Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lớp học đến kết quả học tập môn thực hànhmáy điện của sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 60 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
LỚP HỌC ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN
THỰC HÀNHMÁY ĐIỆN CỦA SINH VIÊN
S

K

C

0

0

3

9
3

5
9

9
7


MÃ SỐ: T2011 - 05TĐ

S KC 0 0 3 4 3 3

Tp. Hồ Chí Minh, 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG TRỌNG ĐIỂM

NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG LỚP HỌC
ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN THỰC HÀNH MÁY ĐIỆN
CỦA SINH VIÊN

Mã số: T2011 – 05TĐ

Ngƣời chủ trì: Ths. Bùi Văn Hồng

TP. HỒ CHÍ MINH, 11 NĂM 2011


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG TRỌNG ĐIỂM

NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG LỚP HỌC
ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN THỰC HÀNH MÁY ĐIỆN
CỦA SINH VIÊN

Mã số: T2011 – 05TĐ

Ngƣời chủ trì: Ths. Bùi Văn Hồng

TP. HỒ CHÍ MINH, 11 NĂM 2011


MỤC LỤC
Mục lục
Thông tin kết quả nghiên cứu
Mở đầu
Tính cấp thiết của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Nhiê ̣m vu ̣ nghiên cƣ́u
Phƣơng pháp nghiên cƣ́u
Kế t quả đa ̣t đƣơ ̣c của đề tài

1
1
1
1
2

2
2

Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn
1.1. Tổ ng quan
1.2. Khái niệm công cụ
1.3. Tiế p câ ̣n linh hoa ̣t
1.4. Môi trƣờng lớp học Thực hành

3
4
8
9

Chƣơng 2. Đánh giá và tổ chức môi trƣờng lớp học Thực hành Máy
điện
2.1. Đặc điểm môn học Thực hành Máy điện
2.2. Đánh giá môi trƣờng lớp học Thực hành Máy điện
2.3. Tổ chƣc môi trƣờng lớp học Thực hành Máy điện
2.4. Thiết kế hoạt động dạy học
Chƣơng 3. Thƣ ̣c nghiêm
̣ sƣ pha ̣m
3.1. Mục đích thực nghiệm
3.2. Nô ̣i dung thƣ̣c nghiê ̣m
3.3. Đối tƣợng thực nghiệm
3.4. Phƣơng pháp thƣ̣c nghiê ̣m
3.5. Kế t quả thƣ̣c nghiê ̣m
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
I. Kế t luâ ̣n
II. Kiế n nghi ̣


13
14
17
20
35
35
35
35
35
41
41

TÀI LIỆU THAM KHẢO

42

PHỤ LỤC 1

44

PHỤ LỤC 2

48

PHỤC LỤC 3

53



Trƣờng ĐH Sƣ Pha ̣m Kỹ Thuâ ̣t Tp. HCM
Khoa Điện – Điện tử

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài:
Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lớp học đế n kế t quả học tập
môn thực hành máy điện của sinh viên.

- Mã số: T2011 – 05TĐ
- Chủ nhiệm: Ths. Bùi Văn Hồng
- Cơ quan chủ trì: Trƣờng ĐH Sƣ Pha ̣m Kỹ Thuâ ̣t Tp. Hồ Chí Minh
- Thời gian thực hiện: tháng 03 năm 2011 đến tháng 12 năm 2011
2. Mục tiêu:
Đánh giá sự ảnh hƣởng của môi trƣờng lớp ho ̣c thƣ̣c hành máy điện đến kết quả
học tập của sinh viên, từ đó đề xuất hƣớng tổ chức phù hợp với đặc điểm môn học
nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo.
3. Tính mới và sáng tạo:
Môi trƣờng lớp học thực hành máy điện đƣợc tổ chức theo tiếp cận linh hoạt.
4. Kết quả nghiên cứu: Một bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành:
Bùi Văn Hồng – Nguyễn Thị Lƣỡng (2011), Ảnh hƣởng của môi trƣờng lớp
học thực hành máy điện đến kết quả học tập của sinh viên, Tạp chí giáo dục, số 265,
tr 52 – 53 và tr 60.
5. Sản phẩm:
- Báo cáo kết quả nghiên cứu.
- Một bài báo đăng trên Tạp chí giáo dục.
6. Hiệu quả, phƣơng thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp
dụng:
Nâng cao chấ t lƣơ ̣ng da ̣y ho ̣c môn Thƣ̣c hành máy điê ̣n ta ̣i trƣờng ĐH Sƣ Pha ̣m
Kỹ Thuật Tp. HCM

Cơ quan chủ trì
(ký, họ và tên, đóng dấu)

Ngày 08 tháng 11 năm 2011
Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ và tên)

Ths. Bùi Văn Hồng


INFORMATION ON RESEARCH RESULTS

1. General information:
Project title:
Rresearching the influence of environment of Electric Machine Practice
class on students’ learning results
Code number: T2011 – 05TĐ
Coordinator: MA. Bui Van Hong
Implementing institution: HCM City University Of Technical Education
Duration: from 03/2011 to 12/2011
2. Objective(s):
Assessing the influence of environment of Electric Machine Practice class on
students‟ learning results, after that proposing the model for organizing suitable class
environment to improve the quality of training.

3. Creativeness and innovativeness:
Organizing the environment of Electric Machine Practice class based on the
flexible approach.
4. Research results: One Paper
Bui Van Hong – Nguyen Thi Luong (2011), Influence of environment of

electric machine practice class on students‟ learning results, Educational Review, No
265, p52 – 53 and 60.
5. Products:
- Report findings.
- One Paper.

6. Effects, transfer alternatives of reserach results and applicability:
Improving the quality of teaching for the Electric Machine Practice at the
University of Technical Education of Ho Chi Minh City.


1

MỞ ĐẦU

I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Môi trƣờng lớp ho ̣c bao gồm môi trƣờng vật chất và môi trƣờng tâm lý

, có ý

nghĩa quan trọng đến kết quả học tập của sinh viên [13]. Tuy nhiên hiê ̣n nay , môi
trƣờng lớp ho ̣c thƣ̣c hành nói chung và môi trƣờn g lớp ho ̣c thƣ̣c hành Máy Điê ̣n ta ̣i
các cơ sở đào tạo nghề nói riêng chƣa đƣợc quan tâm nhiều . Các yếu tố nhƣ: lắ p đă ̣t
và sử dụng phƣơng tiện , thiế t bi ̣da ̣y ho ̣c ; Các mối quan hệ tƣơng tác giữa giáo viên
– sinh viên – thiế t bi ̣ dạy học chƣa đƣợc tổ chức tốt , nên chấ t lƣơ ̣ng da ̣y thƣ̣c hành
chƣa cao. Do đó , nghiên cƣ́u đánh giá ảnh hƣởng của môi trƣờng lớp ho ̣c thƣ̣c hành
đến kết quả học tập của sinh viên làm cơ sở để tổ chức môi trƣờng lớp học tích c ực
là rất cần thiết nhằm nâng cao kết quả học thực hành của sinh viên .
Với mu ̣c tiêu khảo sát và đánh giá ảnh hƣởng của môi trƣờng vâ ̣t chấ t và môi
trƣờng tâm lý lớp ho ̣c thƣ̣c hành Máy Điê ̣n đế n kế t quả ho ̣c tâ ̣p của ho ̣c si nh, tƣ̀ đó

