Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

BÁO CÁO THỰC ĐỊA MIỀN TRUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.5 MB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN-ĐHQG-TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO THỰC ĐỊA MIỀN TRUNG

ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG NƯỚC THEO TUYẾN
HÀNH TRÌNH
Nhóm : 3
GVHD : T.S Lê Tự Thành
Lớp
: 13KMT


NƯỚC
MƯA

KHÍ HẬU

ĐỊA HÌNH

TÀI
NGUYÊN
VÀ MÔI
TRƯỜNG
NƯỚC

NƯỚC
MẶT
NƯỚC
DƯỚI


ĐẤT


Đồng
Nai


Nước mưa

Cận
nhiệt
đới

Gió
mùa

Xích
đạo

Mùa mưa (V-XI):
1500-2400mm
=> 86-88% cả năm
Mùa Khô (XII-IV):
210-370mm
=> 12-14% cả năm
Sườn đón gió mùa Tây-Nam
(Tân phú, Bắc Định Quán,
Vĩnh Cửu): 2500mm/năm



Sông ngòi
 Đông Bắc-Tây Nam
 Thay đổi theo không gian-thời gian
 Tiềm năng phong phú
 Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản
xuất công nghiệp



Chất lượng nước đang bị đe dọa



Nước
ngầm

3 vùng

Bắc: sâu 5-20m,
Q= 40-50m3/h
Tây: 20m, 30-40m3/h
Đông-Đông Nam: 20-40m,
3-6m3/h

Khá dồi
dào

Dễ khai thác

Trữ lượng nước ngầm

5.505.226 m3/ngày
Cho sinh hoạt và sản xuất
CN


Khu
Đô thị

Khu
côn g
Ng hiệp

846

14

0.54 15
1.6

375

TSS

19.68

BOD

456

COD


76.93

Nitơ Amoni

244

Phospho
Dầu mỡ Đ-TV

73 bãi rác
Chưa thiết kế hợp vệ sinh
Chưa có hệ thống thu gom,
ử lý

Chăn
nuôi

Bãi rác

 70-80% HCHC
 Xenllulose,protein, a.a,
chất béo,hydratecacbon,
dẫn xuất của phân và máu.

 Hút cát
 Xả bùn bợn
 Dầu nhớt

Thủy

sản

Khai
thác
cát

 Dư lượng thức ăn,
hóa chất
 Phân cá, vi trùng…
 Hoạt động sinh sống
trên thuyền






Núi cao
Thung lũng
• Bằng phẳng
• Ít dốc
• Bồi tích sông suối

Đồi núi thấp
• Độ dốc<200
• H< 800-1000m

Lâm
Đồng







H> 1000m
Vượt quá 1500m
Lang Biang
Bi Doup


Nước mưa
• Nhiệt đới gió mùa biến thiên theo độ cao

Khí
Hậu






Mưa

khô

• Dao động 1750 - 3150 mm/năm.
• Không đều theo không gian và thời gian
• Sườn đón gió Tây Nam
(Đạ Huoai, Bảo Lộc, Tây Di Linh): 3200-3500 mm


Mùa
Khô

Tháng XI-III
Gió mùa Đông Bắc
Rất ít mưa
10-15% cả năm
• Tháng IV-X
• Gió mùa Tây Nam
• 85-90% cả năm
• Ngập lụt

Mùa
Mưa


Nhà hang, khách sạn,
các khu xí nghiệp

Loại B
Dấu hiệu
ô nhiễm
hơn

Chất lượng

3 sông
chính


NƯỚC
MẶT

Xuân
Hương

Chiến
Thắng….

Nam Phương
1,2

La Ngà

1,28 tỷ
m3/năm

Đa Nhim

2,05 tỷ
m3/năm
73 hồ chứa

Phong Phú,
Đa dạng

HỒ

Đa Dâng


1,52 tỷ
m3/năm

Tiềm
năng lớn

92 đập
dâng

Sông ngòi
Đan Kia

0,19m3

Dày
đặc,
Phân bố
đồng

Lưu vực nhỏ,
nhiều ghềnh
thác, dòng
chảy mạnh

Hướng
Đông BắcTây Năm


Kết Quả TESTKIT NƯỚC HỒ XUÂN HƯƠNG
 6-8mg/l

 Tốt
 Nhiều Oxy

7

 1 mg/l
Amoni (đối với nước ngọt)
 Nước an toàn

pH

 4 giọt x 17,9
 = 71,6 ppm

DO

gH

NO3-

 0-10 mg/l


Nước ngầm

Khó khai thác, khai thác không quy hoạch nên
thiếu nước + bị ô nhiễm.

