Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giáo án lý 6 tích hợp phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.65 KB, 28 trang )

Giáo án Vật lí 6:

Tuần 9
:
Tiết: 9

Năm học 2015-2016

KIỂM TRA

Ngày soạn:

28/9

Ngày dạy:

I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 8 theo PPCT
b. Mục đích
- Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến
thức, kĩ năng quy định trong chương, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định
hướng việc học tập cho bản thân.
- Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh ,Qua đó xây dựng các đề kiểm tra
hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng
được quy định trong chương và đánh giá được đúng đối tượng học sinh.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Kết hợp TNKQ và TL (50%TNKQ, 50%TL)
- HS làm bài trên lớp.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình



GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 20


Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016
THIẾT LẬP BẢNG MA TRẬN CHUẨN KIẾN THỨC

Tên
chủ đề

Nhận biết
TNKQ

1. Đo
độ dài,
đo thể
tích

Số câu
hỏi
Số điểm
2.Khối
lượng
và lực

Số câu

hỏi
Số điểm

TL

1. Nêu được một số dụng

cụ đo độ dài với GHĐ và
ĐCNN của chúng.
Câu 1 (K1,K3)
2. Đo được thể tích của một
lượng chất lỏng bằng bình
chia độ. Nhận biết được:
Đơn vị đo thể tích
thường dùng là mét khối
(m3) và lít (l);
Câu 2 (K1,K3)
3. Nêu được một số dụng
cụ đo thể tích với GHĐ và
ĐCNN của chúng.
Câu 5 (K1,K3)

Thông
hiểu
TN T
KQ L

Vận dụng
Cấp độ thấp
TNKQ

TL

Cấp độ cao
TNKQ TL

Cộng

4. Xác định được
GHĐ, ĐCNN của
dụng cụ đo độ dài.
Câu 4 (K1,K3)
5. Xác định được
thể tích của vật rắn
không thấm nước
bằng bình chia độ,
bình tràn
Câu 3 (K1,K3)
Câu 13
(K1,K3,C1)

3

0

2

1

6


1,5

0

1

1.5

4,0
40%

6.Nêu được khối lượng của
một vật cho biết lượng chất
tạo nên vật.
Câu 7, 9 (K1,K3)
7.Nêu được trọng lực là lực
hút của Trái Đất tác dụng
lên vật và độ lớn của nó
được gọi là trọng lượng.
Câu 8,10(K1,K3, C1)
Câu 11a (C1,K1,K3)
8.Nêu được đơn vị lực.
Câu 6, (K1,K3)
Câu 11b(C1,K1,K3)

9.Nêu được ví dụ về
tác dụng của lực
làm vật bị biến dạng
hoặc biến đổi
chuyển động

Câu 12
(C1, K1,K3)

5

2

1

3

2.5

2

1.5

6

GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 21


Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016
60%

4. Nội dung đề:


I.Trắc nghiệm (5đ)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1: Dụng cụ dùng để đo độ dài là:
A.Cân
B.Thước mét
C.Xilanh
D.Bình tràn
3
Câu 2: Người ta dùng một bình chia độ chứa 50 cm nước để đo thể tích của một hòn đá.
Khi hòn đá thả vào bình ,mực nước trong bình dâng lên đến 90 cm 3. Thể tích của hòn đá
là:
A. 50 cm3
B. 40 cm3
C. 90 cm3
D. 140 cm3
Câu 3: Giới hạn đo của bình chia độ là :
A. Giá trị lớn nhất ghi trên bình.
B. Giá trị giữa hai vạch chia trên bình.
C. Thể tích chất lỏng mà bình đo được. D. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
Câu 4: Cuốn SGK vật lý 6 có chiều rộng khoảng 16cm. Khi đo, nên chọn thước thẳng
nào sau đây?
A. Có GHĐ 20 cm, ĐCNN 1mm
B. Có GHĐ 1 m, ĐCNN 1cm.
C. Có GHĐ 30 cm, ĐCNN 1dm.
D. Cả ba thước trên đều như nhau
Câu 5: Dụng cụ nào dưới đây được dùng để đo thể tích chất lỏng:
A.Đồng hồ đa năng.
B.Cân tạ, cân y tế.
C. Bình chia độ, ca đong.

D. Thước mét, thước cuộn, thước
dây
Câu 6: Lực có đơn vị đo là:
A. Kg
B. m2
C. N
D. lít.
Câu 7: Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?
A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml
B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.
C. Ở một số cửa hàng vàng bạc, có ghi: vàng 99,99.
D. Trên vỏi túi bột giặt có ghi: Khối lượng tịnh 1kg
Câu 8: Trong các lực sau đây, lực nào không phải là trọng lực?
A. Lực tác dụng lên vật đang rơi.
B. Lực tác dụng lên mũi tên trên cây cung đang dương.
C. Lực tác dụng lên vật nặng được treo vào lò xo.
D. Lực tác dụng lên quyển sách trên bàn.
Câu 9: Trên vỏi túi bột giặt có ghi: Khối lượng tịnh 5 kg. Số đó có ý nghĩa gì?
A. Cho biết khối lượng túi bột giặt.
B. Cho biết lượng bột giặt chứa trong túi.
C. Cho biết thể tích của túi bột giặt.
D. Cho biết trọng lượng của túi bột giặt.
Câu 10: Trọng lượng của vật là gì?
A. Là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.
B. Là cách gọi khác của trọng lực.
C. Là lực hút của trái đất.
D. Là sức nặng của vật.
II.Tự luận. (5,0 điểm )
Câu 11: (2,0 điểm )
a)Trọng lực là gì ? Nêu phương, chiều của trọng lực?

b) Đơn vị của lực là gì? Kí hiệu.
Câu 12 ( 1,5 điểm)
GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 22


Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016

Lực tác dụng lên vật gây ra các kết quả nào? Nêu thí dụ lực có tác dụng làm vật bị biến
dạng?
Câu 13 ( 1,5 điểm)
Thể tích của vật rắn khơng thấm nước được đo bằng mấy cách ? Trình bày các cách đó.
5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.

I.Trắc nghiệm (5đ), mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm
Câu
Đ/ án

1
B

2
B

3
A


4
A

5
C

6
C

7
D

8
B

9
B

10
A

II.Tự luận. (5,0 điểm )
Câu 11: (2,0 điểm )
a)Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên mọi vật.
( 0,5đ)
Trọng lực có phương thẳng đứng , chiều từ trên xuống ( hướng về trái đất) ( 0,5đ)
b) Đơn vị lực là New tơn ( 0,5đ) . Kí hiệu N ( 0,5đ)
Câu 12 ( 1,5 điểm)
Lực tác dụng lên vật làm vật bị:
- Biến đổi chuyển động.