đề xuất biện pháp tổ chức môi trƣờng lớp học tích cực hơn , đề tài này sẽ trình bày
các kết quả nghiên cứu về môi trƣờng lớp học Thực hành Máy Điện và kết quả thực
nghiê ̣m về ảnh hƣởng của môi trƣờng lớp ho ̣c thƣ̣c hành Máy Điê ̣n đế n kế t quả ho ̣c
tâ ̣p của sinh viên trƣờng ĐH Sƣ Pha ̣m Kỹ Thuâ ̣t Tp . HCM.
Kế t quả của đề tài là cơ sở khoa ho ̣c để các cơ sở đào tạo nghề tham khảo , vận
dụng tùy theo điều kiện của từng trƣờng.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá sự ảnh hƣởng của môi trƣờng lớp ho ̣c Thƣ̣c hành Máy điện đến kết
quả học tập của sinh viên, từ đó đề xuất hƣớng tổ chức phù hợp với đặc điểm môn
học nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo.
III. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Môi trƣờng lớp ho ̣c môn Thực hành Máy điện.
IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đánh giá và tổ chức môi trƣờng lớp ho ̣c môn Thực hành Máy điện tại trƣờng
Đại học Sƣ phạm kỹ thuật Tp. HCM.


2

V. NHIÊM
̣ VỤ NGHIÊN CƢ́U
1. Nghiên cƣ́u cơ sở lý luâ ̣n về môi trƣờng lớp ho ̣c thực hành.
2. Đánh giá và tổ chức môi trƣờng lớp ho ̣c Thực hành Máy điện .
3. Thƣ̣c nghiê ̣m và đánh giá kế t quả .
VI. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CƢ́U
1. Nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp các công trình và các nguồn tài liệu có liên quan đến môi
trƣờng lớp ho ̣c , tiếp cận linh hoa ̣t , môn Thực hành Máy điện , … có liên quan đế n
mục tiêu của đề tài.
2. Điều tra khảo sát

Bằng hình thức tham quan , tìm hiểu, phát phiếu, phỏng vấn trực tiếp sinh viên ,
giảng viên về thực tiễn môi trƣờng lớp ho ̣c Thực hành Máy điện .
3. Thực nghiệm sƣ phạm
Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm và đánh giá mƣ́c đô ̣ tác đô ̣ng của môi trƣờng lớp
học đến kết quả học thực hành của sinh viên.
VII.

KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC CỦA ĐỀ TÀI
1. Bài báo khoa học

Bùi Văn Hồng – Nguyễn Thị Lƣỡng (2011). Ảnh hưởng của môi trường lớp
học thực hành máy điện đến kết quả học tập của sinh viên. Tạp chí giáo dục, số 265,
tr 52 – 53 và tr 60.
2. Sản phẩm ứng dụng
Đề xuất các yếu tố môi trƣờng lớp học phù hợp với đặc điểm môn Thực hành
Máy điện và đƣơ c̣ tổ chƣ́c ta ̣i Xƣởng điê ̣n, khoa Điê ̣n – Điê ̣n tƣ̉, trƣờng ĐHSPKT.


3

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. TỔNG QUAN
Nghiên cứu môi trƣờng lớp học đƣợc ghi nhận sớm nhất bỡi Thomas trong
những năm 1920 ở Hoa Kỳ (Chavez, 1984) [12]. Cùng với nhiều nghiên cứu sớm về
môi trƣờng lớp học, Thomas tập trung quan sát và ghi nhận trực tiếp các hiện tƣợng
diễn ra trong lớp học . Điều này đã đƣợc phát triển bởi

thuyết hành vi của Lewin

(1936), thông qua công thức B = ƒ (P, E) để mô tả các hành vi ứng xử của con

ngƣời. Theo Lewin, môi trƣờng (E) và những tƣơng tác của nó với các đặc điểm cá
nhân (P) là những yếu tố quyết định hành vi con ngƣời (B). Điều này có nghĩa là:
các lĩnh vực mà các nhà khoa học phải giải quyết là "không gian cuộc sống" của cá
nhân, bao gồm con ngƣời và môi trƣờng tâm lý (Cartwright,1975) [11].
Trong các nghiên cứu của Murray (1938); Stern, Stein, và Bloom (1956); Pace
và Stern (1958), đã mở rộng thuyết hành vi của Lewin thành thuyết nhu cầu – áp
lực, trong đó nhu cầu của cá nhân đƣợc thúc đẩy bỡi những xu hƣớng tiêu biểu của
đặc điểm con ngƣời theo một số mục tiêu trọng tâm. Trong khi đó áp lực môi
trƣờng cung cấp những tình huống bên ngoài hỗ trợ hoặc chống lại sự bày tỏ những
nhu cầu của nhân. Nhu cầu là những yếu tố quan trọng của hành vi cá nhân (Genn,
1984) [16].
Stern (1970), đã mở rộng thuyết nhu cầu – áp lực để phát triển một lý thuyết
về mức độ phù hợp của cá nhân – môi trƣờng liên quan đến kết quả học tập của học
sinh. Lý thuyết này là cơ sở cho các nghiên cứu thích hợp cá nhân – môi trƣờng
trong đó sự phù hợp giữa môi trƣờng thực tế và môi trƣờng mong muốn đƣợc đánh
giá và liên hệ đến kết quả học tập của học sinh (Fraser, 1994) [15].
Trong thời kỳ hiện đại, nghiên cứu môi trƣờng lớp học đã bắt đầu từ những
nghiên cứu độc lập của Moos và Walberg tại Mỹ trong những năm 1960 – 1970.
Sau đó nó đã đƣợc mở rộng và phát triển thêm bỡi một loạt các nghiên cứu nổi
tiếng, nhất là Fraser ở Australia (Dorman, 2002) [13]. Ở giai đoạn này, các nghiên
cứu môi trƣờng đã phân biệt giữa môi trƣờng lớp học và môi trƣờng trƣờng học.
Theo Anderson (1982); Fraser & Rentoul (1982), môi trƣờng lớp học liên quan đến
sự tƣơng tác giữa các học sinh và giáo viên, còn môi trƣờng trƣờng học bao gồm tất
cả các mối quan hệ giữa các thành viên trong nhà trƣờng [9]. Theo Walberg (1986),


4

đặc điểm giống nhau của môi trƣờng lớp học và môi trƣờng trƣờng học là cả hai
đều có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến kết quả và thái độ học tập của học sinh [20].

