Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

báo cáo kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.69 KB, 34 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
LỜI NÓI ĐẦU

Trong cơ chế thị trường hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp cần khải phấn đấu đạt hiệu quả kinh doanh, không ngừng phát triển trong
môi trường cạnh tranh gay gắt nhằm thoả mản nhu cầu tiêu dùng và mang lại lợi
nhuận cao nhất. Do đó để tồn tại và phát triển thì mỗi Doanh Nghiệp cần phải có
chiến lược kinh doanh hiệu quả, sản phẩm sản xuất ra phải đảm bảo chất lượng,
mẫu mã đẹp để có thể cạnh tranh với các Doanh Nghiệp khác trên thương
trường tạo uy tín cho sản phẩm của mình và đáp ứng được yêu cầu của khách
hàng. Để làm được như vậy thì lợi nhuận thu về phải bù đắp được các khoản chi
phí và nghĩa vụ thuế đối với Nhà Nước. Ngoài ra còn phải trích một phần lợi
nhuận để đầu tư vào máy móc công nghệ và mở rộng qui mô sản xuất kinh
doanh. Một trong các biện pháp để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp , hiện nay là
tiết kiêm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Việc hạ giá thành sản phẩm
có ý nghĩa quan trọng trong việc tích luỹ tăng thu nhập cho người lao động , tích
luỹ cho Nhà nước. Cho nên yêu cầu đặt ra không đủ hạ thấp giá thành sản phẩm
mà Doanh Nghiệp cần phải tăng cường công tác quản lý giá thành.
Xuất phát từ những ý nghĩa và nhận thức được tầm quan trọng những vấn
đề trên cùng với những kiến thức đã được trang bị ở trường và qua tiếp cận thực
tế tại Công ty cổ phần Xây Lắp và Phát Triển Dịch Vụ Bưu Điện Quảng Nam
cũng như sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Minh Tâm và sự giúp
đỡ của các chị trong phòng kế toán em đã đi sâu tìm hiểu và quyết định chọn đề
tài: “KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN SUẤT VA TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ BƯU ĐIỆN QUẢNG NAM” Để làm chuyên đề thực tập cho mình .
Nội dung đề tài: gồm 3 phần
Phần I: Đặc điểm tình hình chung tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Phát
Triển Dịch Vụ Bưu Điện Quảng Nam
Phần II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất tại
Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Phát Triển Dịch Vụ Bưu Điện Quảng Nam


Phần III: Nhận xét và ý kiến đề xuất của mình về Công ty cổ phần Xây
Lắp và Phát Triển dịch vụ Bưu Điện Quảng Nam
Trong quá trình thực tế thưc tâp tại Công ty còn hạn hẹp nên đề tài này không
tránh khỏi thiếu sót. Bản thân em kính mong quí thầy cô giáo cùng các anh chị
Phòng kế toán Công Ty đóng góp ý kiến để báo cáo thực tập được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tam Kỳ, Ngày27 tháng 7 năm 2007
Học sinh thực hiện
Huỳnh Thị Mỹ Dung
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
PHẦN I:
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XĂY LẮP
VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BƯU ĐIỆN QUẢNG NAM
I. Quá trình hình thành và phát triển tại Công ty cổ phần Xây Lắp và
phát triển Dịch vụ bưu Điện Quảng Nam
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1.1 Quá trình hình thành
Cổ phần hoá DNNN và phát triển Doanh nghiêp cổ phần mới là một trong
nhưng chủ trương lớn cuả Nhà Nước ta trong việc xây dựng và phát triển nền
kinh tế đất nước trong thời kỳ cạnh tranh và hội nhập . Viêc hình thành các
Doanh Nghiệp cổ phần sẽ tạo nên những Doanh Nghiêp mới đủ sức cạnh tranh
trên thị trương trong nước và quốc tế. Không ngoài lộ trình đó , công ty Xây Lắp
và phát triển Dịch Vụ Bưu Điện Quảng Nam ra đời và hoạt động trên cơ sở góp
vốn của tổng Công ty bưu chính viển thông Việt Nam và các cổ đông chủ yếu là
cán bộ công nhân viên Bưu Điện tỉnh Quảng Nam. Công ty cổ phần Xây lắp và
phát triển dịch vụ Bưu Điện Quảng Nam được sở kế hoạch và đầu tư tỉnh
Quảng Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vào ngày 25/1/2002.