( 0,25)
- Biến dạng
( 0,25)
- Vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động
(0,5 đ)
Ví dụ: Nêu đúng ví dụ đạt
(0,5 đ)
Câu 13 ( 1,5 điểm)
Thể tích của vật rắn khơng thấm nước được đo bằng 2 cách:
dùng bình tràn và bình chia độ
(0,5đ )
- Dùng bình chia độ: Nêu được thể tích vật rắn bằng thể tích phần chất lỏng dâng lên.
(0,5đ )
- Dùng bình tràn: Nêu được thể tích vật rắn bằng thể tích phần chất lỏng tràn ra ngồi
(0,5đ )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ: Thơng qua
3.Bài mới: Phát đề. HS làm bài nghiêm túc.
4.Củng cố: Thu bài. Đánh giá thái độ làm bài KT
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới
BÁO CÁO ĐIỂM KIỂM TRA
LỚP 6A 1 ( Tổng số HS:
)

0 ->1,9

%

2->3,4


%

3,5->4,9

%

<5

%

5,0->6,4

%

LỚP 6A 2 ( Tổng số HS:
0 ->1,9

%

2->3,4

%

3,5->4,9

GV: Nguyễn Ngọc Bình

%


<5

%

5,0->6,4

6,5->7,9

%

8,0->10,0

%

>5

%

%

8,0->10,0

%

>5

%

)
%


6,5->7,9

Trang 23


Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016

Tuần: 10
Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI
Ngày soạn:
1/10/2015
Tiết:
10
Ngày dạy:
….…2015
I MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
So sánh được độ mạnh, yếu của lực đàn hồi dựa vào lực tác dụng làm biến dạng nhiều hay
ít. Nêu được ví dụ về một số lực.
II. CHUẨN BỊ:
+ Mỗi nhóm: 1 giá treo; 1 lò xo; 1 cái thước có độ chia tới mm; 4 quả nặng giống
nhau mỗi quả 50g; phiếu học tập.
+ Cá nhân: kẻ sẵn bảng 9.1 (SGK).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1- ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh.
2-Kiểm tra bài cũ: Thông qua.

3- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV: Như ta đã biết khi tác dụng một lực lên vật HS: Hoạt động cá nhân để trả lời câu hỏi
thì có thể làm cho vật đó biến dạng. Nhưng sự
của GV.
biến dạng của các vật có giống nhau hay không? - Sự biến dạng của các vật là không
- Ví dụ: kéo một sợi dây cao su dãn ra rồi buông giống nhau.
tay và kéo một nắm đất nặn dài ra rồi buông tay.
+ khi buông tay sợi dây cao.
Sự biến dạng của hai vật đó như thế nào?
+ khi buông tay nắm đất không co lại.
Như vậy sự biến dạng của các vật là không
giống nhau. Hôm nay chúng ta cùng xét xem sự
biến dạng lò xo có đặc điểm như thế nào?
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự biến dạng của lò xo.
Phát triển năng lực P8,X5, X7,X8
I. BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI. ĐỘ BIẾN
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu và tiến hành TN
DẠNG.
theo các bước như trong SGK.
1. Biến dạng của một lò xo.
GV: Theo dõi các bước tiến hành của HS.
a) Thí nghiệm:
GV: Cần chấn chỉnh cho HS làm TN theo thứ
HS: Đọc các bước tiến hành TN ở trong
tự. Sau đó kiểm tra từng bước TN của HS.
SGK. sau đó làm việc theo nhóm và ghi
GV: Yêu cầu HS sau khi hoàn thành TN sẽ trả

kết quả vào bảng kết quả 9.1 SGK đã kẻ
lời hoàn chỉnh câu kết luận C1.
sẵn.
b) Kết luận:
GV: Đặt thêm câu hỏi:
HS: Rút ra kết luận và trả lời câu C1.
- Thế nào là vật biến dạng đàn hồi?
C1: (1) dãn ra (2) tăng (3) bằng.
- Vật trở lại hình dạng ban đầu khi lực
- Thế nào là vật có tính chất đàn hồi? Lấy ví dụ
ngừng tác dụng lực.
về vật có tính chất đàn hồi.
- sợi dây thun, thanh thép ; vòng lò xo lá
tròn; cánh cung….
GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 24


Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I.2 SGK.
GV: Yêu cầu HS làm TN để xác định độ biến
dạng của lò xo khi chịu tác dụng của những lực
khác nhau.

2. Độ biến dạng của lò xo.
HS: Đọc thông tin mục I.2 SGK. sau đó

tiến hành TN theo nhóm và thông báo
kết quả trước lớp.
- Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2.
chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự
- Khi treo quả nặng 50g vào đầu dưới của lò xo nhiên của lò xo
thì lực nào kéo dãn lò xo ra? Độ lớn của lực là
HS: Tiến hành trả lời câu C2 và ghi vào
bao nhiêu ?
cột 4 của bảng 9.1.
- Trọng lượng của quả nặng đã kéo dãn
lò xo ra. Độ lớn của lực đó là 0,5N.
Hoạt động 3: Nghiên cứu về lực đàn hồi và đặc điểm của nó
Phát triển năng lực K1,K3,P3, X2
GV: Thông báo:Trong TN ở hình 9.2 SGK lò
II. LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM
xo biến dạng đã giữ cho quả nặng không rơi.
CỦA NÓ.
Lực mà lò xo biến dạng tác dụng vào quả nặng
1. Lực đàn hồi.
trong TN này là lực đàn hồi.
HS: đọc thông báo mục II.1 SGK và trả
GV: Yêu cầu HS đọc thông báo rồi hỏi thêm:
lời câu hỏi do GV đưa ra.
- Lúc đầu khi lò xo chưa biến dạng thì có giữ
- Chỉ khi lò xo bị biến dạng mới tác dụng
cho vật khỏi rơi không? Chỉ khi nào lò xo mới
lực đàn hồi lên quả nặng.
tác dụng lực đàn hồi lên quả nặng?
2. Đặc điểm của lực đàn hồi.

