Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC TẬP XÍ NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.08 KB, 43 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC TẬP XÍ NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC
NGÀNH ĐÀO TẠO: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(INFORMATION TECHNOLOGY)
Thực tập xí nghiệp
Hưng Yên, tháng 12 năm 2008
Trang 2
2/43
Thực tập xí nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Thực tập xí nghiệp là một hoạt động rất thiết thực và có ý nghĩa đối
với sinh viên trong thời gian học tập tại trường. Trong khoảng thời gian này
sinh viên được tiếp xúc với thực tế, được tiếp cận với công nghệ, có thể vận
dụng những kiến thức đã học, đồng thời học hỏi thêm nhiều kiến thức mới.
Do đặc thù của Công nghệ thông tin có thể ứng dụng trong nhiều công việc
nên nội dung thực tập cũng đa dạng và phong phú. Vì thế sinh viên phải lựa
chọn cho mình những nội dung thực tập phù hợp.
Cuốn sách này bao gồm các quy định, quy trình thực tập và những
mẫu biểu để sinh viên hoàn thiện hồ sơ thực tập và giúp cho cán bộ, giáo
viên theo dõi thuận lợi trong việc theo dõi, quản lý, đánh giá sinh viên trong
quá trình thực tập.
Khoa Công nghệ thông tin
Trang 3
3/43
Thực tập xí nghiệp
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 3
MỤC LỤC 4
4


I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 5
1.1. Mục đích: 5
1.2. Yêu cầu: 5
1.3. Phương châm: 6
II. NỘI DUNG THỰC TẬP 7
III. TỔ CHỨC, THỰC HIỆN 8
3.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của khoa 8
3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban chỉ đạo thực tập ở cơ sở thực tập: 8
3.3. Nhiệm vụ của sinh viên thực tập: 9
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP 11
4.1. Đánh giá, xếp loại 11
4.2. Cách tính điểm 14
4.3. Tổng kết, rút kinh nghiệm 14
PHỤ LỤC 16
Nội dung đánh giá : 23
1. ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC ĐƯỢC GIAO 24
Kết quả công việc ( tối đa 25 điểm) 24
Khối lượng ( tối đa 15 điểm) 26
(SVTT tick vào 1 box để mô tả sự tự đánh giá) 26
Chất lượng (tối đa 15 điểm) 27
Tiến độ (tối đa 15 điểm) 28
Nắm vững chuyên môn (tối đa 10 điểm) 29
Trách nhiệm và tận tụy ( tối đa 10 điểm) 30
Phối hợp tập thể ( tối đa 10 điểm) 31
ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP 32
TỔNG ĐIỂM: 32
MỘT SỐ BIỂU MẪU CHO SINH VIÊN THỰC TẬP SƯ PHẠM 33
Người viết báo cáo 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO 43
Trang 4

4/43
Thực tập xí nghiệp
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.1. Mục đích:
- Thực tập xí nghiệp nhằm củng cố và nâng cao kiến thức đã học, kết
hợp lý luận với thực tế, học đi đôi với hành, gắn nhà trường với xãhội.
- Qua đợt thực tập sinh viên hiểu cách tổ chức và hoạt động của cơ sở
thực tập (CSTT) mà rèn luyện năng lực hoạt động tác nghiệp.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào khảo sát, nghiên cứu thực tiễn, đề
xuất các giải pháp để có thể góp phần giải quyết những vấn đề đặt ra trong
hoạt động của cơ sở thực tập.
- Rèn luyện các kỹ năng cơ bản, kỷ luật lao động, phong cách giao tiếp
và xử lý các mối quan hệ trong xã hội
1.2. Yêu cầu:
- Sinh viên phải thực hiện nghiêm quy chế thực tập của trường và của
khoa.
- Cơ sở thực tập làm đúng và đầy đủ hợp đồng hướng dẫn thực tập với
khoa Công nghệ thông tin.
- Sinh viên sẽ làm việc dưới sự hướng dẫn của cán bộ do cơ sở thực tập
chỉ định.
- Phát triển, hoàn thiện những kiến thức, kỹ năng đã được hình thành ở
Khoa CNTT
- Trong đợt thực tập phải tận tình với nghề, làm việc có kế hoạch, khoa
học và có khả năng nhận xét, đánh giá.
- Phải chủ động phát huy cao độ tinh thần tự giác, độc lập, tự chủ, sáng
tạo của thực tập sinh trong mọi lĩnh vực hoạt động ở CSTT.
Trang 5
5/43
Thực tập xí nghiệp
- Khi kết thúc đợt thực tập, sinh viên phải có báo cáo bằng văn bản về

