Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

TIẾNG ANH TỔNG HỢP GIÚP HỌC TỐT TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.33 KB, 110 trang )

1

MẸO HỌC THUỘC ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC NHANH NHẤT
1. Những động từ không thay đổi:
A – A – A:
Những động từ này không thay đổi dạng cả ở thể hiện tại, quá khứ và quá khứ phân từ.
Ví dụ:
cost / cost / cost
hurt / hurt / hurt
hit / hit / hit
A – B – B:
Những động từ chỉ thay đổi quá khứ và quá khứ phân từ, nhưng dạng của quá khứ và quá khứ phân
từ giống nhau.
Ví dụ:
tell / told / told
think / thought / thought
build / built / built
A – B – A:
Những động từ này thay đổi dạng hiện tại sang quá khứ nhưng quá khứ phân từ lại giữ nguyên như
hiện tại.
Ví dụ:
run / ran / run
come / came / come
dive / dove / dived
A – B – C:
Có những động từ chuyển đổi ở cả 3 dạng khác nhau giữa hiện tại, quá khứ và quá khứ phân từ.
Ví dụ:
break / broke / broken
swim / swam / swum
write / wrote / written
2. Một cách khác để nhóm những động từ bằng cách thay đổi dạng hiện tại, đặc biệt là khi thay


đổi những nguyên âm.
Hiện tại: -a-, -ea- (pronunciation /ei/ or /i/)
Quá khứ: -o- (pronunciation /oʊ/)
Quá khứ phân từ: -o_en (pronunciation /oʊ_ɛn/ )
Ví dụ:
break / broke / broken
speak / spoke / spoken
steal / stole / stolen

1


2
wake / woke / woken
weave / wove / woven
Hiện tại: -aw, -ow, -y (pronunciation /ɔ/ or /oʊ/ or /ai/)
Quá khứ: -ew (pronunciation /u/)
Phân từ: own, -awn (pronunciation /oʊn/ or /ɔn/)
Ví dụ:
blow / blew / blown
draw / drew / drawn
fly / flew / flown
grow / grew / grown
know / knew / known
throw / threw / thrown
Hiện tại: -i- (pronunciation /ɪ/)
Quá khứ: -a- (pronunciation /æ/)
Phân từ: -u- (pronunciation /ʌ/)
Ví dụ:
begin / began / begun

drink / drank / drunk
ring / rang / rung
shrink / shrank / shrunk
sing / sang / sung
sink / sank / sunk
swim / swam / swum
spring / sprang / sprung
stink / stank / stunk
Hiện tại: -ink, -ing, -uy, -ight (pronunciation /ɪŋk/ or /ɪŋ/ or /ai/ or /ait/)
Quá khứ: -ought (pronunciation /ɔt/)
Phân từ: -ought (pronunciation /ɔt/)
Ví dụ:
bring / brought / brought
buy / bought / bought
fight / fought / fought
think / thought / thought
Hiện tại: -i- (pronunciation /ai/)
Quá khứ: -o- (pronunciation /oʊ/)
Phân từ: -i_en (pronunciation /ɪ_ɛn/)
Ví dụ:
arise / arose / arisen
drive / drove / driven
ride / rode / ridden
rise / rose / risen
smite / smote / smitten

2


3

stride / strode / stridden
strive / strove / striven
write / wrote / written
Hiện tại: -ell (pronunciation /ɛl/)
Quá khứ: -old (pronunciation /oʊld/)
Phân từ: -old (pronunciation /oʊld/)
Ví dụ:
sell / sold / sold
tell / told / told
Hiện tại: -i- (pronunciation /ai/)
Quá khứ: -i- (pronunciation /ɪ/)
Phân từ: -i_en (pronunciation /ɪ_ɛn/)
Ví dụ:
bite / bit / bitten
hide / hid / hidden
slide / slid / slidden
Hiện tại: -ind (pronunciation /aind/)
Simple past: -ound (pronunciation /aʊnd/)
Phân từ: -ound (pronunciation /aʊnd/)
Ví dụ:
bind / bound / bound
find / found / found
grind / ground / ground
wind / wound / wound
Hiện tại: -ee-, -ea- (pronunciation /i/)
Quá khứ: -e_t, -ea_t, -ed (pronunciation /ɛ_t/ or /ɛd/)
Phân từ: -e_t, -ea_t, -ed (pronunciation /ɛ_t/ or /ɛd/)
Ví dụ:
bleed / bled / bled
breed / bred / bred

deal / dealt / dealt
dream / dreamt / dreamt
feed / fed / fed
feel / felt / felt
flee / fled / fled
keep / kept / kept
kneel / knelt / knelt
mean / meant / meant
meet / met / met
plead / pled / pled

3


4
sleep / slept / slept
speed / sped / sped
sweep / swept / swept
weep / wept / wept
Hiện tại: -ake (pronunciation /eik/)
Quá khứ: -ook (pronunciation /ʊk/)
Phân từ: -aken (pronunciation /eikɛn/)
Ví dụ:
forsake / forsook / forsaken
mistake / mistook / mistaken
shake / shook / shaken
take / took / taken
Hiện tại: -ea- (pronunciation /i/)
Quá khứ: -e-, -ea- (pronunciation /ɛ/)
Phân từ: -e-, -ea- (pronunciation /ɛ/)

Ví dụ:
lead / led / led
leave / left / left
read / read / read
Hiện tại: -ear (pronunciation /ɛr/)
Quá khứ: -ore (pronunciation /ɔr/)
Phân từ: -orn(e) (pronunciation /ɔrn/)
Ví dụ:
bear / bore / borne
swear / swore / sworn
tear / tore / torn
wear / wore / worn
Hiện tại: -i- (pronunciation /ɪ/)
Quá khứ: -a- (pronunciation /ei/)
Phân từ: -i_en (pronunciation /ɪ_ɛn/)
Ví dụ:
bid / bade / bidden
forbid / forbade / forbidden
forgive / forgave / forgiven
give / gave / given
Hiện tại: -i-, -a- (pronunciation /ɪ/ or /æ/)
Quá khứ: -u- (pronunciation /ʌ/)
Phân từ: -u- (pronunciation /ʌ/)

4


5
Ví dụ:
cling / clung / clung

dig / dug / dug
fling / flung / flung
hang / hung / hung
sling / slung / slung
slink / slunk / slunk
spin / spun / spun
stick / stuck / stuck
sting / stung / stung
string / strung / strung
swing / swung / swung
wring / wrung / wrung
Không thay đổi nguyên âm hay chuyển nguyên âm nhưng thay đổi phụ âm.
Hiện tại: -d
Quá khứ: -t
Phân từ: -t
Ví dụ:
bend / bent / bent
build / built / built
lend / lent / lent
make / made / made
send / sent / sent
spend / spent / spent
Những từ dưới đây cũng giống như trên, nhưng chúng không có phụ âm ở dạng gốc hiện tại.
Quá khứ và Phân từ sẽ được chuyển đổi như dạng ở trên, nhưng -y ở hiện tại sẽ được đổi
thành -i trước khi thêm -d ở cuối từ.
lay / laid / laid
pay / paid / paid
say / said / said
Những từ dưới đây không thay đổi nguyên âm – chúng là những động từ có quy tắc. Tuy
nhiên, chúng ta có thể dùng cả hai trường hợp thêm “-t” hoặc thêm “-ed” cho cả Quá khứ và