GV: Yêu cầu HS quan sát lại TN 9.2 SGK và
- Lực đàn hồi của lò xo cân bằng với
đặt câu hỏi.
trọng lượng của vật. Cường độ của lực
- Độ lớn của lực đàn hồi bằng độ lớn của lực
đàn hồi bằng trọng lượng của vật
nào?
HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi, cả
- Vậy lực đàn hồi có quan hệ như thế nào với
lớp bổ sung.
trọng lượng vật?
- Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với trọng lượng
vật.
Hoạt động 4: Vận dụng
III. VẬN DỤNG.
Phát triển năng lực K1,K3,P3, X2, X5,X6
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C5.
GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả TN để trả lời C5: (1) tăng gấp đôi (2) tăng gấp ba.
câu C5.
GV: Ở trên ta đã biết dây cao su là một vật đàn
HS: Thảo luận nhóm dự đoán rồi là TN
hồi. Vậy lực đàn hồi của dây cao su có giống lực kiểm tra, thay lò xo hình 9.2 SGK bằng
đàn hồi của lò xo không?
dây cao su.
GV: HS dự đoán, tiến hành TN kiểm tra. TH C6 C6: Sợi dây cao su và lò xo có cùng tính
GV: Treo bảng phụ bài tập lên bảng yêu cầu HS chất đàn hồi.
làm việc cá nhân sau đó đại diện cá nhân lên
HS: Hoạt động cá nhân làm bài tập.
bảng làm HS khác nhận xét.
4. Củng Cố:

+ Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
+ Thế nào là vật đàn hồi? Khi nào thì ở lò xo xuất hiện lực đàn hồi?
5. Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ SGK
Làm các bài tập trong SBT
GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 25


Giáo án Vật lí 6:

Tuần:
Tiết:

1
1
1
1

Năm học 2015-2016

Bài 10: LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC
TRỌNG LƯỢNG , KHỐI LƯỢNG

Ngày soạn:

14 /10/2015

Ngày dạy:


I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.
2.Kỹ năng
Vận dụng được công thức P = 10m.Đo được lực bằng lực kế.
3. Thái độ
Tích cực trong học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
+ Mỗi nhóm: + 1 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh nhẹ để buộc vào SGK.
+ Cả lớp:
+ 1 xe lăn và một vài quả nặng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là một vật có tính chất đàn hồi ? Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố
nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV: Trong bài trước ta đã biết đo trọng lực HS: Hoạt động cá nhân trả lời:
bằng đơn vị (N).
+ Làm thế nào biết rằng cái cặp của em
+ Với cái cặp thì có thể cân khối lượng rồi
nặng bao nhiêu (N) ?.
tính ra trọng lượng.
+ Tay người kéo dây cung bằng một lực
+ Với dây cung và kéo co thì không thể làm
bao nhiêu (N) ?.
như trên.

+ Hai đội kéo co kéo nhau bằng một lực
bao nhiêu (N) ?.
Vậy ta phải dùng một dụng cụ đặc biệt để
đo lực, gọi là lực kế. Lực kế có đặc điểm và
cách đo lực kế như thế nào chúng ta cùng
nghiên cứu bài hôm nay:
Hoạt động 2. Tìm hiểu về lực kế.
Phát triển năng lực K1,X5, X7,X8
GV: Giới thiệu cho HS lực kế là dùng để
I. TÌM HIỂU VỀ LỰC KẾ.
đo lực, có nhiều loại lực kế.
1. Lực kế là gì ?
- Loại lực kế thường dùng là loại nào ?
HS: Nghe phần giới thiệu của GV.
GV: Phát lực kế lò xo cho mỗi nhóm.
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
GV: Yêu cầu các nhóm cầm lực kế lên. GV - Loại lực kế thường dùng là loại lực kế lò
GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 26


Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016

cũng cầm một lực kế vừa chỉ vào các bô
xo.
phận của lực kế.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản.

+ Cái lò xo.
HS: Quan sát sự mô tả lực kế của GV và đối
+ Bảng chia độ.
chiếu với lực kế của mình.
+ Kim chỉ thị.
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C1.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1.
C1: (1) lò xo (2) kim chỉ thị(3) bảng
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng chia độ của chia độ
lực kế của nhóm mình cho biết GHĐ và
HS: Quan sát lực kế của nhóm mình và đại
ĐCNN của lực kế.
diện nhóm trả lời câu C2.
Hoạt động 3: Tiến hành thực hiện đo một lực bằngmột lực kế.
Phát triển năng lực P8,X5, X7,X8
GV: Hướng dẫn cach đo cho HS theo các
bước:
+ Viêc đầu tiên ta phải điều chỉnh kim chỉ
thị như thế nào?
+ Cầm lực kế như thế nào?

II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ
1. Cách đo lực.
HS: Quan sát GV giới thiệu cách đo lực rồi
sau đó tiến hành đo như GV đã trình bày.
+ Điều chỉnh cho lúc đầu kim chỉ số 0
+ Cầm giá của lực kế sao cho phương của lò
GV: Lưu ý HS điều chỉnh lò xo không
xo bằng phương của lực.
chạm vào giá của lực kế và khi kim dừng

HS: Hoạt động cá nhân trả lời C3;
lại thì đọc số chỉ.
C3: (1) vạch số 0
(2) lực cần đo
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.
(3) phương
2. Thực hành đo lực.
GV:Yêu cầu HS đo trọng lượng của cuốn
HS: Tiến hành đo theo cá nhân sau đó so
sách vật lý 6. Sau đó GV kiểm tra các bước sánh kết quả đo giữa các nhóm.
đo của HS.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C5.
- Khi cầm lực kế phải ở tư thế như thế
C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo
nào ? Tại sao phải cầm như vậy?
của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng. Vì lực
cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng.
Hoạt động 4: Tìm công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
Phát triển năng lực K1,X5, X7,X8
III. CÔNG THƯC LIÊN HỆ GIỮA
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C6.
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG.
GV: Thông báo:
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C6.

+ m = 100g
P = 1 N.
C6: (1) 1 (2) 200
(3)
10N


+ m = 1 kg
P = 10N.
HS: Thảo luận đưa ra công thức liên hệ giữa
trọng lượng và khối lượng.
P = 10. m
Trong đó:
m có đơn vị là kg. P có đơn vị là N.
Hoạt động 5: Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trả
IV. VẬN DỤNG
lời câu C7 đến C9.
HS: Hoạt động nhóm trả lời C7 và C9.
GV: Dặn dò HS về nhà làm lực kế như câu C7: Vì trọng lượng của vật luôn tỉ lệ với
GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 27


Giáo án Vật lí 6:

C8 SGK.

Năm học 2015-2016

khối lượng của nó, nên trên bảng chia độ ta
có thể ghi khối lượng của vật. Cân bỏ túi
chính là lực kế lò xo.
C9: Xe tải có khối lượng m = 3,2 tấn
(3200kg) thì trọng lượng là: P = 10.m =

= 10.3200 = 32000(N).

4. Củng Cố:
+ Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
+ Thế nào là Trọng lượng của 1 vật? Tính trọng lượng như thế nào?
5. Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Làm các bài tập trong SBT

Tuần
:
Tiết:

1
2
1
2

Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP

Ngày
soạn:
Ngày dạy:

14/10/201
5

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), viết được công thức tính khối lượng
riêng. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng .
- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.

