BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP SINH VIÊN
ĐIỀU KHIỂN ỔN ĐỊNH KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG
DƯỚI TÁC DỤNG CỦA ĐỘNG ĐẤT VÀ GIÓ
BẰNG HỆ GIẢM CHẤN KHỐI LƯỢNG
S
K
C
0
0
3
9
5
9
MÃ SỐ: SV2010 - 86
S KC 0 0 3 1 7 3
Tp. Hồ Chí Minh, 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
ĐỀ TÀI NCKH SINH VIÊN
ĐIỀU KHIỂN ỔN ĐỊNH KẾT CẤU NHÀ
CAO TẦNG DƯỚI TÁC DỤNG CỦA ĐỘNG ĐẤT
VÀ GIÓ BẰNG HỆ GIẢM CHẤN KHỐI LƯNG
MÃ SỐ: SV2010-86
THUỘC NHÓM NGÀNH : KHOA HỌC KỸ THUẬT
NGƯỜI CHỦ TRÌ
: VÕ VĂN CƯỜNG
NGƯỜI THAM GIA
: DƯƠNG HOÀN HẢO
ĐƠN VỊ
: KHOA XÂY DỰNG VÀ CƠ HỌC
ỨNG DỤNG.
TP. HỒ CHÍ MINH – 04/2011
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
MỤC LỤC
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ......................................................................................................................2
PHẦN 1 : DẪN NHẬP
I.
Lý do chọn đề tài...................................................................................................................2
II. Mục đích ...............................................................................................................................2
III. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................................2
IV. Yêu cầu của đề tài .................................................................................................................2
PHẦN 2 : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I.
Mô hình hóa hệ thống điều khiển và nhà cao tầng bằng phương trình dao động
1. Mô hình hệ thống điều khiển và nhà cao tầng .....................................................................3
2. Mô hình hóa hệ thống điều khiển và nhà cao tầng bằng phương trình dao động ..................4
II. Tính toán dao động của nhà cao tầng dưới tác dụng của gió và động đất
1. Phương trình dao động của nhà N tầng ...............................................................................8
2. Đáp ứng của hệ dao động theo miền tần số dưới tác dụng của gió và động đất ..................10
III. Phương pháp điều khiển bị động (Passive control method)
1. Xác định các ma trận M,C,K và P .....................................................................................15
2. Đáp ứng của hệ dao động trước và sau điều khiển theo miền tần số ..................................20
3. Đáp ứng của hệ dao động trước và sau điều khiển theo miền theo gian .............................29
PHẦN 3 : KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
I.
Kết luận...............................................................................................................................35
II. Hướng phát triển
1. Phương pháp điều khiển bán chủ động (Semi-Active control method) ..............................35
2. Phương pháp điều khiển chủ động (Active control method) ..............................................36
3. Phương pháp điều khiển Hybrid (Hybrid control method).................................................36
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................37
PHỤ LỤC
I.
Phụ lục 1 .............................................................................................................................38
II. Phụ lục 2 .............................................................................................................................40
III. Phụ lục 3 .............................................................................................................................43
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
Trang 1
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
Đề tài:
ĐIỀU KHIỂN ỔN ĐỊNH KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG DƯỚI TÁC DỤNG
CỦA GIÓ VÀ ĐỘNG ĐẤT BẰNG HỆ GIẢM CHẤN KHỐI LƯỢNG
Mã số: SV2010-86
TÓM TẮT ĐỀ TÀI :
Nghiên cứu phương pháp ổn định động lực học của nhà cao tầng chịu tác dụng của gió và động
đất bằng hệ giảm chấn khối lượng (Mass Dampers –MDs), nguyên cứu giải pháp tối ưu cho hệ
điều khiển thông qua các phương pháp điều khiển như : passive, semi-active, active, và hybrid,
khảo sát ảnh hưởng của nhiều bộ MD đến kết quả điều khiển.
PHẦN 1 : DẪN NHẬP
I.
Lý do chọn đề tài :
Nước ta đang tiến hành phát triển cơ sở hạ tầng để phục vụ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất
nước, do đó diện tích đất xây dựng nhà ở cho dân (nhất là ở các Tp lớn : Hà Nội, Tp.HCM …) sẽ
bị thu hẹp nên việc xây dựng chung cư cao tầng để đáp ứng nhu cầu nhà ở cho nhân dân là một vấn
đề hết sức cần thiết.
