Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Đánh giá nhu cầu đào tạo phương pháp khuyến nông của đội ngũ cán bộ khuyến nông huyện kỳ sơn tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.38 KB, 133 trang )

Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu và
kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất cứ luận
văn, luận án nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều
đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Thanh Thúy

1


Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản
thân còn có sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo cũng như sự động viên
giúp đỡ của các tổ chức tập thể, gia đình, bạn bè.
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng cũng như lòng biết ơn sâu
sắc đến toàn thể gia đình và cô giáo Th.s Nguyễn Thị Minh Thu – là giảng
viên khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, trường Đại học Nông nghiệp Hà
Nội đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến quý báu, động viên giúp đỡ tôi


trong suốt quá trình làm luận văn.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô giáo trong khoa Kinh
tế và Phát triển nông thôn cũng như các thầy cô giáo trong trường Đại học
Nông nghiệp Hà Nội đã trang bị cho tôi rất nhiều kiến thức, kỹ năng để tôi có
thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trạm Khuyến nông huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa
Bình đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực tập.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới toàn thể gia đình, bạn
bè đã luôn động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi để tôi có thể hoàn thành
luận văn tốt nghiệp của mình.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Ngày 26 tháng 5 năm 2010
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thanh Thúy

2


Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................................................2
SƠ ĐỒ 2.1: MỐI QUAN HỆ NHU CẦU ĐÀO TẠO GIỮA CUNG VÀ CẦU.............................................................15
SƠ ĐỒ 2.2: CÁC PHƯƠNG PHÁP CỤ THỂ TRONG NHÓM PHƯƠNG PHÁP NHÓM..............................................21
SƠ ĐỒ 2.4: HỆ THỐNG TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG Ở THÁI LAN......................................................................30
SƠ ĐỒ 2.5: HỆ THỐNG KHUYẾN NÔNG Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1993 ĐẾN NAY..............................................33
2.2.2.2 MỘT SỐ NÉT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG Ở VIỆT NAM...........................34

BẢNG 3.1: TÌNH HINH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA HUYỆN KỲ SƠN 3 NĂM (2007 – 2009)................................42
BẢNG 3.2: TÌNH HÌNH DÂN SỐ CỦA HUYỆN KỲ SƠN 3 NĂM (2007 – 2009)................................................44
BẢNG 3.3: KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HUYỆN KỲ SƠN (2007 – 2009)....................................48
BẢNG 3.4: NỘI DUNG CẦN THU THẬP SỐ LIỆU THỨ CẤP..............................................................................52
- PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN (KIP)...........................................................................................................53
PHƯƠNG PHÁP KIP LÀ PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN ĐỂ THU THẬP THÔNG TIN Ở NHỮNG
NGƯỜI NẮM THÔNG TIN CHỦ CHỐT, THÔNG TIN CHUNG, THÔNG TIN QUAN TRỌNG
MANG TÍNH CHUNG NHẤT CỦA VẤN THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ, NHỮNG THUẬN LỢI, KHOA
KHĂN CŨNG NHƯ LÀ NHỮNG GỢI Ý CHUNG NHẤT VỀ NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............................................................................................53
3.2.4.1 PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ MÔ TẢ................................................................................................53
SƠ ĐỒ 4.1: HỆ THỐNG TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN
...............................................58
BẢNG 4.1: TRÌNH ĐỘ CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN.............................................60
BIỂU ĐỒ 4.1: THỰC TRẠNG TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO THEO BẬC HỌC CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN NĂM
2009..............................................................................................................................................................62
BẢNG 4.2 : THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CBKN THEO ĐỘ TUỔI CỦA HUYỆN KỲ SƠN.........................................62
BIỂU ĐỒ 4.2 : THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CBKN THEO ĐỘ TUỔI CỦA HUYỆN KỲ SƠN.....................................63
BẢNG 4.3: THÂM NIÊN CÔNG TÁC CỦA ĐỘI NGŨ CBKN HUYỆN KỲ SƠN...................................................64
BIỂU ĐỒ 4.3: THÂM NIÊN CÔNG TÁC CỦA ĐỘI NGŨ CBKN HUYỆN KỲ SƠN...............................................64
BẢNG 4.4: THỰC TRẠNG TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN THEO NGÀNH.................................................................64
BIỂU ĐỒ 4.4: CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CỦA CBKN HUYỆN KỲ SƠN..............................................65
BẢNG 4.5: MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM KHUYẾN NÔNG PHÂN THEO NGÀNH.......................................66
BẢNG 4.6: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP CÁ NHÂN CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN.....................68
BIỂU ĐỒ 4.5: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP CÁ NHÂN CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN.................69
BẢNG 4.7: HIỂU VỀ PHƯƠNG PHÁP CÁ NHÂN CỦA CBKN HUYỆN KỲ SƠN.................................................72
BẢNG 4.8: NHU CẦU ĐÀO TẠO PHƯƠNG PHÁP CÁ NHÂN CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN......73
BẢNG 4.9: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN..........................75
BIỂU ĐỒ 4.6: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN......................76
BẢNG 4.10: TÌNH HÌNH ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG THỨC TẬP HUẤN................................................................77

BIỂU ĐỒ 4.7: ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG THỨC TẬP HUẤN................................................................................78
BẢNG 4.11: NHU CẦU VỀ NÂNG CAO KỸ NĂNG TRONG TẬP HUẤN CỦA CBKN..........................................79
BẢNG 4.12: TÌNH HÌNH XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN CỦA KHUYẾN NÔNG VIÊN...................................82
BIỂU ĐỒ 4.8: TÌNH HÌNH XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN CỦA KHUYẾN NÔNG VIÊN................................82
BẢNG 4.13: ĐÁNH GIÁ CỦA HỘ VỀ KỸ NĂNG ÁP DỤNG TRONG XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN..............85
BẢNG 4.14: NHU CẦU ĐÀO ĐẠO VỀ KỸ NĂNG ÁP DỤNG TRONG XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN.............86
BẢNG 4.15: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THAM QUAN MÔ HÌNH CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN .. .87
BIỂU 4.9: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THAM QUAN MÔ HÌNH.................................................................................88
BẢNG 4.16: ĐÁNH GIÁ CỦA HỘ VỀ KỸ NĂNG ÁP DỤNG TRONG THAM QUAN...............................................90
BẢNG 4.17: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP KHUYẾN NÔNG QUA PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG CỦA CÁN
BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN...............................................................................................................92
BIỂU ĐỒ 4.10: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP KHUYẾN NÔNG QUA PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG CỦA
CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN.......................................................................................................94
BẢNG 4.18: HIỂU VỀ PHƯƠNG PHÁP NHÓM CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN..........................94
BẢNG 4.19: NHU CẦU ĐÀO TẠO NHÓM PHƯƠNG PHÁP KHUYẾN NÔNG QUA PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN ĐẠI
CHÚNG CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN...................................................................................95
BẢNG 4.20: Ý KIẾN HỘ NÔNG DÂN VỀ TÍNH KỊP THỜI HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN CỦA TRẠM
KHUYẾN NÔNG...............................................................................................................................................97

