BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ TÀI NCKH CẤP SINH VIÊN
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG
BỘ THUẬT NGỮ ANH-VIỆT KỸ THUẬT ĐIỆN
S
K
C
0
0
3
9
5
9
MÃ SỐ: SV13-2009
S KC 0 0 2 5 3 9
Tp. Hồ Chí Minh, 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
***
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
Tên đề tài nghiên cứu:
NGHIÊN CỨU XÂY DỰ NG BỘ THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
KỸ THUẬT ĐIỆN
Mã số: SV2009 - 13
Chủ nhiê ̣m đề tài
: Phan Hồng Thiên
Thành viên NC
: Phan Tấn Bình
Nguyễn Đắt Thạnh
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Bùi Văn Hồng
TP. HCM, 02/2010
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
A
GIỚI THIỆU
1
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
MỤC LỤC
A. PHẦN GIỚI THIỆU
Mục lục .................................................................................................................... 2
Tóm tắt kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 3
Tính cấp thiết ........................................................................................................... 4
Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 4
Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4
Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 4
Nô ̣i dung nghiên cứu ................................................................................................ 5
B. PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng I. ................................................................................................................ 7
I. Tính tích cực nhận thức của con người ......................................................................... 7
II. Thực trạng .................................................................................................................... 8
III. Bộ thuật ngữ ................................................................................................................ 8
Chƣơng II. ............................................................................................................... 10
BỘ THUẬT NGƢ̃ ĐỐI CHIẾU ANH – VIỆT KỸ THUẬT ĐIỆN
C. KẾT LUẬN
I. Kết luận...................................................................................................... 50
II. Kiến nghị .................................................................................................. 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 51
2
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SINH VIÊN
Tên đề tài: Nghiên cứu xây dựng bô ̣ thuâ ̣t ngữ Anh – Viê ̣t kỹ thuâ ̣t điê ̣n
Mã số: SV2009 - 13
Chủ nhiệm đề tài: Phan Hồng Thiên
Tel: 0975800110
MSSV: 06118026
E-mail:
Cơ quan chủ trì đề tài: ĐH Sư Pha ̣m Kỹ Thuâ ̣t Tp. HCM
Thời gian thực hiện: 12 tháng
1. Mục tiêu: Xây dựng bô ̣ thuâ ̣t ngữ đố i chiế u Anh – Viê ̣t môn ho ̣c kỹ thuâ ̣t điê ̣n phu ̣c vu ̣
cho sinh viên chuyên điê ̣n và không chuyên điê ̣n trường ĐH Sư P hạm Kỹ Thuật Tp. HCM.
2. Nội dung chính:
- Nghiên cứu các cơ sở xây dựng thuâ ̣t ngữ .
- Xây dựng bô ̣ thuâ ̣t ngữ
3. Kết quả chính đạt đƣợc (khoa học, ứng dụng, đào tạo, kinh tế – xã hội, v.v…)
- Kế t quả nghiên cứu sử du ̣ng làm tài liê ̣u tha m khảo cho các sinh viên khoa điê ̣n trường ĐH
SPKT Tp. HCM trong ho ̣c tâ ̣p và nghiên cứu.
4. Điểm mới
- Bô ̣ thuâ ̣t ngữ có hình ảnh trực quan.
5. Địa chỉ ứng dụng
Khoa Điê ̣n – Điê ̣n tử trường ĐH Sư Pha ̣m Kỹ Thuâ ̣t Tp. HCM
3
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, giáo dục được xem là quốc sách hàng đầu. Việc đổi mới, hỗ trợ phương
tiện dạy và học cũng được xem là một nhu cầu thiết yếu cho việc nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo.
Bên cạnh đó, tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ quốc tế, nó dược sử dụng rộng rãi ở
hầu hết các nước, trong hầu hết các lĩnh vực. Phần lớn các tài liệu khoa học kĩ thuật
đều được viết bằng tiếng Anh, đặc biệt là các tài liệu tham khảo cho sinh viên, vì vậy
việc nâng cao trình độ Anh ngữ là điều hết sức cần thiết.
Phần lớn các trường đại học, cao đẳng, trung cấp dạy nghề đều đã có chương trình
dạy Anh ngữ cho các môn học chuyên ngành; song khi tham khảo tài liệu chuyên
ngành bằng tiếng Anh, sinh viên vẫn gặp nhiều khó khăn do thiếu vốn từ.