Phân từ (chú ý những từ kết thúc bằng -ll sẽ chỉ còn 1 chữ -l khi thêm -t vào đằng sau).
burn / burned, burnt / burned, burnt
learn / learned, learnt / learned, learnt
dwell / dwelt, dwelled / dwelt, dwelled
smell / smelled, smelt / smelled, smelt
spell / spelled, spelt / spelled, spelt
spill / spilled, spilt / spilled, spilt
spoil / spoiled, spoilt / spoiled, spoilt

5


6
Những từ sau là có quy tắc ở Quá khứ và Phân từ, nhưng khi dùng Phân từ làm tính từ hoặc
trong những câu bị động, người ta thường hay dùng từ có thêm -n:
hew / hewed / hewn, hewed
mow / mowed / mown, mowed
prove / proved / proven, proved
saw / sawed / sawn, sawed
sew / sewed / sewn, sewed
show / showed / shown, showed
shear / sheared / shorn, sheared
sow / sowed / sown, sowed
strew / strewed / strewn, strewed
strike / struck / stricken, struck
tread / trod / trodden, trod

MẠO TỪ A/AN TRONG TIẾNG ANH
1. Định nghĩa về mạo từ:






Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không
xác định. Chúng ta dùng “the” khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối
tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a, an; người nói đề cập đến một đối tượng chung
hoặc chưa xác định được: Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ và được phân chia như sau:
Mạo từ xác định (Denfinite article): the
Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an
Mạo từ Zero (Zero article) hay danh từ không có mạo từ đứng trước: thường áp dụng cho
danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: coffee, tea;
people, clothes.
Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng
để bổ nghĩa cho danh từ – chỉ đơn vị (cái, con chiếc).

2. Mạo từ bất định (Indefinite articles)
A & An – Dùng trước danh từ đếm được (số ít) – khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). “an”
dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm). Ví dụ: a book, a
table – an apple, an orange. Đặc biệt một số từ “h” được đọc như nguyên âm. Ví dụ: an hour, an
honest man.

3. Mạo từ xác định (Definite article)






3.1 Cách đọc: “the” được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và

đọc là (dơ) khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm (trừ các nguyên âm): The egg, the chair The
umbrella, the book
“The” được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách
đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như:
The United Stated
The Europeans
The one-eyed man is the King of the blind.
The university



“The” được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có “h” không đọc:
The [di] hour (giờ)

6


7


The [di] honestman
The được đọc là [di: ] khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc khi ngập ngừng trước các danh từ bắt đầu
ngay cả bằng phụ âm:
Ví dụ: I have forgotten the [di:], er, er the [di:], er, check. (tôi đã bỏ quên cái, à, à…, cái ngân phiếu rồi)

3.2 Một số nguyên tắc chung:





a/ “The” được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định :
Mạo từ xác định “the” được dùng trước danh từ để diễn tả một ( hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào
đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Khi
nói ‘ Mother is in the garden’ (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn
đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác:
The Vietnamese often drink tea. ( Người Việt Nam thường uống trà nói chung)
We like the teas of Thai Nguyen.( Chúng tôi thích các loại trà của Thái Nguyên) (dùng “the” vì




đang nói đến trà của Thái Nguyên)
I often have dinner early. (bữa tối nói chung)
The dinner We had at that restaurant was awful. (Bữa ăn tối chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó




thật tồi tệ)
Butter is made from cream. (Bơ được làm từ kem) – bơ nói chung
He likes the butter of France . ( Anh ta thích bơ của Pháp) – butter được xác định bởi từ



France (Nước Pháp)
Pass me a pencil, please. (Làm ơn chuyển cho tôi 1 cây bút chì) – cây nào cũng được.





b/ “The” dùng trước danh từ chỉ nghĩa chỉ chủng loại: “The” có thể dùng theo nghĩa biểu chủng
(generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:
I hate the television. ( Tôi ghét tivi)
The whale is a mammal, not a fish. (cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung)
Ở đây, the television, the whale không chỉ một cái tivi hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung
cho tất cả tivi, tất cả cá voi trên trái đất này.

3.3 Những trường hợp đặc biệt:
a/ Các từ ngữ thông dụng sau đây không dùng “the” :
Go to church: đi lễ ở Nhà thờ
go to the market: đi đến chợ (ví dụ: để khảo sát giá cả thị trường)
Go to bed : đi ngủ
go to the prison : đến nhà tù (ví dụ: để thăm tội phạm)

Cách dùng mạo từ trong tiếng anh:
Cách dùng mạo từ không xác định “a” và “an”: Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được.
Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể
chưa được đề cập từ trước.
Cách dùng mạo từ “an”: Mạo từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát
âm, chứ không phải trong cách viết).
Cách dùng mạo từ “a”: Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái
còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h. Ví dụ:a house, a university, a home party, a heavy
load, a uniform, a union, a year income,…
Cách dùng mạo từ xác định “the”: Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính
chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng
biết.
VD: The earth is round.

7



8

Bài tập về mạo từ trong tiếng anh ( Điền mạo từ
thích hợp vào chỗ trống)



1. This is……….beautiful painting. Does……….artist live near here?
2. I bought……….new toothbrush his morning and I can’t find it. I’m sure I put it in……….bathroom.
3. Can you get……….fresh cream cake when you go out?……….shop on……….corner usually sells
it.
4. It’s………. very nice school and ……….teachers are all very hard-working.
5. “Look! There’s ……….cat in ……….garden.” “Yes, it’s ……….cat from next door.”
6. There’s………. man at ……….door. He wants to see you.
7. We stayed in………. very nice hotel. ……….room was comfortable and ……….food was excellent.
8. I bought ……….new jacket last week but yesterday two of ……….buttons came off. I’m taking it
back to ……….shop.
9. I had ……….bath this morning but ……….water was a bit cold.
10. I was at ……….airport, waiting for ……….friend to arrive.
Sau đây là một số ví dụ về cách dùng Mạo từ:
We go to church on Sundays (chúng tôi đi xem lễ vào chủ nhật)





We go to the church to see her (chúng tôi đến nhà thờ để gặp cô ta)
We often go to school early. (chúng tôi thường đi học sớm)
My father often goes to the school to speak to our teachers. (Bố tôi thường đến trường để nói





chuyện với các thầy cô giáo của chúng tôi)
Jack went to bed early. (Jack đã đi ngủ sớm)
Jack went to the bed to get the book. (Jack đi đến giường lấy cuốn sách)




Trong khi, các từ dưới đây luôn đi với “the” :
cathedral (Nhà thờ lớn), office (văn phòng)
cinema (rạp chiếu bóng,) theatre ( rạp hát)

Chú ý: Tên của lục địa, quốc gia, tiểu bang, tỉnh , thành phố, đường phố, mũi đất, hòn đảo, bán đảo ,
quần đảo , vịnh , hồ, ngọn núi không dùng mạo từ “the”:

b/ Các trường hợp dùng mạo từ “the”



1/ use of the definite article: The + noun( noun is defined) Ví dụ:
I want a boy and a cook, the boy must be able to speak
A dog and a cat were traveling together, the cat looked black while the dog




2/ A unique thing exists (Một người, vật duy nhất tồn tại) Ví dụ:

The earth goes around the sun.
The sun rises in the East.