3


Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

BẢNG 4.21: Ý KIẾN HỘ NÔNG DÂN VỀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN CỦA TRẠM
KHUYẾN NÔNG...............................................................................................................................................98
BẢNG 4.22: Ý KIẾN HỘ NÔNG DÂN VỀ CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN CỦA TRẠM KHUYẾN NÔNG......................99
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ĐIỀU TRA..............................................................................................128

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN ÔNG BÀ.......................................................................................................128
NGƯỜI ĐIỀU TRA.............................................................................................................................................128

4


Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQ
CBKN
CC
CN – TTCN
ĐT
GTSX
KN

LT
N–L–N
NN
TM
TB
UBND

Bình quân
Cán bộ khuyến nông
Cơ cấu
Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

Đào tạo
Giá trị sản xuất
Kỹ năng
Lao động
Lý thuyết
Nông – lâm – ngư
Nông nghiệp
Thương mại
Trung bình
Ủy ban nhân dân

5


Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 2.1: MỐI QUAN HỆ NHU CẦU ĐÀO TẠO GIỮA CUNG VÀ CẦU............................................15
SƠ ĐỒ 2.2: CÁC PHƯƠNG PHÁP CỤ THỂ TRONG NHÓM PHƯƠNG PHÁP NHÓM......................21
SƠ ĐỒ 2.4: HỆ THỐNG TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG Ở THÁI LAN.......................................................30
SƠ ĐỒ 2.5: HỆ THỐNG KHUYẾN NÔNG Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1993 ĐẾN NAY...........................33
BẢNG 3.1: TÌNH HINH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA HUYỆN KỲ SƠN 3 NĂM (2007 – 2009)...............42
BẢNG 3.2: TÌNH HÌNH DÂN SỐ CỦA HUYỆN KỲ SƠN 3 NĂM (2007 – 2009)....................................44
BẢNG 3.3: KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HUYỆN KỲ SƠN (2007 – 2009)....................48
BẢNG 3.4: NỘI DUNG CẦN THU THẬP SỐ LIỆU THỨ CẤP..................................................................52
SƠ ĐỒ 4.1: HỆ THỐNG TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN

..............................58


BẢNG 4.1: TRÌNH ĐỘ CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN........................60
BIỂU ĐỒ 4.1: THỰC TRẠNG TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO THEO BẬC HỌC CỦA CÁN BỘ KHUYẾN
NÔNG HUYỆN NĂM 2009.................................................................................................................................62
BẢNG 4.2 : THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CBKN THEO ĐỘ TUỔI CỦA HUYỆN KỲ SƠN.....................62
BIỂU ĐỒ 4.2 : THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CBKN THEO ĐỘ TUỔI CỦA HUYỆN KỲ SƠN...............63
BẢNG 4.3: THÂM NIÊN CÔNG TÁC CỦA ĐỘI NGŨ CBKN HUYỆN KỲ SƠN...................................64
BIỂU ĐỒ 4.3: THÂM NIÊN CÔNG TÁC CỦA ĐỘI NGŨ CBKN HUYỆN KỲ SƠN.............................64
BẢNG 4.4: THỰC TRẠNG TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN THEO NGÀNH...............................................64
BIỂU ĐỒ 4.4: CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CỦA CBKN HUYỆN KỲ SƠN...........................65
BẢNG 4.5: MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM KHUYẾN NÔNG PHÂN THEO NGÀNH..............66
BẢNG 4.6: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP CÁ NHÂN CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ
SƠN..........................................................................................................................................................................68
BIỂU ĐỒ 4.5: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP CÁ NHÂN CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ
SƠN..........................................................................................................................................................................69
BẢNG 4.7: HIỂU VỀ PHƯƠNG PHÁP CÁ NHÂN CỦA CBKN HUYỆN KỲ SƠN................................72
BẢNG 4.8: NHU CẦU ĐÀO TẠO PHƯƠNG PHÁP CÁ NHÂN CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG
HUYỆN KỲ SƠN..................................................................................................................................................73
BẢNG 4.9: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN
..................................................................................................................................................................................75
BIỂU ĐỒ 4.6: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ
SƠN..........................................................................................................................................................................76
BẢNG 4.10: TÌNH HÌNH ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG THỨC TẬP HUẤN...............................................77
BIỂU ĐỒ 4.7: ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG THỨC TẬP HUẤN....................................................................78
BẢNG 4.11: NHU CẦU VỀ NÂNG CAO KỸ NĂNG TRONG TẬP HUẤN CỦA CBKN.......................79
BẢNG 4.12: TÌNH HÌNH XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN CỦA KHUYẾN NÔNG VIÊN........82
BIỂU ĐỒ 4.8: TÌNH HÌNH XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN CỦA KHUYẾN NÔNG VIÊN.....82
BẢNG 4.13: ĐÁNH GIÁ CỦA HỘ VỀ KỸ NĂNG ÁP DỤNG TRONG XÂY DỰNG MÔ HÌNH
TRÌNH DIỄN.........................................................................................................................................................85
BẢNG 4.14: NHU CẦU ĐÀO ĐẠO VỀ KỸ NĂNG ÁP DỤNG TRONG XÂY DỰNG MÔ HÌNH

TRÌNH DIỄN.........................................................................................................................................................86
BẢNG 4.15: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THAM QUAN MÔ HÌNH CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG
HUYỆN KỲ SƠN ................................................................................................................................................87

6


Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

BIỂU 4.9: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THAM QUAN MÔ HÌNH....................................................................88
BẢNG 4.16: ĐÁNH GIÁ CỦA HỘ VỀ KỸ NĂNG ÁP DỤNG TRONG THAM QUAN..........................90
BẢNG 4.17: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP KHUYẾN NÔNG QUA PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN ĐẠI
CHÚNG CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN......................................................................92
BIỂU ĐỒ 4.10: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP KHUYẾN NÔNG QUA PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN
ĐẠI CHÚNG CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN.............................................................94
BẢNG 4.18: HIỂU VỀ PHƯƠNG PHÁP NHÓM CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN
..................................................................................................................................................................................94
BẢNG 4.19: NHU CẦU ĐÀO TẠO NHÓM PHƯƠNG PHÁP KHUYẾN NÔNG QUA PHƯƠNG TIỆN
THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN....................................95
BẢNG 4.20: Ý KIẾN HỘ NÔNG DÂN VỀ TÍNH KỊP THỜI HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TUYÊN
TRUYỀN CỦA TRẠM KHUYẾN NÔNG........................................................................................................97
BẢNG 4.21: Ý KIẾN HỘ NÔNG DÂN VỀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TUYÊN
TRUYỀN CỦA TRẠM KHUYẾN NÔNG........................................................................................................98
BẢNG 4.22: Ý KIẾN HỘ NÔNG DÂN VỀ CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN CỦA TRẠM KHUYẾN
NÔNG......................................................................................................................................................................99