Nhưng khi xây dựng nhà cao tầng thì công trình phải đối mặt với rất nhiều vấn đề, trong đó ảnh
hưởng của môi trường đến công trình là hết sức quan trọng. Đối với một số công trình nhà cao tầng
(từ 50 tầng trở lên), khả năng chống lại lực gió của nó đang trở thành một vấn đề nan giải (khi gió
thổi mạnh vào ngôi nhà có thể làm cho nó bị dao động mạnh đến một lúc nào đó tòa nhà sẽ bị đổ
vỡ) trong quá trình thiết kế xây dựng, một yếu tố khác không kém phần quan trọng đó là lực nền
(động đất, nổ), nó cũng làm cho tòa nhà bị rung lắc và dao động mạnh, làm hư hỏng kết cấu và có
thể dẫn đến sập cả tòa nhà.
Những trận động đất kinh hoàng đã làm hư hỏng rất nhiều công trình xây dựng (trong đó có
công trình nhà cao tầng), gây thiệt hại kinh tế và tính mạng con người như :
- Năm 1971 động đất ở San Francisco, California, Mỹ.
- Năm 2011 động đất ở Nhật Bản.
Với những lý do trên Nhóm nghiên cứu chọn đề tài: “ Điều khiển ổn định kết cấu nhà cao
tầng dưới tác dụng của gió và động đất bằng hệ giảm chấn khối lượng ”.
II. Mục đích :
Nhóm thực hiện đề tài với mục đích tìm được những giải pháp hợp lý trong việc điều khiển ổn
định kết cấu nhà cao tầng dưới tác dụng của gió và động đất.
III. Mục tiêu nghiên cứu :
Do thời gian có hạn nên Nhóm nghiên cứu chỉ nghiên cứu được một số vấn đề:
- Mô hình hóa hệ thống điều khiển và nhà cao tầng bằng phương trình dao động.
- Tính toán dao động nhà cao tầng dưới tác dụng của gió và động đất.
- Dùng phương pháp điều khiển bị động (Passive control method) trong điều khiển ổn định
kết cấu nhà cao tầng dưới tác dụng của gió và động đất.
IV. Yêu cầu của đề tài :
Để làm giảm dao động (biên độ) của nhà cao tầng thì có rất nhiều cách khác nhau, Ở đề tài này
Nhóm nghiên cứu chọn một số phương pháp điều khiển sau: Passive, Semi-Active, Active và
Hybrid để điều khiển ổn định kết cấu nhà cao tầng dưới tác dụng của gió và động đất. Trong các
phương pháp này, Người nghiên cứu khảo sát từ một cho đến nhiều hệ MD được bố trí liên tục tại
tầng trên cùng của tòa nhà. Tùy vào phương pháp điều khiển mà sẽ cho ra những kết quả điều
khiển khác nhau.
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
Trang 2
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
PHẦN 2 : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I. Mô hình hóa hệ thống điều khiển và nhà cao tầng bằng phương trình dao động :
I.1.
Mô hình hệ thống điều khiển và nhà cao tầng : Giả thuyết : Sàn cứng tuyệt đối.
Ý nghĩa các ký hiệu:
MN
PN(t)
CN
KN/2
KN/2
PN-1(t)
MN-1
M2
Mi : Khối lượng của Sàn thứ i.
Ki : Độ cứng của các cột ở
tầng thứ i.
Ci : Giảm chấn tường cột ở
tầng thứ i.
N : Số chỉ tầng thứ I của nhà
cao tầng.
Pi(t) : Lực gió tác dụng ở tầng
thứ i (Force excited).
Z(t) : Chuyển vị của tín hiệu
động đất (Base excited).
Phần tử điều khiển:
mi : khối lượng.
ci : giảm chấn.
ki : độ cứng.
n : số phần tử điều
khiển.
P2(t)
C2
K2/2
K2/2
P1(t)
M1
C1
K1/2
K1/2
Z(t)
Hình1.1
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
Trang 3
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
I.2. Mô hình hóa hệ thống điều khiển và nhà cao tầng bằng phương trình dao động :
Ý nghĩa các ký hiệu:
Xi : Chuyển vị của tầng thứ i.
xi : chuyển vị của phần tử điều khiển thứ i.