3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài Ví dụ:
The horse is a noble animal
The dog is a faithful animal




4/ So sánh cực cấp, Ví dụ:
She is the most beautiful girl in this class
Paris is the biggest city in France

8


9




5/ Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều Ví
dụ:
The one-eyed man is the King of the blind.
The poor depend upon the rich.





6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng) Ví dụ:
Beer is sold by the bottle.
Eggs are sold by the dozen.




7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình) Ví dụ:
The Smiths always go fishing in the country on Sundays.
Do you know the Browns?





8/ Trước tên: rặng núi, sông, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các
chiếc tàu.
Ví dụ: The Thai Binh river; the Philippines , the Times …
9/ Trước danh từ về dân tộc, giáo phái để chỉ toàn thể, Ví dụ:
The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans
The Catholics and the protestants believe in Christ
The Swiss; Dutch; the Arabs




10/ Both, all, both, half, double + The + Noun

Notes:
All men must die (everyone)
All the men in this town are very lazy
11/ Use “the” for Musical Instruments
The guitar (I could play the guitar when I was 6.),
The piano, The violin
12/ Khi sau danh từ đó có of
The history of England is interesting.
trong khi các môn học không có “the”
I learn English; He learns history at school.

Bài tập nâng cao về mạo từ trong tiếng anh
Exercise 1: Choose the best answer:
1. Salem doesn’t like ……………… talkative people.
A. × B. the C. many D. a
2. It’s true that……………. rich lead a different life from the poor.
A. an B. a C. the D. ×
3. Mary lives in ……………..Canada near Lake Ontario.
A. the B. × C. a D. an
4. The explorer crossed ……………Pacific Ocean in a canoe.
A. an B. a C. the D. no article
5. She has been playing …………..flute for ten years.
A. an B. a C. the D. ×
6. For breakfast we usually have ………………. coffee and toast.
A. an B. a C. the D. ×
7. What time do you start ……………. work in the morning?
A. an B. a C. the D. ×
8 Barbara hopes to go to ……………. university next year.

9



10
A. an B. a C. the D. ×
9. They went on a cruise down ……………..Nile and saw the Pyramids.
A. an B. a C. the D. ×
10. Sarah thinks ……………… life is more difficult in a foreign country.
A. an B. a C. the D. ×
11. The judge sentenced the thief to six months in ………………. prison.
A. an B. a C. the D. ×
12. I’ve noticed that ………………Spanish eat a lot of vegetables.
A. an B. a C. the D. ×
13. A volcano has erupted in ………….Philippines recently.
A. an B. a C. the D. many
14. ……………. examinations always make him nervous.
A. an B. a C. the D. ×
15. We went to …………… cinema twice a month.
A. an B. a C. the D. some
Exercise 2: Supply a suitable article
1. This is …easy question
2. Please speak …little louder
3. May I have your…phone number?
4. May I ask you …question?
5. A man decided to rob __________bank in the town where he lived. He walked into
___________bank and handed ___note to one of ________cashiers._______cashier
read_________note which told her to give _________man some money. Afraid that he might
have_________gun, she did as she was told__________man then walked out of ________building,
leaving__ note behind. However, he had no time to spend ………money because he was arrested
…..same day. He had made ……..mistake. He had written ……… note on back of …… envelope. And
on … other side of ….envelope was his name and address. This clue was quite enough for ……

detective on the case.

HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KẾ
TOÁN , TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG



Học từ vựng tiếng anh chuyên ngành Kế toán, Tài chính, Ngân hàng: Hướng dẫn các cách học
tiếng anh chuyên ngành hiệu quả cùng trọn bộ từ vựng tiếng anh dành cho sinh viên, người đi
làm trong ngành Tài chính, Kế toán, Ngân hàng, Quản trị kinh doanh…
Bạn băn khoăn làm cách nào để tăng vốn từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kinh tế. Lời khuyên của
chúng tôi là: Hãy đọc. Đọc báo, tạp chí và nhiều tài liệu tiếng Anh từ nguồn Internet. Đọc báo tiếng
Anh là một cách rất tuyệt vời để tìm hiểu thông tin toàn cầu và hơn hết là học từ chuyên ngành. Với
những người làm trong lĩnh vực kinh tế, mỗi ngày hãy chọn những bài báo thú vị liên quan tới lĩnh vực
mà bạn quan tâm. Một số website đáng tin cậy để lấy nguồn tài liệu là:
The Economist (www.economist.com) – một tạp chí nổi tiếng toàn cầu của Anh. Khi truy cập
vào phiên bản online của tạp chí, bạn hãy đọc các chuyên mục Business this week (tổng hợp tin tức
kinh tế – kinh doanh chủ yếu của mỗi tuần), People (lý lịch của các nhân vật trong tin tức) và
mục Opinion Sectionđọc để biết các ý kiến trái chiều của độc giả về các vấn đề khác nhau, bên cạnh
đó, bạn có thể học được rất nhiều từ mới vô cùng bổ ích liên quan tới chủ đề được thảo luận

10


11


Slate (www.slade.com) – một tạp chí tin tức trực tuyến đặc biệt, chưa đựng các bài viết thuyết




phục với lối hành văn đặc sắc. Hãy đọc các mục: Today’s Business Press (điểm tin các vấn đề kinh tế
– kinh doanh trong ngày), Moneybox (bình luận của Slade về các vấn đề tài chính kinh doanh) và
Slade’s Technology (các tin tức công nghệ mới nhất).
Bloomberg (www.bloomberg.com) – cung cấp rất nhiều các tin tức chuyên sâu về thế giới kinh
doanh và do đó chưa đựng rất nhiều các thuật ngữ chuyên ngành hữu ích.

Hướng dẫn cách học từ vựng chuyên ngành kinh tế, kế toán & Tài chính ngân
hàng hiệu quả
Đọc qua toàn bộ bài báo và cố gắng hiểu ý nghĩa chung của nó. Đọc hiểu tiêu đề bài viết, chú thích
ảnh. Đừng bỏ qua chúng nếu bạn thấy hơi khó hiểu. Thông thường, để làm ngắn độ dài của tít và chú
thích ảnh, tác giải sẽ lựa bỏ giới từ, mạo từ, và trợ động từ và thường sử dụng các từ ít phổ cập hơn
bởi vì lý do duy nhất là chúng ngắn hơn (ví dụ, sử dụng vow thay vì promise, vie thay cho compete).
Sau khi đã hiểu ý chính của bài, hãy đọc lại từ đầu và đọc thật chậm thôi. Ghi chú lại tất cả các từ
hoặc cụm từ mới. Cố gắng đoán nghĩa của từ đó dựa vào các từ xung quanh và văn cảnh đồng thời
cách mà từ được sử dụng trong câu. Cuối cùng là tra từ điển để biết các nghĩa khác của từ mới đó
(nếu có).
Trong vòng 10 – 15 phút, bạn thường sẽ chỉ có thể đọc các bài báo ngắn. Nhưng nếu bạn đọc thật
chậm và cẩn thận, bạn sẽ có thể lờ mờ đoán ra được ý nghĩa của từ. Bạn sẽ thấy rằng một quyển từ
điển gần như là không cần thiết nữa.
Thử cách học này và bạn sẽ thấy kiến thức kinh tế của mình tăng lên bất ngờ, cùng với đó là sự tăng
trưởng nhanh chóng vốn từ vựng tiếng anh chuyên ngành kinh tế của bạn cũng được cải thiện đáng
kể. Dưới đây là một số từ vựng thường gặp nếu bạn đang là sinh viên/ người đi làm trong các nhóm
ngành kế toán, tài chính ngân hàng, quản trị kinh doanh….