7



Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

DANH MỤC BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ 2.1: MỐI QUAN HỆ NHU CẦU ĐÀO TẠO GIỮA CUNG VÀ CẦU............................................15
SƠ ĐỒ 2.2: CÁC PHƯƠNG PHÁP CỤ THỂ TRONG NHÓM PHƯƠNG PHÁP NHÓM......................21
SƠ ĐỒ 2.4: HỆ THỐNG TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG Ở THÁI LAN.......................................................30
SƠ ĐỒ 2.5: HỆ THỐNG KHUYẾN NÔNG Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1993 ĐẾN NAY...........................33
BẢNG 3.1: TÌNH HINH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA HUYỆN KỲ SƠN 3 NĂM (2007 – 2009)...............42
BẢNG 3.2: TÌNH HÌNH DÂN SỐ CỦA HUYỆN KỲ SƠN 3 NĂM (2007 – 2009)....................................44
BẢNG 3.3: KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HUYỆN KỲ SƠN (2007 – 2009)....................48
BẢNG 3.4: NỘI DUNG CẦN THU THẬP SỐ LIỆU THỨ CẤP..................................................................52
SƠ ĐỒ 4.1: HỆ THỐNG TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN

..............................58

BẢNG 4.1: TRÌNH ĐỘ CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN........................60
BIỂU ĐỒ 4.1: THỰC TRẠNG TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO THEO BẬC HỌC CỦA CÁN BỘ KHUYẾN
NÔNG HUYỆN NĂM 2009.................................................................................................................................62
BẢNG 4.2 : THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CBKN THEO ĐỘ TUỔI CỦA HUYỆN KỲ SƠN.....................62
BIỂU ĐỒ 4.2 : THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CBKN THEO ĐỘ TUỔI CỦA HUYỆN KỲ SƠN...............63
BẢNG 4.3: THÂM NIÊN CÔNG TÁC CỦA ĐỘI NGŨ CBKN HUYỆN KỲ SƠN...................................64
BIỂU ĐỒ 4.3: THÂM NIÊN CÔNG TÁC CỦA ĐỘI NGŨ CBKN HUYỆN KỲ SƠN.............................64
BẢNG 4.4: THỰC TRẠNG TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN THEO NGÀNH...............................................64
BIỂU ĐỒ 4.4: CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CỦA CBKN HUYỆN KỲ SƠN...........................65
BẢNG 4.5: MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM KHUYẾN NÔNG PHÂN THEO NGÀNH..............66
BẢNG 4.6: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP CÁ NHÂN CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ
SƠN..........................................................................................................................................................................68

BIỂU ĐỒ 4.5: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP CÁ NHÂN CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ
SƠN..........................................................................................................................................................................69
BẢNG 4.7: HIỂU VỀ PHƯƠNG PHÁP CÁ NHÂN CỦA CBKN HUYỆN KỲ SƠN................................72
BẢNG 4.8: NHU CẦU ĐÀO TẠO PHƯƠNG PHÁP CÁ NHÂN CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG
HUYỆN KỲ SƠN..................................................................................................................................................73
BẢNG 4.9: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN
..................................................................................................................................................................................75
BIỂU ĐỒ 4.6: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ
SƠN..........................................................................................................................................................................76
BẢNG 4.10: TÌNH HÌNH ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG THỨC TẬP HUẤN...............................................77
BIỂU ĐỒ 4.7: ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG THỨC TẬP HUẤN....................................................................78
BẢNG 4.11: NHU CẦU VỀ NÂNG CAO KỸ NĂNG TRONG TẬP HUẤN CỦA CBKN.......................79
BẢNG 4.12: TÌNH HÌNH XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN CỦA KHUYẾN NÔNG VIÊN........82
BIỂU ĐỒ 4.8: TÌNH HÌNH XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN CỦA KHUYẾN NÔNG VIÊN.....82
BẢNG 4.13: ĐÁNH GIÁ CỦA HỘ VỀ KỸ NĂNG ÁP DỤNG TRONG XÂY DỰNG MÔ HÌNH
TRÌNH DIỄN.........................................................................................................................................................85
BẢNG 4.14: NHU CẦU ĐÀO ĐẠO VỀ KỸ NĂNG ÁP DỤNG TRONG XÂY DỰNG MÔ HÌNH
TRÌNH DIỄN.........................................................................................................................................................86
BẢNG 4.15: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THAM QUAN MÔ HÌNH CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG
HUYỆN KỲ SƠN ................................................................................................................................................87

8


Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

BIỂU 4.9: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THAM QUAN MÔ HÌNH....................................................................88
BẢNG 4.16: ĐÁNH GIÁ CỦA HỘ VỀ KỸ NĂNG ÁP DỤNG TRONG THAM QUAN..........................90

BẢNG 4.17: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP KHUYẾN NÔNG QUA PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN ĐẠI
CHÚNG CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN......................................................................92
BIỂU ĐỒ 4.10: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP KHUYẾN NÔNG QUA PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN
ĐẠI CHÚNG CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN.............................................................94
BẢNG 4.18: HIỂU VỀ PHƯƠNG PHÁP NHÓM CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN
..................................................................................................................................................................................94
BẢNG 4.19: NHU CẦU ĐÀO TẠO NHÓM PHƯƠNG PHÁP KHUYẾN NÔNG QUA PHƯƠNG TIỆN
THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG HUYỆN KỲ SƠN....................................95
BẢNG 4.20: Ý KIẾN HỘ NÔNG DÂN VỀ TÍNH KỊP THỜI HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TUYÊN
TRUYỀN CỦA TRẠM KHUYẾN NÔNG........................................................................................................97
BẢNG 4.21: Ý KIẾN HỘ NÔNG DÂN VỀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TUYÊN
TRUYỀN CỦA TRẠM KHUYẾN NÔNG........................................................................................................98
BẢNG 4.22: Ý KIẾN HỘ NÔNG DÂN VỀ CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN CỦA TRẠM KHUYẾN
NÔNG......................................................................................................................................................................99