Hình 1.2
Xét M1 :
Xét cân bằng M1 :
P
M 1 X1 K1 X 1 C1 X 1 K 2 X 2 X 1 C2 X 2 X 1 1
M 1Z
P
M1 X1 C1 C2 X 1 C2 X 2 K1 K2 X 1 K2 X 2 1
M1Z
(1.1)
Xét M2 :
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
Trang 4
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
Xét cân bằng M2 :
P2
M 2 X 2 K 2 X 2 X 1 C 2 X 2 X 1 K 3 X 3 X 2 C3 X 3 X 2
M Z
2
P2
M 2 X 2 C2 X 1 C2 C3 X 2 C3 X 3 K 2 X 1 K 2 K 3 X 2 K3 X 3
M Z
2
Phương trình dao động tổng quát : M 3 M N 1 ; i 3; N 1
Pi
M i Xi Ci X i1 Ci Ci1 X i Ci 1 X i1 K i X i1 Ki K i1 X i Ki 1 X i 1
M i Z
P3
M 3 : M 3 X3 C3 X 2 C3 C4 X 3 C4 X 4 K 3 X 2 K 3 K 4 X 3 K 4 X 4
M 3 Z
(1.2)
(1.3)
(1.4)
PN1
(1.5)
MN1 : MN1 XN1 CN1 X N2 CN1 CN X N1 CN X N KN1 XN2 KN1 KN XN1 KN XN
M
Z
N
1
Xét MN :
Xét cân bằng MN :
PN
MN XN KN XN XN1 CN X N X N1 k1 x1 XN c1 x1 X N k2 x2 XN c2 x2 X N kn xn XN cn xn X N
MN1Z
n
n
MN XN CN X N1 CN ci X N KN X N1 KN ki X N
i
i
PN
c1x1 k1 x1 c2 x2 k2 x2 cn xn kn xn
M N1Z
(1.6)
Xét m1 :
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
Trang 5
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
Xét cân bằng m1 :
m1 x1 k1 x1 X N c1 x1 X N m1Z 0
c1 X N k1 X N m1 x1 c1 x1 k1 x1 m1Z
(1.7)
Phương trình dao động tổng quát : m2 mn ; j 2; n
c X k X m
x c x k x m Z
(1.8)
m2 : c2 X N k2 X N m2 x2 c2 x 2 k2 x2 m2 Z
(1.9)
j
N
j
N
j
j
j
j
j
j
j
mn : cn X N kn X N mn xn cn x n kn xn mn Z
(1.10)
Hệ phương trình dao động N-tầng và n-phần tử điều khiển dưới tác dụng của lực gió :
M1 X1 C1 C2 X 1 C2 X 2 K1 K2 X 1 K 2 X 2 P1
M 2 X 2 C2 X 1 C2 C3 X 2 C3 X 3 K2 X 1 K 2 K3 X 2 K3 X 3 P2
M 3 X3 C3 X 2 C3 C4 X 3 C4 X 4 K3 X 2 K3 K 4 X 3 K 4 X 4 P3
M N 1 X N 1 CN 1 X N 2 CN 1 CN X N 1 CN X N K N 1 X N 2 K N 1 K N X N 1 K N X N PN 1
n
n
c1 x1 k1 x1 c2 x 2 k2 x2 cn xn kn xn PN
M N X N CN X N 1 CN ci X N K N X N 1 K N ki X N
i
i
c1 X N k1 X N m1 x1 c1 x1 k1 x1 0
c2 X N k2 X N m2 x2 c2 x 2 k 2 x2 0
cn X N kn X N mn xn cn x n kn xn 0
Hệ phương trình dao động N-tầng và n-phần tử điều khiển dưới tác dụng của lực nền (nổ ,
động đất) :
M1 X1 C1 C2 X 1 C2 X 2 K1 K2 X1 K2 X 2 M1Z
M2 X2 C2 X 1 C2 C3 X 2 C3 X 3 K2 X1 K2 K3 X 2 K3 X3 M 2Z
M3 X3 C3 X 2 C3 C4 X 3 C4 X 4 K3 X 2 K3 K4 X3 K4 X4 M3Z
M N1 X N1 CN1 X N2 CN1 CN X N1 CN X N KN1 X N2 KN1 KN X N1 KN X N M N1Z
n
n
M N XN CN X N1 CN ci X N KN X N1 KN ki X N
c1x1 k1x1 c2 x 2 k2 x2 cn xn kn xn M N1Z
i
i
c1 X N k1 X N m1x1 c1 x1 k1x1 m1Z
c2 X N k2 X N m2 x2 c2 x2 k2 x2 m2 Z
cn X N kn X N mn xn cn xn kn xn mn Z
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
Trang 6
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
Phương trình dao động có thể được viết lại như sau:
P
MX CX KX P t
MZ
(1.11)
Trong đó:
X X X X
X X X X
X X X X
P(t) là vectơ lực: P P P