Từ vựng tiếng anh dành cho sinh viên ngành Kinh tế – Quản trị kinh doanh
revenue: thu nhập
turnover: doanh số, doanh thu
Financial policies: chính sách tài chính
hoard/ hoarder: tích trữ/ người tích trữ

economic blockade: bao vây kinh tế
conversion: chuyển đổi (tiền, chứng khoán)
mode of payment: phuơng thức thanh toán
share: cổ phần

11


12
preferential duties: thuế ưu đãi
Macro-economic: kinh tế vĩ mô
The openness of the economy: sự mở cửa của nền kinh tế
Distribution of income: phân phối thu nhập
Supply and demand: cung và cầu
Managerial skill: kỹ năng quản lý
Holding company: công ty mẹ

Từ vựng tiếng anh chuyên ngành Kế toán tài chính:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.

13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.

Accounting entry: —- bút toán
Accrued expenses —- Chi phí phải trả –
Accumulated: —- lũy kế
Advance clearing transaction: —- quyết toán tạm ứng (???)

Advanced payments to suppliers —- Trả trước ngưòi bán –
Advances to employees —- Tạm ứng –
Assets —- Tài sản –
Balance sheet —- Bảng cân đối kế toán –
Bookkeeper: —- người lập báo cáo
Capital construction: —- xây dựng cơ bản
Cash —- Tiền mặt –
Cash at bank —- Tiền gửi ngân hàng –
Cash in hand —- Tiền mặt tại quỹ –
Cash in transit —- Tiền đang chuyển –
Check and take over: —- nghiệm thu
Construction in progress —- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang –
Cost of goods sold —- Giá vốn bán hàng –
Current assets —- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn –
Current portion of long-term liabilities —- Nợ dài hạn đến hạn trả –
Deferred expenses —- Chi phí chờ kết chuyển –
Deferred revenue —- Người mua trả tiền trước –
Depreciation of fixed assets —- Hao mòn luỹ kế tài sản cố định hữu hình –
Depreciation of intangible fixed assets —- Hoa mòn luỹ kế tài sản cố định vô hình –
Depreciation of leased fixed assets —- Hao mòn luỹ kế tài sản cố định thuê tài chính –
Equity and funds —- Vốn và quỹ –
Exchange rate differences —- Chênh lệch tỷ giá –
Expense mandate: —- ủy nghiệm chi
Expenses for financial activities —- Chi phí hoạt động tài chính –
Extraordinary expenses —- Chi phí bất thường –
Extraordinary income —- Thu nhập bất thường –
Extraordinary profit —- Lợi nhuận bất thường –
Figures in: millions VND —- Đơn vị tính: triệu đồng –
Financial ratios —- Chỉ số tài chính –
Financials —- Tài chính –

Finished goods —- Thành phẩm tồn kho –
Fixed asset costs —- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình –
Fixed assets —- Tài sản cố định –

12


13
38.
39.
40.
41.
42.
43.
44.
45.
46.
47.
48.
49.
50.
51.
52.
53.
54.
55.
56.
57.
58.
59.

60.
61.
62.
63.
64.
65.
66.
67.
68.
69.
70.
71.
72.
73.
74.
75.
76.
77.
78.
79.
80.
81.
82.
83.
84.

General and administrative expenses —- Chi phí quản lý doanh nghiệp –
Goods in transit for sale —- Hàng gửi đi bán –
Gross profit —- Lợi nhuận tổng –
Gross revenue —- Doanh thu tổng –

Income from financial activities —- Thu nhập hoạt động tài chính –
Income taxes —- Thuế thu nhập doanh nghiệp –
Instruments and tools —- Công cụ, dụng cụ trong kho –
Intangible fixed asset costs —- Nguyên giá tài sản cố định vô hình –
Intangible fixed assets —- Tài sản cố định vô hình –
Intra-company payables —- Phải trả các đơn vị nội bộ –
Inventory —- Hàng tồn kho –
Investment and development fund —- Quỹ đầu tư phát triển –
Itemize: —- mở tiểu khoản
Leased fixed asset costs —- Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính –
Leased fixed assets —- Tài sản cố định thuê tài chính –
Liabilities —- Nợ phải trả –
Long-term borrowings —- Vay dài hạn –
Long-term financial assets —- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn –
Long-term liabilities —- Nợ dài hạn –
Long-term mortgages, collateral, deposits—- Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ dài hạn –
Long-term security investments —- Đầu tư chứng khoán dài hạn –
Merchandise inventory —- Hàng hoá tồn kho –
Net profit —- Lợi nhuận thuần –
Net revenue —- Doanh thu thuần –
Non-business expenditure source —- Nguồn kinh phí sự nghiệp –
Non-business expenditure source, current year — Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay –
Non-business expenditure source, last year —- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước –
Non-business expenditures —- Chi sự nghiệp –
Non-current assets —- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn –
Operating profit —- Lợi nhuận từ hoạt động SXKD –
Other current assets —- Tài sản lưu động khác –
Other funds —- Nguồn kinh phí, quỹ khác –
Other long-term liabilities —- Nợ dài hạn khác –
Other payables —- Nợ khác –

Other receivables —- Các khoản phải thu khác –
Other short-term investments —- Đầu tư ngắn hạn khác –
Owners’ equity —- Nguồn vốn chủ sở hữu –
Payables to employees —- Phải trả công nhân viên –
Prepaid expenses —- Chi phí trả trước –
Profit before taxes —- Lợi nhuận trước thuế –
Profit from financial activities —- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính –
Provision for devaluation of stocks —- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho –
Purchased goods in transit —- Hàng mua đang đi trên đường –
Raw materials —- Nguyên liệu, vật liệu tồn kho –
Receivables —- Các khoản phải thu –
Receivables from customers —- Phải thu của khách hàng –
Reconciliation: —- đối chiếu

13


14
85.
86.
87.
88.
89.
90.
91.
92.
93.
94.

Reserve fund —- Quỹ dự trữ –

Retained earnings —- Lợi nhuận chưa phân phối –
Revenue deductions —- Các khoản giảm trừ –
Sales expenses —- Chi phí bán hàng –
Sales rebates —- Giảm giá bán hàng –
Sales returns —- Hàng bán bị trả lại –
Short-term borrowings —- Vay ngắn hạn –
Short-term investments —- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn –
Short-term liabilities —- Nợ ngắn hạn –
Short-term mortgages, collateral, deposits—- Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn


95.
96.
97.
98.
99.
100.
101.
102.
103.
104.
105.

Short-term security investments —- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn –
Stockholders’ equity —- Nguồn vốn kinh doanh –
Surplus of assets awaiting resolution —- Tài sản thừa chờ xử lý –
Tangible fixed assets —- Tài sản cố định hữu hình –
Taxes and other payables to the State budget—- Thuế và các khoản phải nộp nhànước –
Total assets —- Tổng cộng tài sản –
Total liabilities and owners’ equity —- Tổng cộng nguồn vốn –

Trade creditors —- Phải trả cho người bán –
Treasury stock —- Cổ phiếu quỹ –
Welfare and reward fund —- Quỹ khen thưởng và phúc lợi
Work in progress —- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP TRONG VĂN VIẾT TIẾNG ANH
Khi viết bài tiếng Anh đôi khi vô tình người viết có thể mắc một số lỗi về cấu trúc câu. Vậy các loại lỗi
đó là gì? Làm thế nào để khắc phục? Câu trả lời sẽ tìm được trong bài viết này.