Giấy chứng nhận số:330307001
Công ty được xây dựng và hình thành từ một tâp thể các kỷ sư giỏi về
chuyên môn kỷ thuật ,viển thông điện tử, tin học xây dựng
Tên công ty :Cổ phần Xây Lắp và phát triển Dịch Vụ Bưu Điện Qủng Nam
Tên giao dịch:Quang Nam Post_Telecoms construction and services
Corporatian
Tên viết tắc: QTC
Địa chỉ trụ sử chính: Đường Phan Bội châu _Tam kỳ _ Quảng Nam
Điện thoại (0510) 811811_811777_811555
Fax (84) 510 811999
Mã số thuế :400364082
Tài khoản Ngân Hàng: 710chi nhánh Ngân hàng Công Thương Quảng Nam
Vốn điều lệ :5.000.000.000 đồng,trong đó:
- Vốn của công ty Bưu Chính viển thông Việt Nam:2.000.000.000 đồng
- Vốn góp của cán bộ công nhân viên: 3.000.000.000 đồng
1.2 Quá trình phát triển của công ty
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty co hiện quả . Công ty đã
nhanh chóng hoàn thiện phương án tổ chức bố trí lao động một cách hợp lý mở
rộng qui mô kinh doanh đảm bảo tính thống nhất và đoàn kết nội bộ cao, nhằm
phấn đấu vì mục tiêu bảo toàn và phát triển vững chắt tại các địa bàn thi công
tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi , Thành Phố Đà Nẵng và các địa bàn khác trên
mỗi huyện ,thị xã công ty đều có đội ngủ thi công riêng. Với đội ngủ công nhân
viên có trình độ chuyên môn cao để thữ hiện tối chất lượng , hiêu quả chất lương
cùng với sản xuất kinh doanh , lảnh đao công ty phối hợp với các tổ chức đoàn
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
thể , vận động công nhân viên đẩy mạnh các phong trào thi đua sản xuất hoàn
thành các mục tiêu đề ra , tạo nền móng vững chắt cho sự phát triển bền vững
của Công ty trong giai đoạn mới.

. Nhằm giúp quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đi vào nề
nếp và đúng qui định , đến nay công ty dã ban hành đầy đủ các qui chế văn bản
như:Qui chế tài chính, qui chế hoạt dộng của HĐQT, Ban kiển soát , ban giám
đốc, các phòng chức năng , ở các đơn vị trực thuộc thoả ứơc lao động tập thể ,
nôi qui lao động , qui chế phân phôi thu nhập ,qui trình thanh -quyết tài chính ,
qui trình luân chuyển văn bản -chứng từ,qui chế thi đua khen thưởng và các văn
bản khác.
Đôi khi Công ty cũng trãi qua nhiều khó khăn thử thách nhưng đến nay
Công ty đã tồn tại và phát triển mạnh, ngày càng mở rộng them qui mô sản xuất
và thu được nhiều đối tác.
2. Chức năng nhiện vụ của Công ty
● Chức năng của công ty
- Tư vấn thiết kế kỷ thuật , thi công các công trình bưu chính viễn thông
-Thi công xây lắp các công trình bưu chính viễn thông ,cơ điện, điện lạnh va
phát thanh truyền hình
- Thi công xây lắp các công trình xây dựng dân dụng , giao thông và thuỷ lợi
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư hàng hoá, thiết bị bưu chính viển thông,
điện tử tin học cơ điện , điện tử và các thiết bị khác.
- Bảo trì bảo dưỡng hổ trợ vận hành các thiết bị khác
- Sản xuất kinh doanh phụ kiện xây lắp , vật tư thiết bị chuyên ngành viển
thông tin học
- Kinh doanh phát triển dịch vụ bưu chính viển thông
● Nhiện vụ của công ty
- Thực hiện chế độ quản lý vật tư,hàng hoá tài sản, tiền vốn được Nhà nước
giao cho đơn vị , không được để thất thoát,ghi chép phải ánh đầy đủ trên sổ sách
kế toán thống kê hằng tháng, hằng ngày, có quyết toán chính xác.
- Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký .
- Thưc hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước, nghiêm chỉnh chấp hành pháp
luật , tiếp tục khai thác tối đa nhu cầu của khách hàng.
- Thực hiện tốt công tác phát triển nguồn nhân lực.

-Xúc tiến các hoạt động thương mại có trọng tâm, chủ yếu nhằm khai thác
tối đa năng lực sản xúât kinh doanh của công ty.Cung cấp các sản phẩm, vật tư
chuyên ngành bưu chính viễn thông,thiết lập đại lý phân phối cho đon vị sản
xuất Cáp và vật liệu viển thông trong và ngoài nước.
-Triển khai xây dựng hoàn chỉnh tru sở công ty, đầu tư hoàn thiện dây
chuyền sản xuất thuê bao điện thoại , đầu tư hệ thống sản xuất một số vật tư, phụ
kiện chuyên ngành BC_VT
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
II. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý cuả Công ty
1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty
1.1 Qui trình công nghệ
1.1.1 Sơ đồ qui trình công nghệ
Công ty CPXL và PTDVBĐ Quảng Nam
Xí 10 đội 3 đội Chi Chi
nghiệp xây lắp chuyển nhánh nhánh
sản xuất ngoại mạch Đà Quảng
vật liệu vi truyền dẫn Nẵng Ngãi