Fraser (1998b), Dorman (2002), Goh và Khine (2002), Khine và Fisher
(2003), đã mô tả các lĩnh vực nghiên cứu về môi trƣờng lớp học bao gồm: mối quan
hệ giữa môi trƣờng lớp học với kết quả học tập, giá trị của đổi mới giáo dục, so
sánh môi trƣờng thực tế với môi trƣờng mong muốn, sự khác biệt giữa nhận thức
của giáo viên và học sinh về môi trƣờng lớp học, sự tác động của các yếu tố khác
nhau đến môi trƣờng lớp học (nhƣ là giới tính, lớp học, trƣờng học, môn học), và sử
dụng các công cụ đánh giá môi trƣờng để đổi mới các hoạt động dạy học [13].
Hầu hết các yếu tố môi trƣờng trong các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào môi
trƣờng tâm lý, những khía cạnh của môi trƣờng có liên quan đến nguồn gốc hành vi
của con ngƣời hoặc kết quả học tập của học sinh (Boy và Pine, 1988) [10] mặc dù
môi trƣờng lớp học bao gồm tất cả các yếu tố của môi trƣờng vật chất và môi
trƣờng tâm lý (Patrick Boyle & Schwab, 1995; Fisher,1998) [14]. Vì các nghiên cứu
môi trƣờng lớp học nổi tiếng trên thế giới đều đƣợc thực hiện ở các nƣớc phát triển
nhƣ Mỹ, Úc, Canada, … nơi cơ sở vật chất và phƣơng tiện thiết bị phục vụ cho giáo
dục là rất tốt và phong phú, đáp ứng đƣợc các yêu cầu của dạy học nên đƣợc xem là
có tác động tốt đến kết quả học tập của học sinh. Do đó trong nghiên cứu môi
trƣờng lớp học, các yếu tố môi trƣờng vật chất thƣờng không xét đến mà chỉ tập
trung vào các yếu tố của môi trƣờng tâm lý. Tuy nhiên đối với các nƣớc đang phát
triển nhƣ Việt Nam, điều kiện vật chất và phƣơng tiên dạy học còn hạn chế cả về số
lƣợng và chất lƣợng thì các yếu tố của môi trƣờng vật chất không thể không xét đến
khi nghiên cứu về môi trƣờng lớp học. Vì vậy khi đánh giá môi trƣờng lớp học để
đổi mới chất lƣợng giáo dục, cần phải xem xét tổng thể và đồng bộ các yếu tố môi
trƣờng vật chất và môi trƣờng tâm lý đang diễn ra trong lớp học. Vấn đề này cho
đến nay vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu đến và sẽ đƣợc phân tích, làm rõ trong phần sau
của đề tài này.
1.2. KHÁI NIỆM CÔNG CỤ
1.2.1. Môi trƣờng


5


Từ điển bách khoa toàn thƣ Việt Nam trực tuyến, “môi trƣờng” bao gồm các
yếu tố tự nhiên và các yếu tố vật chất nhân tạo có quan hệ mật thiết với nhau, bao
quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại và phát triển của
con người và thiên nhiên [21].
Theo tâm lý học lao động, “môi trƣờng” bao hàm cả điều kiện vật lý (ánh
sáng, nhiệt độ, tiếng ồn, …) lẫn điều kiện xã hội mà trong đó hoạt động lao động
đang diễn ra [1, tr. 38].
Theo lý luận giáo dục học, „môi trƣờng” là toàn bộ các yếu tố tự nhiên và xã
hội ảnh hưởng lớn lao đến đời sống và nhân cách của con người [2, tr. 71].
Thái Duy Tuyên (2008), “môi trƣờng” là toàn bộ các yếu tố và điều kiện xung
quanh ảnh hưởng đến con người [4, Hà Nội, tr. 118].
Nhƣ vậy, khi xét trong phạm vi hoạt động của con ngƣời, thì “môi trƣờng” có
thể đƣợc hiểu là: “toàn bộ các yếu tố và điều kiện xung quanh ảnh hưởng đến hoạt
động của con người”.
Định nghĩa cho thấy, môi trƣờng chứa đựng tất cả các yếu tố vật chất và các
yếu tố tâm lý tồn tại xung quanh hoạt động của con ngƣời. Trong đó, các yếu tố vật
chất bao gồm các yếu tố có trong tự nhiên (ví dụ: ánh sáng, nhiệt độ, thời tiết, …)
và các yếu tố nhân tạo do con ngƣời tạo ra (ví dụ: máy móc, thiết bị, dụng cụ, âm
thanh, màu sắc, …). Còn các yếu tố tâm lý đƣợc chứa đƣợng trong bản thân con
ngƣời (ví dụ: kinh nghiệm, động cơ, mục đích, …), trong các mối quan hệ giữa con
ngƣời với con ngƣời trong xã hội và giữa con ngƣời với thế giới xung quanh [1, tr.
155,174], [3, tr. 276,293]. Các yếu tố vật chất và tâm lý này có mối quan hệ mật
thiết với nhau. Trong quá trình hoạt động diễn ra, con ngƣời sử dụng các yếu tố vật
chất có sẵn trong tự nhiên hoặc do chính con ngƣời tạo ra nhƣ là phƣơng tiện tác
động lên đối tƣợng. Khi mục tiêu hoạt động đạt đƣợc, tâm lý của con ngƣời sẽ phát
triển, từ đó các mối quan hệ khác nhau của con ngƣời trong xã hội cũng phát triển
theo, đồng thời kích thích con ngƣời tác động đến những thay đổi và phát triển của
các yếu tố vật chất. Nhƣ vậy, môi trƣờng có thể đƣợc xem là mối quan hệ mang tính
hệ thống giữa các yếu tố vật chất – tâm lý tồn tại xung quanh hoạt động và luôn



