Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

HỢP ĐỒNG KINH TẾ TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.67 KB, 11 trang )

www.giaxaydung.vn

Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

HỢP ĐỒNG KINH TẾ
TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ
Số: ……./2016/HĐ-TVGS

CÔNG TRÌNH : ……………………………………

GIỮA

CHỦ ĐẦU TƯ ……………………………..



CÔNG TY………………………………………….

Phần 1 - Các căn cứ ký kết hợp đồng
Mẫu hợp đồng Tư vấn giám sát thi công và lắp đặt thiết bị

1


www.giaxaydung.vn

- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 NGàY 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư


xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
- Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 7 tháng 5 năm 2010 của Chính
phủ về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính
phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật
Xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 08/2011/TT-BXD ngày 28 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây
dựng Hướng dẫn mẫu hợp đồng một số công việc tư vấn xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ, về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày
14/4/2008 của Chính phủ, về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004;
- Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ, về
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 và Nghị định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình;
- Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Quyết định ……………………………………

Phần 2 - Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng
Mẫu hợp đồng Tư vấn giám sát thi công và lắp đặt thiết bị

2


www.giaxaydung.vn

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 2013 chúng tôi gồm các bên dưới đây:

1. Bên giao thầu:
CHỦ ĐẦU TƯ……………………………….
- Đại diện: Ông ……………..
Chức vụ:………………
- Địa chỉ số : ……………………………………...
- Điện thoại : ……………
Fax: ..........................................
- Số tài khoản : .......................... Mở tại : ......................................................
2. Bên nhận thầu:
CÔNG TY ………………………………………………
- Đại diện: Ông …………
Chức vụ : Giám đốc.
- Trụ sở chính : …………………………………
- Điện thoại : …………….
Fax : ……………….
- Mã số thuế : ………………..

- Số tài khoản : ………………………………………
CÁC BÊN THỎA THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN XÂY DỰNG VỚI CÁC ĐIỀU KHOẢN SAU:
§iÒu 1. Các định nghĩa và diễn giải
Các từ và cụm từ trong Hợp đồng này được hiểu theo các định nghĩa và diễn
giải sau đây:
1.1. Chủ đầu tư là: …………
1.2. Nhà thầu là: ………………..
1.3. Công trình ................................
1.4. Gói thầu là tư vấn Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
………………….
1.5. Đại diện chủ đầu tư là người được chủ đầu tư nêu ra trong Hợp đồng
này.

1.6. Đại diện nhà thầu là người được nhà thầu nêu ra trong Hợp đồng này.
1.7. Bên là chủ đầu tư hoặc nhà thầu tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể.
1.8. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương
lịch.
1.9 Ngày làm việc là ngày dương lịch, trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy
định của pháp luật.
1.10. Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hoà Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Mẫu hợp đồng Tư vấn giám sát thi công và lắp đặt thiết bị

3


www.giaxaydung.vn

2.1. Hồ sơ Hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng; các điều khoản
và điều kiện của Hợp đồng này và các tài liệu tại khoản 2.2 dưới đây.
2.2. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp đồng
tư vấn giám sát xây dựng. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng và thứ tự ưu tiên để xử
lý mâu thuẫn giữa các tài liệu bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu tư vấn Giám sát thi công xây
dựng và lắp đặt thiết bị Công trình: …………………………..
b) Các phụ lục của hợp đồng;
c) Các tài liệu khác có liên quan.
Điều 3. Trao đổi thông tin
3.1. Các thông báo, chấp thuận, chứng chỉ, quyết định,... đưa ra phải bằng văn
bản và được chuyển đến bên nhận bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email theo
địa chỉ các bên đã quy định trong Hợp đồng.
3.2. Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho bên

kia để đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên thay đổi địa chỉ mà không thông
báo cho bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông
báo.
Điều 4. Luật và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng
4.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt Nam.
4.2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt.
Điều 5. Nội dung và khối lượng công việc tư vấn giám sát
Bên A giao Bên B thực hiện công việc tư vấn Giám sát thi công xây dựng và lắp
đạt thiết bị Công trình: …………………………………….
5.1. Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình:
a. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định của
pháp luật.
b. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình
với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm:
- Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng công
trình đưa vào công trình.
- Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công
trình.
- Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn
phục vụ thi công xây dựng công trình.
- Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản
phẩm xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công
trình.
c. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công
Mẫu hợp đồng Tư vấn giám sát thi công và lắp đặt thiết bị