1.1.2 Chức năng nhiêm vụ từng bộ phận
- Chi nhánh Đà Nẵng:
Thi công các công trình bưu chính viễn thông, cơ điện và điện lạnh
Thi công xây dựng các công trình xây dựng dân dụng, giao thông và thuỷ
lợi
Kinh doanh mua bán hang hoá, thiết bị bưu chính viễn thông điện tử, tin
học và các thiết bị khác
- Đội xây lắp chuyển mạch truyền dẫn: làm nhiện vụ thi công cáp
mạng ,lien kết giữa các tổng đài với nhau
- Đội xây lắp ngoại vi: là xây lắp mạng lưới viễn thông nằm phía bên

ngoài nhà trạm , bao gồm hệ thống cáp quang, cáp đồng, mạng cáp thuê bao đi
trong cống bể hoặc đi trần.
- Xí nghiệp sản xuất vật liệu bưu điện: chuyên sản xuất các thiết bị
viễn thông như đúc cột bê tong, sản xuất dây thuê bao, điện thoại.
- Chi nhánh Quảng ngãi: thực hiện công tác bưu chính viễn thông theo
sự uỷ quyền của công ty.
1.2Quy trình sản xuất
Công ty sản xuất chủ yếu là dây thuê bao điện thoại va xây lắp các công
trình
Qui trình sản xuất dây thuê bao điên thoại:

Xoắn dây đồng bọc dây mành bọc thành phẩm

Đánh cuộn , kiểm tra, đóng gói
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Sơ đồ tổ chúc bộ máy quản lý tại công ty



Chú ý: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.3 Chức năng nhiện vụ của từng bộ phận
-Hội đồng quản trị: có vai trò lảnh đạo cao nhất trông công ty,thực hiện chức
năng quản lý hoạt động của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước chính phủ về
sự phát triển của doanh nghiệp theo mục tiêu mà Nhà nứơc giao.
-Giám đốc: đều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của
công ty

-Phó giám đốc:Cộng sự vơi Giám đốc trong viêc lãnh đạo công ty, đựoc phó
giám đốc giao nhiện vụ phụ trách một số lĩnh vực . Đồng thời được giám đốc uỷ
quyền trách nhiệm quản lý chỉ đạo sản xuất khi Giám đốc đi vắng
- Phòng kinh doanh tiếp thi : Tham mưu cho Giám đốc về những vấn đề lien
quan đến thị trượng tiêu thụ , kiễm tra giám xác các hoạt động có liên quan đến
Công ty.
-Phòng kế toán tài chính:Tam mưu cho các lảnh đậo công ty vè các công tác
tài chính có nhiện vụ theo dõi,phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 5
HỘI ĐÔNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
P.Giám đốc P.Giám đốc
P.KD
tiếp thị
P.KT
Tchính
P.kĩ
thuật
P.TC-
HC















 
!"#
$%
&
'$(
$)
'
*
+,
+-.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
-Phòng kỉ thuật :chịu trách nhiêm giám xác về mặt kỉ thuật cho toàn bộ quá
trình sản xuất, xây dựng,giám soát công việc thiết kế thi công, thưc hiện nghiên
cứu chế độ ,cải tiến những sản phẩm cơ khí phục vụ cho sản xuất của Công ty.
- Phòng tổ chức hành chính với chức năng tuyển chọn, báo trí đào tạo lao
động đáp ứng qui mô sản xuất ngày càng mở rộng của công ty.
- Các chi nhánh là đơn vị trực thuộc của công ty hoạt động theo điều lệ, tổ
chức qui chế hoạt động của công ty.
3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty
3.1 sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Bộ máy kế toán của công ty gồm 8 thành viên:1 kế toán trưởng,1 phó kế toán
trưởng, 1 kế toán vật tư, 1 kế toán thanh toán , 1 kế toán công nợ, 1 kế toán phân
tích và quản trị , 1 kế toán chuyên quản và 1 thủ quỷ
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN





●chú thích; Quan hệ trực tuyến

3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
-Kế toán trưởng :là người quản lý ,chỉ đạo công tác kế toán toàn công ty,
giúp giám đốc quản lý tài chính, thống kê, tổ chức các kế hoạch tài chính hằng
năm và là người chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
toàn công ty.
-Phó kế toán trưởng:có nhiệm vụ phụ trách phần hành kế toán thanh toán về
kế toán tổng hợp toàn Công ty, thay mặt kế toán trưởng giải quyết các công việc
khi kế toán trưởng đi vắng.
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 6
KẾ TOÁN TRƯỞNG
P.KẾ TOÁN TRƯỞNG
/0
1
/0
+*+
2
/0
3,
.
/0
3+"4
56
/0
7+(

