Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Sổ tay kiểm toán áp dụng trong quá trình kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.22 KB, 133 trang )

Sổ tay kiểm toán
1.1 Phạm vi của sổ tay kiểm toán..............................................................................................6
1.2 Cấu trúc của sổ tay kiểm toán.............................................................................................6

2 Giới thiệu về dịch vụ kiểm toán__________________________________6
2.1 Giới thiệu...............................................................................................................................6
2.2 Thế nào là Dịch Vụ Kiểm Toán...........................................................................................6
2.3 Các Thành Phần Của Dịch Vụ Kiểm Toán.........................................................................7

2.3.1 Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính..............................................................................7
2.3.2 Nhận Xét Cụ Thể Về Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ..............................................7
2.3.3 Dự Đoán Nhu Cầu Của Khách Hàng.....................................................................8
2.3.4 Phân Tích Độc Lập Về Những Vấn Đề Kinh Doanh............................................8
2.3.5 Những Dịch Vụ T Vấn Thêm................................................................................8
2.4 Những Hoạt Động của Dịch Vụ Kiểm Toán.......................................................................8
2.5 Làm Thế Nào Để Ta Cung Cấp Đợc Dịch Vụ Kiểm Toán Cho Khách Hàng.................10

3 Khái Niệm Quan Trọng về Dịch Vụ Kiểm Toán___________________13
3.1 Giới thiệu.............................................................................................................................13
3.2 Các loại hình nghiệp vụ và số d tài khoản........................................................................13

3.2.1 Các nghiệp vụ thờng xuyên.................................................................................14
3.2.2 Những Nghiệp Vụ Không Thờng Xuyên............................................................14
3.2.3 Các Ước Tính Kế Toán........................................................................................15
3.3 Cơ Sở Dẫn Liệu Báo Cáo Tài Chính.................................................................................16
3.4 Những Mục Tiêu Kiểm Toán.............................................................................................16

3.4.1 Những Mục Tiêu Kiểm Toán Trọng Tâm............................................................16
3.5 Rủi Ro và Đảm Bảo Kiểm Toán Hợp Lý...........................................................................17

3.5.1 Rủi Ro Sai Sót Đáng Kể......................................................................................17


3.5.2 Rủi Ro Phát Hiện................................................................................................17
3.6 Sai Sót Trọng Yếu...............................................................................................................18

4 Chiến lợc Kiểm Toán______________________________________________18
4.1 Tóm tắt................................................................................................................................18
Giám đốc...................................................................................................................................18
4.2 Chiến Lợc Là Gì.................................................................................................................18
4.3 Tại Sao Chiến Lợc Kiểm Toán Lại Quan Trọng..............................................................19
4.4 Những Vấn Đề Nêu Ra Trong Chiến Lợc Kiểm Toán......................................................19
4.5 Tìm Hiểu về Tình Hình Kinh Doanh của Khách Hàng...................................................19
4.6 Xác Định Rủi Ro Mà Doanh Nghiệp Gặp Phải................................................................20
4.7 Xác Định Những Mục Tiêu Kiểm Toán Trọng Tâm và Phơng Pháp Tiếp Cận Kiểm Toán 21
4.8 Xem Xét Khái Quát về Hệ Thống Kiểm Soát...................................................................21
4.9 Xác Định Những Vấn Đề Thuộc Về Báo Cáo Tài Chính.................................................22
4.10 Xác Định về Nhu Cầu Cần Đến Sự Giúp Đỡ của Chuyên Gia......................................22
1


Sổ tay kiểm toán
4.11 Làm Thế Nào để Lu Vào Hồ Sơ, Thông Báo và Thực Hiện Chiến Lợc Kiểm Toán.....23

5 Lập Kế Hoạch Kiểm Toán__________________________________________23
5.1 Tóm Tắt...............................................................................................................................23
5.2 Giới thiệu.............................................................................................................................24
5.3 Kế Hoạch Kiểm Toán.........................................................................................................24

5.3.1 Thực Hiện Những Thủ Tục Kiểm Toán Để Hỗ Trợ Cho Quá Trình Lập Kế Hoạch
Kiểm Toán....................................................................................................................25
5.3.2 Đánh giá rủi ro tiềm tàng, Rủi ro kiểm soát và rủi ro sai sót đáng kể.................26
5.3.3 Lựa Chọn Những Thủ Tục Kiểm Toán................................................................28

5.3.4 Lập Bản Ghi Nhớ Lập Kế Hoạch........................................................................28
5.3.5 Tìm Hiểu về Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ..........................................................29
5.3.6 Trao Đổi với Kiểm Toán Viên Độc Lập Khác.....................................................30
5.3.7 Trao đổi với chuyên gia.......................................................................................30
5.3.8 Tìm Hiểu Về Kiểm Toán Nội Bộ.........................................................................31
5.4 Những Khía Cạnh về Hậu Cần..........................................................................................31

6 Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ_______________________________________32
6.1 Thế Nào Là Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.........................................................................33

6.1.1 Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ...................................................34
6.1.2 Tính Hiệu Lực của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ................................................35
6.2 Chúng Ta Cần Hiểu Những Gì..........................................................................................36
6.3 Làm thế nào để chúng ta có đợc sự hiểu biết....................................................................36
6.4 Báo Cáo Về Những Khiếm Khuyết Trong Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.......................36
6.5 Làm Thế Nào Để Quyết Định Lựa Chọn Giữa Phơng Pháp Tiếp Cận Dựa Trên Hệ Thống
và Phơng Pháp Tiếp Cận Kiểm Tra Chi Tiết Số Liệu Đối Với Mỗi Một Mục Tiêu Kiểm Toán
...................................................................................................................................................37
6.6 Lập Tóm Tắt về Những Phân Tích về Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ..............................38

6.6.1 Tóm Tắt về Những Phân Tích về Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ..........................39
7 Nghiệp Vụ Thờng Xuyên___________________________________________40
7.1 Thế Nào Là Nghiệp Vụ Thờng Xuyên...............................................................................41
7.2 Phơng Pháp Tiếp Cận Kiểm Toán Đối Với Các Nghiệp Vụ Thờng Xuyên.....................41

7.2.1 Những Thủ Tục Tăng Thêm Sự Hiểu Biết Về Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.......42
8 Những Nghiệp Vụ Không Thờng Xuyên__________________________42
8.1 Thế Nào Là Nghiệp Vụ Không Thờng Xuyên..................................................................42
8.2 Phơng Pháp Tiếp Cận Kiểm Toán Đối Với Những Nghiệp Vụ Không Thờng Xuyên....43


8.2.1 Xác nhận.............................................................................................................43
9 Các Ước Tính Kế Toán_____________________________________________43
9.1 Các ớc tính kế toán là gì.....................................................................................................43
9.2 Phơng Pháp Tiếp Cận Kiểm Toán Đối Với Các Ước Tính Kế Toán................................44

9.2.1 Rủi ro tiềm tàng đối với các ớc tính kế toán.......................................................44
9.2.2 Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ đối với Các Ước Tính Kế Toán.............................44
9.2.3 Rủi ro sai sót đáng kể..........................................................................................45
9.2.4 Xác Định Các Ước Tính Kế Toán Cần Thiết.......................................................45
9.2.5 Đánh Giá về Tính Hợp Lý của Các Ước Tính Kế Toán.......................................45
2


Sổ tay kiểm toán
9.2.6 Kiểm Tra Quá Trình của Ban Quản Lý................................................................45
9.2.7 Chênh Lệnh Kiểm Toán.......................................................................................46
10 Kiểm Toán Viên Độc Lập Khác___________________________________47
10.1 Kiểm Toán Viên Chính và Các Kiểm Toán Viên Khác..................................................47
10.2 Những Cân Nhắc Trong Quá Trình Lập Kế Hoạch Kiểm Toán Đối Với Kiểm Toán Viên
Chính.........................................................................................................................................47
10.3 Những Thủ Tục Do Kiểm Toán Viên Chính Thực Hiện................................................48
10.4 Lu Trữ Tài Liệu................................................................................................................48

11 Kiểm Toán Nội Bộ_________________________________________________50
11.1 Hiểu Về Chức Năng của Kiểm Toán Nội Bộ...................................................................50
11.2 Sử Dụng Công Việc của Kiểm Toán Viên Nội Bộ Làm Bằng Chứng Kiểm Toán.........52
11.3 Kiểm Tra Công Việc của Kiểm Toán Viên Nội Bộ.........................................................53
11.4 ảnh Hởng của Kiểm Toán Nội Bộ Đối Với Cuộc Kiểm Toán của Ta.............................54

12 Bằng Chứng Kiểm Toán Có Hiệu Lực_____________________________56

12.1 Tóm Tắt.............................................................................................................................56
12.2 Thế Nào Là Bằng Chứng Có Hiệu Lực...........................................................................57

12.2.1 Định nghĩa.........................................................................................................57
12.2.2 Tính đầy đủ........................................................................................................57
12.2.3 Tính Thích Hợp.................................................................................................59
12.3 Những Kỹ Thuật Kiểm Toán...........................................................................................63
12.4 Những Thủ Tục Kiểm Toán.............................................................................................64

12.4.1 Kiểm Tra Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.............................................................64
12.4.2 Các thủ tục kiểm toán........................................................................................64
12.4.3 Kiểm Tra Chi Tiết..............................................................................................65
12.5 Những Chênh Lệch Kiểm Toán.......................................................................................65
12.6 Các sự kiện ngẫu nhiên....................................................................................................65
12.7 Hành Vi Phạm Pháp.........................................................................................................66
12.8 Các Bên Liên Quan..........................................................................................................67
12.9 Những Sự Kiện Xảy Ra Sau Ngày Lập Bảng Tổng Kết Tài Sản...................................68
12.10 Giải trình của Ban Quản Lý..........................................................................................71

13 Kiểm Tra Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ___________________________72
13.1 Kiểm Tra Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Là Gì................................................................72
13.2 Tiến Hành Các Biện Pháp Kiểm Tra Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ..............................74

13.2.1 Tính Chất Của Các Thủ Tục Kiểm Toán...........................................................74
13.2.2 Thời Điểm Của Các Thủ Tục KiểmToán...........................................................75
13.2.3 Mức Độ Của Các Thủ Tục Kiểm Toán..............................................................76
13.3 Xem xét về những ảnh hởng của những phát hiện của chúng ta...................................77

14 Những Thủ Tục Phân Tích________________________________________78
3



Sổ tay kiểm toán
14.1 Những Thủ Tục Phân Tích Là Gì...................................................................................78
14.2 Các Loại Thủ Tục Phân Tích..........................................................................................79