1
1
1
2
1
T
x1
N
N
2
x2 xn
x1
N
2
2
M1 0
0 M2
0
0 M3
M N 1
M
MN
C C
C2
0
2
1
C
C2 C3
C3
2
0
C3
C3 C4
CN 1
C
x1
x 2
T
T
0 0 0
T
0
m2
mn
CN 1 CN
CN
K K
K2
0
2
1
K
K
K
K
2
2
3
3
0
K3
K3 K4
KN1 KN1 KN
K
KN
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
x n
x2 xn
PN
m1
0
(X: là vector chuyển vị)
CN
n
CN ci c1 c2
i
c1
c2
c1
0
0
c2
cn
0
KN
n
KN ki k1 k2
i
k1
k1
0
k2
0
k2
kn
0
cn
0
cn
kn
0
kn
Trang 7
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
II. Tính toán dao động của nhà cao tầng chịu tác dụng động của gió và động đất :
II.1. Phương trình dao động nhà N tầng : Giả sử cấu trúc của các tầng là giống nhau
Dựa vào công thức (1.11) , chúng ta suy ra được phương trình dao động của nhà cao tầng
(N: số tầng) :
P
M . X C . X K . X
M .Z
(2.1)
Trong đó:
X X X X
X X X X
X X X X
P(t) là vectơ lực , trong đó : P P P
T
1
N
2
(X: là vector chuyển vị)
T
1
2
N
1
2
N
T
1
M1
0
M
0
M2
M3
M N 1
0
2
PN
T
M M
0
0
M N
Giả sử : M1 = M2 = … = Mi = M0 : khối lượng của 1 tầng
M 0 0
0 M0
M
1 0
0 1
1
M
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
M0
M0
0
1 0
0 1
1
M
M M
0
0
0
1 0
M 0
0 1
1 0
0 1
Trang 8
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
C1 C2
C2
0
C2
C3
C2 C3
0
C
C
C
C
3
3
4
4
C C
C
0
0
CN 1 CN 1 CN CN
CN
CN
0
Giả sử : C1 = C2 = … = Ci = C0 : Giảm chấn của 1 tầng
2C0
C0
0
C
2
1
0
C
C0
0
2C0 C0
C0 2C0 C0
C0 2C0
0
C0
2 1 0
1 2 1
0 1 2 1
C
0
0
0
C0
1
2
1
C0
0
1
1
0
1 2 1
0 1 1
1 0
2 1
1 2 1
K1 K2
K2
0
K
K2
K2 K3
K3
0
K3
K3 K 4
K4
K N 1 KN 1 KN
KN
0
Giả sử : C1 = C2 = … = Ci = C0 : Độ cứng của 1 tầng
2K0 K0
2 1 0
0
K0 2K0 K0
1 2 1
0 K 2K K
0
0
0
K 0 1 2
K
0
0
K0 2K0 K0
K
K
0
0
0
2 1 0
1 2 1
0 1 2
K
K K
0
0
K N
K N
1
0
1 2 1
0 1 1
1
0
1 2 1
0 1 1
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
Trang 9
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
II.2. Đáp ứng của hệ dao động theo miền tần số dưới tác dụng của gió và động đất :
Từ hệ phương trình (2.1): MX CX KX P
MZ
P p t Pp p t Force excited
o
Đặt : P t
M Z t M 0 M Z0 Z t Force excited
P p p t ( Force excited )
0
(2.2)
M 0 M X C0 CX K 0 K X
M 0 M Z0 Z t ( Base excited )
K0
0
K 0 02 M 0 : là tần số
M
0
Với : C0 C 2. M : là hệ số giảm sóc
0
0
0
0 0
2 M 0 0
P
X 0,st 0 K Force excited
0
M .Z
X 0,st 0 0
Base excited
K0
PX p p t ( Force excited )
0, st 0
M 0 M X 2 0 0 M 0 CX 02 M 0 K X
M X 0, st K 0 Z t ( Base excited )
2 X P p t ( Force excited )
0
0, st
2
M X 2 00 CX 0 K X 2
0 X 0, st M Z t ( Base excited )
Đặt : X X X X X X
X 0, st
X 0,st
X 0,st
2 P p t ( Force excited )
0
M X 2 0 0 C X 02 K X
2
0 M Z t ( Base excited )
0 0.01(rad / s ); 0 0.01
Giả sử : P t eit ; Z t eit
i t
i t
2 i t
X e X ie X e
2 i t
M e
2 0 0 C i e
i t
Ke
2
0
i t
(2.3)
(2.4)
(2.5)