6

luôn có xu hƣớng biến đổi thông qua hoạt động. Sự biến đổi của môi trƣờng có thể
do các nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan tạo nên.
Một số định nghĩa môi trƣờng trong các lĩnh vực khác nhau, nhƣ:
 Môi trƣờng xã hội: là những điều kiện vật chất và tinh thần của xã hội đƣợc
tạo lập xung quanh con ngƣời, chi phối đời sống con ngƣời, bảo đảm sự tồn tại và
phát triển của ngƣời đó.
Ý nghĩa ở tầm vĩ mô, môi trƣờng xã hội là cả một hệ thống kinh tế – xã hội
trong tính tổng thể của nó. Đó là các lực lƣợng sản xuất, các quan hệ xã hội, các
thiết chế xã hội, ý thức xã hội và văn hoá.
Ý nghĩa ở tầm vi mô, môi trƣờng xã hội bao gồm gia đình, các nhóm, các tập
thể học tập, lao động, các tập đoàn, ... tồn tại xung quanh con ngƣời với các quá
trình hoạt động giao tiếp của nó.
Môi trƣờng xã hội có tác động quyết định nhất đối với sự hình thành và phát
triển của nhân cách. Cùng với hoạt động và nhu cầu của con ngƣời, môi trƣờng xã
hội cũng là một quá trình biến đổi, và nhƣ vậy, cá nhân cũng biến đổi theo, tác động
vào môi trƣờng xã hội, con ngƣời cũng đồng thời thay đổi cả chính bản thân mình
[21].
 Môi trƣờng giáo dục: là tổng hoà các mối quan hệ trong đó ngƣời giáo dục
và ngƣời đƣợc giáo dục tiến hành hoạt động dạy và học. Môi trƣờng giáo dục rất đa
dạng, có thể phân chia một cách tƣơng đối thành các môi trƣờng nhà trƣờng, gia
đình, xã hội và tự nhiên. Các môi trƣờng này tồn tại trong mối quan hệ biện chứng
với nhau, trong đó nhà trƣờng có vai trò chủ đạo, tạo ra sức mạnh tổng hợp tác động
đến sự hình thành và phát triển nhân cách của ngƣời đƣợc giáo dục phù hợp với
mục đích đã định [21].
 Môi trƣờng công nghệ: là tập hợp các bối cảnh của nơi diễn ra các hoạt
động công nghệ. Môi trƣờng công nghệ đƣợc xác định bằng 7 yếu tố: trình độ phát

triển kinh tế – xã hội; trình độ cơ sở hạ tầng; đội ngũ cán bộ công nghệ và chi phí
cho nghiên cứu – triển khai; hiện trạng công nghệ trong sản xuất; hiện trạng giáo


7

dục và đào tạo khoa học công nghệ; đầu tƣ cho công nghệ; các chế độ và môi
trƣờng chính sách phát triển công nghệ [21].
 Môi trƣờng ho ̣c tâ ̣p : bao gồ m tấ t cả các yếu t ố xung quanh có tác động đến
quá trình dạy học và có ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả học tập của sinh viên nhƣ :
giáo viên, sinh viên, nhà quản lý , phương pháp dạy , phương pháp học , tài liệu học
tập, phương tiê ̣n dạy học, kiể m tra – đánh giá, ... (Hình 1.1).

cy ut đ u o
i
nh;
đi m c sinh;
đi m i o viên;
đi m
n ; Vă
a

nh y c
ch ti p c n;
iđ ;
vi; Mô nh v t ch t

K T

Môi tr ng l p c

ng v t ch t; Môi tr
tâm

Thi t k
ơ
nh
N i dung; T ch c;
c
tiêu; Nhu c u; P ơ
p y

c

Môi tr

Môi tr

nh

ng

ct p
CT P

P

ng
P

Ki m tra,

nh i
ơ
p; Th c nh;
tiêu;
ng tâm

ơ

p c
sinh

a

c

c

Hình 1.1. Các yếu tố của môi trƣờng học tập [17]
1.2.2. Linh hoa ̣t
Tƣ̀ điể n Dictionary trực tuyến , thuâ ̣t ngƣ̃ “Linh hoa ̣t” có góc tƣ̀ tiế ng Anh là
“Flexible” nghiã là dễ được thay đổ i hoặc đáp ứng [22].
Tƣ̀ điể n Webster‟s New Collegiate trực tuyến, “Linh hoa ̣t” là khả năng sẵn
sàng đáp ứng với những thay đổ i hoặc nhu cầ u mới [25].
Theo LiJian, “Linh hoa ̣t ” là khả năng một hệ thống hoặc một thành phần có
thể được sửa đổi để sử dụng cho các ứng dụng hay các môi trường khác so với
những thiế t kế hiê ̣n tại [24].
Trong sản xuấ t , “Linh hoa ̣t” nghiã là sản xuất các sản phẩm chất lượng cao
giá thành hợp lý có thể cung cấp đến khách hàng một cách nhanh chóng. [24].



8

Nhƣ vâ ̣y , “Linh hoa ̣t” có thể đƣơ ̣c hiể u “ là khả năng thay đổi hoặc đáp ứng
trước những thay đổ i về nhu cầ u hay điề u kiê ̣n mới của các đố i tượng hay hê ̣
thố ng”.
1.3. TIẾP CẬN LINH HOA ̣T
1.3.1. Khái niệm tiếp cận linh hoạt
Cho đế n nay, “tiế p câ ̣n linh hoa ̣t” vẫn là mô ̣t khái niê ̣m mới và chƣa đƣơ ̣c đinh
̣
nghĩa trong thực tế cũng nhƣ trong nghiên cứu khoa học.
Theo khái niê ̣m đã đƣơ ̣c trình bày ở mu ̣c {1.2.2}, linh hoa ̣t có h ai nghiã đó là
khả năng thay đổi và khả năng đáp ứng trƣớc những thay đổi của đối tƣợng hay hệ
thố ng. Tuy nhiên, trong thƣ̣c tế để đáp ƣ́ng trƣớc mô ̣t yêu cầ u nào đó , đố i tƣơ ̣ng hay
hê ̣ thố ng cầ n thiế t phải có sƣ̣ thay đổ i th ích hợp. Nhƣ vâ ̣y, ý nghĩa đáp ứng đã bao
hàm cả những thay đổi . Do đó , trong đề tài này , nghĩa của cụm từ “linh hoạt” đƣợc
chọn là khả năng đáp ứng của một đối tƣợng hay hệ thống .
Tƣ̀ nhƣ̃ng phân tić h trên , kế t hơ ̣p với khái niệm “tiếp cận” trình bày ở mục
{1.2.1}, tiế p câ ̣n linh hoa ̣t trong đề tài này có thể đƣơ ̣c hiể u nhƣ sau :
Tiế p câ ̣n linh hoa ̣t “ là xem xét đối tượng từ những thay đổi của môi trường để
đề ra các phương pháp đạt mục tiêu hoạt động, từ đó chọn ra phương pháp phù hợp
nhất”.
1.3.2. Đặc điểm của tiếp cận linh hoạt
Tiếp cận linh hoạt nghiên cứu phƣơng pháp hoạt động từ những thay đổi của
môi trƣờng cũng chính là nghiên cứu hoạt động có ý thức của con ngƣời trong hệ
thống mối quan hệ giữa các yếu tố vật chất – tâm lý tồn tại quanh hoạt động, nên
bản chất của tiếp cận linh hoạt có thể đƣợc hiểu là tiếp cận hệ thống vận dụng vào
nghiên cứu tính thích ứng của hệ thống môi trƣờng luôn biến đổi. Do đó, tiếp cận
này có những đặc điểm sau:
1. Hoạt động diễn ra trong môi trƣờng luôn luôn biến đổi.
2. Phƣơng pháp và môi trƣờng có quan hệ biện chứng với nhau.