14.2.1 Kiểm Tra Tính Hợp Lý......................................................................................79
14.2.2 Phân tích xu hớng..............................................................................................79
14.2.3 Phân tích tỷ suất................................................................................................81
14.3 Thực hiện những thủ tục phân tích.................................................................................82

14.3.1 Phát triển một mô hình kết hợp các biến tài chính và hoạt động......................82
14.3.2 Xem Xét Tính Độc Lập và Tính Đáng Tin Cậy của Dữ Liệu Tài Chính và Dữ Liệu
Hoạt Động....................................................................................................................83
14.3.3 Tính Toán ra Một Giá Trị Ước Tính và So Sánh Giá Trị Đó Với Giá Trị Ghi Sổ84
14.3.4 Thu Nhận Những Giải Thích Về Những Chênh Lệch Đáng Kể........................84
14.3.5 Xem xét những phát hiện kiểm toán.................................................................85
15 Kiểm tra chi tiết_________________________________________________86
15.1 Kiểm tra chi tiết là gì........................................................................................................86
15.2 Lập Kế Hoạch Kiểm Tra Chi Tiết...................................................................................87
15.3 Lựa Chọn Các Khoản Mục để Kiểm Tra Chi Tiết Số Liệu...........................................88
15.4 Lựa chọn các khoản mục chính.......................................................................................91
15.5 Thực hiện kiểm tra chi tiết...............................................................................................93

15.5.1 Xác nhận...........................................................................................................93
15.5.2 Kiểm tra thực tế.................................................................................................95
15.6 Đánh giá kết quả kiểm tra chi tiết...................................................................................99

16 Chênh Lệch Kiểm Toán__________________________________________100
16.1 Các Loại Chênh Lệch Kiểm Toán.................................................................................100


16.1.1 Năm hiện tại....................................................................................................100
16.1.2 Năm trớc..........................................................................................................100
16.2 Điều tra nguyên nhân của những chênh lệch kiểm toán..............................................101
16.3 Những thủ tục đợc tiến hành khi những phát hiện của ta cho thấy rằng có thể có vi phạm
.................................................................................................................................................102
16.4 Báo Cáo Về Những Chênh Lệch Kiểm Toán................................................................102
16.5 Những chênh lệch kiểm toán không đợc sửa đổi..........................................................103

______________________________________________________________________103
17 Hành vi phạm pháp______________________________________________104
17.1 Thế nào là những hành vi phạm pháp..........................................................................104
17.2 Trách nhiệm....................................................................................................................106
17.3 Xác định những hành vi phạm pháp.............................................................................106
17.4 Những thủ tục kiểm toán đối với những hành vi phạm pháp......................................106
17.5 Giải pháp đối với những hành vi phạm pháp đợc phát hiện.......................................107

18 Các bên liên quan_______________________________________________109
18.1 Các bên liên quan là gì..................................................................................................109

4


Sổ tay kiểm toán
18.2 Tại sao chúng ta cần phải xác định các bên liên quan và các nghiệp vụ với các bên liên
quan.........................................................................................................................................111
18.3 Xác định các bên liên quan và các nghiệp vụ với các bên liên quan...........................113
18.4 Thu nhận bằng chứng kiểm toán về các nghiệp vụ với các bên liên quan..................113
18.5 Trách nhiệm liên quan đến kiểm toán viên khác..........................................................114


19 Xem xét và giải thích các phát hiện trong kiểm toán______115
19.1 Tóm tắt............................................................................................................................115
19.2 Soát xét giấy tờ làm việc.................................................................................................117

19.2.1 Hủy bỏ những ghi chép đối với việc soát xét...................................................118
19.3 Đánh giá xem liệu bằng chứng kiểm toán thu nhận đợc có đầy đủ và thích hợp hay không
.................................................................................................................................................118
19.4 Đánh giá xem liệu báo cáo tài chính có hoàn toàn không có sai sót trọng yếu hay không
.................................................................................................................................................120
19.5 Đánh giá những vấn đề về tính liên tục hoạt động.......................................................121
19.6 Đánh giá việc trình bày và thuyết minh trong báo cáo tài chính................................122
19.7 Lập bản ghi nhớ công việc hoàn thành.........................................................................124

20 Báo cáo và Trình bày___________________________________________125
20.1 Tóm tắt............................................................................................................................125
20.2 Các Báo cáo Kiểm toán..................................................................................................125
20.3 Trao đổi những Vấn đề Quan trọng khác và Sử dụng các Báo cáo khác cho Khách hàng
.................................................................................................................................................126
20.4 Lập báo cáo kiểm toán...................................................................................................128

20.4.1 ý kiến kiểm toán..............................................................................................128
20.4.2 ảnh hởng của giới hạn trong phạm vi công việc kiểm toán của chúng ta đối với ý
kiến kiểm toán của chúng ta.......................................................................................129
20.4.3 ảnh hởng của sự bất đồng với Ban quản lý đối với ý kiến kiểm toán..............129
20.4.4 Đoạn nhấn mạnh mức độ không chắc chắn.....................................................130
20.4.5 ảnh hởng của những Nghi ngờ Thực sự đối với ý kiến của chúng ta về Khả năng
một Doanh nghiệp Tiếp tục Kinh doanh liên tục trong một Khoảng Thời gian Hợp lý130
20.4.6 ảnh hởng của Công việc của các Chuyên gia Kiểm toán khác đối với ý kiến của
chúng ta......................................................................................................................131
20.4.7 ảnh hởng của việc sử dụng tài liệu của các chuyên gia đối với ý kiến kiểm toán của

chúng ta......................................................................................................................131
20.4.8 ảnh hởng của nghiệp vụ của Các bên Hữu quan đối với ý kiến kiểm toán......131
21 Họp Đánh giá____________________________________________________132
21.1 Họp Đánh giá là gì..........................................................................................................132
21.2 Tại sao họp đánh giá lại quan trọng..............................................................................132
21.3 Chúng ta tiến hành họp đánh giá nh thế nào...............................................................132

22 Việc áp dụng các Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế trong Sổ tay
Kiểm toán__________________________________________________________133

5


Sổ tay kiểm toán
1 Cách sử dụng sổ tay kiểm toán
1.1 Phạm vi của sổ tay kiểm toán
Cuốn sách này xác định những chính sách quốc tế áp dụng cho quá trình kiểm toán
báo cáo tài chính và đa ra những hớng dẫn để áp dụng những chính sách này. Mỗi một
chính sách kiểm toán liên quan đến một cách thức tiến hành công việc theo yêu cầu
của IFAC trong mỗi một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính. Dịch vụ kiểm toán là một
thuật ngữ tập hợp nêu ra các chính sách đợc đề cập tới trong cuốn sách này. Cuốn sách
này áp dụng cho những vấn đề lớn.
1.2 Cấu trúc của sổ tay kiểm toán
Cuốn sổ tay kiểm toán bao gồm 7 phần chính:
Giới thiệu
Chiến lợc kiểm toán
Kế hoạch kiểm toán
Bằng chứng kiểm toán có hiệu lực
Xem xét và giải thích những phát hiện trong kiểm toán
Báo cáo và trình bày

Họp đánh giá
Trách nhiệm của nhóm cung cấp dịch vụ kiểm toán đợc trình bày trong cuốn sổ tay
nhân viên; mối quan hệ khách hàng đợc nêu trong cuốn hớng dẫn quản lý.
2 Giới thiệu về dịch vụ kiểm toán
2.1 Giới thiệu
Phần này đa ra hớng dẫn về:


Thế nào là Dịch Vụ Kiểm Toán;



Thành phần của Dịch Vụ Kiểm Toán



Hoạt động liên quan đến việc thực hiện Dịch Vụ Kiểm Toán



Cách thức cung cấp Dịch Vụ Kiểm Toán

2.2 Thế nào là Dịch Vụ Kiểm Toán
Dịch Vụ Kiểm Toán là quá trình phục vụ khách hàng, cung cấp những dịch vụ đáp ứng
đợc mong muốn của khách hàng. Mục tiêu cơ bản của chúng ta là đa ra ý kiến kiểm
toán độc lập, đợc trân trọng. Dịch Vụ Kiểm Toán có thể không chỉ thực hiện công việc
này mà dịch vụ kiểm toán còn cung cấp giá trị bằng cách phối hợp kiểm toán báo cáo
tài chính với những dịch vụ chuyên môn chất lợng cao khác theo thỏa thuận với khách
hàng.
Dịch Vụ Kiểm Toán là dịch vụ có tính kinh doanh và có tính nhạy cảm với công nghệ

và ngành nghề kinh doanh. Đó là phơng pháp phục vụ khách hàng do một giám đốc hớng dẫn và đợc thống nhất từ trên xuống dới. Phơng pháp tiếp cận này đợc thiết lập ra
nhằm để theo kịp đợc với những thay đổi tạo ra môi trờng hoạt động cho khách hàng
và để không ngừng cải thiện những dịch vụ cho khách hàng.
6


Sổ tay kiểm toán
Chúng ta nhận thức đợc rằng khách hàng có những nhu cầu, mối quan tâm và sự mong
đợi riêng. Qua quá trình tham khảo ý kiến chặt chẽ với ban quản lý khách hàng, chúng
ta điều chỉnh những dịch vụ kiểm toán sao cho phù hợp với từng đối tợng khách hàng.
Dịch Vụ Kiểm Toán hớng tới việc kiểm toán báo cáo tài chính mà quá trình này:


Tập trung vào những rủi ro xảy ra sai sót; quá trình này vừa có hiệu quả và lành
mạnh để đa ra đợc ý kiến kiểm toán;



Cung cấp thêm dịch vụ bên cạnh việc kiểm toán báo cáo tài chính, nh đã thoả
thuận với khách hàng



Nhận ra đợc các hình thức kiểm soát nội bộ có hiệu lực qua phơng pháp tiếp cận
dựa trên hệ thống khi thích hợp;



Cung cấp dịch vụ chất lợng cao nhằm hớng tới việc không ngừng cải thiện những
dịch vụ đó




Tạo ra những hình thức trao đổi thông tin có hiệu lực đối với khách hàng



Tối đa hoá động cơ làm việc cho nhân viên, giúp chúng ta tuyển dụng và duy trì
một đội ngũ nhân viên tốt nhất