4


www.giaxaydung.vn


trình do nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung cấp thiết bị thực hiện
theo yêu cầu của thiết kế, bao gồm:
- Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm
của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của
các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối vói vật liệu, cấu
kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt cho công trình trước khi đưa vào công
trình.
- Trường hợp nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp
đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp thiết bị thực
hiện thì Bên B báo cáo cho Bên A để tiến hành kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và
thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
d. Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình, bao
gồm:
- Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình.
- Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi công
xây dựng công trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều
phải ghi nhật ký giám sát của Bên A hoặc biên bản kiểm tra theo quy định.
- Xác nhận bản vẽ hoàn công.
- Nghiệm thu công trình theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng
công trình xây dựng (Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính
phủ về quản lý chất lượng công trình và Nghị định 49/2008/NĐ-CP của chính phủ
về Sửa đổi một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của
Chính phủ )
- Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm
thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục công trình xây dựng và hoàn
thành công trình xây dựng.
- Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để đề nghị chủ đầu tư điều chỉnh
hoặc yêu cầu nhà thầu thiết kế điều chỉnh.
- Phối hợp với chủ đầu tư tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công

trình, hạng mục công trình và công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng.
- Phối hợp với chủ đầu tư và các bên liên quan giải quyết những vướng mắc,
giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị Công trình: …………………..theo đúng
thiết kế, đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng, bảo đảm công trình
đạt chất lượng cao.
- Kiểm tra và giám sát một số công việc liên quan khác.
5. 2. Phạm vi công việc của Bên B được thể hiện nhưng không giới hạn bao
gồm các công việc cụ thể:
a. Giai đoạn chuẩn bị thi công xây dựng:
- Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu của dự án.
- Kiểm tra, báo cáo cho Bên A về các điều kiện khởi công công trình.
- Kiểm tra, báo cáo cho Bên A về năng lực của các nhà thầu so với hợp đồng
đã ký kết.
- Kiểm tra và báo cáo Bên A về tính phù hợp với các yêu cầu của dự án và
hợp đồng đã ký đối với các loại vật tư, thiết bị của các nhà thầu chuẩn bị đưa vào
sử dụng cho công trình.
- Kiểm tra và báo cáo Bên A về điều kiện, biện pháp đảm bảo an toàn lao
Mẫu hợp đồng Tư vấn giám sát thi công và lắp đặt thiết bị

5


www.giaxaydung.vn

động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy, nổ trong quá trình thi công xây
dựng công trình.
b. Giai đoạn thực hiện thi công xây dựng:
- Đánh giá, kiểm soát các quy trình, kế hoạch, biện pháp thi công, biện pháp
đảm bảo chất lượng, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu, đồng thời kiến nghị
thay thế hoặc hiệu chỉnh các biện pháp do nhà thầu đưa ra (nếu cần thiết).

- Đôn đốc các nhà thầu thực hiện hệ thống quản lý chất lượng của dự án và
các quy định của Nhà nước.
- Kiểm tra tính phù hợp của các thiết bị thi công và nhân lực của nhà thầu so
với hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư như: Kiểm tra tính hợp lệ của các thiết bị,
máy móc thi công do nhà thầu trình trước khi đưa vào thi công như phải được
kiểm định của cơ quan có thẩm quyền (đối với các máy móc, thiết bị yêu cầu phải
kiểm định); kiểm tra bố trí nhân lực của nhà thầu để thi công công trình như chứng
chỉ hành nghề của lực lượng công nhân kỹ thuật, việc bố trí cán bộ kỹ thuật, chỉ
huy công trường.
- Kiểm tra, giám sát và chấp thuận biện pháp tổ chức thi công, biện pháp thi
công của từng công việc do nhà thầu trình so với yêu cầu của dự án và hợp đồng đã
ký kết, cụ thể: Trước khi triển khai thi công các công việc trọng yếu, Bên B phải
yêu cầu nhà thầu trình biện pháp thi công, biện pháp tổ chức thi công để xem xét
và chấp thuận; Trường hợp biện pháp thi công, biện pháp tổ chức thi công của nhà
thầu chưa phù hợp thì Bên B phải yêu cầu nhà thầu chỉnh sửa cho phù hợp hoặc đề
xuất các biện pháp thay thế để làm cơ sở cho nhà thầu thi công; Giám sát thực hiện
các biện pháp thi công và biện pháp tổ chức thi công của nhà thầu so với các biện
pháp đã được phê duyệt.
- Kiểm tra chứng chỉ, chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng và kết
quả thí nghiệm tại phòng thí nghiệm hợp chuẩn đã được nêu trong hợp đồng hoặc
được Bên A chấp thuận do nhà thầu trình trước khi đưa vào sử dụng cho công
trình, cụ thể: Chỉ được phép sử dụng vào công trình các loại vật liệu, cấu kiện, sản
phẩm xây dựng đảm bảo chất lượng và phù hợp với yêu cầu của dự án, hợp đồng
đã ký kết với Bên A; các loại vật liệu, cấu kiện, sản phẩm đưa vào công trình phải
có xuất xứ rõ ràng, chứng chỉ của nhà sản xuất và phải được thí nghiệm tại các
phòng thí nghiệm hợp chuẩn phù hợp với hợp đồng đã ký; Duy trì thường xuyên và
liên tục việc giám sát và các biện pháp kiểm soát chất lượng các loại vật liệu, cấu
kiện, sản phẩm xây dựng đưa vào công trình.
- Kiểm tra và báo cáo cho Bên A về quá trình sản xuất sản phẩm mẫu và sản
phẩm được sản xuất sẵn.