9

3. Có nhiều phƣơng pháp đạt mục tiêu hoạt động và tƣơng ứng với mỗi điều
kiện của môi trƣờng có một phƣơng pháp phù hợp nhất.
Từ những đặc điểm này của tiếp cận linh hoạt , để các hoạt động dạy học đạt
hiê ̣u quả , môi trƣờng lớp ho ̣c cầ n phải đƣơ ̣c tổ chƣ́c phù hơ ̣p . Các yếu tố vật chất
của lớp học nhƣ: không gian ho ̣c tâ ̣p, ánh sáng, bàn ghế, trang thiế t bi ̣đá p ƣ́ng đƣơ ̣c
nhƣ̃ng thay đổ i về hình thƣ́c và phƣơng pháp da ̣y ho ̣c ; Tài liệu học tập và phƣơng
tiê ̣n da ̣y ho ̣c phu ̣c vu ̣ đƣơ ̣c cho cả da ̣y ho ̣c lý thuyế t , thƣ̣c hành, thí nghiệm. Các mối
quan hê ̣ tƣơng tác giƣ̃a giảng viên

– sinh viên, sinh viên – sinh viên , sinh viên –

phƣơng tiê ̣n thiế t bi ̣diễn ra trong lớp ho ̣c tác đô ̣ng tić h cƣ̣c đế n thái đô ̣ ho ̣c tâ ̣p của
sinh viên, giúp sinh viên chủ động trong học tập và phát triển các kỹ năng làm việc
nhóm, làm việc cá nhân.
Nhƣ vâ ̣y, vận dụng tiế p câ ̣n linh hoa ̣t vào quá trình dạy học

, môi trƣờng lớp

học có vai trò rất quan trọng . Trong đó, môi trƣờng vâ ̣t chấ t là điề u kiê ̣n cầ n thiế t để
triể n khai các hiǹ h thƣ́c , nô ̣i dung và phƣơng pháp da ̣y ho ̣c . Còn môi trƣờng tâm lý
giúp sinh viên có thái độ học tập tích cực , phát triển kỹ năng làm việc nhóm , làm
viê ̣c theo quy triǹ h và hiǹ h thành tin
̀ h cảm với nô ̣i dung ho ̣c tâ ̣p .
1.4. MÔI TRƢỜNG LỚP HỌC THỰC HÀNH
1.4.1. Khái niệm môi trƣờng lớp học thực hành
Theo đinh

̣ nghiã của Fraser & Wubbels (1995) [13]: Môi trƣờng lớp ho ̣c “là
nơi mà giảng viên và sinh viên gặp nhau để cùng tham gia vào các hoạt động học
tập. Ở đó bao gồm không gian, ánh sáng, âm thanh, nhiệt độ, … và được xem như
một phần quan trọng của quá trình học tập”.
Theo đinh
̣ nghiã của Chandra and Fisher (2003) [19]: Môi trƣờng lớp ho ̣c “là
một biến số giáo dục, nếu thay đổi biến số này có thể sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
nhận thức và thái độ của sinh viên”.
Nhƣ vậy, có thể hiểu môi trƣờng lớp ho ̣c

“là tập hợp các yếu tố trong mối

quan hệ vật chất – tâm lý diễn ra trong lớp học có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả
học tập của học sinh”.


10

Môi trƣờng lớp học thực hành là một hệ thống quan hệ giữa các yếu tố vật
chất – tâm lý diễn ra trong lớp học thực hành và là một thành tố trong hệ thống môi
trường học tập, môi trường hoạt động nói chung.
Trong đó:
- Các yếu tố vật chất (Physical environment) bao gồm không gian, màu sắc,
âm thanh, ánh sáng, bàn ghế, phương tiện học tập và các trang thiết bị phục vụ cho
khảo sát, thực tập và thí nghiệm, ...
- Các yếu tố tâm lý (psychosocial environment) là những mối quan hệ tương
tác giữa thầy – trò, giữa trò – trò và giữa trò – trang thiết bị.
1.4.2. Cấu trúc môi trƣờng lớp học thực hành
Theo tâm lý ho ̣c lao đô ̣ng , môi trƣờng lớp ho ̣c bao gồ m các mố i quan hê ̣ trong
hê ̣ thố ng Ngƣời – Máy móc – Môi trƣờng xung quanh [1, tr. 38]. (Hình 1.3).

Ng

i

- Th y –


c
y

Môi tr ng
l p c

c

- Mô nh y c
ng , thi t

B

,l

đ t

c

y

th


n
c

ch

m

,
m
nh

T

i
gh

Môi tr ng
xung quanh
- Không gian, nh nh
- Nhi đ , Ti ng n

Hình 1.2. Mối quan hệ giữa các yếu tố của môi trƣờng lớ p ho ̣c thực hành
Trong đó:
- Ngƣời là mố i quan hê ̣ tƣơng tác giƣ̃a Thầ y – Trò, giƣ̃a Trò – Trò khi các hoạt
đô ̣ng da ̣y ho ̣c đang diễn ra.
- Máy móc là các mô hình vật lý và các dụng cụ thiết khác đƣợc học sinh sử
dụng trong quá trình dạy học.
- Môi trƣờng xung quanh là các yế u tố vâ ̣t lý bên trong lớp ho ̣c nhƣ không
gian, ánh sáng, nhiê ̣t đô ̣, tiế ng ồ n, ...



11

Các mối quan hệ trên vừa mang tính vật chất

(Máy móc ), vƣ̀a mang tính xã

hô ̣i (yế u tố Ngƣời ). Do đó , môi trƣờng lớp ho ̣c chin
́ h là sƣ̣ kế t hơ ̣p thố ng nhấ t của
môi trƣờng vâ ̣t chấ t và môi trƣờng tâm lý xã hô ̣i diễn ra cùng lúc trong lớp ho ̣c , có
ảnh hƣởng mạnh mẽ đến thái độ và kết quả học tập của sinh viên (Hình 1.3).
- Môi trƣờng vâ ̣t chấ t bao gồ m các yế u tố trong mố i quan hê ̣ giƣ̃a Máy móc



Môi trƣờng xung quanh đƣơ ̣c thể hiê ̣n qua viê ̣c bố trí lắ p đă ̣t các máy móc trong
không gian lớp ho ̣c và sƣ̣ tác đô ̣ng ngƣơ ̣c la ̣i của các yế u tố vâ ̣ t lý nhƣ diê ̣n tích bố
trí, ánh sáng, nhiê ̣t đô ̣, thông gió, ... lên máy móc thiế t bi ̣khi làm viê ̣c . Mố i quan hê ̣
này ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu suất làm việc của máy móc

, tâm lý và hiê ̣u quả

học tập của ngƣời học [1, tr. 38].