83+
0
0+9
5-
:
+1
/0
+*+
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
- Kế toán vật tư:Có nhiện vụ ghi chép phải ánh kip thời tình hình nhập xuất
tồn kho các loại vật tư, công cụ dụng cụ , tính giá các loại vật tư xuất dung hợp
lý. Định kỳ lập cáo cáo xuất nhập tồn vật tư.
- Kế toán thanh toán:Yêu cầu của bộ phận liên quan thực hiện đúng các qui
định về thanh toán của công ty,các qui định về phát luật kế toán ,thuế , và cac
qui định tài chính liên quan.
- Kế toán chuyên quản:chịu trách nhiệm về tính hợp lý , hợp lệ, hợp pháp về
các khoản thu chi ỏ các đơn vị trực thuộc .
- Kế toán phân tích tài chính và quản trị :Có nhiệm vụ phân tích tình hình
tài chính ở công ty , phân tích nhu cầu vốn của công ty, lập kế hoạch doanh thu ,
chi phí cho công ty.
- Thủ quỹ văn thư:kiểm tra chứng từ hơp lệ trước khi thu chi tiền cho các
hoạt động, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị đó. Cuối tháng tổng hơp số
liệu gởi về phòng kế toán trung tâm của Công ty.
3.3 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Sơ đồ hình thức kế toán tại Công ty
Muốn đảm bảo cho công việc cung cấp thông tin và xử lý kịp thời tạo điều
kiên thuân lợi cho quản lý thì cần phải lựa chọn hình thức kế toán phù hợp với
trình độ và qui mô sản xuất .Vì vậy công ty dã sử dụng phần mềm kế toán past
và áp dụng hình thức sổ kế toán là hình thức KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH

Hình thức ghi sổ :”KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH”


HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 7
+;<=3
>/023+?
ổ0@3+?
A6B43+;<
>2
>>+.7
C6D=E0/+6
C6B?2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
Chú thích: Ghi hằng ngày
Ghi vào cuối tháng

Trình tự ghi sổ:Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã duyệt ,kế toán lập
chứng từ trên phần mền kế toán FAST
III. Một số chỉ tiêu khác
1. Hệ thống tài khoản công ty áp dụng :Hiện nay công ty đang áp dụng theo
đúng hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo qui định của nhà nước theo
quyết định 114
TC/QĐHĐQT 1/11/1995 của BộTài Chính và được sửa đổi vào tháng
12/2004
Một số tài khoản công ty không áp dụng
TK 129: dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
TK 222:vốn góp liên doanh
TK 228: đầu tư dài hạn khác
TK 229: dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

TK 461: nguồn kinh phí sự nghiệp
TK 466:nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
TK 611: mua hàng
TK 631: giá thành sản xuầt
2. Phương pháp hàng tồn kho tại công ty
Công ty hạch toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
.Phương pháp này đảm bảo cho công tác hạch toán kế toán của đơn vị được chặt
chẽ về tình hình nhâp,xuất,sử dụng nguyên vật liệu thuần tiến cho việc theo dõi
các khoản chi phí và tính giá thành sản phẩm,chi tiết cho từng loai sản phẩm.
3. Phương pháp tính thuế: Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ.
4. Kỳ tính giá thành tại công ty :Công ty tính giá thành theo tháng. với
cách tính này thuận lợi hơn trong việc theo dõi các khoản chi phát sinh trong
tháng,trong việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế đối với công ty .
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH TẠI CÔNGTY CPXL VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ BƯU ĐIỆN QUẢNG NAM
I. Đối tượng hach toán chi phí, đố tượng tính giá thành tại công ty
1. Đối tượng hach toan chi phí
Xuất phát từ yêu cầu là đối tượng tập hợp chi phí sản xuất dòi hỏi vừa
phải đơn giản và phù hợp với việc tính giá thành đồng thời vùa cụ thể trong quá
trình tập hợp chi phi . Theo tính chất sản phẩm và loại hình sản xuất của Công ty
đơn giản chỉ sản xuất một loại sản phẩm theo chiều dài (km) của dây thuê bao
điện thoại nên đối tượng hạch toán chi phí áp dụng ngay cho sản phẩm được sản
xuất đó
2. Đối tượng tính giá thành

Dựa vào mặt tổ chức sản xuất và đặc điểm của sản phẩm , đố tượng tính
giá thành tại công ty là một loại sản phẩm:dây thuê bao điện thoại .
Công ty CPXL và PTDVBD Quảng Nam sản xuất mặt hang chính là dây
thuê bao điện thoại . Qui trình sản xuất của dây thuê bao như sau:

Xoắn dây đồng Bọc dây mành Bọc thành phẩm
Đánh cuộn, kiểm tra , đóng gói

Đầu tiên, công nhân xoắn dây đồng dùng Đồng 0.18 , hạt nhựa màu đỏ,và
hạt nhựa PE để xoắn dây đồng lại với nhau (dùng bằng máy) tiếp đến công nhân
bọc dây mành dùng thép 7 sợi , hạt nhựa PVC và hạt nhựa màu trắng để bọc dây
mành . Sau đó công nhân bọc thành phẩm tién hành bọc sản phẩm sản suất cho
dây thuê bao điện thoại . Cuối cùng công nhân đóng cuộn kiểm tra đóng gói tiến
hành kiểm tra chất lượng sản phẩm đóng cuộn , đóng gói nhập kho hoặc xuất
bán ra ngoài. Do công ty sản xuất ra dây thuê bao điện thoại nên sản phẩm được
sản xuất ra được tính thoa khối lượng chiều dài . Tổng sản phẩm sản xuất trong
tháng 5/2007 là720 km/dây thuê bao nên công nhân được hưởng lương
15000đồng /km
Trong quá trình sản xuất sản phẩm đã phát sinh ra các loại chi phí như chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhâncông trực tiếp , chi phí sản xuất chung
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
Tất cả các chi phí được phát sinh trong phân xưởng được tập hợp lại để tính
giá thành , giá thành của sản phẩm được tính trong một tháng nên tất cả các chi
phí được phat sinh đều được hạch toán trong 1 tháng để tính giá thành sản phẩm
II. Phưong pháp hach toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty
1. Phương pháp hạch toán chi phí
Công ty CPXL và PTDVBD Quảng Nam hạch toán chi phí theo phương
pháp nhâp trước xuất trước