2. Kỹ năng:
- Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
- Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng D =

m
để giải các bài tập đơn giản.
V

II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: - Một quả cân khối lượng 200g có móc treo và dây treo nhỏ; một bình chia
độ có GHĐ 250 cm3.
Cả lớp: Bảng khối lượng riêng của một số chất.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định:
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?
- Làm bài tập 10.4?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 Tìm hiểu về khối lượng riêng và cách tính của các vật
Phát triển năng lực K1,K2,K3,K4,P5.
- Không thể nhổ cột lên mà cân. Vậy làm thế -Đọc phần in nghiên đầu bài
nào mà biết được khối lượng của cây cột?
GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 28



Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016

- GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi C1.
- GV: Gợi ý phương án A. có thể thực hiện
được không?, Phương án B.?
- Giả sử đo được cột sắt có TT 2m3 và biết
KL 1m3 sắt là7800Kg. Vậy cột có KL bao nhiêu?
- GV: Gợi ý: Xem bảng KLR của một số chất,
cho biết KLR của sắt, nước,…
- GV: Vậy khối lượng riêng của một chất là gì ?
- Vậy muốn tìm khối lượng của một vật mà
không cần cân ta phải biết những yếu tố nào?
- GV: Yêu cầu HS đọc bảng KLR của một số
chất trong SGK.
- Nói KLR của gạo là 1200kg/m 3 em hiểu thế
nào?
- Trả lời câu C2
- GV: Yêu cầu HS dựa vào câu C2 để trả lời
câu C3.
- GV: Từ Công thức trên, suy ra D=?(Đơn vị
của KL? Đơn vị của TT?. Vậy đơn vị của
KLR? )

I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG, TÍNH
KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC VẬT
THEO KHỐI LƯỢNG RIÊNG.
1. Khối lượng riêng.
- HS: Đọc và trả lời câu C1

HS: Có thể chọn theo phương án đúng:
- HS: Trả lời bằng kiến thức thu thập
được rồi so sánh với định nghĩa SGK.
* Kết luận: Khối lượng của một mét khối
một chất gọi là KLR của chất đó. (kí hiệu là
D)
- Đơn vị của KLR là Kg/m3.
2. Bảng KLR của một số chất. (SGK).
3. Tính khối lượng của một vật theo
KLR.
Cần biết : KLR & Thể tích
Công thức tính khối lượng của một
vật theo KLR:
m = V. D

suy ra : D =

m
V

Trong đó: m : là khối lượng (kg);
V : là: thể tích (m3).
D : là KLR (kg/m3).
- HS: Nghiên cứu trả lời câu C2.
C2: mđá = 0,5m3. 2600kg/m3
⇒ mđá = 1300kg.
C3: m = V. D
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng
Phát triển năng lực K1,K2,K3,K4,P5.


- GV: Hướng dẫn HS làm câu C6

IV. VẬN DỤNG.

.

HS: m(dầm sắt) = D(sắt) x V(dầm)
=7800x0,04= 312(kg)
HS: câu D
1kg= 1000g ; 1m3=1000000cm3

Bài 11.1 -GV: Cho HS đọc đề bài
Bài 11.2 – GV: 1kg=? g; 1m3 =? cm3
Vậy hãy đổi các đơn g&cm3 ra kg & m3

4. Củng cố:
Nhắc lại ghi nhớ và công thức tính khối lượng riêng.
Đọc có thể em chưa biết;
5. Dặn dò::
- Học bài kết hợp vở ghi và Sgk
- Bài tập về nhà bài tập 11.3 (a); 11.4 SBT trang 17. Hướng dẫn bài 11.3
GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 29


Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016


Xem phần tiếp theo; Hệ thức liên hệ giữa KL&TL

Tuần: 1
3
Tiết:
1
3

TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP

Ngày soạn: 29/10/2015
Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính trọng lượng
riêng. Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức tính trọng lượng riêng d =

P
để giải các bài tập đơn giản.
V

3. Thái độ:
- Cần phải có thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: - Một quả cân khối lượng 200g có móc treo và dây treo nhỏ; một bình chia
độ có GHĐ 250 cm3.
Cả lớp: Bảng khối lượng riêng của một số chất.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định:
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- KLR của một chất là gì? Viết công thức tính KLR? Muốn đo KLR ta cần những dụng cụ
nào?
- Làm bài tập 11.4?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu trọng lượng riêng
Phát triển năng lực K1,K2,K3,K4,P5.
II.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (TLR).
- GV: Thông báo tương tự như định - Trọng lượng của 1m3 một chất gọi là TLR
nghĩa KLR, nêu định nghĩa TLR?
của chất đó.
- Đơn vị của TL là gì?. Vậy đơn vị của - Đơn vị: N/m3.
P
TLR là gì?
Công thức tính trọng lượng riêng: d =
- GV: Yêu cầu HS làm câu C4.
V
Căn cứ vào 2 công thức m = D.V; P = - HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4:
d.V tìm công thức liên hệ giữa D và d.
C4: d: là trọng lượng riêng (N/m3)
P: là trọng lượng (N)
GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 30



Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016

m D.V D
P
=
= ⇒ d = .D =>
Ta có:
p d .V
d
m
P
P = 10.m ⇒ = 10 . Nên ⇒ d = 10.D
m

V: là thể tích (m3)
- Công thức liên hệ giữa TLR và KLR:
d = 10.D

III.XÁC ĐỊNH TLR CỦA MỘT CHẤT.
Giảm tải
Hoạt động 2. Vận dụng
Phát triển năng lực K1,K2,K3,K4,C1,P5.
IV. VẬN DỤNG.
- GV: gọi HS lên bảng làm câu C6.
HS: trả lời câu: C6:
Ta có: m = 312kg.
Vậy P = 10.m = 10. 312 = 3120 N.

Bài 11.3,b HS khác nhận xét
Bài 11.5 . Cho biêt:
– GV hướng dẫn
mđs= 1,6kg,
-Tính KLR dùng công thức nào?;TLR Vvg= 1200cm3; Vlổ= 192cm3
dùng công thức nào?
Tính :Dđs?; dđs?
-Trong bài đã cho các đại lượng nào?
Giải :
- Thể tích ta cần tính KLRtích của phần đất sét hay tt của cả viên Vđs= Vvg- 2Vlổ= 1816 (cm3)
gạch?
Khối lượng riêng của gạch:
D=

m
1, 6
=
V 1,816

Trọng lượng riêng của gạch:
d=10D
4. Củng cố:
Nhắc lại ghi nhớ và công thức tính khối lượng riêng.
Đọc có thể em chưa biết;
5. Dặn dò:
- Học bài kết hợp vở ghi và Sgk
- Mỗi nhóm chuẩn bị 3 viên sỏi bằng khoảng cái cốc nhỏ, có dây buột mảnh.
***************************************
Tuần: 14

Tiết:

Bài 12: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH KHỐI
LƯỢNG RIÊNG CỦA HÒN SỎI

14

GV: Nguyễn Ngọc Bình

Ngày soạn:

29/10/201
5

Ngày dạy:
Trang 31


Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách xác định khối lượng riêng của vật rắn.
- Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đo khối lượng bằng cân rôbecvan và đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ tác phong trong giờ thực hành vật lý.
II. CHUẨN BỊ:

Mỗi nhóm: - Một cân rôbécvan, một bình chia độ có GHĐ 100cm3.
- Một cốc nước, một nắm sỏi khoảng 40cm3, một cái kẹp, dây ,
Cả lớp: - Bảng báo cáo thực hành trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định:
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khối lượng riêng của vật là gì ? Công thức tính khối lượng riêng? Đơn vị của chúng
trong công thức.
- Trọng lượng riêng của vật là gì ? Hệ thức liên hệ giữa KLR&TLR?- Nói trọng lượng
riêng của sắt là 7800 kg/m3 có ý nghĩa gì?
1. Bài mới: - Nhắc lại: Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức tính?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: Giới thiệu các dụng cụ (có thể chỉ I. THỰC HÀNH.
dùng 6 viên sỏi)
1. Dụng cụ.
- HS: Một HS đọc to phần dụng cụ
2. Tiến hành đo;
- GV: Yêu cầu nhóm chia số sỏi của nhóm Phát triển năng lực K1,K2,K3,P8,X5,X6,P5.
làm 3 phần,chia nhóm thành 3 nhóm nhỏ - HS: Phân công trong nhóm để sử dụng lần
- GV: Hướng dẫn HS đo khối lượng của sỏi lượt cân và bình chia độ.
trước rồi mới đo thể tích của sỏi sau.
- HS: Mỗi HS lập một bảng kết quả đo riêng.
- GV: Kiểm tra cẩn thận cách sử dụng cân và - HS: Mỗi HS tính khối lượng riêng của phần
bình chia độ.
sỏi minh đo. Sau đó lấy giá trị của bạn đo được
- GV: Lưu ý HS mỗi lần đo khi lấy sỏi ra để tính giá trị khối lượng riêng trung bình.
khỏi nước cần lấy khăn lau khô sỏi mới đo - HS: Hoàn thành mẫu báo có thực hành để
lần sau.

nộp cho GV kiểm tra.
- GV: Thu các bản báo cáo thực hành.
II. TỔNG KẾT
- GV: Nhận xét tình hình làm bài thực hành - HS lắng nghe nhận xét của GV đẻ rút kinh
theo các mặt sau của các nhóm.
nghiệm cho các giờ thực hành tiếp theo.
+ Về việc chuẩn bị lý thuyết của HS.
+ Về sự phân công các nhóm.
+ Về việc thực hiện các phép đo.
+ Về độ chính xác của phép đo
4. Đánh giá tổng kết:(3p)
- Hệ thống hoá toàn bộ bài thực hành “Xác định khối lượng riêng của sỏi”.
GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 32


Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016

Nhận xét và đánh giá, cho điểm.
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành lại báo cáo thực hành đo khối lượng riêng của sỏi.
- Soạn bài 13 trong SGK

Tuần: 15
Tiết:
15


Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN

Ngày soạn:
Ngày dạy:

14/11/2015
26/11/2015

I MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Nêu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường.
Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là làm giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng
của lực.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm:
+ 2 lực kế có giới hạn đo từ 2N đến 5N.+ Một quả nặng 2N.
Cả lớp: Tranh phóng to hình 13.1 đến 13.6. bảng kết quả 13.1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ
+ Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật là gì? Viết công thức tính
khối lượng riêng và trọng lượng riêng.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV: Nhiều khi ta cần phải kéo một vật nặng HS: Nghiên cứu đưa ra các phương án
lên cao ví dụ như kéo một ống bê tông như

giải quyết khác nhau.
ở hình 13.1 SGK.
- Có những cách nào và dùng những dụng
cụ nào để kéo vật lên được dễ dàng, đỡ vất
vả? Vậy chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 2. Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
Phát triển năng lực K1,K2,K3,P8,X5,X6.
I. KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG
THẲNG ĐỨNG
1. Đặt vấn đề
GV: Treo hình 13.2 lên bảng và yêu cầu HS HS: Quan sát tranh và đưa ra dự đoán cho
đọc thông tin trong phần đặt vấn đề.
câu trả lời:
GV: Yêu cầu HS đưa ra dự đoán của mình.
+ Lực kéo vật theo phương thẳng đứng
GV: Muốn kiểm tra dự đoán là đúng hay sai nhỏ hơn trọng lượng của vật.
GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 33


Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016

ta sẽ tiến hành TN để chứng minh.

+ Lực kéo vật theo phương thẳng đứng
lớn hơn trọng lượng của vật.
GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho HS.

2. Thí nghiệm:
GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm.
HS: Nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến
Các bước tiến hành như phần b mục 2.
hành thí nghiệm.
GV: Theo dõi các bước tiến hành TN của
HS: Ghi kết quả vào báo cáo TN.
HS. Và lưu ý cách điều chỉnh và cầm lực kế. HS: Dựa vào kết quả của nhóm mình để
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
trả lời.
TN.
C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn)
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1.
trọng lượng của vật.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2 hoàn thành
3. Kết luận:
kết luận.
+ Khi kéo vật lên theo phương thẳng
GV: Lưu ý HS từ “ít nhất bằng”bao hầm cả đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng
trường hợp lớn hơn.
lượng của vật.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C3.
GV: Để khắc phục những khó khăn đó
C3: Trọng lượng của vật lớn mà lực kéo
người ta thường làm như thế nào?
của tay người thì có hạn nên cần phải có
GV: Dựa vào câu trả lời của HS, để GV
nhiều người, tư thế đứng không thuận lợi.
chuyển ý.

HS: Nghiên cứu đưa ra các phương án
giải quyết khác nhau.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại máy cơ đơn giản.
Phát triển năng lực K1,K2,K3,P3.
GV: Trong thực tế chúng ta thường thấy
II. CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN:
người ta còn dùng những dụng cụ nào để
kéo vật lên cao được dễ dàng (Ngoài việc
dùng dây kéo)?
HS: Mô tả sơ bộ dụng cụ được sử dụng
GV: Gợi ý cho HS:
mà chưa nêu được tên.
+ Người thợ xây dùng cái gì để đưa xô vữa
lên cao?
+ Các máy cơ đơn giản thường dùng
+ Ở nông thôn dùng dụng nào để kéo gầu
là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng
nước ở giếng lên được dễ dàng?
rọc.
+ Ở nhà tầng, làm thế nào để đưa xe đạp lên
tầng trên được nhẹ nhàng?
GV: Giới thiệu tên các dụng cụ ứng với ba
trường hợp: ròng rọc, đòn bẩy (cầu vượt), và HS: Nêu một số ví dụ minh hoạvề máy cơ
mặt phẳng nghiêng.
đơn giản:
GV: GV: Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về
sử dụng các máy cơ đơn giản.
Hoạt động 4: Vận dụng. Phát triển năng lực K1,K2,K3,P5.
GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời câu C4, C5. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4,
Mỗi câu một HS trả lời còn các HS khác

C4: a) dễ dàng b) máy cơ đơn
nhận xét.
giản
GV: Nhận xet câu trả lời của HS.
C5: Không: Vì tổng các lực kéo của 4
GV: Yêu cầu HS cho một số ví dụ minh hoạ người là 400N.4 = 1600N nhỏ hơn trọng
GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 34


Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016

về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc
sống.

lượng của ống bê tông (2000N).
HS: Nêu các ví dụ minh hoạ.

