BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG
BIÊN SOẠN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
THỤC TẬP HỆ THỐNG PHUN XĂNG
S
K
C
0
0
3
9
5
9
MÃ SỐ: T2011 - 48
S KC 0 0 3 3 1 9
Tp. Hồ Chí Minh, 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG
BIÊN SOẠN TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN THỤC TẬP HỆ THỐNG PHUN XĂNG
Mã số: T2011 – 48
Chủ nhiệm đề tài: KS. NGUYỄN TẤN LỘC
TP. HCM, tháng 11, năm 2011
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỀ TÀI NCKH CẤP TRƯỜNG
BIÊN SOẠN TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP HỆ THỐNG PHUN XĂNG
NGUYỄN TẤN LỘC
TP.HCM Tháng 11 năm 2011
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Trang 3
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
MỤC LỤC
Trang
Bảng tóm tắt kết quả nghiên cứu ............................................................................. 5
I. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 6
II. Mục tiêu của đề tài .............................................................................................. 6
III. Cách tiếp cận đề tài ........................................................................................... 6
IV. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 6
V. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 6
VI. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 6
VI.1. Quy trình thực hiện đề tài ...................................................................... 6
VI.2. Khái quát tài liệu hƣớng dẫn thực tập hệ thống phun xăng ................... 7
VI.3. Ý tƣởng đề tài ....................................................................................... 7
VI.4. Biên soạn tài liệu .................................................................................. 7
VI.5. Phần mở đầu .......................................................................................... 8
VI.6. Các tín hiệu đầu vào ............................................................................... 8
VI.6.1 Cảm biến nhiệt độ nƣớc làm mát ............................................... 8
VI.6.2 Cảm biến nhiệt độ không khí nạp ............................................ 12
VI.6.3 Bộ đo gió dây nhiệt .................................................................. 15
VI.6.4 Cảm biến chân không .............................................................. 21
VI.6.5 Bộ đo gió Karman.................................................................... 23
VI.6.6 Bộ đo gió van trƣợt .................................................................. 29
VI.6.7 Cảm biến vị trí bƣớm ga .......................................................... 33
VI.6.8 Tín hiệu G và NE ..................................................................... 38
VI.6.9 Cảm biến kích nổ ..................................................................... 43
VI.6.10 Cảm bíến ôxy ......................................................................... 45
VI.6.11 Cảm biến tốc độ xe ................................................................ 49
VI.6.12 Biến trở VAF ......................................................................... 52
VI.6.13 Tín hiệu khởi động STA ........................................................ 53
VI.7 ECU ....................................................................................................... 55
VI.7.1 Đấu dây các cảm biến với ECU .............................................. 55
VI.7.2 Các cực của ECU .................................................................... 60
VI.7.3 Mạch điện nguồn cung cấp cho ECU ..................................... 62
VI.8 Các bộ chấp hành .................................................................................. 65
VI.8.1 Hệ thống nhiên liệu ................................................................. 65
VI.8.2 Hệ thống đánh lửa dùng bộ chia điện ..................................... 70
VI.8.3 Hệ thống đánh lửa không bộ chia điện ................................... 90
VI.8.4 Hệ thống đánh lửa trực tiếp .................................................... 95
VI.8.5 Hệ thống điều khiển tốc độ cầm chừng .................................. 99
VI.8.6 Hệ thống chẩn đoán ............................................................ 102
VII KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................. 116
VII.1 KẾT LUẬN
VII.2 ĐỀ NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 117
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Trang 4
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
Tên đề tài:
BIÊN SOẠN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC TẬP HỆ THỐNG PHUN XĂNG
Mã số: T2011-48
Chủ nhiệm đề tài: KS. Nguyễn Tấn Lộc.
Đơn vị: Bộ môn Động Cơ, khoa cơ Khí Động Lực, ĐHSPKT TP.HCM
Tel: 0913936044
E-mail:
Cơ quan chủ trì đề tài: Trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM.
Cơ quan và cá nhân phối hợp thực hiện:
Thời gian thực hiện: 25/3/2011 đến 30/11/2011
1. Mục tiêu:
Biên soạn tài liệu hƣớng dẫn thực tập về hệ thống phun xăng
2. Nội dung chính:
Chướng: Các tín hiệu đầu vào.