quá trình công tác tại cơ sở thực tập, kèm theo các chứng nhận, điểm, nhận
xét, chữ ký của người hướng dẫn trực tiếp và cán bộ trưởng đoàn thực tập do
khoa Công nghệ thông tin chỉ định, dấu xác nhận của cơ sở thực tập, nộp về
khoa. Báo cáo thực tập sẽ là một trong những căn cứ quan trọng để xét tốt
nghiệp.
1.3. Phương châm:
- Thực tập toàn diện nhưng đi sâu vào trọng tâm là thực hiện công việc
theo nội dung thực tập
- Đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất chặt chẽ giữa khoa Công nghệ thông
tin và CSTT để công tác TTXN đạt hiệu quả cao.
Trang 6
6/43
Thực tập xí nghiệp
II. NỘI DUNG THỰC TẬP
Do tính chất đặc thù của ngành, nội dung thực tập của sinh viên khoa
Công nghệ thông tin gồm các loại chính:
- Thực tập Cung cấp dịch vụ: Sinh viên thực tập tham gia vào các hoạt
động cung cấp dịch vụ về Công nghệ thông tin của cơ sở thực tập (tìm hiểu và
khai thác thị trường, quảng cáo, làm dịch vụ, đào tạo, chăm sóc khách hàng,#)
.
- Thực tập Phát triển ứng dụng: Sinh viên thực tập tham gia vào quá
trình phát triển các ứng dụng Công nghệ thông tin tại cơ sở thực tập.
- Thực tập Tìm hiểu Công nghệ: Sinh viên thực tập tìm hiểu một số vấn
đề về Công nghệ trong lĩnh vực ứng dụng Công nghệ thông tin (quản lý theo
qui trình, sử dụng công cụ phần cứng, công cụ phần mềm,#) tại cơ sở thực
tập.
- Thực tập Nghiên cứu: Sinh viên thực tập tập dượt nghiên cứu theo
một số đề tài được đặt ra bởi cơ sở thực tập.
- Thực tập Sư phạm: Sinh viên thực tập tham gia vào các hoạt động sư
phạm tại cơ sở thực tập là các trường học

Ngoài ra, còn tham gia vào các hoạt động Đoàn thể tại CSTT
Lưu ý:
Sinh viên phải thực tập ít nhất một trong những loại nội dung cụ thể
trên, tuy nhiên tùy theo cơ sở thực tập, sinh viên có thể thực tập nhiều hơn
một trong số những loại nội dung trên.
Trang 7
7/43
Thực tập xí nghiệp
III. TỔ CHỨC, THỰC HIỆN
3.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của khoa
Căn cứ vào quy chế thực tập và kế hoạch năm học của trường Đại học
Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên, chỉ đạo thực tập, đôn đốc và kiểm tra toàn diện
các hoạt động thực tập. Cụ thể:
- Tổ chức thực hiện kế hoạch thực tập, đánh giá các nội dung thực tập
theo quy chế.
- Phân công giáo viên có kinh nghiệm, có chuyên môn nghiệp vụ tốt và
có tinh thần trách nhiệm cao để theo dõi và đánh giá sinh viên thực tập.
- Kiểm tra nội dung công việc cụ thể của sinh viên trong đợt thực tập ở
các đoàn thực tập.
3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban chỉ đạo thực tập ở cơ sở thực tập:
1. Coi sự hợp tác đào tạo giữa trường Đại học và cơ sở thực tập là quan
trọng, tạo mọi điều kiện để giúp đỡ trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng
Yên làm tốt công tác thực tập cho sinh viên, hoàn thiện quy trình đào tạo gắn
với thực tế.
2. Căn cứ vào quy định thực tập Công nghệ thông tin của trường Đại
học SPKT Hưng Yên, căn cứ vào điều kiện cụ thể của cơ sở thực tập, chỉ đạo
thực hiện, đôn đốc và kiểm tra toàn diện các hoạt động của đoàn thực tập.
3. Phân công người có chuyên môn vững, có tinh thần trách nhiệm cao
hướng dẫn thực tập cho sinh viên khoa Công nghệ thông tin.
4. Duyệt các kết quả thực tập của từng sinh viên và của toàn đoàn, sau