4. Củng Cố:
+ Lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng là như thế nào?
+ Kể tên và cho ví dụ về một số máy cơ đơn giản.
5.Dặn dò: Làm các bài tập trong SBT

Tuần
:
Tiết:


1
6
1
6

Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG

Ngày soạn:

22/11/2015

Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và
đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
2.Kỹ năng Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường hợp thực tế
cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm: - một lực kế có GHĐ là 3N; một khối trụ bằng kim loại có móc;
- 3 tấm ván có độ dài ngắn khác nhau và một số vật kê; phiếu học tập ghi kết
quả thí nghiệm bảng 14.1.
Cả lớp: Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ
- Em hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng ? Cho ví dụ minh hoạ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV: Treo hình 14.1 và 13.2 lên bảng và đặt câu hỏi:
HS: Quan sát tranh và trả lời
- Những người trong hình 14.1 đã dùng cách nào để kéo câu hỏi theo yêu cầu của GV.
ống cống lên.
HS: khác nhận xét bổ sung ý
- Vậy những người đó đã khắc phục những khó khăn so kiến của các bạn trong lớp.
với kéo vật bằng cách trực tiếp theo phương thẳng đứng
hình 13.2 ?
GV: Ghi một số ý kiến của HS lên bảng. Vậy xem trong
2 cách kéo vật lên thì cách nào kéo vật lên dễ dàng hơn
ta đi vào bài học hôm nay
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm thí nnghiệm kiểm tra dự đoán.
Phát triển năng lực K1,K2,K3,X5.
1. Đặt vấn đề.
GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 và cho biết vấn HS: Đọc mục 1 và nêu được vấn đề cần
GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 35


Giáo án Vật lí 6:

đề cần nghiên cứu trong bài học hôm nay.
GV: Yêu cầu 1 hoặc 2 em HS đưa ra dự
đoán cho phần đặt vấn đề.
Vậy để kiểm tra dự đoán ta phải làm thí
nghiệm để kiểm chứng.
GV: Muốn kiểm tra dự đoán ta phải làm

gì ?
- Làm thế nào để đo được hai lực đó?

Năm học 2015-2016

nghiên cứu.
HS: Thảo luận nhóm đưa ra dự đoán của
mình.
+ Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có
thể làm giảm lực kéo vật.
+ Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải giảm
độ nghiêng của tấm ván.
2. Thí nghiệm:
HS: Thảo luận chung ở lớp xem phải đo lực
trong hai trường hợp: kéo vật theo phương
thẳng đứng ; kéo vật lên theo mặt phẳng
nghiêng rồi so sánh hai lực đó.
HS: Đọc phần tiến hành thí nghiệm.
HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm dưới
sự hướng dẫn của GV. Sau đó ghi kết quả đo
vào bảng 14.1.
HS: Thảo luận cách làm giảm độ nghiêng
của mặt phẳng nghiêng.
HS: nghiên cứu trả lời câu C2:
C2: Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.

GV: Giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí
nghiệm.
GV: Yêu cầu HS thực hiện các thao tác đo;
uốn nắn động tác, chú ý nhắc nhở cách cầm

lực kế.
- Nêu cách làm giảm độ nghiêng của mặt
phẳng nghiêng?.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2.
Hoạt động 3: Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm.
Phát triển năng lực K1,K2,K3,X5.
3. Kết luận:
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả thí
HS: Thảo luận nhóm để đưa ra kết luận:
nghiệm trả lời câu hỏi nêu ra ở phần đặt vấn đề. + Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo
- Độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng càng ít thì vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng
lực cần để kéo vật sẽ như thế nào?
lượng của vật.
+ Độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng
GD BĐKH:
càng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt
– Bão, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa phẳng đó càng nhỏ.
lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng
chảy.
– Việc phá rừng đầu nguồn là nguyên nhân chính gây
ra lũ lụt và sạt lở đất vào mùa mưa. Việc trồng cây
xanh là biện pháp cần thiết để phòng tránh và giảm
nhẹ thiên tai này.

Hoạt động 4: Vận dụng K1,K2,K3,X5.
4. Vận dụng:
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi

C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì
C3. C4.
lực dùng để nâng người khi đó càng nhỏ cho lên đỡ
mệt hơn.
GV: Yêu cầu HS đọc và thảo
C5: F < 500 N. Vì dùng tấm ván dài hơn thì độ
GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 36


Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016

luận nhóm để trả lời câu hỏi C5.

nghiêng của tấm ván giảm lên lực dùng để nâng vật sẽ
giảm.

4.Củng cố:
+ Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng có thuận lợi như thế nào ? Cho ví dụ minh hoạ về việc
sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống.
+ Có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ? đó là những cách nào?
5.Dặn dò
+ Về nhà trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5 và làm bài tập 14.1 đến 14.5 trong SBT.
+ Học bài theo vở ghi và SGK. Chuẩn bị bài 15 sgk để tiết sau học.
Tuần:
Tiết:


17
17

ÔN TẬP

Ngày soạn:
Ngày dạy:

28/11/2015

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:Hệ thống lại kiến thức từ tiết 1 đến tiết 16
2.Kỹ năng Giải thích được các hiện tượng cơ học, làm được các dạng bài tập cơ.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc ôn tập.
II. CHUẨN BỊ
GV chuẩn bị đề cương
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ
Thông qua
3. Bài mới:
Hoạt động 1 Những kiến thức cần nhớ: Phát triển năng lực K1,K2,K3,P2,P3
Bài 1 + 2: Đo Độ Dài.
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m). Dụng cụ đo độ dài: thước.
- Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
- Cách đo độ dài: họcC6/sgk/tr.9
Bài 3 + 4: Đo thể tích chất lỏng và thể tích vật rắn không thấm nước.
- Đơn vị đo thể tích hợp pháp của nước Việt Nam là mét khối(m3) và lít (l).
- Dụng cụ đo:bình chia độ; ca đong, chai, lọ... có ghi sẵn dung tích.