2.3 Các Thành Phần Của Dịch Vụ Kiểm Toán
Dịch Vụ Kiểm Toán bao gồm sáu phần. Chúng ta có thể nhìn thấy đợc những thành
phần này theo hình kim tự tháp, theo hình kim tự tháp này phần đáy là quá trình kiểm
toán báo cáo tài chính và quá trình đa ra những nhận xét có tính xây dựng về hệ thống
kiểm soát nội bộ của khách hàng.
2.3.1 Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính
Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính, cung cấp báo cáo kiểm toán độc lập là
nền móng cho toàn bộ Dich Vụ Kiểm Toán. Quá trình này làm tăng thêm tính đáng tin
cậy cho báo cáo tài chính của khách hàng. Vì báo cáo kiểm toán thờng đợc trình bày
theo một mẫu chuẩn, nên chúng ta khó có thể phân biệt đợc chất lợng của dịch vụ
kiểm toán mà chỉ dựa vào riêng báo cáo kiểm toán đó. Chúng ta phân biệt đợc Dịch vụ
kiểm toán bởi chất lợng của tất cả các dịch vụ chuyên môn của ta.
2.3.2 Nhận Xét Cụ Thể Về Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
Ban quản lý chịu trách nhiệm thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ thích hợp để xử
lý đợc những rủi ro kinh doanh mà doanh nghiệp gặp phải. Điểm trọng tâm khi cung
cấp Dịch Vụ Kiểm Toán là phải hiểu đợc về những nét cơ bản của hệ thống kiểm soát
nội bộ do ban giám đốc, ban quản lý và nhân viên khác áp dụng.
Khi lập chiến lợc kiểm toán, chúng ta thu đợc sự hiểu biết về những rủi ro mà doanh
nghiệp gặp phải và quá trình kiểm soát nội bộ mà ban quản lý áp dụng để theo dõi và
giảm bớt những rủi ro này. Những kiến thức thu đợc về hệ thống kiểm soát nội bộ

trong quá trình lập chiến lợc kiểm toán sẽ đợc phát triển hơn nữa khi chúng ta lập kế
hoạch kiểm toán và nó gắn liền những hoạt động cụ thể trong quá trình kiểm soát nội
bộ với những mục tiêu kiểm toán của chúng ta. Chúng ta kiểm tra những hình thức
kiểm soát nội bộ đối với những hoạt động trong quá trình kiểm soát nội bộ mà chúng
ta xác định là có hiệu lực để ngăn ngừa, hoặc phát hiện và sửa chữa những sai sót khi
những hoạt động này là cơ sở tạo ra một phần bảo đảm kiểm toán đối với báo cáo tài
chính.
Chúng ta muốn quá trình báo cáo kịp thời những đề xuất liên quan để cải thiện hệ
thống kiểm soát nội bộ sẽ tạo ra những nét khác biệt cho dịch vụ ta cung cấp khách
hàng. Chúng ta báo cáo cho cấp quản lý thích hợp và nếu cần thiết có thể báo cáo lên
ban giám đốc về những điểm yếu trong hệ thống kiểm soát nội bộ mà ta chú ý tới sau
khi tìm hiểu về hệ thống này và sau khi áp dụng những hình thức kiểm tra hệ thống
7


Sổ tay kiểm toán
kiểm soát nội bộ và những hình thức kiểm tra khác trong quá trình kiểm toán. Mặc dù
ta tập trung vào mục tiêu báo cáo tài chính nhng ta vẫn có thể tìm thấy đợc những cơ
hội để đa ra nhận xét về những mục tiêu hoạt động và mục tiêu tuân thủ.
2.3.3 Dự Đoán Nhu Cầu Của Khách Hàng
Đa ra sáng kiến trong quá trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng giúp chúng ta thể
hiện đợc sự hiểu biết của mình về mối quan tâm của ban quản lý và cam kết của ta đối
với việc cung cấp những dịch vụ có giá trị cho khách hàng. Công ty có thể hỗ trợ
khách hàng qua một loạt các dịch vụ. Tuy nhiên, các dịch vụ mà ta cung cấp cũng tơng tự nh các dịch vụ mà các đối thủ cạnh tranh của ta cung cấp cho khách hàng. Vì
thế, chúng ta cần phải áp dụng sự hiểu biết của mình về tình hình kinh doanh của
khách hàng để xác định đợc vấn đề và cung cấp những dịch vụ chuyên môn thích hợp
với loại hình rủi ro và những khó khăn mà khách hàng gặp phải.
2.3.4 Phân Tích Độc Lập Về Những Vấn Đề Kinh Doanh
Quá trình kiểm toán giúp ta có đợc cái nhìn đặc biệt và độc lập đối với những vấn đề
kinh doanh của khách hàng. Ban quản lý đánh giá sự phân tích của ta về những vấn đề

này và bề dày kinh nghiệm ta có thể sử dụng cho một cuộc kiểm toán. Điều này tạo
điều kiện cho ta thể hiện và tạo ra những nét khác biệt cho những dịch vụ mà ta cung
cấp cho khách hàng.
Phân tích của ta về những vấn đề kinh doanh sẽ có giá trị hơn nếu ta xác định và giải
quyết đợc những vấn đề theo cách mà ban quản lý khách hàng đã không nghĩ đợc tới.
Ví dụ: chúng ta có thể trình bày


một so sánh giữa kết quả hoạt động kinh doanh của khách hàng theo khu vực, theo
sản phẩm và theo ngành công nghiệp với số liệu chuẩn hoặc số liệu do các đối thủ
cạnh tranh công bố



các dữ liệu trớc kia theo số lợng, xu hớng hoặc tỷ xuất sử dụng bảng biểu, biểu đồ,
đồ thị.



kết quả thực tế so với kế hoạch mà khách hàng đặt ra.

Để nêu bật giá trị của việc phân tích mà ta đã thực hiện, chúng ta chọn ra một mẫu báo
cáo một cách kỹ lỡng và xét tới cách thức trình bày - trình bày dới hình thức nói hay
dới hình thức viết. Báo Cáo và Trình Bày - sẽ hớng dẫn thêm.
2.3.5 Những Dịch Vụ T Vấn Thêm
Ban quản lý đánh giá cơ hội thảo luận quan điểm của mình với những ngời đợc đánh
giá là những nhà chuyên môn độc lập và hiểu biết. Những trở ngại nh địa điểm, tình
hình chính trị trong nớc và những thay đổi về công nghệ thờng làm cho giám đốc và
quản lý khó có thể có đợc một cái nhìn độc lập về những vấn đề mà họ quan tâm. Họ
thờng sẵn sàng đón nhận ý kiến của bất cứ ai họ coi ngang hàng với mình nhng độc

lập khỏi tổ chức của họ và không thiên vị.
2.4 Những Hoạt Động của Dịch Vụ Kiểm Toán
Dịch Vụ Kiểm Toán bao gồm sáu hoạt động chính. Tuy nhiên, kiểm toán là một quá
trình liên tục và lặp lại. Những hoạt động này không nhất thiết phải đợc tiến hành theo
một chuỗi. Những điểm sau đây liệt kê những hoạt động chính cùng với những bớc cơ
bản trong mỗi một hoạt động đó.
Chiến Lợc Kiểm Toán


Tìm hiểu về tình hình kinh doanh của khách hàng

8


Sổ tay kiểm toán


Tìm hiểu về cách thức khách hàng xử lý những rủi ro mà doanh nghiệp mình gặp
phải



Xác định ảnh hởng của hai vấn đề nêu trên tới cuộc kiểm toán của ta



Lập ra phơng pháp tiếp cận đối với những mục tiêu kiểm toán trọng tâm




Lu tài liệu chiến lợc và phân phát tài liệu đó cho nhân viên.

Lập Kế Hoạch Kiểm Toán
Chuyên môn


Thực hiện những thủ tục phân tích



Tìm hiểu về những hình thức kiểm soát quản lý



Xác định những thủ tục kiểm toán



Xem xét chức năng của kiểm toán nội bộ


Trao đổi thông tin với những kiểm toán viên độc lập khác, kiểm toán viên ở
những địa điểm khác và các chuyên gia
Dịch vụ khách hàng


Xác định nhu cầu cung cấp dịch vụ chuyên môn




xác định mẫu báo cáo và thời gian báo cáo

Hậu cần


Phân công nhiệm vụ



Xác định sự tham gia của các công ty khác

Bằng Chứng Kiểm Toán Có Hiệu Lực


Tiến hành những thủ tục kiểm toán theo kế hoạch
kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ
những thủ tục phân tích
kiểm tra chi tiết



Xác định và điều tra những chênh lệch kiểm toán



Tiến hành những thủ tục kiểm toán đối với
các sự kiện ngẫu nhiên
những hành vi phạm pháp có thể xảy ra
các nghiệp vụ với các bên liên quan


9


Sổ tay kiểm toán


Soát xét những sự kiện xảy ra sau ngày lập bảng tổng kết tài sản



Thu nhận giải trình của ban quản lý

Xem xét và giải thích những phát hiện kiểm toán


Xem xét giấy tờ làm việc



Đánh giá những chênh lệch kiểm toán



áp dụng những thủ tục phân tích đối với báo cáo tài chính và xét tới
tính trình bày
tính liên tục hoạt động



Đánh giá tính đầy đủ và tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán




Hình thành ý kiến kiểm toán

Báo Cáo và Trình Bày
Họp Đánh Giá


Xác định những chiến lợc cần thiết để cải thiện Dịch Vụ Kiểm Toán



Xem xét những cuộc kiểm toán cho năm tới

2.5 Làm Thế Nào Để Ta Cung Cấp Đợc Dịch Vụ Kiểm Toán Cho Khách Hàng
Sự Lãnh Đạo Của Giám Đốc
Giám đốc và ngời quản lý với kinh nghiệm nhiều nhất và trình độ cao nhất trong công
ty sẽ kết hợp những đánh giá chuyên môn lành mạnh với những hiểu biết về tình hình
kinh doanh của khách hàng với việc chú trọng vào những mối quan tâm của ban quản
lý khách hàng và với một quan điểm độc lập để lãnh đạo toàn công ty có hiệu quả
trong quá trình cung cấp Dịch Vụ Kiểm Toán.
Giám đốc và ban quản lý có thể xây dựng mối quan hệ với khách hàng, phát triển
chiến lợc kiểm toán và trực tiếp quản lý và tạo động cơ cho những thành viên khách
của nhóm cung cấp Dịch Vụ Kiểm Toán để cung cấp dịch vụ chuyên môn có chất lợng
đợc khách hàng đánh giá cao.
Hiểu Về Tình Hình Kinh Doanh Của Khách Hàng
Qua hiểu biết về tình hình kinh doanh và mục tiêu của khách hàng, chúng ta sẽ điều
chỉnh phơng pháp tiếp cận kiểm toán của mình để tập trung đợc vào những mục tiêu
trọng tâm cũng nh những vấn đề cần quan tâm, những rủi ro mà khách hàng gặp phải

và những biện pháp ban quản lý khách hàng đang áp dụng để theo dõi và giảm bớt
những rủi ro này. Trong hầu hết các trờng hợp, những vấn đề mà ban quản lý khách
hàng quan tâm cũng là những vấn đề mà kiểm toán viên nh chúng ta quan tâm. Rất
hiếm có rủi ro nào ảnh hởng tới hoạt động kinh doanh mà cuối cùng lại không ảnh hởng tới báo cáo tài chính.
Ví dụ, ban quản lý yêu cầu thiét lập một hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu lực đối với
hàng tồn kho khoản mục dễ có rủi ro lỗi thời về mặt kỹ thuật để phục vụ cho mục đích
hoạt động và mục đích báo cáo.
Trao đổi thông tin
10