- Kiểm tra chứng chỉ, chất lượng thiết bị công trình và thiết bị công nghệ của
nơi sản xuất thiết bị, kết quả kiểm định chất lượng của các tổ chức có đủ điều kiện
năng lực thực hiện theo quy định của pháp luật do các nhà thầu trình; nghiệm thu
theo các yêu cầu của thiết kế và các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành
trước khi cho phép lắp đặt.
- Trong trường hợp cần thiết, Bên B sẽ tiến hành kiểm tra các phòng thí
nghiệm mà nhà thầu sử dụng để thí nghiệm các loại vật liệu, cấu kiện xây dựng sử
dụng cho công trình.
- Tham gia giám sát quá trình thí nghiệm, kiểm định vật liệu, cấu kiện, sản
phẩm, thiết bị xây dựng trong trường cần thiết.
- Giám sát thi công xây dựng công trình của nhà thầu nhằm tuân thủ đúng
Mẫu hợp đồng Tư vấn giám sát thi công và lắp đặt thiết bị

6


www.giaxaydung.vn

thiết kế và các quy định hiện hành của pháp luật.
- Kiểm tra, nghiệm thu các công tác thi công xây dựng công trình theo đúng
yêu cầu thiết kế và đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
- Đôn đốc việc lập, kiểm tra và xác nhận hồ sơ thanh toán, quyết toán theo
hợp đồng đã ký kết.
- Quản lý, kiểm tra và tập hợp các hồ sơ tài liệu của dự án bàn giao cho Bên A
sau khi hoàn thành tất cả các công việc.
- Khi phát hiện thiết bị thi công, việc bố trí nhân lực, các vật liệu, thiết bị công
nghệ không phù hợp với hợp đồng đã ký kết với Bên A và các quy định hiện hành
của pháp luật; lập biên bản và yêu cầu nhà thầu ngừng thực hiện công việc cho đến
khi nhà thầu thực hiện đúng các quy định của hợp đồng đã ký kết, trường hợp nhà
thầu không tuân thủ thì Bên B báo cáo để Bên A xử lý quy phạm hợp đồng đối với

các nhà thầu; Từ chối nghiệm thu các công việc xây lắp, các giai đoạn xây lắp, việc
chạy thử khi không đảm bảo yêu cầu theo hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư. Việc
từ chối nghiệm thu các công việc của Bên B phải được thể hiện bằng văn bản gửi
cho Bên A và nhà thầu trong đó nêu rõ lý do từ chối nghiệm thu.
- Đề xuất các biện pháp để xử lý các khiếm khuyết phát hiện trong quá trình
thi công xây dựng và chạy thử.
- Kiểm tra rà soát lại thiết kế để kịp thời báo cáo bằng văn bản cho Bên A các
mâu thuẫn, các bất hợp lý trong thiết kế nếu có.
Điều 6. Thời gian thực hiện Hợp đồng
6.1. Thời gian thực hiện hợp đồng: từ ngày bàn giao mặt bằng đến khi hoàn
thành công trình đưa vào sử dụng và được Chủ đầu tư quyết toán công trình hoàn
thành.
6.2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, trường hợp nhà thầu hoặc chủ đầu tư
gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ thời gian thực hiện Hợp đồng thì một bên phải
thông báo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo dài.
Sau khi nhận được thông báo kéo dài thời gian của một bên, bên kia sẽ nghiên cứu
xem xét. Trường hợp chấp thuận gia hạn hợp đồng, các bên sẽ thương thảo và ký
kết Phụ lục bổ sung Hợp đồng và phải được cấp có thẩm quyền cho phép.
6.3. Việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng không được phép làm tăng giá
hợp đồng nếu việc chậm trễ do lỗi của nhà thầu.
Điều 7. Giá hợp đồng, hình thức hợp đồng, tạm ứng và thanh toán:
7.1. Hình thức hợp đồng: Theo tỷ lệ phần trăm.
7.2. Giá hợp đồng: là: ………………………….
( Bằng chữ : …………………………………).