1. Sentence fragments (Câu không hoàn chỉnh)
Trong tiếng Anh luôn yêu cầu một cấu trúc câu đầy đủ Chủ ngữ, động từ chính nếu là câu đơn và đầy
đủ các mệnh đề chính-phụ (clauses) nếu là câu phức, ngoại trừ ngôn ngữ nói trong giao tiếp thông
dụng hàng ngày có thể xuất hiện một vài dạng câu đặc biệt. Khi câu không đáp ứng đầy đủ các thành
phần thì câu đó được coi là một câu không hoàn chỉnh (sentence fragment).
Có 4 kiểu lỗi thường gặp với dạng câu không hoàn chỉnh (sentence fragment):


Câu thiếu chủ ngữ:

14


15
Ví dụ: With one dollar can buy a bowl of pho in Vietnam. (Chỉ với khoảng một đô-la là có thể mua
được một tô phở ở Việt Nam).
Câu này bắt đầu bằng cụm giới từ (prepositional phrase) “with one dollar” sau đó đến luôn phần động
từ “can buy” mà không thấy sự xuất hiện của chủ ngữ (lưu ý: cụm giới từ không thể có chức năng làm
chủ ngữ trong câu).
—> Cách khắc phục: Có 2 cách để xử lý lỗi như trong câu trên.
Cách 1: Bỏ giới từ “with” đi và cụm từ “one dollar” trở thành chủ ngữ của câu. —> Câu trở thành: “One

dollar can buy a bowl of pho in Vietnam”.
Cách 2: Thêm chủ ngữ “you” hoặc “people” vào trước động từ chính. —> Câu trở thành: “With one
dollar you (or people) can buy a bowl of pho in Vietnam”.


Câu thiếu động từ chính:
Ví dụ: After listening to his joke, she laughing out loud. (Sau khi lắng nigh câu chuyện cười của anh ấy
cô ta cười phá lên)
Câu này có sự xuất hiện của hai động từ đuôi -ing là “listening” và “laughing” tuy nhiên cả 2 động từ
này không phải động từ chính của câu. Một câu hoàn chỉnh luôn yêu cầu động từ ở dạng nguyên mẫu
không “to” (infinitive without “to”) được chia theo thì (tense) và ngôi (person) phù hợp. Với vế đầu
“after” thì không vấn đề gì vì chúng ta vẫn có cấu trúc “after + V-ing”, tuy nhiên với vế hai thì câu cần
một động từ chính đứng sau chủ ngữ “she”.



—> Cách khắc phục: Với câu trên thì cách xử lý lỗi là chúng ta chỉ việc chuyển động từ đuôi -ing
thành động từ nguyên mẫu không “to” và chia ngôi, thì phù hợp. —> Câu trở thành: “After listening to
his joke, she laughed out loud.”
Câu thiếu cả chữ ngữ và động từ chính
Ví dụ: Going out with my friends and feeling happy.
Trong câu này không thấy sự xuất hiện của chủ ngữ, đồng thời động từ chính ở dạng nguyên mẫu
không “to” cũng không có mà chỉ thấy có hai động từ đuôi -ing là “going” và “feeling”. Như vậy là câu
thiếu đi hai thành phần quan trọng nhất của câu.



—> Cách khắc phục: Chúng ta bổ sung thêm chủ ngữ cho câu và chuyển động từ đuôi -ing thành
động từ nguyên mẫu không “to” và chia ngôi phù hợp. —> Câu trở thành: “I am going out with my
friends and feeling happy”.

Câu thiếu mệnh đề chính
Ví dụ: Before you go to bed. (Trước khi lên giường đi ngủ)
Câu này mới chỉ có một mệnh đề phụ (subordinate clause) và thiếu mệnh đề chính (main clause). Khi
đọc lên chúng ta sẽ tự hỏi: “Trước khi lên giường đi ngủ thì phải làm gì?”. Vậy tức là câu này chưa
đầy đủ thông tin, khiến nghĩa của câu chưa hoàn chỉnh.
—> Cách khắc phục: Chúng ta bổ sung thêm một mệnh đề chính nữa để hoàn chỉnh nghĩa của câu.
—> Câu trở thành: “Before you go to bed, you should brush your teeth”. (Trước khi đi ngủ nên đánh
răng)
2. Choppy sentences (Câu đơn lẻ, rời rạc)
Một câu đầy đủ thành phần chủ ngữ và động từ chỉ là một điều kiện cần trong văn phong viết nhưng
không phải là điều kiện đủ. Muốn bài viết được hay thì các câu cần phải có sự liên kết hài hoà để
tránh tạo những câu đơn lẻ nhàm chán, thiếu gắn kết. Nếu trong bài viết sử dụng quá nhiều câu đơn

15


16
và không được liên kết với nhau (được gọi là “choppy sentences” – câu quá ngắn) thì người đọc sẽ
cảm thấy bài viết đó thật rời rạc.
–> Cách khắc phục: Để khắc phục lỗi này chúng ta chỉ việc kết hợp một vài câu ngắn với nội dung
liên quan đến nhau lại để biến chúng thành một câu ghép hoặc một câu phức tuỳ vào sự liên quan về
mặt nghĩa của các câu.
Ví dụ một đoạn văn mắc lỗi với các câu quá ngắn (choppy sentences).
I love sport. It helps me keep fit. It helps me relax. I want to play it every day. I do not have much time.
My job is quite busy. I just can play it at the weekend. (Mình yêu thể thao. Nó giúp mình giữ gìn vóc
dáng. Nó giúp mình thư giãn. Mình muốn chơi thể thao mỗi ngày. Mình không có nhiều thời gian.
Công việc của mình khá bận rộn. Mình chỉ có thể chơi thể thao vào cuối tuần).
—> Khắc phục như sau:
I love sport because it helps me keep fit and relax. I want to play sport every day, but I do not have
time. My job is quite busy, so I just can play sport at the weekend. (Mình yêu thể thao vì nó giúp mình

giữ gìn vóc dáng và thư giãn. Mình muốn chơi thể thao mỗi ngày, nhưng mình không có nhiều thời
gian. Công việc của mình khá bận rộn, vậy nên mình chỉ có thể chơi thể thao vào cuối tuần).
3. Run-on sentences & Comma splices (Hai loại lỗi về sử dụng dấu câu)
Trong tiếng Anh thì giữa những câu đơn (mệnh đề độc lập) phải có sự xuất hiện của một dấu chấm
(period), hoặc dấu hai chấm (semi-colon), hoặc một liên từ kết hợp (coordinator) hay liên từ phụ thuộc
(subordinator).
Nếu một câu có hai hoặc nhiều hơn hai mệnh đề độc lập được viết liền nhau mà lại không sử dụng
dấu câu nào để tách ra thì câu đó được coi là “run-on sentence”.
Ví dụ: He does not like going out he stays in. (Anh ấy không thích đi chơi anh ấy ở nhà).