Sổ tay kiểm toán
Trao đổi thông tin rõ ràng giữa ban quản lý và nhóm cung cấp Dịch Vụ Kiểm Toán
giúp chúng ta điều chỉnh những dịch vụ chuyên môn ta cung cấp để đáp ứng đợc nhu
cầu luôn thay đổi của khách hàng và để làm cho mọi ngời dễ nhận ra đợc những dịch
vụ của ta.
Liên hệ thờng xuyên với ban quản lý khách hàng cho phép chúng ta cập nhật đợc
những phát triển trong doanh nghiệp khách hàng nói riêng và trong nền kinh tế nói
chung. Chúng ta không chỉ quan hệ với khách hàng một năm một lần mà mối quan hệ
này phải đợc duy trì suốt năm. Chúng ta có thể khuyến khích ban quản lý trao đổi với
ta về những vấn đề khi chúng phát sinh hoăc nếu họ muốn thì có thể trao đổi tại các
cuộc họp thờng xuyên... . Cần có thời gian thì mới có thể xây dựng đợc những mối
quan hệ. Đó là một quá trình liên tục bao gồm nhiều biện pháp giải quyết đơn giản đợc đa đòi hỏi ta phải sẵn lòng đầu t thời gian và nguồn lực vào những gì có thể mang
lại cho lợi ích trong dài hạn.
Trong quá trình tiến hành kiểm toán, chúng ta có thể xác định những vấn đề ảnh hởng
tới kết quả kinh doanh của khách hàng hoặc quan trọng đối với khách hàng trong quá
trình đạt tới mục tiêu kinh doanh mà mình đã đặt ra. Bằng cách báo cáo những vấn đề
này cho ban quản lý và đa ra những đề xuất thích hợp, chúng ta sẽ nâng cao đợc giá trị
cho những dịch vụ kiểm toán ta cung cấp cho khách hàng. Liên hệ và trao đổi thông
tin thờng xuyên với ban quản lý của khách hàng về những vấn đề liên quan tới họ là

tiền đề để ta có thể cung cấp thêm đợc dịch vụ cho khách hàng.
Mối quan hệ với khách hàng tuỳ thuộc vào giám đốc, ngời quản lý và nhân viên có
duy trì đợc liên hệ thờng xuyên đối với ban quản lý khách hàng hay không. Nhờ có
liên hệ thờng xuyên chúng ta có điều kiện tốt hơn để


Hiểu đợc về nhu cầu và mong đợi của khách hàng



Có những biện pháp xử lý khi cần thiết



Tối đa hoá giá trị của dịch vụ kiểm toán ta cung cấp cho khách hàng



Tăng cờng tính hiệu quả đối với việc sử dụng các nguồn lực

Quan Điểm Của Ban Quản Lý
Trong quá trình tiến hành công việc kiểm toán, chúng ta cố gắng tìm hiểu về quan
điểm của ban quản lý và xét tới những biện pháp để cải thiện dịch vụ ta cung cấp cho
khách hàng.
Ví dụ, qua
- Trao đổi thông tin thờng xuyên và kịp thời với ban quản lý khách hàng về
những tiến triển quan trọng nh chế độ kế toán mới hoặc những yêu cầu mới về
thuế
- Sớm xác định đợc mối quan tâm của ban quản lý khách hàng và đa ra những
đề xuất có cân nhắc kỹ lỡng khi cần thiết

-Lập kế hoạch kỹ lỡng cho công việc kiểm toán
- Trả lời ban quản lý khách hàng nhanh chóng, bằng điện thoại hay bằng hình
thức trao đổi th từ
- Phát triển một thái độ tôn trọng lẫn nhau
- Đáp ứng thời hạn một cách dễ dàng, không đợi đến phút cuối cùng mới bắt
đầu tiến hành làm
- Luôn làm việc một cách có chuyên môn, khoa học
11


Sổ tay kiểm toán
Cố định thành viên tham gia vào hợp đồng kiểm toán thờng quan trọng đối với ban
quản lý và chúng ta cố gắng đạt đợc mục đích này bất cứ khi nào có thể. Có một số
thay đổi vè nhân sự là cần thiết do việc tăng cấp bậc cho nhân viên, do có sự luân
chuyển nhân viên và do những lý do khác. Khi chúng ta không thể cố định đợc nhân
sự cho một hợp đồng kiểm toán, chúng ta phải cố gắng giảm xuống đến mức tối thiểu
những gián đoạn và những bất lợi cho khách hàng bằng cách chuyển tất cả thông tin
liên quan đến những thành viên mới của nhóm.
Để biết đợc thực chất về ý kiến của khách hàng về công việc của chúng ta, ta cần phải
thờng xuyên thu nhận các thông tin phản hồi từ khách hàng. Thu nhận thông tin phản
hồi giúp ta hiểu đợc những mong đợi và lập đợc kế hoạch để đáp ứng những thông tin
phản hồi đó.
Bằng Chứng Kiểm Toán Có Hiệu Lực
Để đa ra đợc ý kiến kiểm toán, chúng ta cần phải có bảo đảm kiểm toán. Nếu rủi ro sai
sót đáng kể là cao đối với một mục tiêu kiểm toán, thì chúng ta cần có nhiều đảm bảo
kiểm toán hơn là khi rủi ro sai sót đáng kể ở mức thấp hơn. Bảo đảm kiểm toán có đ ợc
một phần từ hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu lực để có thể ngăn ngừa hoặc phát hiện
và sửa chữa sai sót và một phần từ bằng chứng chúng ta thu đợc từ những thủ tục kiểm
toán chi tiết số liệu.
Để có hiệu lực, bằng chứng kiểm toán mà chúng ta thu nhận cần phải đầy đủ và thích

hợp. Dịch Vụ Kiểm Toán khuyến khích ta thu nhận bằng chứng kiểm toán có hiệu lực
bằng cách kết hợp có hiệu quả các thủ tục kiểm toán.
Phơng pháp tiếp cận dựa trên hệ thống
Quá trình kinh doanh chính của hầu hết các doanh nghiệp đều bao gồm các nghiệp vụ
thờng xuyên. Việc ghi nhận đầy đủ và chính xác những nghiệp vụ này đóng vai trò
quan trọng đối với tính liên tục của hoạt động kinh doanh đó. Ban quản lý thờng
xuyên có những biện pháp giải quyết bằng cách thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ có
hiệu lực đối với việc phê duyệt, xử lý những nghiệp vụ này.
Phơng pháp tiếp cận kiểm toán của ta đối với những nghiệp vụ thờng xuyên phản ánh
những động thái của ban quản lý khách hàng. Chúng ta xem xét tới tính hiệu lực của
hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc ngăn ngừa hoặc phán hiện và sửa chữa những sai
sót. Nếu ta thu đợc bằng chứng kiểm toán cho thấy rằng hệ thống kiểm soát nội bộ có
hiệu lực trong việc ngăn ngừa hoặc phát hiện và sửa chữa những sai sót thì chúng ta
cần ít bảo đảm kiểm toán hơn từ những thủ tục kiểm tra chi tiết số liệu. Chúng ta gọi
phơng pháp tiếp cận kiểm toán này là phơng pháp tiếp cận dựa trên hệ thống. Ta thờng
áp dụng phơng pháp tiếp cận dựa trên hệ thống đối với những mục tiêu kiểm toán liên
quan đến những nghiệp vụ thờng xuyên. Có thể áp dụng phơng pháp tiếp cận dựa trên
hệ thống đối với những mục tiêu kiểm toán liên quan đến những nghiệp vụ không thờng xuyên và các ớc tính kế toán khi ban quản lý đã thiết lập một hệ thống kiểm soát
nội bộ có hiệu lực đối với quá trình ghi nhận, xử lý và báo cáo những nghiệp vụ này.
Phơng pháp tiếp cận dựa trên hệ thống tạo ra một cơ sở cho những nhận xét và đề xuất
liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ. Cuối cùng, phơng pháp tiếp cận dựa trên hệ
thống thờng tạo cho ta cơ hội dàn trải đều công việc trong suốt năm tránh tình trạng
công việc dồn vào một thời điểm còn lúc khác thì lại không có việc.
Kiến thức, Kỹ Năng và Kinh Nghiệm
Công việc kiểm toán của ta và dịch vụ ta cung cấp cho khách hàng tuỳ thuộc vào yếu
tố con ngời. Ví lý do này, chúng ta trang bị cho nhóm kiểm toán kiến thức, kỹ năng và
kinh nghiệm thích hợp với từng hợp đồng kiểm toán.
Đánh giá
Cần phải đa ra đánh giá chuyên môn về mọi khía cạnh trong công việc kiểm toán ta
thực hiện hay trong mối quan hệ của ta với khách hàng. Chúng ta phát triển những kỹ

năng chuyên môn cho họ theo thời gian bằng cách tạo điều kiện cho họ làm việc với
12


Sổ tay kiểm toán
những ngời có nhiều kinh nghiệm hơn. Theo cách này, họ có thể theo dõi và tìm hiểu
về những quyết định có tính đánh giá khi những quyết định này đợc đa ra.
3 Khái Niệm Quan Trọng về Dịch Vụ Kiểm Toán
3.1 Giới thiệu
Mục tiêu bao trùm của quá trình kiểm toán báo cáo tài chính là thu đợc bằng chứng
kiểm toán đầy đủ và thích hợp để hình thành ý kiến kiểm toán về việc liệu báo cáo tài
chính có hoàn toàn không có sai sót trọng yếu hay không. Phần này đa ra hớng dẫn về
các khái niệm liên quan đến dịch vụ kiểm toán, bao gồm:


Các loại hình nghiệp vụ và số d tài khoản



Cơ sở dẫn liệu báo cáo tài chính và mục tiêu kiểm toán



Rủi ro và đảm bảo hợp lý



Tính chính xác của kiểm toán.