Bằng những kiến thức về Anh ngữ đã học, nhóm nghiên cứu mong muốn thiết kế một
bộ thuật ngữ nhằm hỗ trợ cho các bạn sinh viên khi tham khảo tài liệu chuyên ngành
bằng tiếng Anh.
Với những lý do trên, nhóm nghiên cứu quyết định thực hiện đề tài
“NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ THUẬT NGỮ ANH - VIỆT KỸ THU ẬT
ĐIỆN”
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xây dựng bô ̣ thuâ ̣t ngữ đố i chiế u Anh – Viê ̣t môn ho ̣c kỹ thuâ ̣t điê ̣n phu ̣c vu ̣ cho sinh viên chuyên
điê ̣n và không chuyên điê ̣n trường ĐH Sư Pha ̣m Kỹ Thuâ ̣t Tp. HCM.
III. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
Nghiên cứu lý thuyế t .
Nghiên cứu điề u tra
IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-
Do hạn chế về thời gian và trình độ chuyên môn, nhóm nghiên cứu chỉ có thể thiết
kế bộ thuật ngữ Anh - Việt cho chuyên ngành kĩ thuật điện ở những nội dung cơ
bản nhất, khái quát nhất.
Do không có điều kiện thời gian và phương tiện nên nhóm nghiên cứu chỉ khảo sát
trong số những sinh viên trường ĐHSPKT.
4
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
-
Thuật ngữ kỹ thuật điện
Do giới hạn về thời gian thiết kế nên nhóm nghiên cứu chỉ xây dựng bộ thuật ngữ
bao gồm khoảng 600 từ.
V. NỘI DUNG NGHIÊN CÚU
-
Nghiên cứu các cơ sở xây dựng thuật ngữ.
Xây dựng bô ̣ thuâ ̣t ngữ
5
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
B
NỘI DUNG
6
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
CHƢƠNG I: CƠ SỞ XÂY DƢ̣NG BỘ THUẬT NGƢ̃ ĐỐI CHIẾU ANH – VIỆT
I. Tính tích cực nhận thức của con ngƣời:
Theo tâm lý học, khả năng nhớ của mỗi người tùy thuộc vào việc người đó nhìn thấy
một hình ảnh nào đó (con người, sự vật, hình ảnh...) ít hay nhiều lần. Mỗi lần nhìn là
mỗi lần hình ảnh đó được ghi lên não, vệt ghi đó càng sâu chứng tỏ người đó nhìn
thấy hình ảnh đó rất nhiều lần. Chữ viết cũng là một dạng hình ảnh. Bản thân mỗi học
sinh sinh viên từ khi bắt đầu đi học đều làm quen với việc học bài thuộc lòng, vậy học
thuộc lòng thực chất chính là việc cố gắng ghi lên não những hình ảnh cần để nhớ.
Như vậy, nếu chúng ta muốn nhớ một chữ hay nhiều chữ thì chúng ta phải gặp nó
nhiều lần. Trong tiếng Anh cũng vậy, nếu chúng ta gặp một từ nào đó nhiều lần và
chúng ta biết nghĩa của nó thì chúng ta sẽ nhớ nó lâu hơn những từ chúng ta ít gặp.
Đối với các tài liệu tham khảo bằng tiếng Anh càng khó hơn, các từ chuyên ngành rất
nhiều, mà tần suất gặp lại ít, do đó khả năng nhớ là rất thấp. Vì vậy, khi tham khảo
các tài liệu chuyên ngành được viết bằng tiếng Anh thì cản trở nhiều nhất đối với sinh
viên chính là vốn từ vựng. Do vậy, nếu có được một bộ thuật ngữ Anh văn cho
chuyên ngành mà họ đang tham khảo trong lúc tìm hiểu nó thì quả thật rất tiện lợi, bộ
thuật ngữ này sẽ có thể giúp họ giải quyết vấn đề vốn từ ít ỏi của họ. Bên cạnh đó,
việc tra từ sẽ giúp họ nhớ được những từ ngữ có tần suất cao trong tài liệu, bởi lẽ khi
tra một từ xong, biết nghĩa rồi sau đó một khoảng thời gian thì sẽ quên, bắt buộc họ
phải tra lại, việc tra đi tra lại sẽ giúp họ nhớ từ đó lâu hơn. Vì vậy, nếu vấn đề vốn từ
ít ỏi của người học được giải quyết thì họ sẽ tích cực tìm hiểu để tiếp tục nhận thức
được những kiến thức mà họ muốn có được.