Chương 2: Bộ điều khiển điện tử (ECU)
Chương 3:Các bộ chấp hành
1. Kết quả chính đạt được (khoa học, ứng dụng, đào tạo, kinh tế – xã hội, v.v…)
Tài liệu hƣớng dẫn thực tập hệ thống phun xăng.
2. Điểm mới:
Biên soạn tài liệu và hƣớng dẫn cụ thể về phƣơng pháp kiểm tra và chẩn đoán hệ
thống phun xăng.
Hệ thống các Pan giúp ngƣời học tự gặp trở ngại trên hệ thống điện điều khiển và
tự tìm ra nguyên nhân hƣ hỏng qua đó nâng cao tƣ duy sáng tạo của mình.
3. Địa chỉ ứng dụng:
Các xƣởng giảng dạy thực hành tại các trƣờng đại học, cao đẳng nghề, THCN, các
trƣờng dạy nghề nhằm nâng cao chất lƣợng dạy và học của các sinh viên học sinh
ngành ôtô.
Các cơ sở đào tạo nhân lực tại chổ của các công ty, xí nghiệp dịch vụ sửa chữa
ôtô.
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Trang 5
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang sở hữu rất nhiều loại xe, Hãng xe
Toyota khác nhau đang đƣợc sử dụng phổ biến ở thị trƣờng Việt Nam. Gần đây nhất, các
hãng đang sử dụng hệ thống phun xăng đa điểm với hệ thống đánh lửa nhiều chủng loại t
và sử dụng hệ thống điều khiển xú pap thông minh..
Việc cung cấp kiến thức cho sinh viên ngành cơ khí ôtô về phƣơng pháp kiểm tra sửa
chửa và chẩn đoán hệ thống phun xăng là rất quan trọng.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế nhƣ trên ngƣời nghiên quyết định thực hiện đề tài “Biên
soạn tài liệu hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng” với mong muốn tạo ra một sản
phẩm có thể áp dụng vào giảng dạy ngay học phần mà mình đang đảm trách.
Sản phẩm đề tài sau khi hoàn thành cung cấp cho ngƣời học phƣơng pháp kiểm tra và
chẩn đoán hệ thống điện điều khiển động cơ. Qua đó ngƣời học hiểu rõ từng chi tiết, bộ
phận về hệ thống này về phƣơng điện cấu tạo, chức năng, nguyên lý hoạt động và
phƣơng pháp kiểm tra thay thế sửa chữa.
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:
Nhằm phục vụ cho công tác giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên
hƣớng dẫn sinh viên trong quá trình học thực tập động cơ II tại xƣởng Động Cơ,
khoa Cơ Khí Động Lực .
Giúp cho sinh viên ứng dụng ngay bài học lý thuyết vào bài học thực hành.
Giúp sinh viên tìm pan hệ thống điều khiển động cơ có qui trình kỹ thuật.
Góp phần hiện đại hóa phƣơng tiện và phƣơng pháp dạy thực hành trong giáo
dục-đào tạo.
III. CÁCH TIẾP CẬN ĐỀ TÀI:
Ngƣời nghiên cứu tiếp cận nội dung đề tài thông qua nhu cầu cung cấp kiến thức học
tập cho sinh viên ngành cơ khí ôtô, thông qua các mô hình mẫu đã có tại xƣởng và các
mô hình đƣợc ƣa chuộng từ các công ty chuyên cung cấp thiết bị đồ dùng dạy học.
Thông qua các yếu tố sƣ phạm và khoa học trong giảng dạy nhằm đảm bảo hiệu quả trao
đổi kiến thức là hiệu quả nhất.
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Để hoàn thành nội dung đề tài, ngƣời nghiên cứu đã kết hợp nhiều phƣơng pháp
nghiên cứu. Trong đó đặc biệt là phƣơng pháp tham khảo tài liệu, thu thập các thông tin
liên quan, học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp, nghiên cứu các mô hình giảng dạy hiện
có, nghiên cứu các mô hình giảng dạy hiện có trên thị trƣờng… từ đó tìm ra những ý
tƣởng mới để hình thành đề cƣơng của đề tài. Song song với nó, chúng tôi còn kết hợp cả
phƣơng pháp quan sát, thực nghiệm và kinh nghiệm của bản thân trong quá trình đào tạo
và lao động sản xuất để hoàn thành nhiệm vụ đã đề ra.
V. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Biên soạn tài liệu hƣớng dẫn thực tập hệ thống phun xăng.
VI. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
VI.1 Quy trình thực hiện đề tài:
Tham khảo tài liệu.
Nghiên cứu các mô hình, sa bàn và các động cơ thực tế.
Tổng hợp tài liệu.
Viết báo cáo.
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Trang 6
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
VI.2 Khái quát hệ về tài liệu hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng.
Đây là tài liệu đƣợc biên soạn dựa vào kinh nghiêm của bản thân qua 28 năm công
tác, qua công tác chế tạo thiết bị mô hình dạy học cho các Trƣờng dạy nghề, qua tài liệu
thu thập và thị trƣờng ôtô của Việt Nam.
Tài liệu đƣợc tổng hợp và biên soạn khá công phu. Tài liệu trình bày phƣơng pháp
kiểm tra các cảm biến và ảnh hƣởng của nó đến sự hoạt động của động cơ, hƣớng dẫn
cách đấu dây hệ thống cảm biến, ECU và các bộ chấp hành. Hƣớng dẫn phƣơng pháp
kiểm tra – chẩn đoán và tim ra nguyên nhân hƣ hỏng để tìm biện pháp khắc phục.
VI.3 Ý tưởng thực hiện đề tài
Trên cơ sở nắm vững lý thuyết và thực hành của hệ thống điện điều khiển các loại
động cơ, ngƣời nghiên cứu tiến hành biên soạn tài liệu để giúp cho sinh viên của Trƣờng
Đại Học Su Phạm Kỹ Thuật TP.HCM học tập đạt hiệu quả cao nhất và nâng cao khả
năng sang tạo của sinh viên.
Đề tài thực hiện trên mô hình gồm 3 phần chính:
1. Các tín hiệu đầu vào
2. Bộ điều khiển điện tử.
3. Các bộ chấp hành.
VI.4 Biên soạn tài liệu.
VI.5 PHẦN MỞ ĐẦU.
Tài liệu hƣớng dẫn thực tập hệ thống phun xăng điện tử đƣợc biên soạn để hƣớng dẫn cụ
thể hơn về phƣơng pháp kiểm tra, chẩn đoán hệ thống phun xăng. Tài liệu đƣợc sử dụng
song song với giáo trình thực tập động cơ 2, nhằm giúp sinh viên có tài liệu để chuẩn bị
trƣớc về các công việc phải thực hiện trong suốt quá trình thực tập môn học Động Cơ
Xăng 2.
Tài liệu giới thiệu 22 bài thực tập đƣợc sắp xếp theo trình tự có hệ thống. Trong quá trình
thực tập Cán Bộ Giảng Dạy có thể triển khai sao cho phù hợp với điều kiện trang bị cơ sở
vật chất của Trƣờng và sinh viên học sinh vận dụng lý thuyết đã học để triển khai công
việc của mình đạt hiệu quả cao nhất.
Đây là tài liệu biên soạn triển khai theo đề cƣơng môn học Thực Tập Động cơ 2 của Bộ
Môn Động Cơ Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP.HCM. Đối tƣợng sử dụng là sinh
viên hệ Đại học, Cao đẳng, khối k và các kỹ thuật viên, học sinh ở các Trƣờng dạy nghề
có tài liệu để học tập và nghiên cứu.
Chúng tôi đã rút nhiều kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy, lao động sản xuất và
nghiên cứu khoa học để biên soạn tài liệu này. Xin cám ơn các đồng nghiệp đã hổ trợ cho
chúng tôi về tài liệu, ý kiến đóng góp để chúng tôi hoàn thành nhiệm vụ đã đề ra.
VI.6 CÁC TÍN HIỆU ĐẦU VÀO
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Trang 7
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
VI.6.1 CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT
MỤC TIÊU
Trang bị cho sinh viên và học sinh các kỹ năng sau.
Phƣơng pháp kiểm tra mạch điện cảm biến nhiệt độ nƣớc làm mát.
Ảnh hƣởng của cảm biến nhiệt độ nƣớc làm mát đến các bộ chấp hành.
A.U CẦU
Phải có tối thiểu các phƣơng tiện và thiết bị sau.
Thiết bị đo xung phun của các kim phun.
Thiết bị kiểm tra góc đánh lửa sớm.