9


Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đi lên từ một nền nông nghiệp lạc hậu với hơn 70% dân số
sống ở nông thôn. Lao động hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp là chủ yếu.
Chính vì vậy, nông nghiệp vẫn là ngành cốt lõi của Việt Nam trong vài thập
kỷ tới. Vấn đề đặt ra là chúng ta cần phải làm gì và làm như thế nào để nông
nghiệp phát triển một cách bền vững, có tính đột phá trong lĩnh vực nông
nghiệp nông thôn. Để giải quyết những vấn đề trên ngoài đầu từ vốn và tích

cực áp dụng kỹ thuật tiến bộ mới vào trong sản xuất thì người nông dân cần
phải được trang bị những thông tin và xử lý thông tin một cách tốt nhất. Trên
thực tế hiện nay nông dân Việt Nam của chúng ta đang thiếu kiến thức trong
sản xuất trên chính thửa ruộng của mình, do vậy họ cần được đào tạo rèn
luyện tay nghề để nâng cao kiến thức, được tiếp cận những kỹ thuật tiến bộ
mới nhằm giúp họ sản xuất kinh doanh có hiệu quả, góp phần vào cải thiện
đời sống của họ. Muốn đạt được điều này khuyến nông là một trong những
công tác cần được nhân rộng trong điều kiện đưa nông dân Việt Nam hội
nhập sâu rộng vào WTO.
Đồng hành cùng với những khó khăn và thuận lợi của người nông dân
phải kể đến đó là đội ngũ cán bộ khuyến nông. Tổ chức khuyến nông Việt
Nam ra đời trên 15 năm, cho đến nay đã xây dựng được một hệ thống khuyến
nông tương đối hoàn chỉnh từ trung ương đến cơ sở. Sự thành công của một
cán bộ khuyến nông không chỉ ở việc có bao nhiêu kỹ thuật mới được phổ
biến mà có bao nhiêu hộ nông dân được cải thiên đời sống nhờ áp dụng kỹ
thuật mới. Vì vậy, một cán bộ khuyến nông không chỉ dừng lại ở chuyên môn
kỹ thuật mà một yêu cầu không thể thiếu được đó là trình độ năng lực về
nghiệp vụ khuyến nông hay nói cách khác đó là năng lực truyền bá thông tin,
phương pháp khuyến nông, chuyển giao kỹ thuật cho nông dân, năng lực tiếp
cận với người dân và cộng đồng của họ.
10


Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

Tuy nhiên, đội ngũ cán bộ khuyến nông của nước ta hiện nay chưa được
đào tạo bài bản, vẫn còn yếu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, họ làm
khuyến nông nhưng vẫn chưa thật sự hiểu về phương pháp khuyến nông và

vẫn thường kiêm nhiêm nhiều công việc khác nhau.
Kỳ Sơn là một huyện nằm trong tỉnh Hòa Bình đạt được nhiều thành
công trong việc sản xuất nông nghiệp. Kết quả đạt được như vậy có một phần
đóng góp một phần không nhỏ của đội ngũ khuyến nông viên của huyện. Tuy
nhiên, trong quá trình hoạt động đội ngũ cán bộ khuyến nông của huyện Kỳ
Sơn cũng nằm trong tình trạng chung của cả nước. Xuất phát từ những vấn đề
trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá nhu cầu đào tạo
phương pháp khuyến nông của đội ngũ cán bộ khuyến nông huyện Kỳ Sơn
tỉnh Hòa Bình”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Xác định nhu cầu đào tạo phương pháp khuyến nông cho đội ngũ cán bộ
khuyến nông huyện Kỳ Sơn tỉnh Hòa Bình. Từ đó, đề xuất một số giải pháp
nhằm bồi dưỡng phương pháp khuyến nông nói riêng và nâng cao năng lực
cho đội ngũ cán bộ khuyến nông của huyện Kỳ Sơn nói chung.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về đánh giá nhu cầu đào
tạo phương pháp khuyến nông.
- Đánh giá nhu cầu đào tạo phương pháp khuyến nông của đội ngũ cán bộ
khuyến nông huyện Kỳ Sơn tỉnh Hòa Bình.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm bồi dưỡng phương pháp khuyến nông nói
riêng và nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ khuyến nông của huyện Kỳ
Sơn nói chung.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đội ngũ cán bộ khuyến nông nhà nước của huyện Kỳ Sơn.
11


Phạm Thị Thanh Thúy


Lớp PTNT & KN K51

- Người dân địa phương và các cơ quan liên quan đến hoạt động khuyến
nông của huyện.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu và triển khai tại huyện Kỳ Sơn
tỉnh Hòa Bình.
b. Phạm vi thời gian:
- Thời gian nghiên cứu của đề tài: nghiên cứu trong khoảng thời gian năm
2007- 2008
- Thời gian thực hiện đề tài:
c.Phạm vi nội dung:
- Các phương pháp khuyến nông được ứng dụng trong lĩnh vực nông
nghiệp bao gồm trồng trọt và chăn nuôi tại huyện Kỳ Sơn tỉnh Hòa Bình.

12


Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐÁNH
GIÁ NHU CẦU ĐÀO TẠO PHƯƠNG PHÁP KHUYẾN NÔNG
2.1 Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1 Một số khái niệm liên quan đến đề tài
2.1.1.1 Khái niệm về nhu cầu
Trong cuộc sống có khá nhiều cách hiểu khác nhau về nhu cầu. Tùy vào
từng trường hợp cụ thể mà ta có những định nghĩa về nhu cầu.

- Nhu cầu là đòi hỏi, mong muốn, nguyện vọng của con người về vật chất và
tinh thần để tồn tại và phát triển. Tùy theo trình độ nhân thức, môi trường
sống, những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi người có những nhu cầu khác nhau.
Nhu cầu là cảm giác thấy thiếu hụt về một cái gì đó mà con người cảm nhận
được. Nhu cầu là yếu tố thúc đẩy con người hoạt động.
- Nhu cầu của con người là một tập hợp đa dạng và phức tạp, từ những nhu
cầu có tính chất bản năng sinh tồn như ăn, ở, mặc…đến những nhu cầu về
tình cảm trí thức, tôn trọng, tự thể hiện mình. Những nhu cầu đó gắn liền với
tình cảm con người, gắn liền với sự phát triển của xã hội mà mỗi con người
sống trong đó (Nguyễn Nguyên Cự, 2006).
- Nhu cầu của con người là những mong muốn của họ về một số điều kiện nào
đó để đảm bảo cuộc sống của họ được tốt hơn. Theo cách hiểu này có thể thấy
nhu cầu của con người chính là động cơ để con người thực hiện những hành
vi có ý thức nhằm thỏa mãn những nhu cầu đó (Hoàng Ngọc Bích, 2007).
- Hay nói cách khác nhu cầu là mong muốn của cá nhân về một điều gì đó ở
hiện tại và tương lai.
Như vậy nhu cầu trong đánh giá nhu cầu đào tạo phương pháp khuyến
nông là mong muốn được củng cố và bổ sung về kiến thức, kỹ năng thực hiện
phương pháp khuyến nông của đội ngũ cán bộ khuyến nông. Để từ đó, họ áp
dụng những phương pháp, kỹ năng này trong việc truyền bá thông tin khuyến
nông đến với nông dân nhằm đạt những kết quả tốt nhất.
13


Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

2.1.1.2 Khái niệm về đào tạo
Đào tạo được đánh giá và nhìn nhận dưới nhiều góc độ khác nhau, dưới

đây là một số quan điểm chung về đào tạo:
- Đào tạo là quá trình chia sẻ ý kiến, những hiểu biết, những ý tưởng giữa
người này với người khác hay giữa một người với một nhóm người( Đỗ Văn
Viện, 2007).
- Đào tạo là quá trình dạy và học. Trong đó, dạy là quá trình gửi thông tin còn
học là quá trình nhận thông tin.
- Đào tạo là quá trình trao đổi thông tin, kiến thức giữa người truyền đạt thông
tin với người nhận thông tin, hay nói cách khác nó là quá trình trao đổi thông
tin.
Vậy đào tạo về phương pháp khuyến nông là quá trình truyền đạt có hệ
thống những kiến thức, những kỹ năng, những kinh nghiệm trong thực hiện
những phương pháp hoặc những thuộc tính nhằm nâng cao hiệu quả chuyển
giao thông tin khuyến nông.
2.1.1.3 Khái niệm về nhu cầu đào tạo
Từ các khái niệm trên ta có thể hiểu rằng nhu cầu đào tạo là:
- Một giai đoạn đưa năng lực hiện có đạt tới năng lực cao hơn hay chính là
mục tiêu đào tạo toàn diện.
- Là sự mong muốn giảm sự khác biệt giữa thực tế với điều kiện nên có. Sự
khác biệt này có thể về kiến thức và kỹ năng, quan điểm của học viên cần để
làm việc một cách tốt hơn.
Như vậy, nhu cầu đào tạo được hiểu là xác định lỗ hổng những kiến thức
và kỹ năng về phương pháp khuyến nông của đội ngũ cán bộ khuyến nông.
Hay nói cách khác nhu cầu đào tạo phương pháp khuyến nông chính là xác
định sự khác nhau giữa việc truyền đạt những thông tin khuyến nông nhu
mong muốn và những gì đã truyền đạt được ở hiện tại của cán bộ khuyến
nông.

14



Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

Cầu đào tạo

Cung đào tạo

( Trung tâm, trạm khuyến

( Các trường, trung

tâm
Nông…)

dự án…)
Nhu cầu đào tạo

Định hướng đào tạo nâng
cao kỹ năng về phương pháp
khuyến nông cho cán bộ
khuyến nông

Sơ đồ 2.1: Mối quan hệ nhu cầu đào tạo giữa cung và cầu.
Hiện tại, nhu cầu về một đội ngũ cán bộ khuyến nông có đầy đủ kỹ năng,
phương pháp khuyến nông tại các trung tâm khuyến nông của tỉnh, trạm
khuyến nông huyện là rất lớn. Tuy nhiên, ở nước ta số trường đại học đào tạo
đội ngũ cán bộ khuyến nông một cách bài bản là không nhiều, chỉ có một số
trường như: ĐH Nông Nghiệp Hà Nội, ĐH Nông Lâm Thái Nguyên, ĐH
Nông Lâm Huế… Dù hoạt động khuyến nông được sử dụng từ rất lâu trong

hoạt động sản xuất nông nghiệp đã đem lại nhiều thành công. Tuy nhiên số
khóa đào tạo về khuyến nông lại chưa nhiều. Qua đề tài này, chúng tôi tìm
hiểu xem chất lượng cung về cán bộ khuyến nông đã đủ và đáp ứng được với
nhu cầu hiện tại chưa. Đồng thời, tìm hiểu đội ngũ cán bộ khuyến nông hiện
tại đang ở trình độ nào và nhu cầu đào tạo của họ về phương pháp khuyến
nông ra sao.
15


Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

2.1.1.4 Khái niệm về đánh giá nhu cầu đào tạo
- Đánh giá nhu cầu đào tạo là một cách xác định những khoảng trống giữa các
kỹ năng mà đơn vị sử dụng nhân lực cần và những kỹ năng mà nhân lực hiện
có. Đánh giá nhu cầu đào tạo là cách thu thập thông tin để xác định những
lĩnh vực mà nhân lực có thể nâng cao năng lực thực thi.
- Đánh giá nhu cầu đào tạo là một quá trình mà bạn cố gắng hiểu rõ về ngưòi
tham gia và năng lực của họ trước khoá đào tạo. Đây không phải là một kế
hoạch đặt ra.
Như vậy, đánh giá nhu cầu đào tạo là quá trình tìm ra sự thiếu hụt cái đã
có và cái cần có về kiến thức và kỹ năng, quan điểm của học viên. Xác định
nhu cầu đào tạo chỉ ra điều mà đào tạo cần hướng vào, là căn cứ để xây dựng
mục tiêu và lựa chọn được nội dung đào tạo.
2.1.1.5 Khái niệm về khuyến nông
Khuyến nông là một thuật ngữ khó xác định một cách chính xác, còn có
nhiều tranh cãi bàn luận. Bởi lẽ, nó được tiến hành bằng nhiều cách, phục vụ
nhiều mục đích rộng rãi. Do vậy, theo từng thời gian và từng khía cạnh
nghiên cứu khác nhau, các nhà khoa học có những định nghĩa khác nhau.

Trên thế giới, khuyến nông (Extension) được thực hiện đầu tiên ở
Ireland (Anh) năm 1866 với nghĩa là mở rộng được áp dụng trong sản xuất
nông nghiệp. Agriculture, với nghĩa là Nông nghiệp thành Agriculture
Extension , gọi là khuyến nông.(Nguyễn Văn Long, 2006)
Các khái niệm khuyến nông:
Theo nghĩa hẹp, khuyến nông là sử dụng các cơ quan Nông – Lâm –
Ngư, các trung tâm Khoa học Nông – Lâm nghiệp để phổ biến, mở rộng các
kết quả nghiên cứu tới nông dân bằng các phương pháp thích hợp để họ có thể
áp dụng nhằm thu được nhiều nông sản hơn. Đó là một hệ thống giáo dục
ngoài nhà trường, trong đó cả người già và trẻ em đều có thể học bằng cách
thực hành.

