Giám sát mọi hoạt động kinh doanh, tài chính của Công ty theo qui
định của pháp luật.
Phân tích tình hình tài chính từ đó đề xuất với giám đốc các biện pháp
đúng đắn, đường lối phát triển cho Công ty.
Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán, xác định vốn cho nhu cầu
kinh doanh của Công ty.
15


1.4 ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Lao động là yếu tố tiền đề, là điều kiện tiên quyết của mỗi Công ty. Họ là
những người tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra của cải
vật chất, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Công ty
Ngọc Quang Oanh hiểu được sự ảnh hưởng đó nên không ngừng nâng cao trình
độ lao động, từng bước phát triển cơ cấu lao động, thúc đẩy hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty được thuận lợi và đạt kết quả cao. Trong Công ty hình
thành hai loại hình lao động cụ thể là:
- Lao động trực tiếp: Là bộ phận công nhân trực tiếp thực hiện các hoạt
động thương mại và dịch vụ của Công ty.
- Lao động gián tiếp: Là lao động tham gia một cách gián tiếp vào quá

trình sản xuất của đơn vị. Nhưng có tác động mạnh mẽ tới quá trình sản xuất
kinh doanh của đơn vị. Theo dõi và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty như: Phòng giám đốc, phòng kinh doanh...
Hai bộ phận này có quan hệ mật thiết với nhau không thể tách rời nhau,
cùng nhau hoạt động để đảm bảo cho Công ty tồn tại và phát triển. Thể hiện vị
thế của mình trên thị trường.
Xu hướng hình thành cơ cấu lao động tại Công ty hiện nay là nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho công nhân viên trong toàn đơn vị. Người có
năng lực trình độ cao thì lương sẽ cao hơn những người khác.
Số lượng lao động được biểu hiện cụ thể qua thông số sau:

16


Bảng 02: Tình hình lao động tại Công ty năm 2014 – 2015
Chỉ tiêu

1.

Năm 2014
Số


So sánh
Năm 2015
Số Cơ cấu Chênh
%

ngườ


cấu

ngườ

(%)

lệch

I.Tổng số

i
14

(%)
100

i
17

100

+3

21,4

1.LĐ trực tiếp

9

64,3


10

58,8

+1

11,11

2.LĐ gián tiếp

5

35,7

7

41,2

+2

33,33

II. Trình độ
- Đại học
- Cao Đẳng
- Trung cấp

4
3

7

28,5
21,5
50

5
3
9

29,4
17,64
52,96

+1
0
+2

25
0
28,57

Qua bảng phân tích tình hình lao động và trình độ của đội ngũ lao động
toàn Công ty ta thấy. Từ năm 2014 đến năm 2015 số lao động tăng lên 3 người,
năm 2015 tăng 01 lao động trình độ đại học, 02 lao động trình độ trung cấp cho
thấy Công ty đã chú trọng tới việc nâng cao đại học chất lượng lao động. Cơ bản
lao động của Công ty là trẻ trung, năng động, nhiệt tình trong công việc, khả
năng tiếp thu nhanh đây là một trong những ưu thế của Công ty.
1.5. ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Công ty chủ yếu kinh doanh các thiết bị máy văn phòng như: Máy

photocopy, máy fax, máy in, máy tính, máy hút ẩm, máy hủy tài liệu, máy scan,
máy đa năng... ngoài ra còn có các dịch vụ sửa chữa các loại thiết bị văn phòng.
Là phân phối chính thức của các hãng máy có uy tín như: canon, fuji
xerox, brother, ricoh... Nên về chất lượng hàng của Công ty luôn đảm bảo và giá
cả cạnh tranh hơn.
*Đặc điểm hàng hoá:
Công ty TNHH MTV TM Ngọc Quang Oanh là một Công ty với chức
năng chủ yếu là kinh doanh và cung cấp các dịch vụ kỹ thuật bảo hành, bảo trì

17


các thiết bị máy văn phòng, chính vì vậy hàng hoá của Công ty mang những đặc
điểm riêng.
Nhiều chủng loại máy khác nhau như máy photocopy, máy in, máy fax,
… đi kèm là rất nhiều linh kiện, phụ kiện của máy như trống, gạt, từ, mực bao
gồm mực máy photo, mực máy in, mực máy fax … Do đó đơn vị tính của mỗi
loại hàng hoá cũng đa dạng, ví dụ đơn vị cái dùng cho máy photocopy, máy in,
máy fax, đơn vị m dùng cho cáp in, đơn vị túi dùng cho từ, mực in:
Bảng 03 : Danh mục hàng hoá
STT
I
1
2
3
4
II
1
III
1

2
3
...
IV
1
2
3
4
2
...
V
1
2
...
VI
1
2
3
4
...
18

Danh mục hàng hoá
Máy photo
Máy photo Xerox 2007, 3007, 4000...
Máy photo Xerox 2060
Máy photo Xerox 4000
Máy photo Kyoxera
Máy fax
Máy fax pana 701

Máy in
Máy in Canon 2900
Máy in Brother
Máy in Ricoh
.....
Mực máy photo
Mực xerox 236
Mực Xerox 450I
Mực photo Canon
Mực photo Kyocera
Mực photo Sharp AR-200
....
Mực máy fax
Film fax 57
Mực fax pana 83
....
Trống máy photo
Trống máy photo Xerox 236
Trống máy photo Xerox 450I
Trống máy photo Canon
Trống máy photo Sharp
...