Động cơ phun xăng sử dụng van ISC kiểu mơ tơ bƣớc hoặc kiểu van xoay.
Biến trở 20KΩ
ECU động cơ.
Cảm biến nhiệt độ nƣớc làm mát.
Nhiệt kế.
B.PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Cảm biến nhiệt độ nƣớc làm mát đƣợc ký hiệu: THW, TW, ECT hoặc CTS.
Nhiệt kế.
I. KIỂM TRA CẢM BIẾN
1. Nung nóng cảm biến và kiểm tra trị số điện trở thay đổi theo nhiệt độ nƣớc làm
mát.
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Trang 8
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
Nhiệt độ nƣớc ˚C
Điện trở kΩ
20
40
60
80
100
2. So sánh trị số điện trở đo đƣợc theo nhiệt độ nƣớc làm mát.
3. Đánh giá tình trạng của cảm biến.
II. MẠCH ĐIỆN CẢM BIẾN
1. Cung cấp nguồn cho ECU.
2. Dùng biến trở 20kΩ hay thế cho cảm biến nhiệt độ nƣớc làm mát.
3. Kiểm tra điện áp tại cực THW và E2 khi điện trở thay đổi.
Nhiệt độ (˚C)
Điện trở (kΩ)
Điện áp (V)
20
40
60
80
100
4. Có kết luận gì.
5. Khi cảm biến bị ngắn mạch, điện áp tại cực THW là bao nhiêu vôn. Tại sao?
6. Khi cảm biến nhiệt độ nƣớc bị hở mạch, điện áp tại cực THW là bao nhiêu vôn.
Tại sao?
III.KIỂM TRA THỜI ĐIỂM ĐÁNH LỬA TRÊN ĐỘNG CƠ
1. Dùng đèn cân lửa để kiểm tra thời điểm đánh lửa.
2. Dùng biến trở 20kΩ để thay thế cho cảm biến nhiệt độ nƣớc làm mát.
3. Kiểm tra thời điểm đánh lửa thay đổi theo nhiệt độ nƣớc làm mát.
Nhiệt độ (˚C)
Số vòng quay
Góc đánh lửa sớm
Số vòng quay
Góc đánh lửa sớm
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
40
60
1500 v/p
80
100
2500 v/p
Trang 9
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
4. Khi nhiệt độ nƣớc làm mát tăng, góc đánh lửa sớm tăng hay giảm. Tại sao?
IV. KIỂM TRA THỜI GIAN PHUN TRÊN ĐỘNG CƠ
1. Dùng thiết bị để kiểm tra thời gian mở của các kim phun.
2. Dùng biến trở 20kΩ để thay thế cho cảm biến nhiệt độ nƣớc làm mát.
3. Kiểm tra thời gian phun thay đổi theo nhiệt độ nƣớc làm mát.
Số vòng quay
Nhiệt độ (˚C)
Thời gian phun (ms)
1500 v/p
40
60
80
100
4. Khi kim phun đóng xung điện áp bao nhiêu vôn.
5. Giải thích đồ thị xung phun.
6. Khi nhiệt độ nƣớc làm mát tăng, thời gian phun tăng hay giảm. Tại sao?
V. KIỂM TRA TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG
1. Dùng biến trở 20kΩ để thay thế cho cảm biến nhiệt độ nƣớc làm mát.
2. Kiểm tra tốc độ cầm chừng khi nhiệt độ nƣớc làm mát thay đổi.
Nhiệt độ (˚C)
Tốc độ càm chừng (v/p)
40
60
80
100
VI.KIỂM TRA MÃ LỖI
1. Khi nào mạch điện cảm biến nhiệt độ nƣớc làm mát là không bình thƣờng.
2. Cho biết tình trạng hoạt động của động cơ khi lạnh, trong trƣờng hợp mạch điện
của cảm biến là không bình thƣờng.
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Trang 10
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
3. Nếu mạch điện của cảm biến bất thƣờng khi nhiệt độ nƣớc làm mát bình thƣờng
thì động cơ hoạt động nhƣ thế nào.
4. Xác định mã lỗi của cảm biến nhiệt độ nƣớc làm mát.
VII. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Nhiệt độ (˚C)
-20
0
20
40
60
80
100
Điện trở (kΩ)
16,0
5,9
2,5
1,2
0,6
0,3
0,2
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Điện áp (V)
4,3
3,4
2,4
1,5
0,9
0,5
0,3
Trang 11
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
VI.6.2 CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ NẠP
MỤC TIÊU
Trang bị cho sinh viên và học sinh các kỹ năng sau.