3.2 Các loại hình nghiệp vụ và số d tài khoản

Số d tài khoản trình bày trong bảng tổng kết tài sản, trong báo cáo kết quả và trong
báo cáo luồng tiền mặt thể hiện kết quả thuần của các bút toán kế toán để ghi nhận các
nghiệp vụ và các sự kiện khác mà đòi hỏi phải đợc ghi nhận trong kỳ báo cáo qui định
trong báo cáo tài chính.
Một loạt các nghiệp vụ, các ớc tính kế toán, chuyển nhợng hoặc phân bổ nội bộ có
cùng đặc điểm và chất lợng đợc gọi là một loại hình nghiệp vụ. Các số d tài khoản thể
hiện kết quả thuần của các bút toán kế toán để ghi nhận những loại hình nghiệp vụ liên
quan vào thời điểm lập báo cáo tài chính.
Các số d tài khoản đợc trình bày trong bảng tổng kết tài sản thờng là kết quả của tối
thiểu hai loại hình nghiệp vụ; một loại hình nghiệp vụ làm tăng số d còn một hay
nhiều loại hình nghiệp vụ khác làm giảm số d tài khoản.
Ví dụ, số d tài khoản phải thu thơng mại là kết quả thuần của nghiệp vụ bán hàng
(làm tăng) và nhận tiền, và nghiệp vụ hàng bán trả lại và chiết khấu (làm giảm)
Các loại hình nghiệp vụ có thể đợc phân loại nh sau:


Nghiệp vụ thờng xuyên giữa doanh nghiệp và bên thứ ba (bao gồm các bên liên
quan)



Nghiệp vụ không thờng xuyên giữa doanh nghiệp và bên thứ ba (bao gồm các bên
liên quan)



Các ớc tính kế toán.

Định nghĩa thế nào là nghiệp vụ thờng xuyên và nghiệp vụ không thờng xuyên khác
nhau tuỳ theo từng công ty.

ví dụ, cho vay dài hạn là nghiệp vụ thờng xuyên đối với nhiều doanh nghiệp nhng là
nghiệp vụ không thờng xuyên đối với đối với những ngời bán lẻ. Cũng nh vậy, mua và
thanh lý tài sản cố định thờng là nghiệp vụ thờng xuyên đối với các công ty xây dựng
hơn là đối với các công ty nông sản.

13


Sổ tay kiểm toán
Chúng ta sử dụng cách phân loại này khi đnáh giá rủi ro sai sót đáng kể trong các cơ
sở dẫn liệu báo cáo tài chính.
3.2.1 Các nghiệp vụ thờng xuyên
Các nghiệp vụ thờng xuyên là các nghiệp vụ diễn ra hàng ngày trong doanh nghiệp
nh mua và bán thông thờng, thanh toán và nhận tiền. Các nghiệp vụ thờng xuyên có
thể:


Nhiều



Lặp lại



Có thể đánh giá đợc một cách khách quan, đòi hỏi ít hoặc không đòi hỏi phải đa ra
đánh giá để xác định số lợng phải ghi nhận;




Đợc xử lý theo những cách tơng tự

Vì những đặc điểm này, nên hệ thống vi tính đợc thiết lập để ghi nhận, xử lý và báo
cáo những nghiệp vụ thờng xuyên thờng đợc thiết kế theo cơ chế tự động và đòi hỏi ít
hoặc không đòi hỏi sự can thiệp của con ngời.
Do có sự hiện hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu lực nên chúng ta thờng thấy
rằng rủi ro sai sót đáng kể là thấp đối với những nghiệp vụ thờng xuyên đợc xử lý qua
hệ thống. Trong những trờng hợp này, áp dụng phơng pháp tiếp cận dựa trên hệ thống
thờng là phù hợp đối với những mục tiêu kiểm toán liên quan đến những nghiệp vụ thờng xuyên đợc xử lý qua hệ thống.
3.2.2 Những Nghiệp Vụ Không Thờng Xuyên
Đây là những nghiệp vụ không thờng xuyên có thể do qui mô hay tính chất của nghiệp
vụ đó hoặc là những nghiệp vụ xảy ra không đều đặn ví dụ những nghiệp vụ đợc phản
ánh ở các bút toán trong sổ nhật ký kế toán vào cuối niên độ. Những nghiệp vụ không
thờng xuyên có thể:


Tơng đối ít về số lợng;



Không thể dự đoán đợc;



Có tính chủ quan, thờng đòi hỏi đa ra đánh giá thì mới có thể xác định đợc Số lợng
hoặc xác định đợc kỳ kế toán để ghi nhận những nghiệp vụ này



Liên quan đến những vấn đề về dự định


Ví dụ, mua và thanh lý tài sản cố định là nghiệp vụ không thờng xuyên đối với nhiều
công ty.
Những nghiệp vụ không thờng xuyên bao gồm:



Những nghiệp vụ kinh doanh không thờng xuyên ở một khía cạnh nào đó: ví dụ,
những nghiệp vụ lớn vào thời điểm kết thúc niên độ hoặc ngay sau khi kết thúc
niên độ



Những nghiệp vụ kinh doanh ngoài những hoạt động thờng xuyên của doanh
nghiệp: ví dụ mua sắm một thiết bị lớn

14


Sổ tay kiểm toán


Các bút toán kế toán ngoài tiến trình kinh doanh bình thờng: ví dụ các bút toán sửa
chữa lại những sai sót hoặc áp dụng những chế độ kế toán mới hoặc chế độ kế toán
khác.

Rủi ro tiềm tàng đối với những mục tiêu kiểm toán liên quan đến những nghiệp vụ
không thờng xuyên thờng cao hơn so với rủi ro tiềm tàng đối với những mục tiêu kiểm
toán liên quan đến những nghiệp vụ thờng xuyên. Ví dụ có thể phải có:



Nhiều hình thức can thiệp xử lý bằng tay trong quá trình thu thập và xử lý dữ liệu



Nhiều đánh giá hơn thì mới xác định đợc số lợng



Các phép tính phức tạp hay các nguyên tắc kế toán.

Ban quản lý chịu trách nhiệm thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các nghiệp
vụ không thờng xuyên. Những hoạt động kiểm soát nội bộ điển hình có thể phê duyệt
những thủ tục đợc thực hiện trong quá trình ghi nhận và xử lý những nghiệp vụ không
thờng xuyên. Tuy nhiên, vì tính chất của những nghiệp vụ không thờng xuyên nên ban
quản lý có thể thấy khó thực hiện đợc những biện pháp kiểm soát nội bộ có hiệu lực
đối với các nghiệp vụ này hơn là thực hiện các biện pháp kiểm soát nội bộ đối với các
nghiệp vụ thờng xuyên. Rủi ro sai sót đáng kể có thể cao.
Thậm chí nếu hệ thống kiểm soát nội bộ đợc thiết lập thì việc ghi nhận, xử lý và báo
cáo những nghiệp vụ không thờng xuyên thờng đòi hỏi có sự can thiệp của ban quản
lý. Thực hiện những thủ tục kiểm toán chi tiết số liệu thờng là phù hợp để ta thu thập
bằng chứng kiểm toán đối với những mục tiêu kiểm toán liên quan đến những nghiệp
vụ không thờng xuyên.
3.2.3 Các Ước Tính Kế Toán
Các ớc tính kế toán là các bút toán kế toán xuất phát từ trong doanh nghiệp mà một
phần lớn trong số những bút toán này có ảnh hởng quan trọng đối với báo cáo tài
chính
Ví dụ, chi phí bảo hành trả trớc, dự phòng giảm giá trị hàng tồn kho và các khoản
phải thu so với giá trị thực hiện ớc tính của chúng.
Các ớc tính kế toán là các xấp xỉ về một yếu tố trong báo cáo tài chính. Các ớc tính kế

toán đánh giá ảnh hởng của những nghiệp vụ hoặc những sự kiện trong kinh doanh
hoặc tình hình tài sản hoặc công nợ hiện tại. Thờng không có cách đánh giá chính xác
hoặc bởi vì:


Đo hoặc đánh giá giá trị của một số khoản mục là không chắc chắn, tuỳ thuộc vào
kết quả của những sự kiện trong tơng lai; hoặc



Những dữ liệu liên quan đến những sự kiện đã xảy ra không thể đợc cộng dồn
đúng hạn và có hiệu quả

Rủi ro tiềm tàng có thể là cao vì một hay nhiều lý do sau:
Những nguyên tắc kế toán đối với các ớc tính kế toán có thể cha đợc thiết lập hoặc
không rõ ràng hoặc không chặt chẽ;
Những đánh giá đa ra có tính chủ quan, phức tạp và đòi hỏi những giả định về ảnh
hởng của những sự kiện trong tơng lai
Đánh giá có thể hoặc bỏ qua hoặc hiểu sai những bớc phát triển hiện tại.
Những ớc tính kế toán thờng dựa trên những phép tính sử dụng dữ liệu do hệ thống
thông tin cung cấp thờng xuyên. Ví dụ tính khấu hao có thể thông thờng đợc thực hiện
15


Sổ tay kiểm toán
sử dụng dữ liệu do hệ thống thông tin cung cấp. Tuy nhiên, các bớc tính toán để đa ra
đợc ớc tính kế toán đòi hỏi phải có đánh giá.
Rủi ro sai sót đáng kể liên quan đến các ớc tính kế toán có thể cao vì:



Tính không chắc chắn liên quan đến những đánh giá và giả định cần có để đa ra
các ớc tính có thể làm tăng mức độ rủi ro tiềm tàng;



Tính chủ quan của một vài khía cạnh của những ớc tính kế toán gây khó khăn cho
ban quản lý trong quá trình thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu lực.