I.1 Chi phí nguyên vật liệu
1.1.1 Tài khoản kế toán sử dụng :Tk621
Tại công ty chi phí NVL cho ngành sản xuất riêng, cho ngành xây lắp
riêng. Chi phi NVL trực tiếp của ngành sản xuất dây thue vao điện thoại được
mở như sau :
TK 6211B1: chi phí NVL của đồng 0.18
TK6211B2:chi phí NVL của dây thép 7 sợi
TK6211B3:chi phí NVL của hạt nhựa PVC
TK6211B4:chi phí NVL của hạt nhựa P E
TK6211B5:chi phí NVL của hạt nhựa màu đỏ
TK6211B6:chi phí NVL của hạt nhựa màu trắng
Tương tự đối ứng có TK152B chi tiết cho các loại NVL
Tại Công ty, chi phí NVL trực tiếp đuợc hạch toán vào đối tượng sử dụng là
dây thuê bao điện thoại . Giá vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp
nhập trước xuất trước , vật liệu tồn kho được theo dỏi theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Tại Công ty chi phí NVL trực tiếp gồm:
- Vật liệu chính : Đồng 0.18, dây thép 7 sợi , hạt nhưạ PVC, hạt nhựa PE, hạt
nhựa màu đỏ, hạt nhựa màu trắng
-Vật liệu phụ : chất dẫn truyền, phụ kiện điện….
1.1.2 Chứng từ sử dụng
-Sổ chi tiết thực tế NVL xưởng sản xuất
- Lưu trình thủ tục xuất kho
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu sản xuất dây thuê bao
- Bảng kê chứng từ
1.1.3 Sổ sách sử dụng : sổ Cái TK 621
Trên cơ sở dự trù vật tư được lập , căn cứ vào kế hoạch và tiến độ thi công,
phụ trách công trình lập “Giấy đề nghị cung cấp vật tư”
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 10

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
Cty CPXL và PTDVBĐ Quảng Nam Cộng Hoà Xã Hội Chỉ Nghĩa Việt Nam
Đường Phan Bội Châu, tam kỳ, Quảng Nam Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Họ và tên: Nguyễn Đình Tâm Bộ phận:xưởng sản xuất
Kính đề nghị lảnh đạo Công ty xét duyệt cho xuất vật tư hàng hoá
Lý do:xuất vật tư để phục vụ công trình sản xuất dây thuê bao điện thoại
STT Tên vật tư
Số ượng định
mức
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
Đồng 0.18
Dây thép 7sợi
Hạt nhựa PVC
Hạt nhựa PE
Hạt nhựa màu đỏ
Hạt nhựa màu trắng
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
kg
700

800
1000
180
4
2
Cộng
/F$" E+)!23+C7+ G#+H
Căn cứ vào giấy đề nghị cung cấp vật tư, nếu xét thấy phù hợp với tình hình sản
xuất, phòng kế toán sẻ trình giám đốc phê duyệt. Sau đó tiến hành lập phiếu xuất
kho
Sau khi được phòng KH-KT và giám đốc kỷ thuật ký duyệt , thủ kho sẻ xuất
kho vật tư cho công trình
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
Cty CPXL và PTDVBĐ Quảng Nam
Đường Phan Bội Châu, tam kỳ, Quảng Nam

PHIẾU XUẤT KHO
SỐ 05
Người nhận hàng: Nguyễn Đình Tâm
Đơn vị : BCB022 - Nguyễn Đình Tâm
Địa chỉ : Xưởng sản xuất
Nội dung(NĐTâm) xuất NVL sản xuất dây thuê bao.
ST
T

kho
Mã vật tư Tên vật tư Tk Nợ Tk Có
Đ

V
T
Số
lượn
g
Đơn giá Thành tiền
1
2
3
4
5
6
02
02
02
02
02
02
Đồng-18
Thép7 sợi
PVC
PE
DO1
TRANG
Đồng 0.18
Dây thép 7 sợi
Hạt nhựa PVC
Hạt nhựa PE
Hạt nhựa màu đỏ
Hạt nhựa màu

trắng
621B
621B
621B
621B
621B
621B
152B
152B
152B
152B
152B
152B
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
700
800
1000
180
4
2
100.000
32.521
10.259
20.005
23.790