Môi tr ng
l p c

Ng

i–


y

c – Môi tr
quanh

ng xung

y

c – Môi tr

-

ơ

c gi a Th y –

Môi tr ng v
- Không gian, nh

-

ơ

c gi a



- Nhi


đ , ti ng n

-

ơ

c gi a



c

- Mô

nh

ng

-

ng

-

i li u

Môi tr

ng tâm


- ơ
c gi a
xung quanh

y

– Môi tr

y

ng xung quanh

ng,

us c

c

thi t
ct p


ct p a
sinh viên

K t

ct p


Hình 1.3. Quan hê ̣ tƣơng tác trong môi trƣờng lớp ho ̣c thực hành
- Môi trƣờng tâm lý xã hô ̣i bao gồ m các yế u tố trong mố i quan hê ̣ tƣơng tác
giƣ̃a Ngƣời – Ngƣời, Ngƣời – Máy móc, Ngƣời – Môi trƣờng xung quanh. Trong đó


12

quan hê ̣ giƣ̃a Ngƣời – Ngƣời là quan hê ̣ tƣơng tác giƣ̃a Thầ y – Trò và giữa Trò –
Trò. Quan hê ̣ tƣơng tác giƣ̃a Ngƣời – Máy móc đƣợc thể hiện qua việc ngƣời học
làm các bài thí nghiệm , thƣ̣c hành trên mô hì nh và du ̣ng cu ̣ thiế t bi ̣da ̣y ho ̣c . Quan
hê ̣ tƣơng tác giƣ̃a Ngƣời – Môi trƣờng xung quang thông qua cách bố trí lớp ho ̣c
theo các hiǹ h thƣ́c tổ chƣ́c da ̣y ho ̣c khác nhau và sƣ̣ tác đô ̣ng của ánh sáng , tiế ng ồ n,
... Thông qua các mố i quan hê ̣ này , ngƣời ho ̣c hình thành đƣơ ̣c tình cảm với các nô ̣i
dung ho ̣c tâ ̣p, tƣ̀ đó phát triể n đƣơ ̣c thái đô ̣ ho ̣c tâ ̣p tić h [1, tr. 155 – 174].
Nhƣ vâ ̣y , môi trƣờng lớp học thực hành chính là mối quan hệ mang tính hệ
thống giữa các yếu tố vật chất – tâm lý diễn ra trong quá trình tổ chức dạy học và có
tác động trực tiếp đến thái độ và kết quả học tập của sinh viên (Hình 1.4).
Môi trƣờng vật chất
- Diện tích, bàn ghế, ánh
sáng, màu sắc
- Phƣơng tiện, thiết bị
- Nguồn tài liệu học tập.
Môi trƣờng tâm lý
- Tƣơng tác Trò – Trò
- Tƣơng tác Thầy – Trò
- Tƣơng tác Trò – Thiết
bị

Môi trường
Kết quả

học tập
lớp học

Kết quả học tập
- Kiến thức
- Kỹ năng
- Thái độ

Hình 1.4. Cấu trúc môi trƣờng lớp ho ̣c Thực hành
Trong đó:
 Các yếu tố của môi trƣờng vâ ̣t chấ t : bao gồm máy móc thiết bị phục vụ
luyện tập thực hành, tài liệu học tập, số lƣợng sinh viên trong lớp học, môi trƣờng
xung quanh, nhƣ: diện tích, bàn ghế, ánh sánh, âm thanh, nhiệt độ, màu sắc của lớp
học.
 Các yếu tố của môi trƣờng tâm lý: bao gồm các mối quan hệ tƣơng tác
giữa giảng viên – sinh viên – môi trƣờng vật chất, kiến thức và kinh nghiệm của
sinh viên, kinh nghiệm của giảng viên.


13

Chƣơng 2. ĐÁNH GIÁ VÀ TỔ CHỨC MÔI TRƢỜNG
LỚP HỌC MÔN THỰC HÀNH MÁY ĐIỆN
2.1. ĐẶC ĐIỂM MÔN THỰC HÀNH MÁY ĐIỆN
Môn ho ̣c thƣ̣c hành máy điê ̣n ta ̣i trƣờng ĐH SPKT T

P. HCM là mô ̣t trong

nhƣ̃ng môn ho ̣c chuyên ngành và cơ sở ngành quan tro ̣ng trong chƣơng trình đào
tạo bậc đại học của các ngành thuộc khoa Điện


– Điê ̣n tƣ̉ , nhƣ: Điê ̣n công nghiê ̣p ,

Điê ̣n tự động, Điê ̣n tử viễn thông. Môn học có mu ̣c tiêu dạy học cụ thể nhƣ sau:
Học xong môn học này sinh viên có khả năng [7]:
- Giải thích cấu tạo , nguyên lý và đă ̣c tin
́ h làm viê ̣c của các máy điê ̣n thông
dụng.
- Kiể m tra, bảo dƣỡng, vâ ̣n hành và khảo sát nguyên lý làm viê ̣c của các loại
máy điện một chiều và xoay chiều sử dụng trong công nghiệp .
- Thƣ̣c hiê ̣n các công viê ̣c đúng quy trình , an toàn và xác đinh
̣ đƣơ ̣c ƣ́ng du ̣ng
của các loại máy điện trong thực tế .
Với mu ̣c tiêu trên , môn ho ̣c có các nô ̣ i dung chin
́ h nhƣ : khảo sát cấu tạo và
nguyên lý làm viê ̣c; vâ ̣n hành, bảo dƣỡng, kiể m tra và sƣ̉a chƣ̃a ; thí nghiệm khảo sát
và xây dựng đă ̣c tính viê ̣c , kiể m tra chấ t lƣơ ̣ng Máy điê ̣n . Nhƣ̃ng nô ̣i dung này cho
thấy, môn học mang tính thƣ̣c tiễn cao , kiế n thƣ́c và kỹ năng của môn ho ̣c gắ n liề n
với thƣ̣c tế sản xuấ t . Do đó , để đạt đƣợc mục tiêu dạy học , cầ n thiế t phải có các
phƣơng tiê ̣n và thiế t bi ̣da ̣y ho ̣c phù hơ ̣p, nhƣ:
- Các chủng loại máy điện phụ c vu ̣ khảo sát cấ u ta ̣o , nguyên lý , kiể m tra, bảo
dƣỡng, vâ ̣n hành và sƣ̉a chƣ̃a .
- Các mô hình phục vụ thí nghiệm vận hành , khảo sát đặc tính và kiểm tra
chấ t lƣơ ̣ng máy điê ̣n.
- Dụng cụ phục vụ thực hành và thí nghiệm.