16


Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

A.H.Maunder (1973): Khuyến nông là “ một dịch vụ hay hệ thống giúp
đỡ nông dân thông qua hoạt động giáo dục, nhằm nâng cao các phương pháp
và kỹ thuật canh tác, tăng hiệu quả sản xuất và thu nhập, cải thiện mức sống
của người nông dân và đưa các chuẩn mực giáo dục, nhằm nâng cao các
phương pháp kỹ thuật và canh tác, tăng hiệu quả sản xuất và thu nhập, cải
thiện mức sống của người nông dân và đưa các chuẩn mực giáo dục và xã hội
lên tầm cỡ quốc gia “.
Theo FAO (Tổ chức nông lương thế giới), khuyến nông là một hệ
thống biện pháp giáo dục nông nghiệp nhằm đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nông dân, xây dựng và phát triển
nông thôn mới.

Theo Cục khuyến nông Việt Nam, khuyến nông là cách đào tạo và rèn
luyện tay nghề cho nông dân, đồng thời giúp đỡ họ hiểu được những chủ
trương, chính sách về nông nghiệp, những kiến thức về kỹ thuật, kinh nghiệm
về quản lý kinh tế, những thông tin về thị trường để họ có đủ khả năng tự giải
quyết được những vấn đề của gia đình và cộng đồng nhằm đẩy mạnh sản
xuất, cải thiện đời sống, nâng cao dân trí góp phần xây dựng và phát triển
nông thôn mới.
Khuyến nông được coi như là một quá trình liên tục bao gồm sự
chuyển giao những thông tin cần thiết (khía cạnh truyền thông) và giúp đỡ
nông dân khai thác thông tin này (khía cạnh giáo dục). Mục tiêu của quá trình
này là tạo cho nông dân sử dụng những thông tin, kiến thức, kỹ thuật để cải
thiện cuộc sống của họ.
Khuyến nông thực chất là quá trình dịch vụ thông tin cho nông dân,
cung cấp cho họ những thông tin tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới,
thông tin về chính sách, chủ trương , đường lối, pháp luật của Nhà nước nhằm
2 mục tiêu : Phát triển nông nghiệp và nông thôn.

17


Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

Khuyến nông là kiểu đào tạo đặc biệt, dành cho những người nông dân
sống ở nông thôn, nhằm đem lại cho họ nhũng lời khuyên và những thông tin
cần thiết giúp họ giải quyết những vấn đề của họ.
Khuyến nông không phải là một tổ chức cứng nhắc mà là một quá trình
giáo dục có mục đích để chuyển những thông tin có ích đến người nông dân,
sau đó giúp họ học cách sử dụng chúng để xây dựng một đời sống tốt hơn cho

mình, cho gia đình và cho xã hội.
Khuyến nông là phương tiện để giúp nông dân cải thiện kỹ thuật canh
tác, thu nhập và mức sống bằng cách sử dụng các tài nguyên sẵn có của họ
như đồng vốn, nhân lực, dụng cụ,...Với sự giúp đỡ tối thiểu của Nhà nước.
Khuyến nông được định nghĩa một cách tổng quát bao gồm bất kỳ một
hệ thống giáo dục không chính thức nào mà đối tượng của nó là những người
dân nông thôn với hoạt động cơ bản là sản xuất nông nghiệp: Bao gồm :
Trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và ngư nghiệp. (Nguyễn Văn Long, 2006)
2.1.1.6 Khái niệm về phương pháp khuyến nông
Là cách thức tổ chức nhân lực, phương tiện vật chất và kỹ thuật để
truyền đạt thông tin khuyến nông đến người dân. Phương pháp khuyến nông
là cách thức truyền đạt thông tin khuyến nông tới người dân.
2.1.2 Các phương pháp khuyến nông
2.1.2.1 Phương pháp cá nhân
Phương pháp cá nhân là phương pháp truyền các thông tin về khuyến
nông tới từng nông dân. Phương pháp này bao gồm thăm, gặp gỡ tư vấn cho
nông dân, trao đổi qua thư( bưu điện, điện tử) và điện thoại
Phương pháp này có ưu điểm là sự can thiệp của khuyến nông viên
mang tính cụ thể, giải quyết tốt từng trường hợp cụ thể của nông dân nên hiệu
quả của sự can thiệp khuyến nông khá cao. Các khuyến nông viên khi tư vấn ,
gặp gỡ nông dân hiểu thêm về các khó khăn và bức xúc của nông dân. Do đó,
kế hoạch khuyến nông thường bám sát hơn.

18


Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51


Phương pháp này cũng có nhược điểm là tốn kém nhân lực khuyến
nông. Một khuyến nông thường phụ trách một cộng đồng hàng trăm, thậm chí
hàng nghìn hộ nông dân. Do đó, khuyến nông viên sẽ không đủ thời gian để
đi thăm và tư vấn thường xuyên cho tất cả nông dân. Nông dân ở vùng sâu,
vùng xa thường ít khi được khuyến nông viên tới thăm và tư vấn. Do đó, dễ
xảy ra tình trạng các tác động khuyến nông chỉ tập trung ở vùng trung tâm
giao thông thuận tiện, gần đô thị (Chamber, 1989)
* Các phương pháp cụ thể

Phương pháp cá nhân

Thăm và tư vấn cho
nông dân

Hướng dẫn qua thư

Hướng dẫn và tư vấn
qua điện thoại

Sơ đồ 2.1: Các phương pháp cụ thể trong phương pháp cá nhân
1.Thăm và tư vấn cho nông dân có nghĩa là các khuyến nông viên tổ
chức đi thăm nông dân và tư vấn cho họ theo từng trường hợp cụ thể. Tuy
nhiên, từ “ thăm” ở đây bao hàm ý nghĩa rất rộng: (i) cán bộ khuyến nông
thăm nông dân, (ii) nông dân thăm cơ quan khuyến nông và gặp gỡ khuyến
nông viên, (iii) nông dân thăm các nông dân khác.