Phƣơng pháp kiểm tra mạch điện cảm biến nhiệt độ khơng khí nạp.
Ảnh hƣởng của cảm biến nhiệt độ khơng khí nạp đến các bộ chấp hành.
A.U CẦU
Phải có tối thiểu các phƣơng tiện và thiết bị sau.
Thiết bị đo xung phun của các kim phun.
Thiết bị kiểm tra góc đánh lửa sớm.
Động cơ phun xăng sử dụng van ISC kiểu mơ tơ bƣớc hoặc kiểu van xoay.
Biến trở 20KΩ.
ECU động cơ.
Cảm biến nhiệt độ khơng khí nạp.
Nhiệt kế.
B. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Cảm biến nhiệt độ khơng khí nạp đƣợc ký hiệu: TA, THA, IAT hoặc MAT.
Cảm biến đƣợc bố trí sau lọc gió, trên đƣờng ống nạp, phía trƣớc bộ đo gió van trƣợt,
bên trong bộ đo gió Karman và dây nhiệt.
I. KIỂM TRA CẢM BIẾN
1. Nung nóng cảm biến và kiểm tra trị số điện trở thay đổi theo nhiệt độ.
Nhiệt độ khơng khí
˚C
Điện trở kΩ
20
40
60
80
100
2. So sánh trị số điện trở đo đƣợc theo nhiệt độ nƣớc làm mát.
3. Đánh giá tình trạng của cảm biến.
II. MẠCH ĐIỆN CẢM BIẾN
1. Cung cấp nguồn cho ECU.
2. Dùng biến trở 20kΩ thay thế cho cảm biến nhiệt độ khơng khí nạp.
3. Kiểm tra điện áp tại cực THA và E2 khi điện trở thay đổi.
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Trang 12
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
Nhiệt độ (˚C)
Điện trở (kΩ)
Điện áp (V)
20
40
60
80
100
4. Có kết luận gì.
5. Khi cảm biến bị ngắn mạch, điện áp tại cực THA là bao nhiêu vôn. Tại sao?
6. Khi cảm biến nhiệt độ không khí hở mạch, điện áp tại cực THA là bao nhiêu
vôn. Tại sao?
III.KIỂM TRA THỜI ĐIỂM ĐÁNH LỬA TRÊN ĐỘNG CƠ
1. Dùng đèn cân lửa để kiểm tra thời điểm đánh lửa.
2. Dùng biến trở 20kΩ để thay thế cho cảm biến nhiệt độ không khí nạp.
3. Kiểm tra thời điểm đánh lửa thay đổi theo nhiệt độ không khí nạp.
Số vòng quay
Nhiệt độ (˚C)
Góc đánh lửa sớm
2500 v/p
40
60
80
100
4. Khi nhiệt độ nƣớc làm mát tăng, góc đánh lửa sớm tăng hay giảm. Tại sao?
IV. KIỂM TRA THỜI GIAN PHUN TRÊN ĐỘNG CƠ
1. Dùng thiết bị để kiểm tra thời gian mở của các kim phun.
2. Dùng biến trở 20kΩ để thay thế cho cảm biến nhiệt độ không khí nạp.
3. Kiểm tra thời gian phun thay đổi theo nhiệt độ không khí nạp.
Số vòng quay
Nhiệt độ (˚C)
Thời gian phun (ms)
1500 v/p
40
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
60
80
100
Trang 13
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
4. Khi nhiệt độ không khí nạp tăng, thời gian phun tăng hay giảm. Tại sao?
V. KIỂM TRA TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG
1. Dùng biến trở 20kΩ để thay thế cho cảm biến nhiệt độ nƣớc làm mát.
2. Kiểm tra tốc độ cầm chừng khi nhiệt độ không khí nạp thay đổi.
Nhiệt độ (˚C)
Tốc độ cầm chừng (v/p)
40
60
80
100
VI.KIỂM TRA MÃ LỖI
1. Khi nào mạch điện cảm biến nhiệt độ không khí nạp là không bình thƣờng.
2. Cho biết tình trạng hoạt động của động cơ khi lạnh, trong trƣờng hợp mạch điện
của cảm biến là không bình thƣờng.