Trong đó:
- Chi phí giám sát thi công xây dựng là:
- Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị là:

…………… đồng

…………. đồng

7.3. Điều chỉnh giá Hợp đồng:
Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp:
Mẫu hợp đồng Tư vấn giám sát thi công và lắp đặt thiết bị

7


www.giaxaydung.vn

- Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng.
- Nhà nước thay đổi chính sách: Trong trường hợp này chỉ được điều chỉnh
khi cấp thẩm quyền cho phép.
- Trường hợp bất khả kháng: Các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác
định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các Quy định của Pháp luật.
[

7.4. Thanh toán hợp đồng: (Nếu công trình có ghi kế hoạch vốn).
- Tạm ứng hợp đồng: Sau khi hợp đồng có hiệu lực thực hiện theo mục 6.1,
Bên A tạm ứng bên B 30% giá trị hợp đồng để triển khai công việc.
+ Thanh toán hợp đồng: Theo khối lượng xây lắp đã nghiệm thu và thu hồi
hết tạm ứng ngay lần thanh toán khối lượng đầu tiên, trường hợp khối lượng thanh
toán đầu tiên không đủ để thu hồi hết số tiền đã tạm ứng thì thu hồi lần thanh toán
tiếp theo. Bên A thanh toán cho Bên B đến 90% giá trị hợp đồng (kể cả số tiền đã
tạm ứng).
- Thanh lý hợp đồng: Sau khi công trình được quyết toán, hai bên sẽ tiến hành
thanh lý hợp đồng. Bên A thanh toán cho Bên B 10% giá trị còn lại của hợp đồng.
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
- Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam.

Điều 8. QuyÒn vµ nghÜa vô cña nhµ thÇu
8.1. Quyền của nhà thầu:
a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến tư vấn xây
dựng.
b) Đề xuất các công việc chưa được chủ đầu tư đưa vào hồ sơ mời thầu hoặc
hồ sơ yêu cầu hoặc thay đổi khi phát hiện yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm tư vấn xây dựng công trình.
c) Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài nội dung Hợp đồng và
những yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư.
8.2. Nghĩa vụ của nhà thầu:
- Bên B đảm bảo rằng tất cả các công việc Bên B thực hiện theo hợp đồng
này phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các quy định về tiêu
chuẩn của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Bên B phải đảm bảo việc giám sát thi công xây dựng hoàn thành đúng tiến
độ, đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng và an toàn.
- Bên B phải thực hiện và chịu trách nhiệm đối với các sản phẩm công việc
của mình. Công việc được thực hiện bởi Bên B phải do các nhà chuyên môn có đủ
điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật, trình độ thực hiện, đáp ứng yêu cầu
của dự án.
- Bên B có trách nhiệm thường xuyên quản lý, giám sát, đôn đốc nhà thầu thi
công xây dựng công trình đảm bảo thực hiện đúng tiến độ đã đề ra, đảm bảo chất
lượng và an toàn của công trình, hạng mục công trình, gói thầu.
Mẫu hợp đồng Tư vấn giám sát thi công và lắp đặt thiết bị