khi trao đổi thống nhất với các bộ phận chuyên môn và người hướng dẫn thực
tập.
Trang 8
8/43
Thực tập xí nghiệp
5. Đề nghị khen thưởng sinh viên có thành tích và kỷ luật sinh viên vi
phạm quy chế thực tập, tùy từng mức độ cụ thể (theo điều kiện của CSTT).
6. Tổ chức lễ ra mắt đoàn thực tập và tổng kết đoàn thực tập (tùy theo
từng điều kiện cụ thể của cơ sở thực tập).
7. Hoàn tất hồ sơ thực tập của từng sinh viên, viết báo cáo nhận xét kết
quả thực tập của đoàn thực tập.
3.3. Nhiệm vụ của sinh viên thực tập:
1. Nghiêm chỉnh chấp hành quy chế thực tập, các quy định của cơ sở
thực tập, nội quy của nhóm, của đoàn thực tập.
2. Có mặt thường xuyên tại cơ sở thực tập. Trong thời gian thực tập,
nếu có lý do chính đáng cần vắng mặt phải xin phép và chỉ được đi khỏi cơ sở
thực tập khi đã được sự đồng ý bằng văn bản của Trưởng Ban chỉ đạo cơ sở
thực tập. Phải trở về cơ sở thực tập đúng hạn.
3. Đoàn kết, nhân ái, tương trợ giúp đỡ các bạn trong nhóm, trong đoàn
thực tập.
4. Phải có quan hệ đồng nghiệp tốt, giữ đúng tác phong làm việc
nghiêm túc tại cơ sở thực tập.
5. Khiêm tốn học hỏi, kính trọng, lễ phép đối với cán bộ, nhân viên của
cơ sở thực tập và nhân dân địa phương.
6. Trang phục, đầu tóc gọn gàng, đeo phù hiệu thực tập. Nói năng, hành
vi phải văn minh, lịch sự trước nơi đông người.
7. Phải xây dựng kế hoạch thực tập toàn đợt và từng tuần. Các kế hoạch
đó phải thông qua người hướng dẫn của cơ sở thực tập. Nghiêm chỉnh thực
hiện kế hoạch đã được phê duyệt.
8. Đề cương nghiên cứu, đề tài thực tập, kế hoạch công việc thực tập

phải được người hướng dẫn phê duyệt trước khi thực hiện.
Trang 9
9/43
Thực tập xí nghiệp
9. Phải tự rút kinh nghiệm, tranh thủ ý kiến giúp đỡ của người hướng
dẫn, giáo viên theo dõi và các bạn cùng nhóm để công tác thực tập được thực
hiện tốt nhất, tránh thái độ chủ quan, vội vàng.
10. Phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu về thực tập của khoa, trường và
cơ sở thực tập.
Trang 10
10/43
Thực tập xí nghiệp
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP
Tất cả các nội dung thực tập của sinh viên được đánh giá cho điểm,
được tính theo hệ số và lấy một điểm tổng hợp chung. Việc đánh giá được
thực hiện bằng các phiếu cụ thể cho từng nội dung (Xem phần phụ lục).
Kết quả đánh giá thực tập của mỗi sinh viên là kết quả tổng hợp của các
đánh giá từ hai phía: đánh giá của cơ sở thực tập và đánh giá của giáo viên
theo dõi thực tập. Kết thúc đợt thực tập, cơ sở thực tập đánh giá sinh viên theo
mẫu phiếu đánh giá dành cho cơ sở thực tập (xem phụ lục). Kết thúc đợt thực
tập, sinh viên phải viết một báo cáo kết quả thực tập (xem hướng dẫn viết báo
cáo ở phụ lục) nộp cho khoa Công nghệ thông tin. Giáo viên theo dõi thực tập
có trách nhiệm đánh giá và cho điểm báo cáo này. Giáo viên theo dõi có trách
nhiệm liên hệ chặt chẽ với cơ sở thực tập để kiểm tra được tính trung thực của
báo cáo và chất lượng làm việc của sinh viên thực tập trong cả đợt thực tập.
4.1. Đánh giá, xếp loại
Để đánh giá kết quả thực tập một cách khách quan phản ánh thực chất trình
độ của sinh viên, cán bộ hướng dẫn thực tập căn cứ theo các yêu cầu sau đây
để cho điểm từng mục trong phiếu đánh giá
1. Loại không đạt - điểm dưới 5:

- Không có ý thức tìm hiểu thực tế công việc, chưa chủ động lập chương
trình kế hoạch thực tập, báo cáo thực tập sơ sài, tiến hành công việc chiếu lệ.
- Thái độ đối xử không đúng mực với cán bộ công nhân viên ở cơ sở
thực tập, nhân dân địa phương nơi thực tập.
- Phần tìm hiểu nghiên cứu, thực hiện công việc có sai sót về mặt khoa
học hoặc vi phạm quy chế chuyên môn.
Trang 11
11/43
Thực tập xí nghiệp
- Phương pháp nghiên cứu không hợp lý.
- Nội dung thực tập chủ yếu cóp nhặt, chắp nối không logic.
- Trình bày kém thuyết phục.
- Không chủ động tham gia các hoạt động chuyên môn của cơ sở thực
tập.
2. Loại trung bình - điểm từ 5 đến cận 6:
- Bước đầu nắm được thực tế công việc.
- Biết cách lập kế hoạch công tác, tuy nhiên còn chưa hợp lý và sơ sài.
- Nội dung khoa học không có sai sót gì.
- Thái độ đối xử với cán bộ công nhân viên ở cơ sở và nhân dân địa
phương đúng mực.
- Phương pháp làm việc còn chưa khoa học, đơn điệu, trình bày còn tùy
tiện.
- Có tham gia các hoạt động chuyên môn tại cơ sở thực tập, tham gia vào
sinh hoạt chung của nhóm.
3. Loại trung bình khá - điểm từ 6 đến cận 7:
- Nắm được tình hình thực tế công việc và cơ sở thực tập.
- Chủ động lập chương trình kế hoạch công tác.
- Công việc chuyên môn được giao hoàn thành tương đối tốt đảm bảo
không sai sót về kiến thức.
- Thái độ ứng xử với cán bộ, công nhân viên ở cơ sở thực tập đúng mực,

hòa nhã.
- Phương pháp làm việc gọn gàng, chính xác bước đầu phát huy hiệu
quả.
- Có nỗ lực trong hoạt động thực tập chuyên môn và thực thi công việc
được giao.
Trang 12
12/43
Thực tập xí nghiệp
4. Loại khá - điểm từ 7 đến cận 8:
- Nắm vững tình hình công việc tại cơ sở thực tập.
- Nắm vững các quy trình, thao tác nghiên cứu hoặc các quy trình, thao
tác tiến hành công việc.
- Thái độ ứng xử với cán bộ, công nhân viên ở cơ sở thực tập đúng mực,
hòa nhã.
- Biết phối hợp nhiều phương pháp làm việc khoa học để đạt hiệu quả
trong công việc.
- Chất lượng công việc thực tập được đánh giá khá tốt.
- Có khả năng trình bày bằng lối diễn đạt trong sáng, chính xác.
- Chủ động thực hiện kế hoạch thực tập.
5. Loại giỏi - Từ 8 đến cận 9:
- Hiểu biết sâu sắc tình hình công việc tại cơ sở thực tập.
- Nắm vững chức năng nhiệm vụ chuyên môn được cơ sở thực tập giao.
- Nội dung chuyên môn đảm bảo tính khoa học, logic chặt chẽ biết kết
hợp và đưa vào những kiến thức cập nhật, có giá trị thực tế.
- Thái độ ứng xử với cán bộ, công nhân viên ở cơ sở thực tập đúng mực,
hòa nhã.
- Phương pháp làm việc khoa học, hiệu quả.
- Tư thế tác phong chuẩn mực, trình bày có tính thuyết phục.
- Bước đầu có đóng góp thực tế trong công việc chuyên môn tại cơ sở
thực tập.