- Cách đo thể tích chất lỏng: học C9/sgk/tr.13+14
- Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước:
+ Dùng bình chia độ: Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích
của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
+ Dùng bình tràn (nếu vật rắn lớn hơn miệng bình chia độ): thả vật vào chất lỏng trong
bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
Bài 5: Khối lượng – Đo khối lượng
GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 37


Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016

- Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là kílôgam (kg).
- Dụng cụ đo: cân ytế, cân đồng hồ, cân tạ, cân đòn. Trong phòng thí nghiệm dùng cân
Rôbécvan.
- Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
- Cách dùng cân Rôbécvan: học C9/sgk/tr.19
Bài 6: Lực – Hai lực cân bằng.
- Lực: tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
- Hai lực cân bằng: Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên,
thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng
phương nhưng ngược chiều.
Bài 7: Kết quả tác dụng của lực.
- Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm vật B bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển
động của vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra.
Bài 8: Trọng lực – Đơn vị lực

- Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực.
- Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất (chiều từ trên xuống
dưới)
- Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật.
- Để đo cường độ của lực, dùng đơn vị Niutơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N.
Bài 9: Lực đàn hồi.
- Lò xo là một vật đàn hồi. Sau khi nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu buông ra,
thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên.
- Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài biến dạng và chiều dài tự nhiên: l – l0
- Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc
gắn) với hai đầu của nó.
- Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn.
Bài 10: Lực kế – Phép đo lực – Trọng lượng và khối lượng.
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
- Phép đo lực: học C3/sgk/tr.34
- Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật: P=10.m -> m =

P
10

P: là trọng lượng (N)
m: là khối lượng (kg)
Bài 11: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng.
- Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó:
D=

m
V

Đơn vị khối lượng riêng là:kg/m3 -> m = D.V ;


V=

m
D

- Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó:
d=

P
V

Đơn vị trọng lượng riêng là:N/m3 -> P = d.V
GV: Nguyễn Ngọc Bình

;

V=

P
d
Trang 38


Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016

- Công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng: d = 10.D ->


D=

d
10

Bài 13: Máy cơ đơn giản
- Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của
vật.
- Máy cơ đơn giản giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn. Các máy cơ đơn giản thường
dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Hoạt động 2 Bài tập tham khảo: Phát triển năng lực K1,K2,K3,P2,P3,P5,X2,C1.
Tự luận (làm ra vở bài tập)
Bài 1. Lan dùng bình chia độ để đo thể tích của hòn sỏi. Thể tích nước ban đầu đọc trên
bình là V1=80cm3, sau khi thả hòn sỏi đọc được thể tích là V 2=95cm3. Thể tích của hòn
sỏi là bao nhiêu?
Bài 2. Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa
gì?
Bài 3. Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật.
Bài 4. Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng.
Bài 5. Nêu 1 ví dụ về lực tác dụng lên một vật có thể gây ra đồng thời hai kết quả nói trên.
Bài 6. Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu Niutơn?
Bài 7. Biết 20 viên bi nặng 18,4 N. Mỗi viên bi sẽ có khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 8. Một hòn gạch có khối lượng 1600 gam. Một đống gạch 10000 viên sẽ nặng bao
nhiêu Niutơn?
Bài 9. Khi trộn lẫn dầu ăn với nước, có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích?
Bài 10. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của chiếc dầm sắt có thể tích 40 dm 3. Biết 1
m3 sắt có khối lượng là 7800kg.
4. Củng cố: trong quá trình ôn tập.
5. Dặn dò:
Về nhà ôn tập kĩ để thi học kì.


GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 39


Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016

Tuần 19
SỮA BÀI THI HỌC KÌ.
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Sữa lỗi mà học sinh còn mắc phải trong bài thi
2.Kỹ năng
3Tthái độ
II. CHUẨN BỊ
GV chuẩn bị đáp án và biểu điểm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ
Thông qua
3. Bài mới:
GV phát bài. Học sinh xem lại bài giải.
Gv nêu hạn chế mà các em còn gặp trong bài thi.
Công bố biểu điểm và đáp án để các em tự đánh giá và so sánh kết quả mà bài thi đạt
được.
PHÒNG GD – ĐT LỘC NINH
HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014 – 2015

I / Phần I: (4 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
A
B
D
C
B
D
A
II /Phần II: (2 đ) Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm (….) trong
các câu sau: (Mỗi cụm từ đúng được 0,5đ)
Câu 9:
(1) chuyển động
(2) biến dạng
Câu 10:
(3) Khối lượng
(4) kilogam

III/ Phần III ( 4 đ)
Câu
Đáp án
Thang điểm
GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 40


Giáo án Vật lí 6:

11
(1,5 đ )
12
(1 đ)

- Nêu định nghĩa hai lực cân bằng.
- Lấy đúng ví dụ
- Đo khối lượng m của các hòn bi bằng cân.
- Đo thể tích V của các hòn bi bằng bình chia độ
- Tính D =

13
( 1,5 đ )

Năm học 2015-2016

m
V


a/ Khối lượng của miếng nhôm
m = D x V = 2700kg/m3 x 0,04m3 = 10 8 kg
b/ Trọng lượng của miếng nhôm
P = 10 x m = 10 x 108 = 1080 N


0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ

0,5 đ

4. Củng cố. Trong quá trình sữa bài
5 Dặn dò. Rút kinh nghiệm làm bài. Chuẩn bị tốt cho học kỳ 2

Tuần 20
NS:27/12/2015
Tiết 19
ĐÒN BẨY
ND:31/12/2015
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Nêu được tác dụng đòn bẩy. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
2.Kỹ năng :
Sử dụng đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
3.Thái độ
Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc khi tiến hành thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
+ Mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên; 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N; 1

giá đỡ có thanh ngang đục lỗ đều để đeo vật và móc lực kế.
+ Cả lớp: 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê, để minh hoạ hình 15.2. (SGK).
- tranh vẽ phóng to hình 15.1 đến 15.4 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh
2.Kiểm tra bài cũ:
- Thông qua.
3.Bài mới:
GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 41


Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016

Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 15.1 đến
HS: Quan sát hình vẽ và thảo luận đưa ra
15.3 SGK và cho biết vì sao người ta
một số ý kiến khác nhau như:
không trực tiếp dùng tay để làm các công
+ dễ làm hơn.
việc đó mà lại dùng các dụng cụ như vậy ? + nhẹ nhàng hơn.
Trong bài học hôm nay ta sẽ xét xem dùng + Dùng lực nhỏ để nâng vật có trọng lượng
các dụng cụ đó có lợi gì? Những dụng cụ
lớn.