8


www.giaxaydung.vn

- Bên B phải cam kết rằng, khi có yêu cầu của Bên A, Bên B sẽ cử đại diện có

đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời
điểm do Bên A ấn định (kể cả ngày nghỉ) cho tới ngày hoàn thành và bàn giao công
trình.
- Bên B phải chịu trách nhiệm trước Bên A và pháp luật về mọi hoạt động do
nhân lực của mình thực hiện.
- Bên B phải bảo vệ lợi ích và quyền lợi hợp pháp của Bên A trong quá trình
thực hiện các công việc của mình.
- Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Bên A về quan hệ giao dịch,
thực hiện công việc và thanh toán, quyết toán theo Hợp đồng với Bên A.
- Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong quá trình thực hiện công
việc.
- Bên B phải có trách nhiệm cử người có đủ chuyên môn cùng với Bên A
chứng minh, bảo vệ sự chính xác đầy đủ của các tài liệu liên quan đến khối lượng,
chất lượng của công trình trước các cơ quan có liên quan trong quá trình thực hiện
công việc theo hợp đồng này.
- Bên B phải có trách nhiệm bảo mật tài liệu, thông tin liên quan đến dự án.
- Bên B sẽ phúc đáp bằng văn bản các yêu cầu hoặc đề nghị của Bên A trong
vòng 15 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu hoặc đề nghị của Chủ đầu tư.
- Khi phát hiện các sai phạm về chất lượng công trình xây dựng của nhà thầu
thi công xây dựng công trình thì phải buộc nhà thầu dừng thi công và yêu cầu khắc
phục hậu quả.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư
9.1. Quyền của chủ đầu tư:
a) Sở hữu và sử dụng sản phẩm tư vấn xây dựng theo Hợp đồng.
b) Không nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng không đạt chất lượng theo
Hợp đồng.
c) Kiểm tra công việc tư vấn của nhà thầu nếu thấy cần thiết.
d)Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn.
đ) Đình chỉ thực hiện hoặc yêu cầu chấm dứt hợp đồng theo quy định.
9.2. Nghĩa vụ của chủ đầu tư:

- Bên A cung cấp Bên B các thông tin, tài liệu liên quan đến công trình mà
Bên A có được trong khoảng thời gian sớm nhất theo đề nghị của Bên B.
- Bên A cung cấp Bên B: 01 bản sao của tất cả các tài liệu liên quan đến hồ
sơ thiết kế, hợp đồng đã ký kết với các nhà thầu khác.
- Bên A cùng hợp tác với Bên B và tạo điều kiện đến mức tối đa cho Bên B
trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Thanh toán:
Mẫu hợp đồng Tư vấn giám sát thi công và lắp đặt thiết bị

9


www.giaxaydung.vn

Bên A làm thủ tục thanh toán cho Bên B theo đúng quy định.
- Nhân lực của Bên A
Bên A có trách nhiệm cử những cá nhân có đủ năng lực và chuyên môn phù
hợp với từng công việc để làm việc với Bên B.
- Bên A cùng bàn bạc và đi tới thống nhất trước khi quyết định các vấn đề
quan trọng liên quan đến phạm vi công việc của Bên B.
Điều 10. Bảo hiểm
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo
quy định.
Điều 11. Rủi ro và bất khả kháng
11.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm
ngoài tầm kiểm soát của các bên như: động đất, sóng thần, hỏa hoạn, chiến tranh
hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, ... và các thảm họa khác chưa lường hết được.
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng
sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên, bên bị ảnh hưởng
bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần
thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng xảy ra.
- Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 07
ngày sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
11.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện
hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị
ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 12. Tạm ngừng công việc trong hợp đồng
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
+ Do lỗi của bên giao thầu hoặc bên nhận thầu gây ra
+ Các trường hợp bất khả kháng
+ Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận.
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra
nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp
tục thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết, trường hợp bên tạm dừng không thông báo
mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để
khắc phục.
Điều 13. Chấm dứt hợp đồng
a/ Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi
bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện để huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc
pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
b/ Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ,
nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi
thường.
c/ Khi hợp đồng bị huỷ bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ
Mẫu hợp đồng Tư vấn giám sát thi công và lắp đặt thiết bị

10



www.giaxaydung.vn

bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.
Điều 14. Khiếu nại và giải quyết tranh chấp
- Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng trong hoạt động xây dựng
các bên phải có trách nhiệm thương lượng giải quyết.
- Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh
chấp sẽ đưa ra Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật tại Tòa kinh tế tỉnh
Bình Thuận. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt
buộc với các bên.
Điều 15. Điều khoản chung
15.1. Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp
đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước bảo mật.
15.2. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp
đồng.
15.3. Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên
ký.
15.4. Hợp đồng này được lập thành 7 bản bằng tiếng Việt. Chủ đầu tư sẽ giữ
4 bản. Nhà thầu sẽ giữ 2 bản và Tư vấn Quản lý dự án giữ 1 bản./.
BÊN GIAO THẦU

BÊN NHẬN THẦU

Mẫu hợp đồng Tư vấn giám sát thi công và lắp đặt thiết bị

11




×