2 Pe i t ( Force excited )
0
2
i t
0 M e ( Base excited )
2 Pe it ( Force excited )
M 2 0 0 Ci K e 0 2
it
0 M e ( Base excited )
2 Pe i t ( Force excited )
2
2
i t
M 2 0 0 Ci 0 K e 0 2
it
0 M e ( Base excited )
2
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
2
0
it
Trang 10
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
Chia 2 vế cho 0 , ta được :
2
P
( Force excited )
2
M i 2 C K
2
0 0
P
0
0
M i 2 0 0 C K
0
0
M
M
( Base excited )
2
M i 2 C K
0 0
0
0
(2.6)
Lưu đồ giải thuật :
Begin
Nhập : Các ma trận M , C , K , P và ζn và ωn .
If P 1
False
True
for j=1:1:n
for j=1:1:n
Tính j,1 theo (2.7)
Tính j, 2 theo (2.8)
plot , j,1 and
0
plot , j, 2
0
Finish
2
j ,1 abs inv M i 2 0 0 C K P
0
0
(2.7)
2
j, 2 abs inv M i 2 0 0 C K M
0
0
(2.8)
Omega ratio =
0
và phi withoutcontrol = j ,1 hoặc (= j, 2 ).
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
Trang 11
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
II.2.1. Nhà 1 tầng không điều khiển dưới tác dụng của gió (Force excited) và động đất (Base
excited) : Code matlab (xem phụ lục 1)
DANG DAO DONG
50
45
40
Phi withoutcontrol
35
30
25
20
15
10
5
0
0
0.5
1
1.5
Omega ratio
Hình 2.1 : Force excited
DANG DAO DONG
50
45
40
Phi withoutcontrol
35
30
25
20
15
10
5
0
0
0.5
1
1.5
Omega ratio
Hình 2.2 : Base excited
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
Trang 12
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
II.2.2. Nhà 5 tầng không điều khiển dưới tác dụng của gió (Force excited) và động đất (Base
excited) : Đồ thị dao động ở tầng 1
Code matlab (xem phụ lục 1)
DANG DAO DONG
500
450
400
Phi withoutcontrol
350
300
250
200
150
100
50
0
0
0.5
1
1.5
Omega ratio
Hình 2.3 : Force excited
DANG DAO DONG
800
700
Phi withoutcontrol
600
500
400
300
200
100
0
0
0.5
1
1.5
Omega ratio
Hình 2.4 : Base excited
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
Trang 13
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
II.2.3. Nhà 21 tầng không điều khiển dưới tác dụng của gió (Force excited) và động đất (Base
excited) : Đồ thị dao động ở tầng 1
Code matlab (xem phụ lục 1)
DANG DAO DONG
7000
6000
Phi withoutcontrol
5000
4000
3000
2000
1000
0
0
0.5
1
1.5
Omega ratio
Hình 2.5 : Force excited
DANG DAO DONG
10000
9000
8000
Phi withoutcontrol
7000
6000
5000
4000
3000
2000
1000
0
0
0.5
1
1.5
Omega ratio
Hình 2.6 : Base excited
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
Trang 14
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
III. Phương pháp điều khiển bị động (Passive control method) :
III.1. Xác định các ma trận M,C,K và P:
Ở công thức (1.11) dẫn ra được phương trình động học nhà N-tầng và n-phần tử điều khiển :
P
MX CX KX
MZ
(3.1)
Trong đó: M,C,K và P là các ma trận.