45.723
70.000.000
26.016.800
10.256.000
5.600.900
95.160
91.446
Tổng cộng 110.063.306

Bằng chữ; Một trăm, mười triệu không trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm lẻ
sáu đồng y
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán vật tư Người nhận hàng Thủ kho
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Sau khi lập phiếu xuất kho máy tính sẻ cho ra bảng tổng hơp chi tiết NVL sản
xuất dây thuê bao điện thoại.
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
ggggggggggggggggggggggggg
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
Qua bảng tổng hợp chi tiết NVL sản xuất dây thuê bao điên thoại laọi 7 sợi vào
tháng 5/2007 , ta thấy dở dang đầu kỳ của chi phí NVL là 14.846.511 đồng .
Trong tháng 5 chi phí NVL được phát sinh là 485.846.511 đồng, dở dang cuối
kỳ của tháng 5 là 3.468.575 đồng. Để sản xuất được 720 km thì tổng NVL cần
là: số lượng đầu kỳ+số lượng phát sinh trong kỳ-số lượng dở dang cuối
kỳ(tương ứng với số tiền)
Vói tổng NVl sản xuất 8=(1)+(3)-(5) thì có định mức thực tế của tổng NVL sản
xuất la 22057, để sản xuất ra 720 km dây thuê bao điện thoại (tương ứng với

định mức của mỗi NVL ).Trong phâm xưởng sản xuất chỉ có chi phí NVL dổ
dang , không có sản phẩm dở dang nên chi phí NVL được xem là chi phi sanr
xuất dở dang. Cuối kỳ chi phí này có đựoc do chênh lệch của số lưong NVL của
định mức dự toán với số lượng NVL của định mức thực tế sản xuất và do chênh
lệch của đơn giá lô vật tư xuất sau.
Căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và các chứng từ có lien quan,kế
toán lập phiếu nhâp phiếu xuất , nhập số liệu vào máy vi tính.Khi nhâp số liệu
dã đầy đủ thông tin để hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp nên máy tính tự
động in ra sổ cái , sổ tổng hợp đối ứng tài khoản,bảng kê chứng từ loại phiếu
xuất , toàn bộ chứng từ phiếu xuất kho được kê vào bảng kê và lưu theo sổ (bao
gồm tài khoản 152,156,155,153)
Tổng Công ty bưu chính viễn thông.
Công ty CPXL và PTDVBĐ Quảng Nam
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Từ ngày 101/05/2007đến ngày 31/05/2007
0B+2IJA
Chứng từ
Số Ngày
05 10/05/200
7
Xuất kho vật liệu để sản
xuất dây thuê bao
……………………
6211B 152B 110.063.306
Tổng cộng 485.846.511
ng ày 31 tháng 5 :K
G7CL

HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 14

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
Đồng thời từ chứng từ gốc của phiếu xuất , cưối tháng máy tính sẻ tự động kiểm
tra đánh số thứ tự và cho ra sổ cái Tk 621
Công ty CPXL và PTDVBĐ Quảng Nam Mẫu SO3B-DN
Đường Phan Bội Châu, tam kỳ, Quảng Nam (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
Ngày 20/03/2006của BTC )
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Từ ngày 01/05/2007đến ngày 31/05/2007
+;< 'M6 0/ =#
Số Ngày
. N
'O$*PBQ
05 10/05/200
7
RSS0(T  UV
  D6  UV  $("
+4C*
152B 110.063.306
SSSSSSS
0>
485.846.511 485.846.511
=$3=BQ
kế toán trứởng Ngày 31/05/2007
( Ký, họ tên) Người lập
(ký, họ tên)
2. kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
2.1 Tài khoản kế toán sử dụng :
Tk622-chi phí nhân công trực tiếp
Tại công ty khoản mục chi phí nhân công trực tiếp bao gồm :
-Tiền lương và phụ cấp cho công nhân trực tiếp sản xuất

- Các khoản trich BHXH, BHYT,KPCĐ Theo lương tính theo tỉ lệ qui định
Cuối tháng , kế toán lập bảng thanh toán lương cho công nhân trực tiếp sản
xuất
Cuối tháng ,công ty trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là 6.071.548
đồng cho 5 công nhân(7.920.000đồng- 1.848.452 đồng của quản đốc phân
xưởng)
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
2.2 Chứng từ , sổ sách sử dụng:
2.2.1Chứng từ sử dụng:
- Bảng thanh tốn tiền lương cho cơng nhân
-Bảng phâm bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
- Bảng kê chứng từ
2.2.2 Sổ sách sử dụng;
Sổ cái tài khoản 622
2.3.H¹ch to¸n tiỊn l¬ng
Từ chứng từ gốc, cuối tháng máy tính tự động lên số liệu cho ra bảng kê
chứng từ
Tổng Cơng ty bưu chính viễn thơng
Cơng ty CPXL và PTDVBĐ Quảng Nam

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Từ ngày 101/05/2007đến ngày 31/05/2007
Chứng từ
Diễn giải TK TK Số tiền
Số Ngày
20
31/05/200
7