Trong bộ môn Giáo dục học thì công cụ học tập là một trong những vật dụng thiết
yếu cho người học. Nó có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả học tập của người học. Bằng
chứng rõ ràng nhất đó là những cuốn sách giáo trình và những sách tham khảo hay bộ
dụng cụ vẽ kĩ thuật của các bạn sinh viên chuyên ngành cơ khí. Bộ thuật ngữ cũng
vậy, nó là dụng cụ duy nhất để liên kết kiến thức giữa hai ngôn ngữ khác nhau. Do
vậy, nó gián tiếp cung cấp tri thức cho người học. Vậy, bộ thuật ngữ Anh văn cho các
chuyên ngành kĩ thuật là dụng cụ không thể thiếu của các bạn sinh viên kĩ thuật.
7
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
II. Thực trạng:
Hiện nay việc học Anh văn kĩ thuật tại các trương đại học rất ít được sinh viên
chuyên ngành kĩ thuật quan tâm do các bạn sinh viên không thực sự quan tâm nhiều.
Khi các bạn ấy muốn biết 1 từ chuyên ngành thì các bạn sẽ hỏi thầy cô hoặc là những
bạn khác chứ ít khi nào các bạn nghĩ tới việc dùng 1 bộ thuật ngữ chuyên ngành kĩ
thuật. Bên cạnh đó, trên thị trường sách hiện nay thì các bộ thuật ngữ chuyên ngành
kĩ thuật vẫn còn hiếm hoi, điều này là chưa đề cập đến chất lượng của những bộ thuật
ngữ đang có trên thị trường. Các bạn sinh viên rất dè dặt với việc chọn cho mình một
bộ thuật ngữ kĩ thuật đáng tin cậy. Tuy nhiên trên thị trường hiện nay cũng có một số
kim từ điển (bộ thuật ngữ được làm bằng thiết bị điện tử) có khả năng phiên dịch các
từ ngữ chuyên ngành những các kim từ điển này vẫn bị giới hạn bởi chất lượng của
từng loại kim từ điển, cái đó là chưa đề cập đến việc giá của một kim từ điển có phù
hợp với túi tiền của sinh viên hay không nữa.
Một điều rất quan trọng nữa liên quan đến chất lượng của các bộ thuật ngữ, đó là việc
đưa hình ảnh vào bộ thuật ngữ. Hiện nay trên thị trường sách, các bộ thuật ngữ có
đính kèm hình ảnh (trắng đen hoặc màu) là rất ít, mà nếu có thì giá cả lại là vấn đề đối
với sinh viên bởi vì những dạng bộ thuật ngữ như vậy thông thường là được nhập
khẩu.
III. Bộ thuật ngữ: (Từ điển)
Dưới đây là một số khái niệm về bộ thuật ngữ hay từ điển.
1. O.X. Ahmanova (Nga)
Từ điển là sách miêu tả một cách hệ thống tổng thể các từ của một ngôn ngữ.
2.
V.G. Gak (Đại Bách khoa Toàn thư Xô Viết, xuất bản lần thứ 3)
Từ điển là tập hợp từ (đôi khi cả hình vị hoặc cụm từ) sắp xếp theo trật tự nhất định,
được dùng làm cẩm nang giải thích nghĩa của các đơn vị miêu tả, cung cấp các thông
tin khác nhau về các đơn vị đó hay dịch sang ngôn ngữ khác. Hoặc cung cấp các
thông tin về sự vật được các đơn vị miêu tả đó biểu đạt.
3. Viện Ngôn ngữ học (1992)
Từ điển là sách tra cứu tập hợp các đơn vị ngôn ngữ (thường là đơn vị từ vựng) và
8
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
sắp xếp theo một trật tự dễ tra tìm, cung cấp một số kiến thức cần thiết đối với từng
đơn vị.
4.
Thầy Dƣơng Kỳ Đức (K46NN, 9/2004)
Từ điển là hệ tìm kiếm những thông tin được mang chứa một cách phân loại dưới
hình thức ngôn từ.
5. Từ điển thuật ngữ ngôn ngữ học của Nguyễn Như Ý (Nxb Giáo dục, 2001, tr. 340)
thì viết:
Từ điển là sách tra cứu bao gồm các từ, ngữ được sắp xếp theo một trật tự nhất định,
giải thích ý nghĩa các đơn vị được miêu tả, cung cấp những thông tin khác nhau về
chúng hoặc dịch chúng ra một ngôn ngữ khác, hoặc thông báo những kiến thức về các
đối tượng do chúng biểu thị.