Do đó, thông thờng ta thu nhận bằng chứng kiểm toán về ớc tính kế toán từ những thủ
tục kiểm toán chi tiết số liệu.
3.3 Cơ Sở Dẫn Liệu Báo Cáo Tài Chính
Cơ sở dẫn liệu báo cáo tài chính đa ra đợc đảm bảo về tình hình tài chính và kết quả
hoạt động của một đơn vị kinh doanh vì tất cả thông tin đa ra một số cơ sở dẫn liệu
(cơ sở dẫn liệu báo cáo tài chính). Ban quản lý chịu trách nhiệm lập báo cáo tài
chính. Dữ liệu trong báo cáo tài chính trực tiếp hay gián tiếp là sự giải trình của ban
quản lý. Cơ sở dẫn liệu trong báo cáo tài chính có thể đợc phân loại nh sau:


Tính đầy đủ - không có tài sản, công nợ hoặc loại hình nghiệp vụ nào cần đợc ghi
nhận trong báo cáo tài chính mà không đợc ghi nhận;



Tính hiện hữu - một tài sản hay một công nợ tồn tại vào một thời điểm nhất định
và một nghiệp vụ hay một loại hình nghiệp vụ xảy ra trong suốt thời kỳ qui định
trong báo cáo tài chính. Tính hợp lệ cũng đôi khi đợc sử dụng đặc biệt trong những
trờng hợp liên quan đến các nghiệp vụ.




Tính chính xác - chi tiết tài sản, công nợ và các loại hình nghiệp vụ đợc ghi chép,
xử lý và báo cáo chính xác tới đúng đối tợng, đúng thời điểm, đúng theo mô tả,
theo số lợng và giá cả;



Tính đánh giá - tài sản và công nợ đợc ghi nhận với mức giá trị ghi sổ thích hợp;



Tính sở hữu - đơn vị có quyền thích hợp đối với tài sản đợc phản ánh trong báo cáo
tài chính và công nợ phản ánh thích hợp nghĩa vụ phải thanh toán của đơn vị.



Trình bày và thuyết minh - thông tin thích hợp đợc thuyết minh, phân loại và miêu
tả phù hợp với chế độ kế toán có thể đợc chấp nhận và nếu có thể, phù hợp với
những yêu cầu luật pháp.

3.4 Những Mục Tiêu Kiểm Toán
Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc lựa chọn tính chất, thời gian và mực độ tiến
hành các thủ tục kiểm toán để thu đợc bằng chứng kiểm toán đầy đủ thích hợp về các
cơ sở dẫn liệu do ban quản lý lập để hình thành ý kiến kiểm toán. Hầu hết các thủ tục
kiểm toán đều cung cấp bằng chứng kiểm toán về hơn một cơ sở dẫn liệu.; vì thế
chúng ta thờng lựa chọn những thủ tục kiểm toán dựa trên cơ sở của những mục tiêu
kiểm toán
3.4.1 Những Mục Tiêu Kiểm Toán Trọng Tâm
Những mục tiêu kiểm toán đợc coi là trọng tâm khi rủi ro tiềm tàng cao và:



Cơ sở dẫn liệu báo cáo tài chính liên quan đòi hỏi mức độ đánh giá cao; hoặc



Khó thu đợc bằng chứng kiểm toán hoặc khó áp dụng những thủ tục kiểm toán
16


Sổ tay kiểm toán
3.5 Rủi Ro và Đảm Bảo Kiểm Toán Hợp Lý
Rủi Ro Kiểm Toán
Chúng ta ít có khả năng thu đợc bằng chứng kiểm toán có tính kết luận rằng báo cáo
tài chính hoàn toàn không có sai sót trọng yếu. Thay vào đó, chúng ta đa ra ý kiến của
mình dựa trên đảm bảo hợp lý. Vì chúng ta tin rằng nên kiểm tra một số thông tin chứ
không kiểm tra tất cả các thông tin mà ta có nên luôn có rủi ro xảy ra khi chúng ta
phát hành báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần đối với báo cáo tài chính có sai sót
trọng yếu. Đối với chúng ta rủi ro này gọi là rủi ro kiểm toán.
Để hạn chế rủi ro kiểm toán xuống tới mức thấp có thể chấp nhận đợc chúng ta cần:


Xem xét tới rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính;



Dùng đánh giá của mình để xác định tính chất , thời gian và mức độ của những thủ
tục kiểm toán để thu thập bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp về việc liệu
báo cáo tài chính có hoàn toàn không có sai sót trọng yếu hay không.

3.5.1 Rủi Ro Sai Sót Đáng Kể
Báo cáo tài chính đợc lập bởi một quá trình kế toán. Có nhiều khả năng sai sót sẽ nảy

sinh trong quá trình này. Sai sót không có chủ ý có thể nảy sinh vì nhiều lý do ví dụ
lỗi, hiểu lầm, khả năng yếu kém và thiếu kinh nghiệm. Sai sót có chủ đích có thể do
nhiều lý do từ việc cố tình áp dụng sai các chuẩn mực kế toán đến gian lận có tính
thông đồng.
Chúng ta gọi khả năng xảy ra sai sót đáng kể, bất chấp cả những ảnh hởng của hệ
thống kiểm soát nội bộ của hệ thống kiểm soát nội bộ là rủi ro tiềm tàng.
Kiểm soát nội bộ là một quá trình, do ban giám đốc, ban quản lý và các nhân viên
khác thực hiện; quá trình này đợc thiết kế để cung cấp đảm bảo hợp lý nhằm đạt đợc
một trong những mục tiêu sau


Tính hiệu lực và tính hiệu quả của hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ



Tính đáng tin cậy của thông tin tài chính



Phù hợp với những luật định đợc áp dụng

Ban quản lý đòi hỏi những thông tin tài chính đáng tin cậy để quản lý và kiểm soát
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sai sót trong những dữ liệu đợc sử dụng để
điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có thể dẫn tới những quyết định sai
lệch của ban quản lý và dẫn tới những tổn thất về tài sản của công ty. Vì thế ban quản
lý nhìn chung đều lập ra hệ thống kiểm soát nội bộ để bảo vệ công ty khỏi những lỗi
và sai sót.
Rủi ro xảy ra khi hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hoặc phát hiện và sửa
chữa sai sót gọi là rủi ro kiểm soát. Rủi ro sai sót đáng kể là sự kết hợp giữa rủi ro
tiềm tàng và rủi ro kiểm soát.

3.5.2 Rủi Ro Phát Hiện
Rủi ro xảy ra khi những thủ tục kiểm toán chi tiết số liệu của chúng ta không phát
hiện ra đợc những sai sót đáng kể gọi là rủi ro phát hiện. Có hai loại thủ tục kiểm toán
chi tiết số liệu mà chúng ta có thể áp dụng: những thủ tục phân tích và kiểm tra chi
tiết.
Do vậy, rủi ro phát hiện bao gồm hai yếu tố: rủi ro đối với những thủ tục phân tích và
rủi ro đối với quá trình kiểm tra chi tiết.

17


Sổ tay kiểm toán
Rủi ro sai sót đáng kể và những thủ tục kiểm toán chi tiết số liệu có một mối quan hệ
trực tiếp với nhau. Rủi ro sai sót đáng kể càng lớn bao nhiêu thì những thủ tục kiểm
toán chi tiết số liệu càng phải cung cấp nhiều đảm bảo kiểm toán bấy nhiêu.
3.6 Sai Sót Trọng Yếu
Sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính có thể đợc định nghĩa nh sau:
Một bỏ sót hoặc một sai sót xét trong một bối cảnh sẽ làm cho đánh giá do một ngời
hợp lý đa ra dựa trên báo cáo tài chính phải thay đổi lại hoặc bị tác động bởi sai sót
hoặc bỏ sót đó.
Yếu tố tạo ra sai sót trọng yếu bao gồm khái niệm về một ngời hợp lý sử dụng báo cáo
tài chính. Nên giả định rằng ngời hợp lý sử dụng báo cáo tài chính phải có hiểu biết về
đặc điểm và những hạn chế của báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính nói chung phản
ánh sự kết hợp giữa những thông tin đã biết đợc báo cáo theo tiến trình thời gian và
các ớc tính kế toán phản ánh những đánh giá về tình hình tài sản, công nợ hiện tại và
những khoản khác mà đối với những khoản này việc đánh giá là không chắc chắn vì
còn tuỳ thuộc vào kết quả của những sự kiện trong tơng lai.
Sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính có thể là kết quả của một sai sót lớn hoặc kết
quả của tổng số những sai sót nhỏ hơn. Trong cuốn sách này, những sai sót nhỏ hơn
thuộc loại này đợc gọi là sai sót đáng kể. Sai sót đáng kể có thể đợc định nghĩa nh sau:

Một bỏ sót hoặc sai sót khi kết hợp với những bỏ sót hoặc sai sót khác có thể tạo ra
một sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính.
4 Chiến lợc Kiểm Toán
4.1 Tóm tắt
Giám đốc


lập ra chiến lợc kiểm toán, nêu rõ:


Những yếu tố hiện có chỉ ra rủi ro sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính



Xác định những mục tiêu kiểm toán trọng tâm và đa ra phơng pháp tiếp cận
đối với những mục tiêu kiểm toán đó



Phơng pháp tiếp cận kiểm toán toàn diện đối với hệ thống kiểm soát nội bộ



Những vấn đề về báo cáo tài chính



Kỹ năng chuyên môn cần thiết để tiến hành kiểm toán có hiệu quả




Lu chiến lợc kiểm toán trong tài liệu chiến lợc



Thông báo chiến lợc kiểm toán cho nhóm kiểm toán



Phê duyệt những thay đổi và lu lại những thay đổi đó trong quá trình kiểm toán.

4.2 Chiến Lợc Là Gì
Lập chiến lợc kiểm toán là hoạt động đầu tiên. Chiến lợc kiểm toán có thể đợc định
nghĩa là một quá trình lập ra phơng hớng kiểm toán và gắn liền sự hiểu biết của chúng
ta về tình hình kinh doanh của khách hàng với trọng tâm của công việc kiểm toán.
Những vấn đề kinh doanh và các vấn đề báo cáo tài chính đều đợc cân nhắc tới.