Tiền lương trả cho cơng nhân
622 334 8.271.246
20
31/05/200
7
Các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ cho cơng nhân trực tiếp sản
xuất
622 338 804.965
Tổng cộng 9.076.211
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 05 năm 2007
Lập biểu
(Ký, họ tên)

HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
BAÛNG THANH TOAÙN TIEÀN LÖÔNG
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
* Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý
phân xưởng: tại cơng ty KPCĐ được tính theo tổng quỹ lương.
* Hạch tốn cho phí tiền ăn giữa ca.
Cty CPXL & PTDVBĐ Quảng Nam
Đường Phan Bội Châu, Tam Kỳ, Quảng Nam
Phiếu số 36
TIỀN ĂN CA

STT Họ và tên Số ngày Đơn giá Tiền ăn ca
1 Nguyễn Việt An 24 13.460 323.040
2 Lê Duy Nghĩa 24 13.460 323.040
3 Trần Nam Quốc 24 13.460 323.040
4 Nguyễn Văn Cư 24 13.460 323.040
5 Ngơ Văn Thái 24 13.460 323.040
6 Đồn Anh Tuấn 24 13.460 323.040
Tổng cộng 1.938.240
Cuối tháng kế toán tiến hành phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất(tại công ty KPCĐ được trích
theo tổng q lương.
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG CHO BỘ PHẬN CÔNG NHÂN TRỰ TIẾP SẢN XUẤT
Tháng 05 năm 2007
Số phiếu 20

0/+ợ
0DW$)
0/X 0/XK 0/X& 
0/& YSKIS&X IJSSK KSJXSII SYYSIJK
0/Y Y&SZXJ ISJKSK JXSII SXYYSIY
0> ZSKXSII IXSKKSKK KSKIS& SJIXS&
Đồng thời từ chứng từ gốc, cuối tháng máy tính sẽ tự động cho ra sổ cái TK 622
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
Cty CPXL & PTDVBĐ Quảng Nam
Mẫu số 3b – DN
(Ban hành theo số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC)

Sæ CÁI TÀI KHOẢN 622
Từ ngày 01/05/2007 đến ngày 31/05/2006
Chứng từ
Diễn giải TK
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
20
31/05/200
7
Trả lương cho công nhân trực
tiếp sản xuất dây thuê bao điện
thoại
334
8.271.24
6
20
31/05/200
7
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
cho công nhân trực tiếp sản xuất
338 804.965
K/c
31/05/200
7
Kết chuyển cho phí nhân công
trực tiếp sản xuất
154 9.076.211
Cộng phát sinh tháng 04/2007
Kế toán trưởng

Ký, họ tên
Ngày 31/5/2007
Người lập
Ký, họ tên
Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ.
Tài sản của công ty được trích khấu hao hằng tháng
Công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao bình quân.
Công thức:
Mức khấu hao hằng năm =
Mức giá của tài sản cố định
Thời gian sử dụng
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
Cty CpXl & PTDVBĐ Quảng Nam
Đường Phan Bội Châu – Tam Kỳ - Quảng Nam
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ THEO BỘ PHẬN
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
Khi tính khấu hao cho TSCĐ, cuối tháng máy tính tự động in ra phiếu kế
toán tổng hợp của TSCĐ đấy là loại chứng từ thuộc loại tổng hợp về hạch toán
khấu hao.
Công ty CpXl & PTDVBĐ Quảng Nam
Đường Phan Bội Châu – Tam Kỳ - Quảng Nam
PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Ngày 31 tháng 05 năm 2007
Phiếu số 23
Nội dung Tài khoản Vụ việc Phát sinh nợ Phát sinh có
Phân bổ khấu hao TSCĐ

cho xưởng sản xuất dây
thuê bao
62711B BSXSUP 23.724.712
Phân bổ khấu hao TSCĐ
cho xưởng sản xuất dây
thuê bao
2141B BSXSUP 23.724.712
Cộng 23.724.712 23.724.712
Bằng chữ: Hai mươi ba triệu, bảy trăm hai mươi bốn nghìn bảy trăm mười hai
đồng chẵn.
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 05 năm 2007
Lập biểu
(Ký, họ tên)
Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho xưởng sản xuất dây thuê bao trong tháng 5 là
257.621 đồng.
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
Công ty CPXL & PTDVBĐ Quảng Nam
Đường Phan Bội Châu – Tam Kỳ - Quảng Nam
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 5 năm 2007
ST
T
Tên Công cụ
dụng cụ
Mã công
cụ