Đệ tứ


7-8,3m

Miocen

20-70m

Pleistocen

50m

Creta

13001800m

Jura

400800m



 Phân bố hẹp, xa đô thị, dân cư thưa
 Chỉ có ý nghĩa phục vụ nông nghiệp,
sinh hoạt qui mô nhỏ



 Nghèo nước, xa nơi tập chung dân cư
 Chỉ có ý nghĩa cấp nước nhỏ dân dụng




 Trữ lượng từ vài trăm đến
5000m3/ngày
 Phục vụ sinh hoạt




 Chất lượng nước tốt đa số thuộc loại
siêu và
nhạt
 Dày
rộng nhưng nghèo nước

 Chỉ phục vụ qui mô nhỏ
 Phân bố khá rộng khả năng chứa
nước kém
 Không có triển vọng cung cấp nước
công nghiệp


Khánh
Hòa

KHÍ HẬU
NHIỆT ĐỚI
GIÓ MÙA
MANG TÍNH
CHẤT CỦA
KHÍ HẬU ĐẠI

DƯƠNG


NƯỚC MẶT
SÔNG
SUỐI
 Sông Cái Nha
Trang: 79 km,
1,79 km3/năm
 Sông Cái Ninh
Hòa: 53 km
 Sông Cái Phan
Rang: 135 km
 Sông Cạn: 20km
 Sông Chò: 74 km
 Sông Trâu: 27 km
 Suối Ea Sa: 14k m

ĐỊA
HÌNH

KHÍ
HẬU

CHẤT
LƯỢNG

 Bắt nguồn từ vùng  Cạn kiệt vào  Mùa lũ TSS tăng
núi phía Tây chảy
mùa khô

⇒Sinh hoạt, thủy
về biển phía Đông 
Tháng mùa
sản
 Mạng lưới sông
khô thiếu hẳn  Ô nhiễm do sinh
ngòi dày đặc
lượng nước
hoạt, nông
 Phân bố không
ngọt => khó
nghiệp, nhà máy
khăn trong SX 
đều
Ngoài ra còn có ô
NN
 Ngắn, lòng sông
nhiễm do hàm
hẹp dốc
lượng FeTS cao và
 5-7 km lại có 1
vi sinh.
cửa sông


NƯỚC NGẦM
Trữ lượng
• Tĩnh 3,7 tỷ m3
• Động 616 ngàn
m3/ngày

• Khai thác tiềm năng
724000 m3

Chất lượng
• Đảm bảo các tiêu chuẩn
chất lượng do nhà nước
ban hành
• Tuy nhiên một số mơi
xuất hiện những dị
thường: CN-, NO3-,
SO42-, Mn, F, Fe, VSV.
• Ngoài ra còn có: nước
cứng, hàm lượng Cl cao.

Khai thác sông suối, thủy vực và nước ngầm như nguồn cấp nước
=> cạn kiệt tài nguyên nước mặt và nước ngầm


NƯỚC BIỂN
1

Dài 385 km

2

1-3,6%=> Thuận lợi cho việc sx muối,..

3

Hơn 100 đảo lớn nhỏ, 6 đầm và các vịnh


4

Vịnh Nha Trang đứng thứ 29 vịnh đẹp nhất TG

5

Có hầu hết HST quý hiếm của vùng biển nhiệt đới

6

Hòn Mun với 350 loài rạn san hô, chiếm 40% TG

7

10 tấn rác DL+1 tấn rác SH=1 ngày

8

9000 bè nuôi tôm hùm trên vịnh Nha Trang

9

20.000 ha cỏ biển, rạn san hô bị chôn vùi


Một cống nước thải xả thẳng ra biển ở khu vực Hòn Chồng, TP Nha Trang


Một cống nước thải xả thẳng ra biển ở khu vực Hòn Chồng, TP Nha Trang



Cảm ơn thầy cô và
các bạn đã chú ý lắng nghe



×