3. Nếu mạch điện của cảm biến bất thƣờng, động cơ hoạt động nhƣ thế nào.
4. Xác định mã lỗi của cảm biến nhiệt độ không khí nạp.
VII. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Nhiệt độ(˚C)
-20
0
20
40
60
80
100
Điện trở (kΩ)
16,0
5,9
2,5
1,2
0,6
0,3
0,2
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Điện áp (V)
4,3
3,4
2,4
1,5
0,9
0,5
0,3
Trang 14
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
VI.6.3 BOÄ ÑO GIOÙ DAÂY NHIEÄT
MỤC TIÊU
Trang bị cho sinh viên và học sinh các kỹ năng sau.
Phƣơng pháp kiểm tra mạch điện cảm biến khối lƣợng không khí nạp.
A.YÊU CẦU
Phải có tối thiểu các phƣơng tiện và thiết bị sau.
Bộ đo gió dây nhiệt hãng Toyota.
Bộ đo gió dây nhiệt hãng Nissan.
ECU động cơ dùng bộ đo gió dây nhiệt.
B.PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Bộ đo gió dây nhiệt có 3 cực.
+B: nguồn cung cấp từ rơ le EFI.
E2G: mát cảm biến.
VG: tín hiệu xác định khối lƣợng không khí nạp.
I.ĐIỆN NGUỒN CUNG CẤP CHO BỘ ĐO GIÓ
Xoay contact máy on.
Tháo giắc gim điện đến bộ đo gió.
Kiểm tra điện áp tại cực +B : 12 vôn.
Xoay contact máy off.
Kiểm tra sự liên tục cực E2G với mát.
.
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Trang 15
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
II.KIỂM TRA TÍN HIỆU VG
1. Nối giắc gim điện trở lại bộ đo gió.
2. Xoay contact máy on.
3. Đo điện áp tại cực VG với E2G.
4. Thổi không khí qua bộ đo gió:
Điện áp VG gia tăng khi lƣợng không khí nạp tăng.
Nếu không đúng -> thay bộ đo gió.
III. KIỂM TRA MÃ LỖI
1 Khi nào mạch điện của cảm biến khối lƣợng không khí nạp là không bình thƣờng.
2. Trình bày phƣơng pháp kiểm tra mã lỗi của cảm biến khối lƣợng không khí nạp.
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Trang 16
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
IV.THƠNG SỐ KỸ THUẬT
HÃNG TOYOTA:
Cực
VG – E2
Cực
VG – E2
1MZ – FE 1997 – 2003 (ToYoTa)
Điều kiện
Cầm chừng – Tay số N hoặc P
1FZ – FE 1995 – 1998 (Toyota)
Điều kiện
Cầm chừng
Điện áp (V)
1,1 – 1,5
Điện áp
1,3 – 2,4 Vơn
HÃNG NISSAN
Số lƣợng cực và vị trí của bộ đo gió thay đổi theo từng loại xe và đời xe.
Cực
VG – E2
Cực
VG – E2
Nissan BlueBird 1993 - 1997
Điều kiện
Cầm chừng
2000v/p
Điện áp
0,85 – 1,35 Vôn
1,3 – 1,8 Vôn
Nissan NAVARA 1992 - 2003
Điều kiện
Contact On
Điện áp (V)
> 1,0
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Trang 17
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
Cầm chừng
2500 v/p
4000 v/p
Cực
VG – E2
1. VG
3. E2
Cực
VG – E2
1,3 – 1,7
1,7 – 2,1
1,3 – 4,0
Nissan PULSAR 1995 - 2000
Điều kiện
Cầm chừng
2000 v/p
Điện áp
1,3 – 1,7 Vôn
1,7 – 2,1 Vôn
2. Vcc
4. +B
Nissan PULSAR 2000 - 2003
Điều kiện
Cầm chừng
2500 v/p
Điện áp
1,0 – 1,7 Vôn
1,5 – 2,1 Vôn
KIA
Loại xe / Năm
SX
Cực
Điều kiện
Điện áp (V)
VG – E2G
Contact On
Cầm chừng
Cầm chừng
3300 v/p
Bé hơn 1.0
1.0 – 2.0
0.9 – 1.1
1.8 – 2.0
Sephia 96
Sportage 97
Cực
VG – E2
MAZDA 121 2001 – 2002
Điều kiện
Contact On
Cầm chừng
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Điện áp
Khỏang 1,4 Vôn
1,9 Vôn
Trang 18
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
1. E1
2. VG
3. +B
Cực
VG – E2
1. +B
4. THA
2. E1
5. E2
Cực
VG – E2
1. E1
3. +B
Cực
VG – E2
Cực
VG – E2
MAZDA 323 2001 – 2004 2.0L
Điều kiện
Contact On
Cầm chừng
Điện áp
0,9 – 2.0 Vôn
1,5 – 2,5 Vôn
3. VG
MAZDA 323 1998 - 2003 1.6L
Điều kiện
Contact On
Cầm chừng
Điện áp
< 1 Vôn
0,7 – 1,7 Vôn
2. VG
MAZDA 323 1998 - 2003 1.8L
Điều kiện
Contact On
Cầm chừng
Điện áp
1,3 – 1,5 Vôn
1,5 – 2,5 Vôn
MAZDA 626 1992 - 1997 2.0L
Điều kiện
Contact On
Động cơ chạy
Điện áp
1 – 1,5 Vôn
1,5 - 5 Vôn
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Trang 19
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
HYUNDAI
1.+B.