18


Sổ tay kiểm toán
Giám đốc chịu trách nhiệm lập chiến lợc kiểm toán và thông báo chiến lợc cho nhóm
kiểm toán. Giám đốc có thể phân một số phần việc trong quá trình lập chiến lợc cho
nhân viên và hỏi ý kiến của những đồng nghiệp.
4.3 Tại Sao Chiến Lợc Kiểm Toán Lại Quan Trọng
Quá trình lập chiến lợc cho phép chúng ta:


Xem xét tới quan điểm của khách hàng, vì thế chúng ta có thể thể hiện những phát
hiện của ta theo cách mà ban quản lý quan tâm




Hiểu về tình hình kinh doanh của khách hàng, ngành công nghiệp mà khách hàng
đang hoạt động, mục tiêu kinh doanh và những rủi ro khách hàng không đạt tới đợc những mục tiêu này;



Nhận ra đợc tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ và lập ra một phơng pháp
tiếp cận dựa trên hệ thống khi có thể;



Thể hiện sự lãnh đạo trực tiếp qua sự tham gia của giám đốc vào quá trình lập ra
phơng hớng kiểm toán cùng với một số thành viên khách của nhóm kiểm toán;



Thu nhận bằng chứng kiểm toán có hiệu lực bằng cách tập trung công việc kiểm
toán vào những mục tiêu kiểm toán với rủi ro sai sót đáng kể cao và tránh lãng phí
công sức vào những mục tiêu kiểm toán với rủi ro sai sót đáng kể thấp hơn



Tăng cờng trao đổi thông tin với khách hàng và trao đổi thông tin giữa các thành
viên trong nhóm kiểm toán

4.4 Những Vấn Đề Nêu Ra Trong Chiến Lợc Kiểm Toán
Chúng ta lập chiến lợc kiểm toán để:



Hiểu về tình hình kinh doanh của khách hàng



Xác định những rủi ro mà doanh nghiệp khách hàng gặp phải



Xác định những mục tiêu kiểm toán trọng tâm và phơng pháp tiếp cận kiểm toán
đối với những mục tiêu kiểm toán này



Xem xét khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ để xác nhận khả năng áp dụng phơng pháp tiếp cận kiểm toán dựa trên hệ thống đối với những nghiệp vụ thông thờng



Xem xét những vấn đề thuộc về báo cáo tài chính



Xác định nhu cầu cần đến sự giúp đỡ của chuyên gia cho hợp đồng kiểm toán



Xác định những yếu tố khác ảnh hởng tới tính hiệu quả của việc cung cấp những
dịch vụ chuyên môn

4.5 Tìm Hiểu về Tình Hình Kinh Doanh của Khách Hàng

Để xác định những mục tiêu kiểm toán trọng tâm và xác định trọng tâm của công việc
kiểm toán, chúng ta cần phải hiểu đợc về tình hình kinh doanh của khách hàng và
những rủi ro hiện tại mà khách hàng gặp phải.
Chúng ta tìm hiểu về tình hình kinh doanh dới góc độ khách quan và dới góc độ của
khách hàng:
19


Sổ tay kiểm toán


Những hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của khách hàng. Ví dụ ai là
nhà cung cấp, khách hàng và các bên liên quan chính.



Môi trờng kinh doanh mà khách hàng đang hoạt động. Ví dụ, môi trờng luật pháp,
môi trờng kinh tế, kỹ thuật.



Những mục tiêu của khách hàng bao gồm chiến lợc mà ban quản lý đặt ra để đạt
tới những mục tiêu này. Ví dụ, khách hàng muốn tối đa hoá thị phần hay tăng lợi
nhuận?



Cơ cấu tổ chức, bao gồm nhiều mức độ trách nhiệm




Vị trí cạnh tranh của khách hàng. Ví dụ, thị trờng mà trong đó khách hàng đang
hoạt động, những đối thủ cạnh tranh chính, điểm mạnh và điểm yếu chính và
những biện pháp mà khách hàng áp dụng để tăng khả năng cạnh tranh

4.6 Xác Định Rủi Ro Mà Doanh Nghiệp Gặp Phải
Chúng ta xem xét những rủi ro mà doanh nghiệp khách hàng gặp phải và xét xem liệu
rủi ro này có khả năng ảnh hởng tới báo cáo tài chính hay không và vì thế có ảnh hởng
tới quá trình kiểm toán của ta. Nguyên nhân của những rủi ro này có thể là những yếu
tố ảnh hởng tới môi trờng kinh doanh của khách hàng hoặc là những yếu tố ảnh hởng
tới toàn bộ ngành nghề kinh doanh của khách hàng hay toàn bộ nền kinh tế, ví dụ:



Môi trờng kinh doanh



Ngành nghề kinh doanh và
toàn bộ nền kinh tế



Những thay đổi cơ bản đối với sản
phẩm hay ngành kinh doanh



Thay đổi về công nghệ




Mất thị trờng cho những sản phẩm
hiện tại



Ngành kinh doanh gặp nhiều
khó khăn



Không có khả năng đổi mới nhanh
chóng



Ngành kinh doanh nhạy cảm với
những điều kiện kinh tế



Không đủ vốn lu động



Cạnh tranh gay gắt




là mục tiêu mua sắm



Ngành kinh doanh thay đổi
nhanh chóng



những khiếu nại lớn phát sinh từ
những kiện tụng



Những điều chỉnh ngoại hối



Không có khả năng có đợc nguồn
tài trợ dài hạn



Không có khả năng quản lý thay đổi

Những cuộc trao đổi với ban quản lý cho phép ta tìm hiểu đợc về quan điểm của ban
quản lý khách hàng đối với những rủi ro mà doanh nghiệp họ gặp phải và phân tích đợc về những rủi ro này trong một bối cảnh rộng hơn của ngành kinh doanh và của nền
kinh tế nói chung. Chúng ta hiểu về những rủi ro doanh nghiệp khách hàng gặp phải
mà có ảnh hởng quan trọng tới công việc kiểm toán của ta đối với những mục tiêu


20


Sổ tay kiểm toán
kiểm toán trọng tâm và xác định phơng pháp tiếp cận với những mục tiêu kiểm toán
này.
Ví dụ, nếu một đối thủ cạnh tranh đa ra một sản phẩm mới với giá cạnh tranh, thì ban
quản lý có thể lo rằng doanh thu của doanh nghiệp mình sẽ giảm xuống, lợi
nhuận
cũng sẽ giảm xuống và hàng tồn kho sẽ tăng lên quá nhiều.
Không nhất thiết tất cả các loại rủi ro mà doanh nghiệp khách hàng gặp phải đều tạo
ra những sai sót có thể.
4.7 Xác Định Những Mục Tiêu Kiểm Toán Trọng Tâm và Phơng Pháp Tiếp Cận
Toán

Kiểm

Mục đích của công việc kiểm toán là đa ra đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính
hoàn toàn không có sai sót trọng yếu. Chúng ta rất ít khi có khả năng thu đợc bằng
chứng có tính kết luận cho thấy rằng tất cả các khoản mục trong báo cáo tài chính là
đúng đắn.
Thờng có một vài khoản mục có rủi ro nhiều hơn trong báo cáo tài chính và đòi hỏi
nhiều đánh giá hoặc khó có thể xác minh đợc những khoản mục đó. Chúng ta xác định
một mục tiêu là trọng tâm khi rủi ro tiềm tàng là cao và


Cơ sở dẫn liệu báo cáo tài chính liênq quan đòi hỏi mức độ đánh giá cao; hoặc




Khó có thể thu nhận đợc bằng chứng hoặc áp dụng các thủ tục kiểm toán.

Để đánh giá đợc những mục tiêu nào đợc coi là mục tiêu kiểm toán trọng tâm thì phải
dựa vào hoàn cảnh bên ngoài, ví dụ tính chất của ngành kinh doanh, khả năng thu lợi
nhuận thông thờng, những yêu cầu về thuyết minh và những vấn đề khác, mà giám
đốc có thể xem xét.
Trong quá trình lập chiến lợc kiểm toán, giám đốc chịu trách nhiệm đa ra hớng dẫn
chung để tiến hành phơng pháp tiếp cận kiểm toán đối với những mục tiêu kiểm toán
trọng tâm bao gồm:


Tính chất, thời điểm và mức độ của thủ tục kiểm toán



Sự tham gia của nhân viên kiểm toán có kinh nghiệm hơn và của chuyên gia

4.8 Xem Xét Khái Quát về Hệ Thống Kiểm Soát
Xem xét khái quát hệ thống kiểm soát nội bộ để:


Hiểu về cách thức khách hàng xử lý rủi ro mà họ gặp phải nh thế nào;



Xác định phơng pháp tiếp cận kiểm toán toàn diện đối với hệ thống kiểm soát nội
bộ




Xác định những lĩnh vực mà chúng ta có thể đa ra đợc những kiến nghị hữu ích
cho khách hàng.

Đối với bất kỳ cuộc kiểm toán nào, dù lớn hay nhỏ thì khi lập chiến lợc kiểm toán
giám đốc đều phải hiểu biết sâu về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng, chủ yếu
qua trao đổi với ban quản lý khách hàng. Giám đốc không thờng xuyên quan tâm tới
chi tiết và việc lu tài liệu; Phần này đợc các nhân viên khác trong nhóm kiểm toán xử
lý trong phần lập kế hoạch kiểm toán. Thông tin mà giám đốc thu nhận đợc về hệ
thống kiểm soát nội bộ phục vụ cho mục đích lập chiến lợc kiểm toán có thể bao gồm
những thông tin mà chi tiết của thông tin đó phải đợc phát triển trong quá trình lập kế
hoạch kiểm toán.

21


Sổ tay kiểm toán
Kiến thức hiểu biết sâu của giám đốc về hệ thống kiểm soát nội bộ là cơ sở để đ a ra
đánh giá về phơng pháp tiếp cận toàn diện đối với hệ thống kiểm soát nội bộ.
4.9 Xác Định Những Vấn Đề Thuộc Về Báo Cáo Tài Chính
Để xác định những vấn đề thuộc về báo cáo tài chính cần phải đợc giải quyết, chúng ta
cần xem xét:


Thông lệ và chính sách kế toán của khách hàng
Ví dụ, chính sách ghi nhận doanh thu, tính trớc những chi phí mà thông thờng
không đợc tính trớc và phơng pháp khấu hao và thời gian sử dụng của tài sản.



Những qui định kế toán mới;




Giả định về tính liên tục hoạt động;



Những thay đổi về luật định có thể ảnh hởng tới báo cáo tài chính.