Từ điển đóng vai trò to lớn trong văn hoá tinh thần, chứa những tri thức về mặt xã hội
nhất định trong một thời kì lịch sử. Từ điển thực hiện các chức năng xã hội khác
nhau, như chức năng thông báo, chức năng giao tiếp và chức năng chuẩn mực.
Đồng thời, cuốn từ điển này cũng trích dẫn quan điểm của GS. Nguyễn Văn Tu: "Từ
điển là những tập sách tập hợp vốn từ vựng của một ngôn ngữ, xếp theo vần, theo đề
tài hoặc theo nét, v.v... có giải nghĩa các từ và có chú thích cần thiết về chính tả, ngữ
pháp, ngữ âm, tu từ học v.v..." (Nguyễn Văn Tu. Từ vựng học tiếng Việt hiện đại.
Nxb Giáo dục, H., 1968, tr.269).
9
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
CHƢƠNG II: BỘ THUẬT NGƢ̃ ĐỐI CHIẾU ANH – VIỆT KỸ THUẬT ĐIỆN
A
Accumulator
Ắc quy
Adjustable
Có thể điều chỉnh được
Air – gap power
Công suất điện từ
Air-cooled transformer
Máy biến áp nguội bằng không khí
Alternating current (AC)
Dòng điện xoay chiều (AC)
Alternating current capacitor circuits
Mạch điện xoay chiều thuần dung
Alternating current commutator motor
Động cơ đảo mạch xoay chiều
Alternating current generators
Máy phát điện xoay chiều
10
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
Alternating current inductor circuits
Mạch điện xoay chiều thuần cảm
Alternating current machines
Máy điện xoay chiều
Alternating current resistor circuits
Mạch điện xoay chiều thuần trở
Alternating current sine power
Công suất của dòng điện sin
11
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
Alternating current synchronous generator
Máy phát điện xoay chiều đồng bộ
Alternating current three-phase power
Công suất mạch điện xoay chiều 3 pha
Alternating current waveforms
Dạng sóng của dòng điện xoay chiều
Alternator
Máy phát điện xoay chiều
Độ rộng, độ lớn, độ biên
Amplitude
12
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
Anti-clockwise
Ngược chiều kim đồng hồ
Apparent power
Công suất biểu kiến
Approximate equivalent circuits
Mạch điện thay thế
Arcing
Sự phóng hồ quang
Arrow
Hình mũi tên
Armature core
Lõi phần ứng
Armature current
Dòng điện phần ứng
Armature reaction
Phản ứng phần ứng
Armature resistance
Điện trở phần ứng
Armature voltage
Điện áp phần ứng
Armature winding
Dây quấn phần ứng
Armature winding losses
Tổn hao trên dây quấn phần ứng
Asymmetrical
Có độ dẫn điện khác nhau, bất đối xứng
Asynchronous
Không đồng bộ
Asynchronous frequency
Tần số không đồng bộ
Asynchronous frequency converter
Bộ biến đổi tần số không đồng bộ
Asynchronous motor
Động cơ không đồng bộ
13
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
Attraction
Sự hút
Autotransformer
Biến áp tự ngẫu
Autotransformer starting
Khởi động qua biến áp tự ngẫu
Auxiliary coil
Cuộn dây phụ
Auxiliary resistor
Điện trở phụ
14
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
B
Battery
Nguồn một chiều (Pin, ắc quy)
Branch current method
Phương pháp dòng điện nhánh
Brake
Hãm lại
Brake cone
Côn hãm
Brake motor
Động cơ hãm
Braking system
Hệ thống hãm
Breakdown
Đánh thủng cách điện
Bridge
Cầu điện
Bridge arm
Nhánh cầu đo (điện)
Brush-lifting device
Thiết bị nâng chổi
C
Calibrate
Định cỡ, độ chính xác
Capacitance
Điện dung
. Symbol: C
. Unit of measurement: Farad [F]
. Ký hiệu: C
. Đơn vị đo: Fara [F]
15
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
Capacitive reactance
Dung kháng
Capacitor load
Tải dung
Capacitor motor
Động cơ dùng tụ điện
Central station
Trạm trung tâm
Centrifugal relay
Rờ-le ly tâm
Changing magnetic flux
Từ thông biến thiên
Characteristic
Đặc tuyến, đặc tính
Choke
Cuộn cảm kháng