Đơn vị tính
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Cái

Cái
Cái
Hộp
Hộp
Hộp
Hộp
Hộp
Cái
Hộp
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ


*Đối tượng bán
Công ty chủ yếu bán cho các đơn vị hành chính sự nghiệp và tư nhân.
*Phương thức bán
Hiện nay, Công ty đang thực hiện 2 phương thức tiêu thụ là phương thức
bán buôn và phương thức bán lẻ hàng hoá:
- Bán lẻ hàng hoá là bán thẳng cho người tiêu dùng, các đơn vị, cá nhân
mua để trực tiếp sử dụng với khối lượng nhỏ.
- Bán buôn hàng hoá: Là một hình thức không thể thiếu được. Nó chiếm
tỷ trọng lớn trong quá trình tiêu thụ thành phẩm của Công ty. Với hình thức này
giúp cho hàng hoá tiêu thụ nhanh vì khối lượng bán lớn, tránh sự tồn đọng hàng
hoá. Mặt hàng với hình thức bán này Công ty sẽ mở rộng được quan hệ hợp tác
kinh doanh với nhiều bạn hàng khác nhau. Từ đó có thể mở rộng quy mô kinh
doanh, tăng sức cạnh tranh và uy tín trên thị trường. Hiện nay hình thức bán
buôn chủ yếu tại Công ty là bán buôn qua kho, bán cho các đơn vị, Công ty, cá
nhân để tiếp tục bán lại hay các dự án với số lượng và giá trị lớn.

Hiện nay Công ty không áp dụng chiết khấu bán hàng. Mức giá bán giới
hạn trong khoảng nhất định do phòng kinh doanh đưa ra. Khi khách hàng mua
hàng với số lượng lớn thì có thể áp dụng phương pháp giảm giá để khuyến khích
khách hàng mua nhiều.
Công ty TNHH MTV TM Ngọc Quang Oanh tổ chức hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp bình quân gia quyền và nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT đầu ra áp dụng cho tất cả các mặt hàng là
10%.

19


PHẦN II:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM
NGỌC QUANG OANH
2.1 CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TOÁN
2.1.1 Cơ cấu bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán là việc sắp xếp, bố trí, phân công công việc cho
những người làm công tác kế toán trong Công ty sao cho phù hợp với quy mô và
yêu cầu quản lý của Công ty. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức tổ chức sản xuất
kinh doanh, quy mô, phạm vi hoạt động của Công ty, điều kiện thực tế, trình độ
cán bộ kế toán trong Công ty, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tập
trung và quan hệ trực tiếp. Theo hình thức này toàn bộ công tác kế toán được
thực hiện tại phòng kế toán và kế toán tổng hợp là người trực tiếp điều hành các
bộ phận kế toán khác thực hiện công việc của mình.
Bộ máy kế toán của Công ty đảm bảo việc chỉ đạo và thực hiện toàn diện,
thống nhất, tập trung công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế của Công ty
trên cơ sở tổ chức bộ máy gọn nhẹ, hợp lý, chuyên môn hóa, đủ năng lực hoàn
thành nhiệm vụ kế toán của Công ty.
Kế toán tổng hợp


Kế toán vật tư, hàng hóa, công cụ dụng cụ
Kế toán tiền lương, BHXH
Thủ quỹ, kế toán thanh toán

Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
(Nguồn: phòng kế toán)
Qua sơ đồ ta có thể thấy bộ máy kế toán của Công ty hết sức gọn nhẹ, bộ
máy kế toán này sẽ cung cấp thông tin một cách nhanh chóng.
20


2.1.2 Nhiệm vụ cơ bản của phòng kế toán
- Thu thập, phản ánh kịp thời, trung thực, chính xác tất cả các chứng từ kế
toán trong Công ty.
- Xử lý các thông tin tài chính giúp giám đốc có được thông tin chính xác
nhất về tình hình tài chính của Công ty.
- Trình bày các thông tin hữu ích theo nhiều hình thức khác nhau để thuận
tiện cho nhà quản lý.
- Trợ giúp và tư vấn cho người sử dụng thông tin nắm chắc bản chất của
thông tin để đư ra các quyết định quản lý phù hợp.
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận trong bộ máy kế
toán
Bộ máy kế toán của Công ty gồm 4 người: 1 kế toán tổng hợp và 3 kế
toán viên
- Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng, tổng hợp: Là người đứng đầu bộ máy kế toán của Công
ty, tiến hành chỉ huy, kiểm tra kế toán trong đơn vị tham mưu giúp giám đốc và
chịu trách nhiệm trước giám đốc. Bên cạnh đó kế toán trưởng kiêm kế toán tổng
hợp, kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để tiết kiệm nhân lực