Báo cáo tài chính thờng đợc lập dựa trên giả định rằng doanh nghiệp của khách hàng
vẫn tiếp tục duy trì hoạt động của mình. Trong quá trình lập chiến lợc kiểm toán,
chúng ta trao đổi với ban quản lý về việc tài trợ cho doanh nghiệp và cân nhắc giả định
về tính liên tục hoạt động.
Ví dụ về những yếu tố cho thấy có những nghi ngờ về tính liên tục hoạt động bao gồm:
Những yếu tố tài chính:


Công nợ thuần hay tình hình nợ hiện tại



Những tỷ suất tài chính cơ bản



Những tổn thất chính trong quá trình hoạt động kinh doanh



Không có khả năng thanh toán nợ đúng hạn


Những yếu tố về hoạt động


Không còn tồn tại ban quản lý cũ và không có một ban quản lý mới thay
thế



Mất thị trờng chính, mất giấy phép hoặc nhà cung cấp chính



Khó khăn về lao động hay thiếu nguồn cung cấp quan trọng

4.10 Xác Định về Nhu Cầu Cần Đến Sự Giúp Đỡ của Chuyên Gia
Sau khi trao đổi với ban quản lý chúng ta xác định nhu cầu cần đến sự giúp đỡ của
chuyên gia
Ví dụ về những trờng hợp cần tới sự giúp đỡ của chuyên gia bao gồm

Đánh giá giá trị của những loại hình tài sản cụ thể ví dụ nhà cửa, nhà
xởng và máy móc, đá quí

Xác định số lợng hoặc tình trạng hiện tại của tài sản ví dụ nớc khoáng
đóng trong hộp, nớc khoáng ngầm và dự trữ dầu khí và thời gian sử dụng còn
lại của nhà xởng và máy móc.
22


Sổ tay kiểm toán


Đánh giá sản phẩm đã hoàn thành và sản phẩm dở dang theo hợp
đồng để ghi nhận doanh thu

ý kiến pháp lý liên quan đến việc diễn giải các thoả thuận, các pháp
lệnh và các qui định
Để xác định xem liệu có cần đến sự giúp đỡ của chuyên gia hay không, chúng ta phải
cân nhắc


Tính trọng yếu của khoản mục đợc xem xét và rủi ro tiềm tàng đối với mục tiêu
kiểm toán liên quan;



Bằng chứng kiểm toán khác đối với khoản mục đó.

4.11 Làm Thế Nào để Lu Vào Hồ Sơ, Thông Báo và Thực Hiện Chiến Lợc Kiểm Toán
Chiến Lợc Kiểm Toán đợc lu vào trong Tài Liệu Chiến Lợc. Mẫu tài liệu đợc điều
chỉnh cho phù hợp với hoàn cảnh. Tài Liệu Chiến Lợc tóm tắt những vấn đề đợc giám
đốc giải quyết để lập ra chiến lợc kiểm toán. Tài liệu này có thể kết hợp với Bản Ghi
Nhớ Lập Kế Hoạch
Chúng ta thông báo chiến lợc kiểm toán cho nhóm kiểm toán. Giám đốc và ngời quản
lý luôn thông báo cho nhóm kiểm toán tại cuộc họp về những vấn đề chính và ảnh hởng của những vấn đề đó đối với cuộc kiểm toán.
Chúng ta theo dõi quá trình kiểm toán so với chiến lợc kiểm toán bằng những biện
pháp chính thức hoặc không chính thức tuỳ thuộc vào tính phức tạp của hợp đồng.
5 Lập Kế Hoạch Kiểm Toán
5.1 Tóm Tắt
I


Lập kế hoạch kiểm toán dựa trên cơ sở chiến lợc kiểm toán;




Thực hiện những thủ tục phân tích để hỗ trợ cho quá trình lập kế hoạch
kiểm toán


Xác định những tài khoản quan trọng trong báo cáo tài chính, các loại
hình nghiệp vụ và số d



Xác định những mục tiêu kiểm toán và xác nhận những mục tiêu kiểm
toán trọng tâm



Đánh giá rủi ro tiềm tàng và sau khi tìm hiểu về hệ thống kiểm soát
nội bộ, đa ra đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát đối với những mục
tiêu kiểm toán;



Đa ra đánh giá ban đầu về rủi ro sai sót đáng kể đối với những mục
tiêu kiểm toán.




Xác định mức trọng yếu cho quá trình lập kế hoạch

Thông qua các quyết định lập kế hoạch kiểm toán và những thủ tục kiểm
toán theo kế hoạch trớc khi tiến hành những công việc khảo sát thực địa cơ
bản


Giám đốc phê duyệt bản ghi nhớ lập kế hoạch

23


Sổ tay kiểm toán



Ngời quản lý thông qua chơng trình kiểm toán
Thông báo kế hoạch kiểm toán cho nhóm kiểm toán

II

Thu nhận và lu vào hồ sơ những hiểu biết của ta về hệ thống kiểm soát nội bộ
của khách hàng, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống thông tin của khách hàng,
đủ để lập kế hoạch kiểm toán và chuẩn bị tóm tắt phân tích về hệ thống kiểm
soát nội bộ.

III

Đối với những mục tiêu kiểm toán liên quan đến những nghiệp vụ kiểm toán
Lựa chọn những thủ tục kiểm toán đối các biện pháp kiểm tra hệ thống

kiểm soát nội bộ
Lựa chọn những thủ tục phân tích và các biện pháp kiểm tra chi tiết số liệu
khi thích hợp.

IV
ờng.

Lựa chọn những thủ tục kiểm toán đối với những nghiệp vụ không thông th-

V

Lựa chọn những thủ tục kiểm toán để đánh giá tính hợp lý của các ớc tính kế
toán, cân nhắc những yếu tố làm cơ sở để đa ra những ớc tính kế toán này.

VI

Thông báo cho những kiểm toán viên khác.

VII

Thông báo cho chuyên gia về những mục tiêu và phạm vi công việc mà họ phải
làm; điều tra về trình độ và tính khách quan của chuyên gia; và lập kế hoạch
cho những thủ tục kiểm toán nhằm mục đích thu nhận bằng chứng kiểm toán
cho công việc của mình.

VIII

Tìm hiểu về bộ phận kiểm toán nội bộ; nếu chúng ta cho rằng kiểm toán nội bộ
sẽ cung cấp các bằng chứng kiểm toán thì chúng ta cần đánh gía năng lực và
tính khách quan của kiểm toán viên nội bộ, và đánh giá công việc họ thực hiện


5.2 Giới thiệu
Phần này đa ra hớng dẫn về những khía cạnh sau đây trong quá trình lập kế hoạch
kiểm toán


Kỹ thuật



Hậu cần

Lập kế hoạch kiểm toán trên phơng diện kỹ thuật bao gồm lựa chọn các thủ tục kiểm
toán dựa trên hiểu biết của ta về tình hình kinh doanh của khách hàng, phân tích về
thông tin tài chính và đánh giá về rủi ro sai sót đáng kể.
Lập kế hoạch về mặt hậu cần là việc quản lý hợp đồng kiểm toán nh quản lý một dự
án. Quá trình này bao gồm những phần việc quan trọng nh phân công công việc và lên
thời gian cho công việc, lập kế hoạch thời gian và lập ngân sách, xác định hồ sơ nào
của khách hàng lu trong vi tính ta cần phải có để phục vụ cho cuộc kiểm toán và
thống nhất về thời gian thực hiện công việc giữa nhóm kiểm toán và nhân viên khách
hàng.
5.3 Kế Hoạch Kiểm Toán
Ban quản lý thông thờng chịu trách nhiệm đa ra các quyết định về quá trình lập kế
hoạch kiểm toán và các thủ tục kiểm toán trong khuôn khổ của chiến lợc kiểm toán.
24


Sổ tay kiểm toán
5.3.1 Thực Hiện Những Thủ Tục Kiểm Toán Để Hỗ Trợ Cho Quá Trình Lập Kế Hoạch Kiểm
Toán

Chúng ta thực hiện những thủ tục phân tích để hỗ trợ cho quá trình lập kế hoạch kiểm
toán và tăng cờng sự hiểu biết toàn diện của ta về tình hình kinh doanh của khách
hàng. Khi chúng ta không làm nh vậy trong giai đoạn phát triển kiểm toán thì chúng
ta:


Phân tích những thông tin liên quan: những thủ tục phân tích áp dụng trong quá
trình lập kế hoạch kiểm toán thờng xem xét tổng cộng các dữ liệu ở mức cao hợp
lý ví dụ nh dữ liệu tài chính đối với những phần cụ thể, đối với những nghiệp vụ
hay những loại sản phẩm.



Trao đổi kết quả với ban quản lý

Những thủ tục phân tích, dựa trên đánh giá của chúng ta có thể rất khác nhau tuỳ
thuộc vào qui mô và tính phức tạp của khách hàng và tính hiện hữu của những mối
quan hệ có ý nghĩa giữa những nguồn số liệu khác nhau.
Đối với một số khách hàng, những thủ tục phân tích có thể bao gồm việc xem xét
những thay đổi trong số d tài khản năm nay so với năm trớc sử dụng sổ cái hoặc bảng
cân đối phát sinh ban đầu hoặc bảng cân đối phát sinh cha sửa đổi. Ngợc lại đối với
những khách hàng khác, những thủ tục phân tích có thể có thể là những bớc phân tích
trên qui mô rộng về báo cáo tài chính hàng quí. Trong cả hai trờng hợp, những thủ tục
phân tích đều có thể là những phân tích rộng về báo cáo tài chính quí. Trong cả hai
trờng hợp, những thủ tục phân tích khi kết hợp với sự hiểu biết của ta về tình hình kinh
doanh của khách hàng, sẽ là cơ sở để ta điều tra thêm.
Những thông tin chung nhất mà ta cần xem xét bao gồm:


Báo cáo của ban quản lý và những dữ liệu phân tích mà khách hàng th ờng lập để

gửi lên ban quản lý của doanh nghiệp



Những dữ liệu tài chính của năm nay và năm trớc



những thông tin phi tài chính: những thông tin về số lợng sản xuất, doanh thu hoặc
thị phần của công ty.



Ngân sách và những dự đoán của khách hàng.

Ban quản lý thờng áp dụng những thủ tục phân tích trong quá trình theo dõi hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Chúng ta có thể xem xét tới những thủ tục phân tích mà
ban quản lý áp dụng để xác định xu hớng, sự biến động và những mối quan hệ bất thờng.
Những thông tin chung nhất mà ta cần trao đổi bao gồm:


Những vấn đề kinh doanh và những phát triển của ngành kế toán



Tình hình tài chính của khách hàng, kết quả hoạt động kinh doanh và luồng tiền
mặt trong kỳ




Những xu hớng gần đây, những biến động so với năm trớc hoặc sovới ngân sách và
những sự phát triển có thể diễn ra trong tơng lai.

Dựa trên những thủ tục phân tích, chúngta xác định đợc những số d quan trọng trong
báo cáo tài chính, và các loại hình nghiệp vụ. Qua trao đổi với ban quản lý và dựa trên
sự hiểu biết của ta về tình hình kinh doanh của khách hàng, ta nhận thấy rõ đ ợc đâu là
những tài khoản quan trọng trong báo cáo tài chính. Chúng ta xác định đợc những loại

25


×