Circuit
Mạch (nói chung)
Circuit diagram
Sơ đồ mạch
Circular
Tròn, vòng, vòng quanh
Circulation
Sự lưu thông (không khí, nước,…)
Circumference
Đường tròn; chu vi
Claw pole
Cực dạng móc
16
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
Clockwise
Theo chiều kim đồng hồ
Coil
Cuộn (dây)
Commutator
Bộ góp, bộ đảo mạch
Commutator motor
Động cơ cổ góp
Compactness
Độ chặt, độ khít
Compatible
Tính tương thích, tương hợp
Compensation winding
Cuộn dây bù
Compensation winding losses
Tổn hao trên cuộn dây bù
Complex numbers
Số phức
17
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
Complicated
Phức tạp, rắc rối
Component
Bộ phận
Compound excited DC machine
Máy điện một chiều kích từ hỗn hợp
Compound generator
Máy phát hỗn hợp
Compound motor
Động cơ hỗn hợp
Composition
Thành phần cấu tạo
Conductivity
Tính dẫn điện; độ dẫn điện
Conducting bar
Thanh dẫn
Conductor
Vật dẫn, chất dẫn, dây dẫn
Construction
Cấu tạo
Contact
Sự tiếp xúc, công tắc
Contactor
Vật tiếp xúc
Continuous duty (CD)
Hiệu suất liên tục
Consumption
Sự tiêu thụ
Coolant
Chất làm nguội
Cooling
Làm mát, làm nguội
Core
Lõi
Core-loss current
Dòng điện tổn hao trong lõi thép
Copper losses
Tổn hao đồng
Core losses
Tổn hao sắt
18
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
Corresponding
Tương ứng, đồng dạng
Countercurrent Braking
Hãm dòng ngược
Counteract
Chống lại, trung hòa
Countertorque
Moment xoắn ngược
Countertorque braking
Hãm Moment xoắn ngược
Counter voltage
Điện áp ngược
Cradle dynamometer
Lực kế kiểu giàn đỡ
Criteria
Tiêu chuẩn
Cross-section
Mặt cắt
Current
Cường độ dòng điện
. Symbol: I
. Unit of measurement: Ampere [A]
. Ký hiệu: I
. Đơn vị đo: Ampe [A]
Currrent transformer
Máy biến dòng
Curve
Đường cong ( trong biểu đồ)
Cyclic
Tuần hoàn, theo chu kì
D
Dahlander circuit
Mạch Dahlander
19
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
Damping winding
Dây quấn giảm xóc
Dark lamp circuit
Mạch đèn mờ
Decomposition
Phân tích
Deduce
Suy ra
Deep-slot rotor
Rotor xẻ rãnh
Delta-connected
Nối tam giác
Demonstrate
Thể hiện, giải thích
Denominator
Mẫu số
Designation
Kiểu thiết kế
Destruction
Sự phá hoại, phá hủy
Deteriorate
Hư hỏng, giảm giá trị
Derive
Bắt nguồn từ
Diagram
Biểu dồ
Diminishing
Hạ bớt, giảm bớt; thu nhỏ
Direct current (DC)
Dòng điện một chiều (DC)
20
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
Direct current generators
Máy phát điện một chiều
Direct current motor
Động cơ một chiều
Discrepancy
Không nhất quán, ngược nhau
Displacement
Sự dịch chuyển, bộ dịch chuyển
Dissipated
Tiêu mòn, tiêu hao
Dissipation
Sự tiêu mòn
Double echelo rotor
Rotor bậc thang đôi
Double-fed three-phase shunt motor
Động cơ shunt 3 pha nạp đôi
Drawback
Mặt hạn chế, khiếm khuyết
Driving power
Công suất truyền động
Duty cycle
Chu trình hoạt động
Dynamometer
Lực kế
E
Echelon rotor
Roto hình bậc thang
21
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
Eddy current
Dòng điện xoáy
Eddy current brake
Hãm dòng điện xoáy
Eddy current losses
Tổn hao dòng điện xoáy
Efficiency
Hiệu suất
. Symbol: η
. Ký hiệu: η
Elapse
Trôi qua (thời gian)
Electric motor
Động cơ điện
Electric power
Công suất
. Symbol: P
. Unit of measurement: Watt [W]
. Ký hiệu: P
. Đơn vị đo: Oát [W]
22
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Thuật ngữ kỹ thuật điện
Electric Circuits
Mạch điện
Electric Circuits Direct current
Mạch điện một chiều
Electric Circuits Alternating current
Mạch điện xoay chiều
Electric source
Nguồn điện
Electric wire
Dây dẫn điện
Electric field
Điện trường
23