cho bộ máy kế toán mà vẫn đảm bảo hiệu quả.
Kế toán vật tư, hàng hóa, công cụ dụng cụ: Là người giúp việc cho kế
toán trưởng trong việc ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn về vật tư, tài sản trong
Công ty. Thường xuyên đối chiếu nhập xuất tồn của thủ kho.
Kế toán tiền lương, BHXH: Quản lý và lập báo cáo tính lương cho các bộ
phận, tiền lương phải trả cho các đối tượng và các khoản bảo hiểm, thực hiện
việc nộp các khoản bảo hiểm cho cơ quan Nhà nước
Thủ quỹ, kế toán thanh toán: Thực hiện nhiệm vụ thu chi tiền mặt hoặc
tiền gửi khi có các chứng từ thu chi đi kèm và theo dõi số dư trên sổ sách kế
toán; thanh toán và thu hồi các khoản nợ đến hạn; chi tiền lương cuối tháng cho
cán bộ công nhân viên trong Công ty.

21


2.1.4 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
Chế độ kế toán: Công ty TNHH MTV TM Ngọc Quang Oanh áp dụng
“Chế độ kế toán Công ty nhỏ và vừa” theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC, với hệ thống tài khoản và các chuẩn mực kế
toán của Nhà nước mới ban hành. Cụ thể như sau:
- Niên độ kế toán là 01 năm từ ngày 01/01/N đến 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ sách là: VNĐ
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp thuế GTGT khấu trừ
- Kế toán khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Quy định nội bộ của đơn vị.
- Chi lương : Căn cứ theo quy chế chung của Bộ Lao Động – Thương
Binh và Xã Hội, quy chế lương của Công ty.
- Chi các khoản Bảo hiểm và các khoản trợ cấp theo đúng quy định của
nhà nước và quy chế của Công ty.

- Chi trả làm thêm giờ theo QĐ của Bộ Lao Động – Thương Binh và XH
- Và một số quy định nội bộ khác.
Các loại chứng từ sử dụng khi hạch toán:
-

Chứng từ hàng tồn kho: Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ dụng cụ, phiếu xuất
kho, nhập kho sản phẩm hàng hoá, bảng phân bổ công cụ dụng cụ.

-

Chứng từ bán hàng: Báo giá, hóa đơn GTGT
Chứng từ lao động tiền lương: Giấy tạm ứng, bảng chấm công, bảng thanh
toán tiền lương,…..

-

Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghi tạm ứng, giấy thanh
toán tạm ứng,…..

-

Chứng từ TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản kiểm kê, bảng tính và
bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,….
Hình thức sổ sách kế toán áp dụng

22


Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô của Công ty, mặc dù
là một Công ty nhỏ nhưng với khối lượng công việc tập trung khá lớn, với trình

độ của các kế toán viên đồng đều và theo yêu cầu quản lý của Công ty.
- Công ty áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ” có sự hỗ trợ của phần
mềm kế toán.
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ cái

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
Giải thích :

(Nguồn : Phòng kế toán)
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng


23


Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là:
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế
toán tổng hợp gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế theo Sổ cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế và 5 ngày kế toán lập
chứng từ ghi sổ một lần.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục từng tháng hoặc cả năm, có
chứng từ kế toán đính kèm và phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ
kế toán.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ,
sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ để
lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng
số phát sinh Có và số dư của từng TK trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân
đối phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số
phát sinh Có của tất cả các TK trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và
bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và
tổng số dư Có của các TK trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và số
dư của từng TK trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng TK

tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
- Trước đây, công tác kế toán hoàn toàn thực hiện thủ công bằng tay. Nhưng
nay với sự phát triển của khoa học công nghệ, máy vi tính được đưa vào sử dụng
24


rộng rãi. Hiện nay tại tất cả các phòng ban trong Công ty đều được trang bị máy
vi tính và Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán MISA để hạch toán kế toán
theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Với phần mềm kế toán này, công tác kế toán
được thực hiện nhanh chóng, kịp thời, đáp ứng được yêu cầu nhạy bén của nền
kinh tế thị trường.
Chứng từ
kế toán

PHẦN MỀM KẾ TOÁN

Sổ kế toán (sổ tổng hợp, sổ chi tiết)

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loạiMáy vi tính

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 04: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính
( Nguồn : Phòng kế toán)
Ghi chú :
Nhập số liệu hàng ngày :
In sổ, Báo cáo cuối tháng, Quý, Năm :
Đối chiếu kiểm tra :

25



×