14

Ngoài ra để giúp cho sinh viên thực hiện các bài thực hành , thí nghiệm đúng

nguyên lý , quy triǹ h và các quy đinh
̣ về an toàn , tài liệu học tập dành riêng cho môn
học là không thể thiếu trong phòng học thực hành.
2.2. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƢỜNG LỚP HỌC THỰC HÀNH MÁY ĐIỆN
Khảo sát đánh giá môi trƣờng lớp học hiện tại và những mong muốn về việc tổ
chƣ́c môi trƣờng lớp ho ̣c môn Thực hành Máy điện của

120 sinh viên hệ Đại học

chính quy (chất lƣợng cao và đại trà) và 120 sinh viên hệ Đại học vừa học vừa làm
(Đồng Nai , Bình Dƣơng , Phú Lâm ) học môn Thực hành Máy điện tại trƣờng , kế t
quả nhƣ sau:
2.2.1. Thƣ ̣c tra ̣ng môi trƣờng lớp ho ̣c môn Thực hành Máy điện
2.2.1.1. Thực traṇ g về môi trường tâm lý:
Bảng 2.1. Đánh giá mức độ tương tác trên lớp:
TT
1
2

Đối tƣợng
khảo sát
Hệ VHVL
Hệ chính quy

Rất thƣờng
xuyên
7,5 %
10,5%

Thƣờng

xuyên
31,1%
35,6%

Không thƣờng
xuyên
44,5%
48,4%

Không có
16,9%
4,5%

Hình 2.1. Thƣ̣c tra ̣ng về mƣ́c đô ̣ tƣơng tác
2.2.1.2. Thực traṇ g về môi trường vật chấ t:
Bảng 2.2. Đánh giá chấ t lượng môi trường vật chấ t :
TT
1
2

Đối tƣợng khảo sát
Hệ VHVL
Hệ chính quy

Tố t
3,0%
3,5%

Khá
26,7%

29,5%

Trung bình
50,6%
45,5%

Không tố t
19,7%
21,5%


15

Hình 2.2. Thực trạng về môi trƣờng vật chất
2.2.2. Môi trƣờng lớp ho ̣c Thực hành Máy điện mong muố n
2.2.2.1. Mong muố n mức độ tương tác trên lớp
Bảng 2.3. Mức độ tương tác cầ n thiế t trên lớp:
Đối tƣợng
khảo sát
Hệ VHVL
Hệ chính quy

TT
1
2

Rất thƣờng
xuyên
52,3 %
56,6%


Thƣờng
xuyên
38,9%
35,1%

Không thƣờng
xuyên
8,8%
8,3%

Không có
0,0%
0,0%

Hình 2.3. Mƣ́c đô ̣ tƣơng tác mong muố n
2.2.2.2. Mong muố n về chấ t lượng của môi trường vật chấ t
Bảng 2.4. Yêu cầ u chấ t lượng các mô hình dạy học:
TT
1
2

Đối tƣợng khảo sát
Hệ VHVL
Hệ chính quy

Tố t

Khá


61,3%
62,5%

20,2%
22,5%

Trung
bình
18,5%
15,0%

Không tố t
0,0%
0,0%


16

Hình 2.4. Môi trƣờng vâ ̣t chấ t mong muố n
2.2.3. Nhâ ̣n xét kế t đánh giá
Kế t quả khảo sát cho t hấ y, đánh giá của sinh viên hệ Đại học chính quy và hệ
Đại học vừa học vừa làm rấ t giố ng nhau về thƣ̣c tra ̣ng và nhu cầ u tổ chƣ́c môi
trƣờng lớp ho ̣c môn Thực hành Máy điện.
- Phầ n lớn ý kiế n cho rằ ng mƣ́c đô ̣ tƣơng tác diễn ra trên lớp

không thƣờng

xuyên và chấ t lƣơ ̣ng của môi trƣờng vâ ̣t chấ t chỉ ở mƣ́c trung bình hoă ̣c không tố t .
Điề u này cho thấ y , quá trình dạy học trên lớp phần lớn thời gian là giáo viên truyền
đa ̣t kiế n thƣ́c mô ̣t chiề u , sinh viên tiế p th u kiế n thƣ́c thu ̣ đô ̣ng , số lƣơ ̣ng và chấ t

lƣơ ̣ng của các phƣơng tiê ̣n da ̣y ho ̣c còn ha ̣n chế

. Trong đó, sinh viên hệ Đại học

chính quy đánh giá môi trƣờng lớp học tốt hơn sinh viên hệ Đại học vừa học vừa
làm là do trong nhóm sinh viên chính quy có đại diện của các sinh viên khoa Chất
lƣợng cao luôn đƣợc tổ chức dạy học trong điều kiện môi trƣờng tốt hơn.
- Hầ u hế t sinh viên của cả hai hệ đào tạo đề u mong muố n đƣơ ̣c thƣờng xuyên
tổ chƣ́c môi trƣờng lớp ho ̣ tić h cƣ̣c . Kế t quả này thể hi ện vai trò quan trọng của môi
trƣờng lớp ho ̣c, sƣ̣ cầ n thiế t phải tổ chƣ́c môi trƣờng lớp ho ̣c phù hơ ̣p với đă ̣c điể m
môn ho ̣c nhằ m phát triể n thái đô ̣ ho ̣c tâ ̣p tić h cƣ̣c của ho ̣c sinh , tƣ̀ đó nâng cao chấ t
lƣơ ̣ng da ̣y ho ̣c cho môn học.
Kết quả đánh giá cho thấy, môi trƣờng có ý nghĩa quan trọng trong quá trình
phát triển tâm lý và hình thành thái độ học tập tích cực, là một yếu tố quyết định
đến kết quả học tập của sinh viên.


17

2.3. TỔ CHƢ́C MÔI TRƢỜNG LỚP HỌC MÔN THỰC HÀNH MÁY ĐIỆN
2.3.1. Tổ chức môi trƣờng vật chất
Các yếu tố của môi trƣờng vật chất đƣợc tổ chức theo hƣớng linh hoạt nhằm
giảm chi phí trang bị và giúp học sinh có điều kiện tƣơng tác nhiều hơn với phƣơng
tiê ̣n, thiế t bi ̣da ̣y ho ̣c. Trong đó:
- Diê ̣n tić h, ánh sáng, màu sắc, tiế ng ồ n , … đƣơ ̣c tổ chức theo tiêu chuẩ n xây
dƣ̣ng trƣờng ho ̣c [5], [6].
- Bàn ghế trong lớp học có thể thay đổi đƣợc hình thức bố trí để phục vụ cho
dạy thực hành , thí nghiệm và cá c hin
̀ h thƣ́c da ̣y ho ̣c khác nhau nhƣ da ̣y ho ̣c toàn
lớp, dạy học theo nhóm, dạy học cá nhân . Tùy theo kích thƣớc thực tế và cơ số thiết

bị hiện có, không gian học tập có thể đƣợc bố trí nhƣ hình 2.6 đối với lớp học hình
chữ nhật và hình 2.7 đối với lớp học hình vuông.
ng

n i ng viên

n sinh viên

n sinh viên

n sinh viên

n sinh viên

n sinh viên

n sinh viên

n sinh viên



n sinh viên

nh th c
nh

nh th c
nh




nh th c
nh



nh th c
nh

nh th c
nh

nh th c
nh





Hình 2.6. Sơ đồ tổ chƣ́c không gian học tập lớp học hình chữ nhật
- Phƣơng tiê ̣n và mô hin
̀ h da ̣y ho ̣c đƣơ ̣c thiế t kế nhỏ go ̣n theo hình thức
module, có thể di chuyển dễ dàng trong lớp họ c. Đồng thời tích hợp đƣợc các chức
năng quan sát , thƣ̣c hành và thí nghiê ̣m trên mô ̣t mô hình để có thể sƣ̉ đƣơ ̣c cho các
hình thức dạy học khác nhau hoặc kết hợp nhiều hình thức dạy học cùng một lúc
(Hình 2.8).