3. E2
2. VG
SONATA 1998 - 2003
Điều kiện
Contact On
Cầm chừng
2000 v/p
Điện áp (V)
0
0,5
1,0
Ford Laser 1999 - 2001
Điều kiện
Contact On
Cầm chừng
Điện áp (V)
1,3 – 1,5
1,5 – 2,5
Ford Laser 2001 - 2002
Điều kiện
Contact On
Cầm chừng
Điện áp (V)
0,9 – 2
1,5 – 2,5
Cực
VG – E2
FORD
1. E2
3. +B
Cực
VG – E2
Cực
VG – E2
2. VG
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Trang 20
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
VI.6.4 CAÛM BIEÁN CHAÂN KHOÂNG
MỤC TIÊU
Trang bị cho sinh viên và học sinh các kỹ năng sau.
Phƣơng pháp kiểm tra mạch điện cảm biến chân không.
Phƣơng pháp kiểm tra cảm biến chân không.
A.YÊU CẦU
Phải có tối thiểu các phƣơng tiện và thiết bị sau.
Cảm biến chân không.
Động cơ sử dụng cảm biến chân không.
ECU động cơ dùng cảm biến chân không.
B.PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Cảm biến chân không (Vacuum sensor) hay còn gọi MAP sensor (Manifold Absolude
Pressure Sensor). Cảm biến có 3 cực.
VC: nguồn 5 vôn từ ECU cung cấp cho cảm biến.
E2: mát cảm biến.
PIM: tín hiệu xác định lƣu lƣợng không khí nạp.
I. ĐIỆN NGUỒN CUNG CẤP CHO CẢM BIẾN
1. Tháo giắc gim điện nối với cảm biến.
2. Kiểm tra điện áp tại cực VC với mát: khoảng 5 vôn.
3. Xoay contact máy off.
4. Kiểm tra sự liên tục giữa cực E2 và mát.
5. Nối giắc gim điện trở lại cảm biến.
II. KIỂM TRA ĐIỆN ÁP TÍN HIỆU
HÃNG TOYOTA
1. Xoay contact máy on.
2. Kiểm tra điện áp tại cực PIM: khoảng 3,6 vôn.
3. Dùng bơm chân không cầm tay cung cấp chân không đến cảm biến.
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Trang 21
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
.
