Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Báo cáo Kế toán chi phí theo thực tế kết hợp với định mức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.4 KB, 19 trang )

BÔ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ

MÔN: KẾ TOÁN CHI PHÍ
LỚP: ĐẠI HỌC KẾ TOÁN

00
00


BÁO CÁO
KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO THỰC TẾ KẾT HỢP VỚI ĐỊNH
MỨC
GVHD: TS. NGUYỄN MINH TIẾN

Thực hiện nhóm 2:

1.
2.
3.
4.

Lê Tuấn Anh

5. Võ Minh Tân

Lê Thị Hằng

6. Bùi Trọng Trách

Nguyễn Thị Thùy Linh



7. Nguyễn Thị Kim Trinh

Võ Thị Bích Ngọc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NAM CẦN THƠ

01
01


NỘI DUNG

22

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành

33

Xử lý chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung

44

Tài khoản sử dụng, chứng từ kế toán, sổ sách kế toán và báo
cáo

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NAM CẦN THƠ

02

02


22
(1)

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành
(8)

(4)

Sơ đồ hạch toán

(2)

(5)

(9)

(6) ước tính

(10)

(3) thực tế
(7)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NAM CẦN THƠ

03

03


NỘI DUNG

22

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành

33

Xử lý chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung

44

Tài khoản sử dụng, chứng từ kế toán, sổ sách kế toán và báo
cáo

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NAM CẦN THƠ

04
04


33

Xử lý chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung

Theo phương pháp tính giá thành thực tế kết hợp với ước tính, thì chi phí sản xuất chung

tập hợp theo thực tế phát sinh, khi kết chuyển tính giá thành thì theo ước tính.

Nên sơ đồ được thể hiện như sau:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NAM CẦN THƠ

05
05


33

Xử lý chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung
TK 627
Tập hợp chi phí theo thực
tế (X)

Kết chuyển tính giá
thành ước tính (Y)

a. Xảy ra các trường hợp sau:





Nếu X = Y: Không xử lý
Nếu X < Y: Phân bổ thừa. (Y - X = A) => tốt
Nếu X > Y: Phân bổ thiếu (X – Y = B) => xấu


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NAM CẦN THƠ

06
06


33

Xử lý chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung

b. Xử lý số chênh lệch

Cuối kỳ, tiếp tục phân bổ số chênh lệch cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan

Có thể thực hiện theo 1 trong 2 cách sau:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NAM CẦN THƠ

07
07


33

Xử lý chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung

b. Xử lý số chênh lệch




Nếu mức chênh lệch nhỏ (< 5% chi phí SXC thực tế)

Trường hợp này kế toán xử lý vào giá vốn hàng bán (tăng hoặc giảm) tùy theo chênh lệch tốt xấu

TK 627

TK 632
Số phân bổ thừa
Số phân bổ thiếu

xxx

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NAM CẦN THƠ

xxx

08
08


33

Xử lý chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung

b. Xử lý số chênh lệch




Nếu mức chênh lệch (> 5% chi phí SXC thực tế)

Để đảm bảo chính xác, ta thường phân bổ mức chênh lệch này vào tất cả đối tượng chi phí có liên
quan. Cụ thể phân bổ vào TK 154, 155, 157, 632

Sơ đồ hạch toán như sau:
TK 627

TK 154, 155, 157, 632
Số phân bổ thừa

Số phân bổ thiếu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NAM CẦN THƠ

xxx

xxx

09
09


33

Xử lý chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung


Có 2 cách thực hiện cụ thể như sau:



Một, Phân bổ thừa – thiếu chi phí sản xuất theo tỷ lệ của chi phí sản xuất có trong chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ TK 154, thành phẩm TK 155, hàng gửi bán TK 157, chi phí giá vốn TK 632.

Cách tính như sau:
CP SXC chênh lệch cần điều
CP SXC điều chỉnh cho đối
tượng i

chỉnh
=

x

CP SX phân bổ cho đối
tượng i

Tổng CP SX đã phân bổ cho đối
tượng i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NAM CẦN THƠ

10
10


33


Xử lý chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung

Có 2 cách thực hiện cụ thể như sau:



Hai, Phân bổ thừa – thiếu chi phí sản xuất chung có trong chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ TK 154,
thành phẩm TK 155, hàng gửi bán TK 157, chi phí giá vốn TK 632.

Cách tính như sau:
CP SXC chênh lệch cần điều
CP SXC điều chỉnh cho đối
tượng i

chỉnh
=

x

CP SXC phân bổ cho đối
tượng i

Tổng CP SXC đã phân bổ cho đối
tượng i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NAM CẦN THƠ

11
11



NỘI DUNG

22

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành

33

Xử lý chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung

44

Tài khoản sử dụng, chứng từ kế toán, sổ sách kế toán và báo
cáo

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NAM CẦN THƠ

12
12


44

Tài khoản sử dụng, chứng từ kế toán, sổ sách kế toán và báo
cáo
a. Tài khoản sử dụng


Dùng các tài khoản phản ánh tập hợp và tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành như:
152, 334, 338, 622, 627, 154, 155, 632

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NAM CẦN THƠ

13
13


44

Tài khoản sử dụng, chứng từ kế toán, sổ sách kế toán và báo
cáo
b. Chứng từ kế toán

 Chứng từ phản ánh chi phí nguyên vật liệu như: phiếu xuất kho, các bảng phân bổ,…
 Chứng từ phản ánh chi phí nhân công như: bảng phân bổ tiền lương và BHXH, các
chứng từ kết chuyển

 Chứng từ phản ánh chi phí sản xuất chung như: hóa đơn, phiếu xuất kho
 Và các chứng từ kết chuyển tự lập

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NAM CẦN THƠ

14
14



44

Tài khoản sử dụng, chứng từ kế toán, sổ sách kế toán và báo
cáo
c. Sổ sách kế toán

 Các sổ sách phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất
chung, chi phí dở dang

 Và phiếu công việc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NAM CẦN THƠ

15
15


44

Tài khoản sử dụng, chứng từ kế toán, sổ sách kế toán và báo
cáo
d. Báo cáo chi phí sản xuất

 Báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố
 Báo cáo chi phí theo khoản mục
 Báo cáo giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất được tập hợp theo từng công việc, đối tượng tính giá thành. Do đó,
nếu công việc nào hoàn thành thì các chi phí đã tập hợp cho công việc đó trở thành tổng
giá thành, còn những chi phí nào chưa hoàn thành đến cuối kỳ thì trở thành chi phí dở

dang cuối kỳ.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NAM CẦN THƠ

16
16


HẾT
CẢM ƠN TẤT CẢ ĐÃ THEO DÕI!


BÁO CÁO

KẾ TOÁN CHI PHÍ THỰC TẾ Ở DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
GVHD: TS. NGUYỄN MINH TIẾN

Thực hiện nhóm 2:

1.
2.
3.
4.

Lê Tuấn Anh

5. Võ Minh Tân

Lê Thị Hằng


6. Bùi Trọng Trách

Nguyễn Thị Thùy Linh

7. Nguyễn Thị Kim Trinh

Võ Thị Bích Ngọc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NAM CẦN THƠ

01
01



×