18


Mô h nh th c
h nh

B n sinh viên

B n sinh viên

B n sinh viên

B n sinh viên

B n sinh viên

B n sinh viên

B n sinh viên

B n sinh viên

B n sinh viên

Mô h nh th c
h nh

Mô h nh th c
h nh

B n gi ng viên


Mô h nh th c
h nh

Mô h nh th c
h nh

Mô h nh th c
h nh

B ng

Hình 2.7. Sơ đồ tổ chƣ́c không gian học tập lớp học hình vuông

Hình 2.8. Mô hin
̀ h thực hành hòa đồng bộ
- Tài liệu học tập trong lớp đƣợc biên soạn theo hƣớng module hóa với nội
dung phù hơ ̣p với chƣơng trình môn học và trang thiết bị dạy học . Các quy trình
thƣ̣c hành, thí nghiệm và quy tắc an toàn đƣợc trình bày rõ ràng phù hợp với trình
đô ̣ sinh viên. Số lƣơ ̣ng tài liê ̣u ho ̣c tâ ̣p cung cấ p đủ cho các nhóm ho ̣c sinh .
2.3.3. Tổ chức môi trƣờng tâm lý
Các mối quan hệ tƣơng tác diễn ra trong lớp đƣợc tổ chức theo hƣớng tích cực
có tác dụng nâng cao thái độ học tập của học sinh , bao gồ m:
- Mố i quan hê ̣ tƣơng tác giƣ̃a sinh viên với sinh viên đƣơ ̣c biể u hiê ̣n thông
qua sƣ̣ đoàn kế t và hơ ̣p tác lẫn nhau trong quá trình ho ̣c tâ ̣p . Các yếu tố này thể hiện
mƣ́c đô ̣ hiể u biế t , giúp đỡ, hơ ̣p tác và chia sẻ thông tin lẫn nhau của sinh viên , tƣ̀ đó


19

sinh viên phát triể n đƣơ ̣c kỹ năng làm viê ̣c nhóm , kỹ năng phát hiện và giải quyết

vấn đề.
- Mố i quan hê ̣ tƣơng tác giƣ̃a giảng viên với sinh viên , đó là sƣ̣ hỗ trơ ̣ và công
bằ ng thể hiê ̣n qua sƣ̣ quan tâm và đố i xƣ̉ công bằ ng của giảng viên với sinh viên ; sƣ̣
linh hoa ̣t và tích hơ ̣p tron g da ̣y ho ̣c thể hiê ̣n mƣ́c đô ̣ kế t hơ ̣p giƣ̃a lý thuyế t

, thƣ̣c

hành, thí nghiệm và sử dụng nhiều hình thức dạy học với nhau của giảng viên ; sƣ̣ rõ
ràng các quy định thể hiện mức độ cung cấp các quy trình thực hành , thí nghiệm và
các quy định của lớp học thực hành đến sinh viên

. Mố i quan hê ̣ này cho phép có

nhiề u thời gian thƣ̣c hành và thí nghiê ̣m trên lớp , tƣ̀ đó giúp sinh viên tƣ̣ tin và tić h
cƣ̣c trong ho ̣c tâ ̣p, từ đó phát triển đƣợc kỹ năng thực hành.
- Mố i quan hê ̣ tƣơng tác giƣ̃a sinh viên với trang thiế t bi ̣đƣơ ̣c thể hiê ̣n qua
mƣ́c đô ̣ thƣ̣c hành , thí nghiệm của học sinh trên các máy điện , mô hin
̀ h máy điê ̣n .
Qua mố i quan hê ̣ tƣơng tác này , sinh viên sẽ rèn luyê ̣n đƣơ ̣c kỹ nă ng, hình thành
tình cảm và có thái độ học tập tích cực.
Nhƣ vâ ̣y, các yếu tố vật chất của môi trƣờng lớp học Thực hành Máy điện có
tác dụng giúp học sinh hình thành kiến thức kỹ thuật

, rèn luyện kỹ năng nghề

nghiê ̣p và l à điều kiện để hình thành môi trƣờng tâm lý tích cực . Trong khi đó các
yế u tố của môi trƣờng tâm lý tác đô ̣ng tić h cƣ̣c đế n thái đô ̣ ho ̣c tâ ̣p của sinh viên , tƣ̀
đó nâng cao kế t quả ho ̣c tâ ̣p . Do đó , các yếu tố vật chất và t âm lý của môi trƣờng
lớp ho ̣c Thực hành Máy điện luôn có quan hê ̣ mâ ̣t thiế t với nhau và ảnh hƣởng trƣ̣c
tiế p đế n kế t quả ho ̣c thƣ̣c hành của sinh viên.

Các yếu tố môi trƣờng lớp học Thực hành Máy điện đƣợc mô tả nhƣ bảng 2.5.
Bảng 2.5. Mô tả các yếu tố của môi trường lớp học Thực hành Máy điện
Yế u tố môi trƣờng

Mô tả mƣ́c đô ̣ đánh giá

Sự đoàn kết của sinh viên
Sự hơ ̣p tác của sinh viên
Sự linh hoa ̣t

Mƣ́c đô ̣ hiểu biết và giúp đỡ lẫn nhau của ho ̣c sinh
Mƣ́c đô ̣ chia sẻ thông tin lẫn nhau của sinh viên
Mƣ́c đô ̣ linh hoa ̣t trong các nô ̣i dung lý thuyế t , thƣ̣c hành,
thí nghiệm và các hình thức tổ chức dạy học.
Mức độ tích hợp lý thuyết, thực hành và thí nghiệm trong
lớp ho ̣c thƣ̣c hành máy điện.
Mức độ rõ ràng của các quy tắ c trong lớp thƣ̣c hành máy
điê ̣n.
Mức độ đầ y đủ của các phƣơng tiện, thiết bị và tài liê ̣u ho ̣c
tâ ̣p trong lớp ho ̣c thƣ̣c hành máy điê ̣n.

Sự tích hợp
Sự rõ ràng các quy định
Môi trƣờng vật chất


×