Cung cấp chân không
kPa
mmHg
in.Hg
Độ giảm áp V
13.3
100
3.94
0.3 –
0.5
26.7
200
7.87
0.7 –
0.9
40.0
300
11.81
1.1 –
1.3
53.5
400
15.75
1.5 – 1.7
66.7
500
19.69
1.9 –
2.1
HÃNG HONDA
1. Xoay contact máy on
2. Kiểm tra điện áp tại cực PIM: khoảng 3,0 vơn.
3. Dùng bơm chân khơng cầm tay cung cấp chân khơng đến cảm biến.
chân không
mmHg
Điện áp cực
PIM
0
100
200
300
400
500
600
650
3.0
2,5
2.1
1.8
1.5
1.2
0.8
0.5
HYUNDAI
Cực
Pim – E2
1. E2
2. PIM
3.Vcc
COUPE 1996 - 2001
Điều kiện
Contact On
Cầm chừng
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Điện áp (Vôn)
4-5
0.5 - 2
Trang 22
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
EXEL 1992 - 1994
Điều kiện
Contact On
Cầm chừng
Điện áp (Vôn)
4,5 - 5
1 – 1,5
ELANTRA 2000 – 2003
Điều kiện
Contact On
Cầm chừng
Điện áp ( Vôn)
4–5
0.5 - 2
FORD TRANSIT 1996 - 2000
Điều kiện
Contact On
Cầm chừng
Tốc độ chậm
Tốc độ cao
Điện áp
0,7 Vôn
0,7 Vôn
1,5 Vôn
1,75 Vôn
Cực
Pim – E2
1. PIM
3. THA
2. Vcc
4. E2
Cực
Pim – E2
FORD
Cực
PIM – E2
III. KIỂM TRA THỜI GIAN PHUN
1. Kiểm tra thời gian phun ở tốc độ cầm chừng.
2. Kiểm tra thời gian phun ở tốc độ cầm chừng khi tháo đƣờng ống chân khơng.
Tốc độ cầm chừng
Điện áp cực PIM (V)
Thời gian phun (ms)
IV. KIỂM TRA MÃ LỖI
1. Khi nào mạch điện của cảm biến chân khơng là khơng bình thƣờng.
2. Trình bày phƣơng pháp kiểm tra mã lỗi của cảm biến chân khơng.
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Trang 23
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
VI.6.5 BOÄ ÑO GIOÙ KARMAN
MỤC TIÊU
Trang bị cho sinh viên và học sinh các kỹ năng sau.
Phƣơng pháp kiểm tra mạch điện bộ đo gió Karman.
Kiểm tra bộ đo gió Karman.
A.YÊU CẦU
Phải có tối thiểu các phƣơng tiện và thiết bị sau.
Bộ đo gió Karman.
ECU động cơ dùng bộ đo gió Karman.
Led và điện trở 1KΩ.
B. PHƢƠNG PHÁP KIỂM TRA
Bộ đo gió kiểm tra lƣợng không khí nạp vào động cơ bằng cách dùng dòng xoáy Karman
để xác định lƣu lƣợng không khí nạp. Tín hiệu KS và tín hiệu số vòng quay động cơ
dùng để xác định thời gian phun cơ bản. Trong bộ đo gió còn bố trí cảm biến nhiệt độ
không khí nạp và cảm biến áp suất nạp.
I. KIỂM TRA BỘ ĐO GIÓ KARMAN.
KARMAN QUANG
TOYOTA
1. Tháo giắc gim điện đến bộ đo gió Karman.
2. Xoay contact máy on.
3. Kiểm tra điện nguồn cung cấp đến bộ đo gió: Vc = 5 vôn.
4. Kiểm tra điện áp tại cực KS: khoảng 5 vôn.
5. Kiểm tra sự liên tục của cực E2 với mát.
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Trang 24
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường
6. Dùng máy đo xung, kiểm tra tần số xung khi thổi không khí đi qua bộ đo gió.
7. Nếu không có xung -> thay mới bộ đo gió.
MITSUBISHI - NISSAN
Các cực của bộ đo gió Karman quang:
Cực 1: Nguồn 5 vôn từ ECU cung cấp cho cảm biến áp suất nạp Vcc
2: Tín hiệu cảm biến áp độ cao HAC
3: Tín hiệu KS
4: Nguồn 12 vôn cấp từ Engine control relay.
5: Mát cảm biến E2.
6: Tín hiệu cảm biến nhiệt độ không khí nạp THA
7: Nối với ECU.
8: Không sử dụng.
KIỂM TRA
1. Tháo giắc gim điện đến bộ đo gió Karman.
2. Xoay contact máy on.
3. Kiểm tra điện nguồn cung cấp đến bộ đo gió: khoảng 12 vôn
4. Kiểm tra điện áp tại cực KS: khoảng 5 vôn.
5. Kiểm tra sự liên tục của cực E2 với mát.
6. Dùng máy đo xung, kiểm tra tần số xung khi thổi không khí đi qua bộ đo gió.
7. Nếu không có xung -> thay mới bộ đo gió.
Hướng dẫn thực tập hệ thống phun xăng
Trang 25