đó có tên chung là “đòn bẩy”
Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
Phát triển năng lực K1,K3,P3,P4
I. TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA ĐÒN
GV: Treo hình vẽ 15.1 đén 15.3 lên bảng
BẨY.
giới thiệu
HS: Quan sát hình vẽ và đọc phần I SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc phần I. và cho biết
Ba yếu tố của đòn bẩy là:
“Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 + Điểm tựa là O
yếu tố đó là những yếu tố nào ?”.
+ Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
GV: Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu một
+ Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
trong ba yếu tố đó được không?
- Không thể thiếu 1 trong 3 yếu tố:
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1:
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1:
C1: (1)
O1
(4)
O1
O
(5)
O
(2)
O
(6)
O2

(3)
2
GV: Yêu cầu HS dựa vào hình 15.2 và hình - Hình 15.1 và 15.2 điểm O1, O2 ở về hai
15.3 so sánh điểm O1, O2 với O như thế nào phía của điểm tựa 0, đó là đòn bẩy thẳng
?
hàng.
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về việc sử dụng - Hình 15.3 là đòn bẩy không thẳng hàng.
đòn bẩy trong đời sống.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
Phát triển năng lực K1,K3,P3,P4,X5,X6.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề.
II. ĐÒN BÂY GIÚP CON NGƯỜI LÀM
GV: Yêu cầu HS quan sát ba đòn bẩy trên
VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ THẾ
thấy khoảng cách OO1 như thế nào với
NÀO?
OO2?
1. Đặt vấn đề.
GV: Yêu cầu HS nêu dự đoán trong phần
HS: Đọc phần đặt vấn đề và đưa ra dự
đặt vấn đề.
đoán của mình:
Vậy để kiểm tra dự đoán chúng ta cùng
+ OO2 > OO1.
tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
+ OO2 < OO1.
+ OO2 = OO1.
GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho HS và
2. Thí nghiệm:
yêu cầu HS đọc phần II.2 b SGK.

a. Chuẩn bị:
GV: Hướng dẫn HS để nguyên vị trí đặt
b. Tiến hành đo:
trọng lượng O1 thay đổi vị trí đặt lực O2
HS: Nhận dụng cụ và đọc phần tiến hành
thực hiện đo ở các vị trí khác nhau. Điền
đo.
GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 42


Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016

vào bảng kết quả đo.
GV: Phân tích kết quả đo tìm ra cách đặt
lực ở vị trí nào thì có lợi? Từ đó rút ra kết
luận.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C3:

HS: Thực hiện các phép đo theo hướng dẫn
của GV và ghi vào bảng kết quả.
HS: Thảo luận kết quả để đưa ra kết luận:
C3: (1) nhỏ hơn
(2) lớn hơn
3. kết luận:
Khi làm việc với đòn bẩy: Nếu OO2 >
OO1 thì F2 < F1.

Hoạt động 4: Vận dụng
Phát triển năng lực K1,K3
III. VẬN DỤNG
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4, C5, C6.
nhân trả lời câu C4, C5, C6.
C6: Trong hình 15.5 muốn giảm lực kéo hơn thì ta phải
tăng khoảng cách OO2 và giảm khoảng cách OO1 bằng
cách dịch chuyển điểm tựa O lạ gần vị trí điểm O1 hơn.
4.Củng cố:
+ Đòn bẩy có mấy yếu tố ? Đó là những yếu tố nào?
+ Khi F2 < F1 thì khoảng cách OO2 như thế nào với OO1.
5 Dặn dò
+ Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
+ Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5 và làm bài tập 15.1 đến 15.4 SBT.

----------

Tuần 21
Tiết 20

NS: 27/12/2015
ND: 07/1/2016
Bài 16: RÒNG RỌC

I MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác
dụng này trong các ví dụ thực tế.
2.Kỹ năng:
Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.

3.Thái độ
+ Rèn tính cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
+ Mỗi nhóm:
- 1 lực kế có GHĐ 3 N, 1 khối trụ kim loại 2 N, 1 ròng rọc động, 1 ròng rọc
cố định, dây vắt qua ròng rọc, 1 giá treo.
+ Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 16.1, 16.2, một bảng phụ ghi bảng 16.1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ỏn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh.
GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 43


Giáo án Vật lí 6:

Năm học 2015-2016

2.Kiểm tra bài cũ
+ Nêu một ví dụ về một dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy ?
Chỉ rõ 3 yếu tố của nó?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc
Phát triển năng lực K1,K3,P3,P4
I. CẤU TẠO RÒNG RỌC.
GV: Treo hình 16.2 a,b lên bảng
HS: Quan sát hình vẽ và đọc mục I. Sau đó nghiên
và mắc một bộ ròng rọc đông và

cứu trả lời theo hướng dẫn của GV.
ròng rọc cố định trên bàn GV. GV: HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1:
Yêu cầu HS quan sát và đặt câu
C1: + Ròng rọc cố địng gồm có một bánh xe có
hỏi.
rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố
- Ròng rọc gồm những bộ phận
định. Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố
nào?
định.
- Như thế nào được gọi là ròng rọc + Ròng rọc động gồm có một bánh xe có rãnh để
cố định, ròng rọc động?
vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
định. Khi kéo dây, bánh xe vừa quay, vừa chuển
C1.
động cung với trục của nó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của việc dùng ròng rọc
Phát triển năng lực K1,K3,P3,P4,X5,X6.
II. RÒNG RỌC GIÚP CON NGƯỜI LÀM
VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ THẾ NÀO?
GV: Yêu cầu HS bố trí TN như
1. Thí nghiệm:
hình vẽ 16.3 và 16.4 SGK.
a) Chuẩn bị:
GV: Yêu cầu HS tiến hành TN để HS: Bố trí TN như hình vẽ 16.3, 16.4,
so sánh 2 lực kéo trong hai trường b) Tiến hành đo
hợp và rút ra nhận xét dùng ròng
HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành TN theo
rọc cố định có lợi về lực hay

hướng dẫn của GV.
không?
+ Dùng ròng rọc có định không cho ta lợi gì về lực
- Nếu dùng ròng rọc không được
+ Dùng ròng rọc cố định có thể làm thay đổi hướng
lợi về lực thì có lợi về gì?
của lực.
GV: Yêu cầu HS xét chiều trong
HS: Bố trí TN và thảo luận nhóm đưa ra dự đoán.
hai trường hợp này:
HS: Tiến hành TN như hình vẽ 16.5
GV: Yêu cầu HS bố trí TN như
+ Dùng ròng rọc động cho ta lợi về lực.
hình 16.5 và tiến hành TN để xem HS: Ghi kết quả đo lực vào bảng 16.1.
dùng ròng rọc động thì lực kéo có HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C3;
nhỏ hơn trọng lượng của vật hay
C3: - Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều
không?
của của lực keo vật qua ròng rọc cố định là ngược
- Dùng ròng rọc động có lợi về gì? nhau. Độ lớn của hai lực này là như nhau.
GV: Yêu cầu HS ghi các kết quả
- Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của
đo lực vào bảng 16.1.
của lực keo vật qua ròng rọc động là không thay
GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng kết đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn
quả TN để so sánh về chiều và
( 2 lần) độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động.
GV: Nguyễn Ngọc Bình

Trang 44



×