Ngày
tính
phân bổ
Số kỳ
phân bổ
(tháng)
Nguyên
giá
Giá trị
phân bổ
trong kỳ
Giá trị
phân bổ
luỹ kế
Giá trị
còn lại
1
Đồng hồ kiễm DONG
HO
7/2/06 12 1.350.000 112.500 562.500 787.500
2 kiềm bấm KIEM 15/2/06 12 789.450 65.788 460.516 328.934
3 Máy sấy MSAY 16/9/06 12 250.000 20.833 187.500 62.500
4 Quạt QUAT 9/12/06 12 702.000 58.500 409.500 292.500
Cộng 3.091.450 257.621 1.620.016 1.471.434
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 28 tháng 05 năm 2007
Lập biểu
(Ký, họ tên)
Sau khi kế toán lập bảng phân bổ công cụ dụng cụ cuối tháng máy tính tự động

in ra phiếu kế toán tổng hợp về CCDC đây là bảng kê chứng từ loại tổng hợp
phân bổ của công cụ dụng cụ.
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
Công ty CPXL & PTDVBĐ Quảng Nam
Đường Phan Bội Châu – Tam Kỳ - Quảng Nam
PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
Phiếu số 25
Nội dung
Tài
khoản
Vụ việc
Phát sinh
Nợ
Phát sinh

Phân bổ CCDC tháng 5/2007 62711B BSXSUP 257.621
Phân bổ CCDC tháng 5/2007 242B PSXSUP 257.621
257.621 257.621
Bằng chữ: Hai trăm năm mươi bảy triệu sáu trăm hai mốt đồng chẵn
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 05 năm 2007
Lập biểu
(Ký, họ tên)
* Hạch toán chi phí dài hạn
Trong tháng 4 chi phí được phân bổ có giá trị lài 4.728.978 cuối tháng, máy tính
cũng cho ra phiếu kế toán tổng hợp về chiphí phân bổ dài hạn.

Công ty CPXL & PTDVBĐ Quảng Nam
Đường Phan Bội Châu – Tam Kỳ - Quảng Nam
PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
Số phiếu 30
Nội dung
Tài
khoản
Vụ việc
Phát sinh
Nợ
Phát sinh

Phân bổ chi phí dài hạn khi
kiểm định bao bì chi phí khác.
62711B BSXSUP 4.728.978
Phân bổ chi phí dài hạn khi
kiểm định bao bì chi phí khác.
242B PSXSUP 4.728.978
4.728.978 4.728.978
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu bảy trăm hai mươi tám nghìn chín trăm bảy tám
đồng chẵn
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 05 năm 2007
Lập biểu
(Ký, họ tên)
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm

* Hạch toán các khoản chi phí về điện nước mua ngoài chi phí về điện, nước
được lập trong tháng 5 là 2.549.723 đồng (chưa bao gồm thuế).
Cty CPXL & PTDVBĐ Quảng Nam
Đường Phan Bội Châu – Tam Kỳ - Quảng Nam
Mẫu số 02 - TT
(Ban hành theo số QĐ
số 15/2006/GD-BTC)
PHIẾU CHI TIỀN MẶT Liên số 1
Ngày 31/05/2007 TK 1111B: 2.804.695.000
TKĐỨ: 62717B: 2.249.723
Người nhận tiền: Đoàn Thị Thảo Tâm
Đơnvị: BCB 021 – Đoàn Thị Thảo Tâm
Địa chỉ: Phòng kế toán
Về khoản: (Tâm) Thanh bán tiền điện nước cho xưởng sản xuất dây thuê bao.
Số tiền: 2.549.723,00 VNĐ , Thuế 10%
Tổng tiền: 2.804.695,00 VNĐ
Bằng chữ: Hai triệu tám trăm linh bốn đồng sáu trăm chín mươi lăm VNĐ
Kèm theo chứng từ số chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ: ……………………
Thủ quỹ
Ngày 20 tháng 5 năm 2007
Người nhận tiền
Cuối tháng, từ chứng từ gốc máy tính phần mềm FAST tự động tập hợp tất
cả các chi phí thuộc khoản mục chi phí sản xuất chung và cho ra Bảng kê chứng

từ.
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Tâm
Cty CPXL & PTDVBĐ Quảng Nam
Đường Phan Bội Châu – Tam Kỳ - Quảng Nam
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
(từ ngày 1/3/2007 đến 31/5/2007)
Chứng từ
Diễn giải TK TKĐƯ Số tiền
Số ngày
23 31//5/07 Phân bổ khấu hao TSCĐ cho
xưởng sản xuất dây thuê bao
32611B 2141B 23.724.712
25 31//5/07 Phân bổ CCDC tháng 5/2007 62711B 242B 257.621
30 31//5/07 Phân bổ chi phí dài hạn 62711B 242B 4.728.978
35 31//5/07 Tiền lương cho nhân viên PX 62712B 334 2.528.754
35 31//5/07 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho
nhân viên phân xưởng
62712B 338 229.585
26 31//5/07 Tiền ăn giữa ca 62712B 334 1.938.240
50 31//5/07 Chi phí điện nước cho xưởng sản
xuất
62717B 1111B 2.549.723
Tổng cộng 35.957.613
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 05 năm 2007
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Đồng thời từ chứng từ gốc kế toán tự động cho ra sổ cái TK 627
HSTH: Huỳnh Thị Mỹ Dung_Lớp T030B15
Trang 25

×