- Chủ động trong công việc lên kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch
thực tập một cách khoa học.
6. Loại xuất sắc - Điểm từ 9 đến 10:
Trang 13
13/43
Thực tập xí nghiệp
- Đạt được các tiêu chuẩn loại giỏi, báo cáo chuyên môn đạt loại xuất
sắc, được báo cáo điểm hình trước nhóm, đoàn thực tập. Được tập thể cán bộ
nhân viên tại cơ sở thực tập đánh giá cao (Có kèm theo bản báo cáo thành tích
cá nhân, được Ban chỉ đạo cơ sở thực tập xét duyệt).
- Thái độ ứng xử với cán bộ, công nhân viên ở cơ sở thực tập đúng mực,
hòa nhã.
4.2. Cách tính điểm
Điểm tổng hợp cuối đợt thực tập:
- Điểm tổng hợp của cả đợt thực tập : là trung bình cộng các điểm đánh
giá của cơ sở thực tập và của giáo viên theo dõi tính theo thang điểm 10
không làm tròn, để sau phần nguyên một số thập phân. T
4.3. Tổng kết, rút kinh nghiệm
Mỗi sinh viên phải nộp về khoa các văn bản sau:
1. Phiếu tổng hợp đánh giá kết quả thực tập.
2. Phiếu nhận xét kết quả thực tập cả đợt.
3. Báo cáo thực tập bằng văn bản.
4. Báo cáo tổng kết thực tập, góp ý kiến, kinh nghiệm, các kiến nghị cụ
thể của đoàn và cơ sở thực tập.
5. Các phiếu đánh giá và phiếu nhận xét kết quả thực tập của từng sinh
viên.
6. Bảng tổng hợp kết quả thực tập của sinh viên và của toàn đoàn.
7. Danh sách đề nghị khen thưởng kèm theo báo cáo thành tích cá nhân
mỗi sinh viên và biên bản họp xét của đoàn.
8. Hồ sơ kỷ luật (nếu có) gồm: Bản kiểm điểm của cá nhân sinh viên, biên

bản họp kỷ luật, quyết định của Trưởng Ban chỉ đạo cơ sở thực tập.
9. Các văn bản mang theo khi đi thực tập.
Trang 14
14/43
Thực tập xí nghiệp
Lưu ý:
Các hồ sơ phải có chữ ký của Trưởng Ban chỉ đạo và đóng dấu của cơ
sở thực tập. Hồ sơ phải nộp cho khoa Công nghệ thông tin chậm nhất 5 ngày
sau khi kết thúc đợt thực tập.
Trang 15
15/43
Thực tập xí nghiệp
PHỤ LỤC
(Các văn bản trong hồ sơ thực tập của sinh viên)
Trang 16
16/43
Thực tập xí nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v liên hệ thực tập xí nghiệp
Kính gửi: Ban lãnh đạo Khoa Công nghệ thông tin
Phòng Thanh tra và Công tác sinh viên
Tên em là:
Mã SV : Lớp:
Theo kế hoạch Học kỳ .…, năm học … …… , lớp …… sẽ
thực tập xí nghiệp trong thời gian từ ngày ……tháng … năm 200 đến ngày
… tháng …. năm 200 Căn cứ vào Đề cương chi tiết học phần Thực tập
xí nghiệp, em xin phép được đến liên hệ thực tập tại:


Địa chỉ:
Nội dung công việc:


Đề nghị Ban lãnh đạo Khoa tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành nhiệm
vụ học tập của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên, ngày ….tháng….năm 200…
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SINH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trang 17
17/43
Thực tập xí nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Kính gửi: Khoa Công nghệ thông tin - trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Hưng Yên
Công ty :
Địa chỉ :
Đồng ý tiếp nhận Sinh viên
đến thực tập trong thời gian từ ngày …. tháng … năm 200… đến ngày
……… tháng … năm 200… và bố trí làm việc tại:

Chúng tôi cam kết đảm bảo các điều kiện về thực tập, công tác đoàn
thể, an toàn lao động trong quá trình thực tập.
Nội dung công việc:






, Ngày tháng năm 200
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Trang 18
18/43
Thực tập xí nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa Công nghệ thông tin Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP XÍ NGHIỆP
Thời gian từ ………… đến ……….

Họ và tên sinh viên:
Lớp: Điện thoại:
Email:
Cơ sở thực tập:
Tên cơ quan:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Người hướng dẫn:
Điện thoại: Email:
Nội dung thực tập:



Loại hình:
Phát triển Ứng dụng [ ] Nghiên cứu [ ]
Trang 19
19/43
Thực tập xí nghiệp
Tìm hiểu Công nghệ [ ] Cung cấp nghiệp vụ

[ ]
Sư phạm [ ] Khác [ ]
Mục đích yêu cầu:



Dự kiến kết quả:



Lịch trình thực hiện (Bám sát nội dung công việc):
Tuần 1. Tiếp cận và tìm hiểu cơ sở thực tập (CSTT)
1.1 Tìm hiểu cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành, tổ chức nhân sự của CSTT
1.2 Tham quan cơ sở thực tập
1.3. Tìm hiểu các hoạt động chính trị, xã hội, Đoàn thể tại CSTT
Tuần 2. Tiếp nhận vị trí thực tập tại cơ sở thực tập
2.1. Tiếp nhận vị trí thực tập theo sự phân công của cán bộ hướng dẫn tại
CSTT
2.2. Tìm hiểu nghiệp vụ chung
2.3. Nghiên cứu tài liệu phục vụ chuyên môn thực tập
2.4. Lập kế hoạch
Trang 20
20/43
Thực tập xí nghiệp
Tuần 3. Làm quen với những hoạt động của một nhân viên tại cơ sở thực
tập (theo sự chỉ đạo của cán bộ hướng dẫn)
3. 1 Học hỏi kinh nghiệm của các nhân viên của cơ sở thực tập theo nội
dung công việc được phân công
3. 2 Giúp việc cho các nhân viên tại CSTT để làm quen nghiệp vụ
3. 3 Nghiên cứu cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ quá trình làm việc

3. 4 Tìm hiểu tài liệu và hồ sơ liên quan
3. 5 Tham gia vào vị trí làm việc phù hợp theo sự phân công của cán bộ
hướng dẫn tại cơ sở thực tập.
Tuần 4, 5,6,7. Tham gia vào công việc tại cơ sở thực tập
Thực hiện các nội dung thực tập tại cơ sở
Tuần 8. Tổng kết và rút kinh nghiệm thực tập
8.1. Tổ chức tổng kết rút kinh nghiệm và tự đánh giá
8.2. Viết báo cáo thu hoạch
Đề nghị (nếu có):



Ngày nộp Đề cương:
Ngày nộp Báo cáo kết quả thực tập:
Ngày bảo vệ kết quả Thực tập tốt nghiệp:
Ý kiến phê duyệt của người hướng dẫn về nội dung Đề cương:


Trang 21
21/43
Thực tập xí nghiệp


Ngày . . tháng . . năm
200
Ngày . . tháng . . năm
200
Ngày . . tháng . . năm
200
Chữ ký của

người hướng dẫn
Xác nhận của
giáo viên theo dõi
Xác nhận của
đơn vị thực tập
Lưu ý: 1)Thời hạn nộp đề cương cho người hướng dẫn và giáo viên theo dõi:
Sau 1 tuần kể từ ngày bắt đầu thực tập xí nghiệp theo quy định của Trường.
2) Trong trường hợp người hướng dẫn đi công tác đột xuất, sinh viên
phải liên hệ từ xa với người hướng dẫn để làm Đề cương TTXN, nộp cho
đúng hạn như trong Lưu ý 1. Sinh viên phải báo cáo ngay với giáo viên theo
dõi về việc này và nộp đề cương ngay cả khi chưa có chữ ký xác nhận của
người hướng dẫn. Khi người hướng dẫn về phải lấy xác nhận.
3) Thời hạn Nộp báo cáo và Bảo vệ kết quả TTXN từ . . . / . . . /200
đến / . . ./200
4) Quá thời hạn ghi trong Lưu ý 3, theo quy định Kết quả TTXN sẽ coi là 0
(không) điểm.
Trang 22
22/43
Thực tập xí nghiệp
(Tên cơ sở thực tập) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP
Hä vµ tªn sinh viªn thùc tËp: C¸n bé híng dÉn thùc tËp:
Líp: Gi¸o viªn theo dâi:
Nội dung đánh giá :
ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC ĐƯỢC
GIAO
ĐIỂM TỐI ĐA
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
SVTT

1.1. Kết quả công việc 25
1.2. Khối lượng công việc 15
1.3. Chất lượng công việc 15
1.4. Tiến độ 15
1.5. Nắm vững chuyên môn 10
1.6. Trách nhiệm, tận tụy 10
1.7. Phối hợp tập thể 10
TỔNG ĐIỂM 100
(Hãy điền vào bảng kết quả công việc dưới đây)
Trang 23
23/43
Thực tập xí nghiệp
1. ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC ĐƯỢC GIAO
Kết quả công việc ( tối đa 25 điểm)
Mô tả nhiệm vụ/công việc
( Sinh viên thực tập tự ghi)
Kết quả thực hiện
(Sinh viên thực tập tự ghi)
Nhận xét và đánh giá
(Cán bộ hướng dẫn trực
tiếp)
Điểm
Nhiệm vụ chính


1. Nhiệm vụ chính 1
2. Nhiệm vụ chính 2
3. Nhiệm vụ chính 3
a.
b.

c.
Trang 24
24/43
Thực tập xí nghiệp
4. Nhiệm vụ được giao thêm/đột xuất trong
kỳ thực tập
Trang 25
25/43

×