Cách khắc phục:
Dùng dấu chấm để tách hai mệnh đề: He does not like going out. He stays in.
Dùng dấu chấm phẩy để tách hai mệnh đề: He does not like going out; he stays in.
Dùng liên từ kết hợp để kết nối hai mệnh đề: He does not like going out, so he stays in.
Dùng liên từ phụ thuộc để kết nối hai mệnh đề: Because he does not like going out, he stays
in.
Nếu một câu mà có hai hoặc nhiều hơn hai mệnh đề độc lập được viết liền nhau và chỉ sử dụng dấu
phẩy để liên kết hai mệnh đề thì câu đó được coi là “comma splice”.
Ví dụ: It is late now, you should go to sleep. (Bây giờ muộn rồi, bạn nên đi ngủ).







Cách khắc phục:
Dùng dấu chấm để tách hai mệnh đề: It is late now. You should go to bed.
Dùng dấu chấm phẩy để tách hai mệnh đề: It is late now; you should go to bed.
Dùng liên từ kết hợp để kết nối hai mệnh đề: It is late now, so you should go to bed.
Dùng liên từ phụ thuộc để kết nối hai mệnh đề: Because it is late now, you should go to bed.
Để tránh mắc lỗi này hãy xem lại bài học về các cấu trúc câu trong tiếng Anh.
4. Stringy sentences (câu quá dài)
Lỗi này xảy ra khi người viết viết quá nhiều mệnh đề độc lập trong một câu và lạm dụng các liên từ kết
hợp (and, but, so…) và/hoặc liên từ phụ thuộc (because…) khiến câu đọc dài và khó hiểu.
Cách khắc phục: Viết lại câu, tách ra làm hai hoặc nhiều hơn hai vế và gộp lại, sử dụng liên từ kết
hợp hay phục thuộc phù hợp.

16


17
Ví dụ: She eats some candies, and then she eats some ice-creams, and she eats too much, so she
has an upset stomach, so she cannot go to school. (Cô ấy ăn mấy cái kẹo, và cô ấy ăn mấy que kem,
và sau đó cô ấy ăn vài cái xúc xích, thế là cô ấy bị đau bụng, thế là cô ấy phải không thể đi học)
—> Sửa lỗi như sau:
She eats some candies and then some ice-creams. Because she eats too much, she has an upset
stomach and cannot go to school.
Hi vọng các em đã nhận biết và sẽ tránh được những lỗi viết câu trên.

84 CẤU TRÚC VÀ VÍ DỤ CÂU THÔNG DỤNG TRONG
TIẾNG ANH GIAO TIẾP
1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)
e.g. This structure is too easy for you to remember.
e.g. He ran too fast for me to follow.
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)

e.g. This box is so heavy that I cannot take it.
e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.
e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm gì...)
e.g. She is old enough to get married.
e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.
5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
e.g. I had my hair cut yesterday.
e.g. I’d like to have my shoes repaired.
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc
ai
đó phải làm gì...)
e.g. It is time you had a shower.
e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời
gian...)
e.g. It takes me 5 minutes to get to school.
e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)
e.g. He prevented us from parking our car here.
9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)
e.g. I find it very difficult to learn about English.
e.g. They found it easy to overcome that problem.
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
e.g. I prefer dog to cat.
e.g. I prefer reading books to watching TV.
11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)
e.g. She would play games than read books.

e.g. I’d rather learn English than learn Biology.
12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)
e.g. I am used to eating with chopsticks.
17


18
13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)
e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.
e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.
14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....
e.g. I was amazed at his big beautiful villa.
15. To be angry at + N/V-ing: tức giận về
e.g. Her mother was very angry at her bad marks.
16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...
e.g. I am good at swimming.
e.g. He is very bad at English.
17. by chance = by accident (adv): tình cờ
e.g. I met her in Paris by chance last week.
18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về...
e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.
19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì...
e.g. She can't stand laughing at her little dog.
20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó...
e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.
21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...
e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.
22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
e.g. He always wastes time playing computer games each day.
e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.

23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..
e.g. I spend 2 hours reading books a day.
e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.
24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì...
e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.
e.g. She spent all of her money on clothes.
25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...
e.g. You should give up smoking as soon as possible.
26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...
e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.
27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm
e.g. I have many things to do this week.
28. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...
e.g. It is Tom who got the best marks in my class.
e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.
29. Had better + V(infinitive): nên làm gì....
e.g. You had better go to see the doctor.
30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/
suggest/ risk/
keep/ imagine/ fancy + V-ing
e.g. I always practise speaking English everyday.
31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt
VD: It is difficult for old people to learn English.
( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )
32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )
VD: We are interested in reading books on history.
( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )
33. To be bored with ( Chán làm cái gì )
18



19
VD: We are bored with doing the same things everyday.
( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại )
34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )
VD: It’s the first time we have visited this place.
( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )
35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )
VD: I don’t have enough time to study.
( Tôi không có đủ thời gian để học )
36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )
VD: I’m not rich enough to buy a car.
( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )
37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )
VD: I’m to young to get married.
( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )
38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII
( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )
VD: She wants someone to make her a dress.
( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )
= She wants to have a dress made.
( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )
39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )
VD: It’s time we went home.
( Đã đến lúc tôi phải về nhà )
40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt
( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smt
VD: It is not necessary for you to do this exercise.
( Bạn không cần phải làm bài tập này )
41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )

VD: We are looking forward to going on holiday.
( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )
42. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )
VD: Can you provide us with some books in history?
( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)
43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )
To stop
VD: The rain stopped us from going for a walk.
( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )
44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)
VD: We failed to do this exercise.
(Chúng tôi không thể làm bài tập này )
45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)
VD: We were succeed in passing the exam.
(Chúng tôi đã thi đỗ )
46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)
VD: She borrowed this book from the liblary.
( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )
47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)
VD: Can you lend me some money?
( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )
48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)
VD: The teacher made us do a lot of homework.
19


20
( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )
49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.
( Đến mức mà )

CN + động từ + so + trạng từ
1. The exercise is so difficult that noone can do it.
( Bài tập khó đến mức không ai làm được )
2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.
( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )
50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.
VD: It is such a difficult exercise that noone can do it.
( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )
51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì)
VD: It is very kind of you to help me.
( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )
52. To find it + tính từ + to do smt
VD: We find it difficult to learn English.
( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )
53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )
that + CN + động từ
VD:
1. I have to make sure of that information.
( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )
2. You have to make sure that you’ll pass the exam.
( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )
54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì)
VD: It took me an hour to do this exercise.
( Tôi mất một tiếng để làm bài này )
55. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gì
doing smt làm gì )
VD: We spend a lot of time on TV.
watching TV.
( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )
56. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )

VD: I have no idea of this word = I don’t know this word.
( TÔI không biết từ này )
57. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gì
not to do smt không làm gì )
VD: Our teacher advises us to study hard.
( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )
58. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )
intend
VD: We planed to go for a picnic.
intended
( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )
59. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )
VD: They invited me to go to the cinema.
( Họ mời tôi đi xem phim )
60. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )
VD: He offered me a job in his company.
( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )
61. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )
20


21
VD: You can rely on him.
( Bạn có thể tin anh ấy )
62. To keep promise ( Gĩư lời hứa )
VD: He always keeps promises.
63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )
VD: I’m able to speak English = I am capable of speaking English.
( Tôi có thể nói tiếng Anh )
64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )

VD: I’m good at ( playing ) tennis.
( Tôi chơi quần vợt giỏi )
65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )
doing smt to doing smt làm gì hơn làm gì
VD: We prefer spending money than earning money.
( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )
66. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )
VD: I want to apologize for being rude to you.
( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )
67. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )
not do smt ( Không nên làm gì )
VD:
1. You’d better learn hard.
( Bạn nên học chăm chỉ )
2. You’d better not go out.
( Bạn không nên đi ra ngoài )
68. Would ( ‘d ) rather do smt Thà làm gì
not do smt đừng làm gì
VD: I’d rather stay at home.
I’d rather not say at home.
69. Would ( ‘d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )
VD: I’d rather you ( he / she ) stayed at home today.
( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )
70. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )
VD: I suggested she ( should ) buy this house.
71. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )
VD: I suggested going for a walk.
72. Try to do ( Cố làm gì )
VD: We tried to learn hard.
( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )

73. Try doing smt ( Thử làm gì )
VD: We tried cooking this food.
( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )
74. To need to do smt ( Cần làm gì )
VD: You need to work harder.
( Bạn cần làm việc tích cực hơn )
75. To need doing ( Cần được làm )
VD: This car needs repairing.
( Chiếc ôtô này cần được sửa )
76. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )
VD: I remember seeing this film.
( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )
77. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )
21


22
VD: Remember to do your homework.
( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )
78. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )
VD: I’m going to have my house repainted.
( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy )
= To have smb do smt ( Thuê ai làm gì )
VD: I’m going to have the garage repair my car.
= I’m going to have my car repaired.
79. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )
VD: We are busy preparing for our exam.
( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )
80. To mind doing smt ( Phiền làm gì )
VD: Do / Would you mind closing the door for me?

( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )
81. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )
VD: We are used to getting up early.
( Chúng tôi đã quen dậy sớm )
82. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì )
VD: We stopped to buy some petrol.
( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )
83. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )
VD: We stopped going out late.
( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )
84. Let smb do smt ( Để ai làm gì )
VD: Let him come in.
( Để anh ta vào )

3000 TỪ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT
abandon (v) /ə'bændən/ bỏ, từ bỏ
abandoned (adj) /ə'bændənd/ bị bỏ rơi, bị ruồng bỏ
ability (n) /ə'biliti/ khả năng, năng lực
able (adj) /'eibl/ có năng lực, có tài
unable (adj) /'ʌn'eibl/ không có năng lực, không có tài
about (adv)., prep. /ə'baut/ khoảng, về
above prep., (adv) /ə'bʌv/ ở trên, lên trên
abroad (adv) /ə'brɔ:d/ ở, ra nước ngoài, ngoài trời
absence (n) /'æbsəns/ sự vắng mặt
absent (adj) /'æbsənt/ vắng mặt, nghỉ
absolute (adj) /'æbsəlu:t/ tuyệt đối, hoàn toàn
absolutely (adv) /'æbsəlu:tli/ tuyệt đối, hoàn toàn
absorb (v) /əb'sɔ:b/ thu hút, hấp thu, lôi cuốn
abuse (n) (v) /ə'bju:s/ lộng hành, lạm dụng
academic (adj) /,ækə'demik/ thuộc học viện, ĐH, viện hàn lâm

accent (n) /'æksənt/ trọng âm, dấu trọng âm
accept (v) /ək'sept/ chấp nhận, chấp thuận
acceptable (adj) /ək'septəbl/ có thể chấp nhận, chấp thuận
unacceptable (adj) /'ʌnək'septəbl/ không chấp nhận được
access (n) /'ækses/ lối, cửa, đường vào
accident (n) /'æksidənt/ tai nạn, rủi ro
by accident
22


23
accidental (adj) /,æksi'dentl/ tình cờ, bất ngờ
accidentally (adv) /,æksi'dentəli/ tình cờ, ngẫu nhiên
accommodation (n) /ə,kɔmə'deiʃn/ sự thích nghi, điều tiết
accompany (v) /ə'kʌmpəni/ đi theo, đi cùng, kèm theo
according to prep. /ə'kɔ:diɳ/ theo, y theo
account (n) (v) /ə'kaunt/ tài khoản, kế toán; tính toán, tính đến
accurate (adj) /'ækjurit/ đúng đắn, chính xác, xác đáng
accurately (adv) /'ækjuritli/ đúng đắn, chính xác
accuse (v) /ə'kju:z/ tố cáo, buộc tội, kết tội
achieve (v) /ə'tʃi:v/ đạt được, dành được
achievement (n) /ə'tʃi:vmənt/ thành tích, thành tựu
acid (n) /'æsid/ axit
acknowledge (v) /ək'nɔlidʤ/ công nhận, thừa nhận
acquire (v) /ə'kwaiə/ dành được, đạt được, kiếm được
across (adv)., prep. /ə'krɔs/ qua, ngang qua
Englishforum.vn - Cộng Đồng Học Tiếng Anh - Cho Tất Cả Mọi Người muốn học hỏi và trau
dồi kỹ năng Tiếng Anh của
mình ngày một hoàn thiện hơn.
Englishforum.vn

Facebook.com/congdonghoctienganh
2
act (n) (v) /ækt/ hành động, hành vi, cử chỉ, đối xử
action (n) /'ækʃn/ hành động, hành vi, tác động
take action hành động
active (adj) /'æktiv/ tích cực hoạt động, nhanh nhẹn
actively (adv) /'æktivli/
activity (n) /æk'tiviti/
actor, actress (n) /'æktə/ /'æktris/ diễn viên
actual (adj) /'æktjuəl/ thực tế, có thật
actually (adv) /'æktjuəli/ hiện nay, hiện tại
advertisement (n) /əd'və:tismənt/ quảng cáo
adapt (v) /ə'dæpt/ tra, lắp vào
add (v) /æd/ cộng, thêm vào
addition (n) /ə'diʃn/ tính cộng, phép cộng
in addition (to) thêm vào
additional (adj) /ə'diʃənl/ thêm vào, tăng thêm
address (n) (v) /ə'dres/ địa chỉ, đề địa chỉ
adequate (adj) /'ædikwit/ đầy, đầy đủ
adequately (adv) /'ædikwitli/ tương xứng, thỏa đáng
adjust (v) /ə'dʤʌst/ sửa lại cho đúng, điều chỉnh
admiration (n) /,ædmə'reiʃn/ sự khâm phục,người kp, thán phục
admire (v) /əd'maiə/ khâm phục, thán phục
admit (v) /əd'mit/ nhận vào, cho vào, kết hợp
adopt (v) /ə'dɔpt/ nhận làm con nuôi, bố mẹ nuôi
adult (n) (adj) /'ædʌlt/ người lớn, người trưởng thành; trưởng thành
advance (n) (v) /əd'vɑ:ns/ sự tiến bộ, tiến lên; đưa lên, đề xuất
advanced (adj) /əd'vɑ:nst/ tiên tiến, tiến bộ, cấp cao
in advance trước, sớm
advantage (n) /əb'vɑ:ntidʤ/ sự thuận lợi, lợi ích, lợi thế