19


Phạm Thị Thanh Thúy


Lớp PTNT & KN K51

Các cuộc thăm, gặp gỡ đều có mục đích cụ thể. Tuy nhiên, mục đích
của việc thăm, gặp gỡ phụ thuộc vào đối tượng thăm/ ai tới thăm ai trong từng
cuộc thăm đó.
2. Hướng dẫn qua thư khuyến nông viên có thể tư vấn và hướng dẫn
nông dân qua thư viết gửi qua bưu điện hoặc thư điện tử. Phương pháp này có
ưu điểm là đáp ứng thông tin theo yêu cầu của cá nhân nông dân. Nếu nông
dân tiếp cận được thư điện tử hoặc internet (có Chat tiếng và hình) thì phương
pháp này có tác dụng nhanh, truyền đạt trực tiếp giữa khuyến nông viên và
nông dân. Do đó, hiệu quả của tư vấn và hướng dẫn không kém hơn và có khi
lại hiệu quả hơn phần gặp gỡ trực tiếp vì giao tiếp qua thư điện tử hoặc
internet nhanh hơn rất nhiều. Tuy nhiên, phương pháp này, nhất là viết thư
gửi qua bưu điện, cũng có những điểm không tiện lợi như: sự hướng dẫn
không trực tiếp như khi gặp gỡ nông dân ở nông trại và đòi hỏi những điều
kiện nhất định.
3. Hướng dẫn và tư vấn qua điện thoại khuyến nông viên có thể tư vấn
và hướng dẫn cho nông dân qua điện thoại. Khuyến nông viên có thể gọi điện
thoại cho nông dân hay trả lời điện thoại của nông dân để hướng dẫn và tư
vấn cho họ. Phương pháp này khá phổ biến hiện nay, khi mà thị trường và các
phương tiện viễn thông phát triển. Các công ty viễn thông cung cấp các dịch
vụ viễn thông giá rẻ, ở nhiều vùng nông dân có thể tiếp cận được dịch vụ
khuyến nông qua điện thoại. Phương pháp này có ưu điểm là đáp ứng thông
tin theo yêu cầu của cá nhân nông dân một cách nhanh chóng, kịp thời. Do
trao đổi trực tiếp qua điện thoại, nên sự hướng dẫn của khuyến nông cụ thể tới
nông dân. Phương pháp hướng dẫn qua điện thoại góp phần làm tăng cường
mối quan hệ giữa khuyến nông viên với nông dân. Tuy nhiên, phương pháp
này cũng có những nhược điểm như sự hướng dẫn vẫn không trực tiếp như
khi gặp gỡ nông dân ở nông trại và đòi hỏi nông dân phải tiếp cận được điện

thoại.
2.1.2.2 Phương pháp nhóm
20


Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

Là phương pháp nhằm chuyển giao kỹ thuật hay công nghệ tới một nhóm
nông dân. Phương pháp nhóm bao gồm các phương pháp chủ yếu sau: Tập
huấn, Trình diễn, Hội nghị đầu bờ, Tham quan và khảo sát thực tế, Hội thi,
Hội chợ và triển lãm.
* Các phương pháp cụ thể:
Phương
pháp
nhóm

Tập huấn

Trình
diễn

Tham
quan và
khảo sát
thực tế

Hội nghị
đầu bờ


Hội thi

Hội chợ
triển lãm

Sơ đồ 2.2: Các phương pháp cụ thể trong nhóm phương pháp nhóm
1.Tập huấn là hoạt động khuyến nông nhằm phổ biến kiến thức về một
chủ đề nào đó cho một nhóm nông dân để đáp ứng những nguyện vọng của họ
bằng hình thức tập trung ở một địa điểm và thời điểm phù hợp. Đây là
phương pháp khuyến nông phổ biến nhất ở các quốc gia đang phát triển.
Phương pháp này khắc phục được nhược điểm của phương pháp cá nhân, chỉ
cần một hay vài khuyến nông viên vẫn có thể truyền bá kiến thức cho nhiều
nông dân. Do tập huấn theo từng chủ đề nên các vấn đề thảo luận và giải
quyết trong tập huấn mang tính cụ thể, tập trung và chuyên sâu. Tập huấn là
quá trình giao tiếp giữa người phổ biến kiến thức với những người tiếp nhận
kiến thức. Do đó, các vấn đề được thảo luận mang tính trực tiếp, cụ thể và
được giải quyết một cách căn bản hơn so với các phương pháp hướng dẫn qua
thư và điện thoại.
2.Trình diễn là phương pháp khuyến nông phổ biến thứ hai. Trong thực
tế phương pháp trình diễn thường hay được gọi là “ phương pháp mô hình
21


Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

trình diễn” là tập hợp các hoạt động thể hiện cách thức, trình tự và giải pháp
áp dụng một công nghệ cụ thể trong từng điều kiện cụ thể của nông dân để

nông dân học tập qua: làm, quan sát, trao đổi, thảo luận và rút kinh nghiệm.
Phương pháp mô hình trình diễn bao gồm việc: chuẩn bị các điều kiện áp
dụng công nghệ (như đồng ruộng, nông trại, cơ sở chế biến…); Các bước tiến
hành và trình tự áp dụng công nghệ trong các điều kiện cụ thể đó; Phân tích,
đánh giá trình tự tiến hành, kết quả của việc áp dụng công nghệ khuyến nông
so với phương pháp và cách làm cũ; Nhận xét rút ra các kinh nghiệm và cách
làm cụ thể. Phương pháp mô hình trình diễn tạo điều kiện tối đa để nông dân
tham gia, theo dõi và biết được ưu điểm của kỹ thuật hay công nghệ khuyến
cáo.
Có 2 loại trình diễn đó là: trình diễn kết quả và trình diễn phương pháp.
Trình diễn kết quả là quá trình xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ hay kỹ
thuật cần khuyến cáo để có kết quả minh chứng cho tính ưu việt của công
nghệ hay kỹ thuật đó và thuyết phục những nông dân có quan tâm làm theo.
Trình diễn phương pháp là quá trình tổ chức cho nông dân biết cách xây dựng
và áp dựng một công nghệ hay kỹ thuật cụ thể từ đầu đến cuối để mọi người
biết cách làm và áp dụng công nghệ hay kỹ thuật đó trong điều kiện cụ thể
của địa phương, tạo điều kiện cho nông dân học qua làm, nông dân tiếp xúc,
liên hệ và học tập lẫn nhau.
3. Hội nghị đầu bờ là phương pháp khuyến nông tạo cơ hội cho nông
dân quan sát thực tế mô hình, một nông trại để phổ biến, rút kinh nghiệm hay
giải quyết vấn đề mà nông dân gặp phải ngay tại hiện trường. Đây là phương
pháp để nông dân học hỏi lẫn nhau dưới sự hỗ trợ của khuyến nông viên.
4. Tham quan và khảo sát thực tế là phương pháp khuyến nông trong đó
nông dân được tổ chức đi đến nơi đang diễn ra một công việc nào đó nằm
trong chủ đề của khuyến nông để đúc rút kinh nghiệm và đi đến hành động cụ
thể. Đây là phương pháp khuyến nông tạo điều kiện để nông dân học tập theo