Trong đó chúng ta chú ý đến các ma trận M,C,K và P :
Giả sử :
M1 = M2 = … = MN-1 = MN = M0
m1 = m2 = … = mn-1 = mn = m0
C1 = C2 = … = CN-1 = CN = C0
ξ1 = ξ 2 = … = ξ n-1 = ξ n = ξ 0
K1 = K2 = … = KN-1 = KN = K0
Tỉ số khối lượng giữa tổng khối lượng các phần tử điều khiển và tổng khối lượng của
tòa nhà là 1%.
Ma trận M:
M1
0
M
0
M2
0
0
M3
M N 1
MN
m1
M0 0
0 M0 0
0 M0
M0
M
M0
m1
0
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
0
0
m2
mn
1
0
M
0
0
m2
mn
0
1 0
0 1
1
1
m1
M0
0
0
m2
M0
mn
M 0
Trang 15
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
Mà theo giả thiết :
Đặt:
m1 m2 mn m0
Với:
M1 M 2 M n M 0
m0
m
m
m
1 2 n
M 0 M1 M 2
Mn
n
n
m
i
Theo giả thuyết ta có:
M
0.01
j
j 1
1
0
M M 0
m
i
i 1
N
i 1
N
M
nm0
n
N
0.01 0.01
NM 0
N
n
(3.2)
j
j 1
1
M M
0
1
0
0
0
1 0
0 1
Ma trận C:
C C
2
1
C
2
0
C
C2
0
C2 C3
C3
C3 C4
C3
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
CN 1 CN 1 CN
CN
CN
CN
n
c
i
c1 c2 cn
i
c1
c2
c1
0
0
c2
cn
0
0
cn
C0 C
Trang 16
Nghiên cứu khoa học
2C
0
C
0
0
C
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
C0
0
2C 0
C0
C 0
2C 0
C0
2C 0
C0
C 0
C0
n
c
c1
c2
c1
c1
0
c2
0
c2
cn
0
i
i
2 1 0
1 2 1
0 1 2
1 2
1
n
c
1
1
i Ci
0
C C0
c
1
C0
c
2
C0
c
n
C0
c
Đặt: ri
ri c
với:
ci
C0
c1
C0
c2
C0
c1
C0
0
0
c2
C0
0
C0 C
cn
0
cn
cn
C 0
C0 C
0
cn
C0
1 2 n 0
C1 C2 Cn C0
với:
ci
2 m0 0 i
m
0 0 i 0 i
C0
2 M 0 0 0
M 0 0 0
0 0
(3.3)
c 2 m
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
Trang 17
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
2 1 0
1 2 1
0 1 2
1 2
1
n
C C0
1
1
i ric
r1c
r2c
rnc
r1c
r2c
r1c
0
0
c
2
r
0
C0 C
rnc
0
c
rn
Ma trận K:
K K
2
1
K
2
0
K
K 2
0
K 2 K3
K 3
K3
K3 K 4
K N 1
2K K
0
0
0
K 2 K K
0
0
0
0
K 0 2 K 0
K 0 2 K 0
K
K 0
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
K N 1 K N
K N
K N
KN
n
k
i
k1 k2 kn
i
k1
k2
k1
0
0
k2
kn
0
kn
K 0
K0
n
k
i
0
k1 k2 kn
i
k1
k1
0
0
k2
0
k2
kn
0
kn
K0 K
K0 K
Trang 18
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
2 1 0
1 2 1
0 1 2
1 2
1
n
ki
1
1
i K0
K K0
k
1
K0
k
2
K0
k
n
K0
kn
K 0
K0 K
0
kn
K0
Đặt :
ri k
k1
K0
k2
K0
k1
K0
0
0
k2
K0
0
ki
với: K1 K 2 K n K 0
K0
k
k m M0
1
ri k i i 0
i2 2 i
0
K 0 m0 M 0 K 0
0
2
2 1 0
1 2 1
0 1 2
1 2
1
n
K K0
1
1
i rik
r1k
r2k
rnk
(3.4)
r1k
r2k
r1k
0
0
k
2
r
0
K0 K
rnk
0
k
rn
Ma trậnP:
P P1
P2 PN
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
0 0 0
T
Trang 19
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
III.2. Đáp ứng của hệ dao động trước và sau khi điều khiển theo miền tần số :
Từ hệ phương trình (3.1): MX CX KX P
MZ
P p t Pp p t Force excited
o
Đặt : P t