take advantage of lợi dụng
adventure (n) /əd'ventʃə/ sự phiêu lưu, mạo hiểm
23


24
advertise (v) /'ædvətaiz/ báo cho biết, báo cho biết trước
advertising (n) sự quảng cáo, nghề quảng cáo
advice (n) /əd'vais/ lời khuyên, lời chỉ bảo
advise (v) /əd'vaiz/ khuyên, khuyên bảo, răn bảo
affair (n) /ə'feə/ việc
affect (v) /ə'fekt/ làm ảnh hưởng, tác động đến
affection (n) /ə'fekʃn/ tình cảm, sự yêu mến
Englishforum.vn - Cộng Đồng Học Tiếng Anh - Cho Tất Cả Mọi Người muốn học hỏi và trau
dồi kỹ năng Tiếng Anh của
mình ngày một hoàn thiện hơn.
Englishforum.vn
Facebook.com/congdonghoctienganh
3
afford (v) /ə'fɔ:d/ có thể, có đủ khả năng, điều kiện (làm gì)
afraid (adj) /ə'freid/ sợ, sợ hãi, hoảng sợ
after prep., conj., (adv) /'ɑ:ftə/ sau, đằng sau, sau khi
afternoon (n) /'ɑ:ftə'nu:n/ buổi chiều
afterwards (adv) /'ɑ:ftəwəd/ sau này, về sau, rồi thì, sau đấy
again (adv) /ə'gen/ lại, nữa, lần nữa
against prep. /ə'geinst/ chống lại, phản đối
age (n) /eidʤ/ tuổi
aged (adj) /'eidʤid/ già đi (v)
agency (n) /'eidʤənsi/ tác dụng, lực; môi giới, trung gian
agent (n) /'eidʤənt/ đại lý, tác nhân

aggressive (adj) /ə'gresiv/ xâm lược, hung hăng (US: xông xáo)
ago (adv) /ə'gou/ trước đây
agree (v) /ə'gri:/ đồng ý, tán thành
agreement (n) /ə'gri:mənt/ sự đồng ý, tán thành; hiệp định, hợp đồng
ahead (adv) /ə'hed/ trước, về phía trước
aid (n) (v) /eid/ sự giúp đỡ; thêm vào, phụ vào
aim (n) (v) /eim/ sự nhắm (bắn), mục tiêu, ý định; nhắm, tập trung, hướng vào
air (n) /eə/ không khí, bầu không khí, không gian
aircraft (n) /'eəkrɑ:ft/ máy bay, khí cầu
airport (n) sân bay, phi trường
alarm (n) (v) /ə'lɑ:m/ báo động, báo nguy
alarming (adj) /ə'lɑ:miɳ/ làm lo sợ, làm hốt hoảng, làm sợ hãi
alarmed (adj) /ə'lɑ:m/
alcohol (n) /'ælkəhɔl/ rượu cồn
alcoholic (adj) (n) /,ælkə'hɔlik/ rượu; người nghiện rượu
alive (adj) /ə'laiv/ sống, vẫn còn sống, còn tồn tại
all det. pro(n) (adv) /ɔ:l/ tất cả
allow (v) /ə'lau/ cho phép, để cho
all right (adj) (adv)., exclamation /'ɔ:l'rait/ tốt, ổn, khỏe mạnh; được
ally (n) (v) /'æli/ nước đồng minh, liên minh; liên kết, kết thông gia
allied (adj) /ə'laid/ liên minh, đồng minh, thông gia
almost (adv) /'ɔ:lmoust/ hầu như, gần như
alone (adj) (adv) /ə'loun/ cô đơn, một mình
along prep., (adv) /ə'lɔɳ/ dọc theo, theo; theo chiều dài, suốt theo
alongside prep., (adv) /ə'lɔɳ'said/ sát cạnh, kế bên, dọc theo
aloud (adv) /ə'laud/ lớn tiếng, to tiếng
24


25

Englishforum.vn - Cộng Đồng Học Tiếng Anh - Cho Tất Cả Mọi Người muốn học hỏi và trau
dồi kỹ năng Tiếng Anh của
mình ngày một hoàn thiện hơn.
Englishforum.vn
Facebook.com/congdonghoctienganh
4
alphabet (n) /'ælfəbit/ bảng chữ cái, bước đầu, điều cơ bản
alphabetical (adj) /,æflə'betikl/ thuộc bảng chứ cái
alphabetically (adv) /,ælfə'betikəli/ theo thứ tự abc
already (adv) /ɔ:l'redi/ đã, rồi, đã… rồi
also (adv) /'ɔ:lsou/ cũng, cũng vậy, cũng thế
alter (v) /'ɔ:ltə/ thay đổi, biến đổi, sửa đổi
alternative (n) (adj) /ɔ:l'tə:nətiv/ sự lựa chọn; lựa chọn
alternatively (adv) như một sự lựa chọn
although conj. /ɔ:l'ðou/ mặc dù, dẫu cho
altogether (adv) /,ɔ:ltə'geðə/ hoàn toàn, hầu như; nói chung
always (adv) /'ɔ:lwəz/ luôn luôn
amaze (v) /ə'meiz/ làm ngạc nhiên, làm sửng sốt
amazing (adj) /ə'meiziɳ/ kinh ngạc, sửng sốt
amazed (adj) /ə'meiz/ kinh ngạc, sửng sốt
ambition (n) æm'biʃn/ hoài bão, khát vọng
ambulance (n) /'æmbjuləns/ xe cứu thương, xe cấp cứu
among (also amongst) prep. /ə'mʌɳ/ giữa, ở giữa
amount (n) (v) /ə'maunt/ số lượng, số nhiều; lên tới (money)
amuse (v) /ə'mju:z/ làm cho vui, thích, làm buồn cười
amusing (adj) /ə'mju:ziɳ/ vui thích
amused (adj) /ə'mju:zd/ vui thích
analyse (BrE) (NAmE analyze) (v) /'ænəlaiz/ phân tích
analysis (n) /ə'næləsis/ sự phân tích
ancient (adj) /'einʃənt/ xưa, cổ

and conj. /ænd, ənd, ən/ và
anger (n) /'æɳgə/ sự tức giận, sự giận dữ
angle (n) /'æɳgl/ góc
angry (adj) /'æɳgri/ giận, tức giận
angrily (adv) /'æɳgrili/ tức giận, giận dữ
animal (n) /'æniməl/ động vật, thú vật
ankle (n) /'æɳkl/ mắt cá chân
anniversary (n) /,æni'və:səri/ ngày, lễ kỉ niệm
announce (v) /ə'nauns/ báo, thông báo
annoy (v) /ə'nɔi/ chọc tức, làm bực mình; làm phiền, quẫy nhiễu
annoying (adj) /ə'nɔiiɳ/ chọc tức, làm bực mình; làm phiền, quẫy nhiễu
annoyed (adj) /ə'nɔid/ bị khó chịu, bực mình, bị quấy rầy
annual (adj) /'ænjuəl/ hàng năm, từng năm
Englishforum.vn - Cộng Đồng Học Tiếng Anh - Cho Tất Cả Mọi Người muốn học hỏi và trau
dồi kỹ năng Tiếng Anh của
mình ngày một hoàn thiện hơn.
Englishforum.vn
Facebook.com/congdonghoctienganh
5
annually (adv) /'ænjuəli/ hàng năm, từng năm
another det., pro(n) /ə'nʌðə/ khác
25


×