22



Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

phương châm “ Trăm nghe không bằng một thấy” và “ Đi một ngày đàng học
một sang khôn” để họ trao đổi kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau.
5. Hội thi là phương pháp truyền bá thông tin thông qua các hội thi.
Phương pháp này khuyến khích nông dân tham gia tìm hiểu một chủ đề nhất
định của khuyến nông nhằm tăng cường sự hiểu biết, kỹ năng của nông dân
trong áp dụng một công nghệ hay kỹ thuật trong đời sống của họ. Hội thi tạo
cơ hội cho cá nhân hay nhóm nông dân tham gia trả lời các câu hỏi, ứng xử
trước các tình huống đặt ra, thể hiện cách làm của một sản phẩm cụ thể nào
đó. Kết quả thi của người dự thi được thẩm định và đánh giá một cách công
khai để mọi người biết được kết quả đó đúng hay sai. Từ đó, củng cố them
kiến thức và kỹ năng, rút kinh nghiệm cho mỗi người. Trong khuyến nông,
hội thi có thể được tổ chức ở cấp thôn bản, xã, huyện, tỉnh, vùng hay toàn
quốc. Tùy theo tính chất và qui mô của chuyển giao kỹ thuật công nghệ và
đặc điểm tổ chức khuyến nông có thể tổ chức hội thi ở các cấp khác nhau.
6. Hội chợ triển lãm là phương pháp nhằm truyền bá thông tin khuyến
nông thông qua việc trưng bày, giới thiệu về sản phẩm, công nghệ hay kỹ
thuật tại các hội trợ, thông qua các gian hàng, phòng trưng bày để giới thiệu
cho nhiều người biết đến thông tin khuyến nông.
2.1.2.3 Phương pháp khuyến nông qua phương tiện truyền thông đại chúng
Là phương pháp sử dụng thông tin đại chúng nhằm truyền đạt thông tin
khuyến nông. Truyền bá thông tin khuyến nông qua: báo, đài, sách, tv…
Trong thực tế, khuyến nông qua phương tiện thông tin đại chúng được gọi là
khuyến nông qua truyền thông.
* Các phương pháp cụ thể:

23



Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

Phương pháp
khuyến nông qua
phương tiện
truyền thông đại
chúng

Khuyến nông
qua phương tiện
nghe

Khuyến nông
qua phương tiện
đọc

Khuyến nông
qua phương tiện
nhìn

Khuyến nông
qua các phương
tiện nghe nhìn

Sơ đồ 2.3: Các phương pháp cụ thể trong nhóm phương pháp khuyến
nông qua phương tiện thông tin đại chúng

1.Khuyến nông qua phương tiện nghe là phương pháp truyền tải thông
tin để nông dân nhận được qua các kênh của đài phát thanh và truyền thanh ở
đại phương. Các cơ quan khuyến nông có thể truyền tải thông tin cho nông
dân thông qua các phương tiện chủ yếu sau:
- Các bài viết, các câu chuyện truyền thanh, diễn đàn trao đổi ở trên đài
và loa truyền thanh…
- Các bài viết, các câu chuyện truyền thanh, diễn đàn trao đổi được ghi
âm vào băng hay đĩa CD để truyền phát.
2. Khuyến nông qua phương tiện đọc. Các cán bộ khuyến nông còn
truyền tải thông tin qua các phương tiện đọc như: sách, báo, tạp chí, các tài
liệu phổ biến khoa học kỹ thuật và tờ rơi. Ở các địa phương, trên các trang
báo luôn giành những trang nhất định cho nông nghiệp, nông dân và nông
thôn. Đây là diễn đàn để cho các cơ quan khuyến nông tham gia truyền tải các
thông tin tới nông dân. Vì thế, ở hầu hết các địa phương đây là phương pháp
khuyến nông không thể thiếu được trong chuyển giao kỹ thuật và công nghệ
tới nông dân.
3. Khuyến nông qua phương tiện nhìn để truyền tải thông tin cán bộ
khuyến nông còn sử dụng các phương tiện nhìn như: áp phích, vật mẫu và
24


Phạm Thị Thanh Thúy

Lớp PTNT & KN K51

tranh cổ động… Ở nhiều địa phương, các cơ quan khuyến nông sử dụng áp
phích, vật mẫu và tranh cổ động ở những nơi công cộng, nhiều người qua lại
để tuyên truyền quảng bá các thông tin về khuyến nông. Các thông tin được
thiết kế một cách cô đọng và thể hiện những ý tưởng chủ đạo thông qua các
tranh cổ động, áp phích truyền tải tới nông dân. Nông dân biết được qua xem

hình ảnh và suy ngẫm để đi đến thay đổi hành vi.
4. Khuyến nông qua các phương tiện nghe nhìn là phương pháp khuyến
nông sử dụng các phương tiện nghe nhìn để truyền đạt thông tin khuyến nông
tới nông dân. Các phương tiện nghe nhìn được dùng để khuyến nông chủ yếu
qua các kênh sau:
- Chương trình khuyến nông qua truyền hình
- Các ấn phẩm qua các băng video
- Các ấn phẩm qua đĩa VCD…
2.1.3 Vai trò của đào tạo theo nhu cầu
Để phát huy được vai trò của đào tạo với mục tiêu, mục đích đào tạo, nội
dung đào tạo, phương pháp, hình thức thì ta phải tiến hành được đánh giá nhu
cầu đào tạo một cách chính xác, cụ thể. Vậy đánh giá nhu cầu đào tạo là một
khâu hết sức quan trọng để từ đó xây dựng kế hoạch hành động cụ thể quyết
định sự thành công của khóa học
Trong đào tạo phải luôn quan tâm tới: nhu cầu đào tạo, triển khai đào
tạo và kết quả của hoạt động đào tạo. Ba hoạt động này luôn kế tiếp nhau
không tách rời. Chúng ta phải biết được nhu cầu đào tạo thì mới thiết kế được
một chương trình đào tạo đúng và phù hợp. Một chương trình đào tạo đúng
đầu tiên là phải đánh giá được nhu cầu đào tạo. Qua đó để biết được hiện tại ở
đó đang cần những gì? Những người đã được đào tạo liệu đã đáp ứng được
những mong muốn của cộng đồng chưa? Kỹ năng và chất lượng làm việc của
họ ra sao? Để từ đó triển khai một chương trình đào tạo nhằm đáp ứng đúng
nhu cầu đào tạo. Vậy đánh giá nhu cầu đào tạo có vai trò:
- Đảm bảo đào tạo đúng đối tượng cần đào tạo.
25


×