M Z t M 0 M Z0 Z t Force excited
(3.5)
0 K 0 K 0 02 M 0
M0
P p p t ( Force excited )
0
Với : C0 C 2 M
(3.6)
M 0 M X C0 CX K 0 K X
0
0
0 0
0 2M 00
M 0 M Z 0 Z t ( Base excited )
P0
X 0, st K 0 Force excited
M Z
X 0, st 0 0
Base excited
K0
PX p p t ( Force excited )
0, st 0
M 0 M X 2 0 0 M 0 CX 02 M 0 K X
M X 0, st K 0 Z t ( Base excited )
2 X P p t ( Force excited )
0
0, st
2
M X 2 00 CX 0 K X 2
0 X 0, st M Z t ( Base excited )
Đặt : X X X X X X
(3.7)
X 0, st
X 0,st
X 0,st
2 P p t ( Force excited )
0
M X 2 0 0 C X 02 K X
2
0 M Z t ( Base excited )
0 0.01(rad / s ); 0 0.01
Giả sử : P t eit ; Z t eit
i t
i t
2 i t
X e X ie X e
2 Peit ( Force excited )
M 2 eit 2 0 0 Ci eit 02 K eit 0 2
i t
0 M e ( Base excited )
2 Peit ( Force excited )
2
2
it
M 2 0 0 Ci 0 K e 0 2
i t
0 Me ( Base excited )
2 Peit ( Force excited )
2
2
i t
M 2 0 0 Ci 0 K e 0 2
i t
0 M e ( Base excited )
(3.8)
(3.9)
Chia 2 vế cho 0 , ta được :
2
2
P ( Force excited )
M i 2 0 0 C K
0
0
M ( Base excited )
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
Trang 20
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
P
( Force excited )
2
M i 200 C K
0
0
M
( Base excited )
2
M i 2 C K
0 0
0
0
Trong đó :
1
0
M
0
1
0
0
1
1
1
0
0
2 1 0
1 2 1
0 1 2
1 2
1
C
n
1
1
i ri c
r1c
r2c
rnc
2 1 0
1 2 1
0 1 2
1 2
1
n
K
1
1
i ri k
r1k
r2k
rnk
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
(3.10)
với: 0.01
r1c
r2c
r1c
0
0
c
2
r
0
r1k
r2k
r1k
0
0
r2k
0
N
n
rnc
0
rnc
rnk
0
k
rn
c
với: ri .
0 i
.
0 0
i
r
.
với: i
k
2
0
Trang 21
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
Lưu đồ giải thuật :
Begin
Nhập : N,n, ζn và ωn .
Tính : Các ma trận M , C , K , P
If P 1
False
True
for j=1:1:n
for j=1:1:n
Tính j,1 theo (3.11)
Tính j, 2 theo (3.12)
plot , j,1 and
0
plot , j, 2
0
Finish
2
j ,1 abs inv M i 2 0 0 C K P
0
0
(3.11)
2
j, 2 abs inv M i 2 0 0 C K M
0
0
(3.12)
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
Trang 22
Nghiên cứu khoa học
GVHD : TS PHAN ĐỨC HUYNH
III.2.1 Đáp ứng của hệ dao động trước và sau điều khiển (Nhà 1-tầng và 1-phần tử điều
khiển) dưới tác dụng của gió (Force excited) và động đất (Base excited) :
Code matlab (xem phụ lục 2)
DANG DAO DONG
50
Phi withoutcontrol
Phi passive
45
40
35
Phi
30
25
20
15
10
5
0
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
Omega ratio
1.4
1.6
1.8
2
Hình 3.1 : Force excited
DANG DAO DONG
50
Phi withoutcontrol
Phi passive
45
40
35
Phi
30
25
20
15
10
5
0
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
Omega ratio
1.4
1.6
1.8
2
Hình 3.2 : Base excited
VÕ VĂN CƯỜNG
DƯƠNG HOÀN HẢO
Trang 23