Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Nghiên cứu hiệu quả giảm nhẹ biến đổi khí hậu khi sử dụng nguồn nhiệt nước ngầm trong trường hợp lắp đặt hệ thống điều hòa không khí tại viện địa chất, phố chùa láng đống đa hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 12 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SAU ĐẠI HỌC

PHAN VĂN HÙNG

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GIẢM NHẸ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
KHI SỬ DỤNG NGUỒN NHIỆT NƢỚC NGẦM
TRONG TRƢỜNG HỢP LẮP ĐẶT HỆ THỐNG
ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TẠI VIỆN ĐỊA CHẤT,
PHỐ CHÙA LÁNG - ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Chuyên ngành: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Mã số: chƣơng trình đào tạo thí điểm

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lưu Đức Hải

Hà Nội - 2015

1


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Lƣu Đức Hải.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này
trung thực và chƣa từng đƣợc công bố dƣới bất kỳ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Học viên



Phan Văn Hùng

2


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy hướng
dẫn luận văn của tôi, PGS.TS. Lưu Đức Hải - Khoa Môi trường, Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN, đã tạo mọi điều kiện, động viên, hướng dẫn
và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Trong suốt quá trình nghiên cứu, thầy
đã kiên nhẫn hướng dẫn, trợ giúp và động viên tôi rất nhiều. Kiến thức khoa học
sâu sắc cũng như kinh nghiệm của thầy chính là tiền đề giúp tôi đạt được những
kết quả tốt trong bản luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn tới TS. Đoàn Văn Tuyến - Viện Địa chất
- Viện HLKHCN Việt Nam, chủ nhiệm đề tài trọng điểm cấp nhà nước
KC.08.16/11-15 : "Nghiên cứu đánh giá một số nguồn địa nhiệt triển vọng và
có điều kiện khai thác cho phát triển năng lượng ở Việt Nam" đã quan tâm,
giúp đỡ, cung cấp số liệu và đưa ra những chỉ dẫn, góp ý cho luận văn của tôi.
Xin cám ơn Khoa sau đại học - ĐHQGHN; Viện Địa chất - Viện
HLKHCN Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành bản luận văn
này.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã luôn
bên tôi, cổ vũ và động viên tôi những lúc khó khăn để có thể vượt qua và hoàn
thành tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Học viên
Phan Văn Hùng

3



MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................................. 5
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................................. 6
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................... 7
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 9
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................. 13
1.1. Giới thiệu tiềm năng địa nhiệt ....................................................................................... 13
1.1.1. Đặc tính nhiệt của lòng đất ................................................................................... 13
1.1.2. Tiềm năng khai thác năng lượng địa nhiệt ............................................................. 15
1.1.3. Ứng dụng địa nhiệt trong điều hòa không khí ........................................................ 17
1.2. Công nghệ điều hòa không khí bơm nhiệt lòng đất (GSHP) ......................................... 18
1.2.1. Lịch sử phát triển và thành tựu nghiên cứu ............................................................ 18
1.2.2. Công nghệ điều hòa không khí bơm nhiệt lòng đất (GSHP) .................................. 20
1.3. Ƣu nhƣợc điểm của công nghệ GSHP ........................................................................... 26
1.3.1. Ưu điểm .................................................................................................................. 26
1.3.2. Nhược điểm ............................................................................................................. 28
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP, ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ TÍNH TOÁN, SO SÁNH
HIỆU QUẢ TIẾT KIỆM NĂNG LƢỢNG LÝ THUYẾT ....................................................... 29
2.1. Đối tƣợng và địa điểm nghiên cứu ................................................................................ 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................... 29
2.2.1. Phương pháp tính toán hiệu suất năng lượng của hệ thống ĐHKK ..................... 30
2.2.2. Phương pháp tính toán hiệu quả giảm nhẹ BĐKH................................................. 49
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ THỰC TẾ KHI ỨNG DỤNG LẮP ĐẶT CÔNG NGHỆ ĐIỀU HÒA
ĐỊA NHIỆT TẠI VIỆN ĐỊA CHẤT, PHỐ CHÙA LÁNG - ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI............... 51
3.1. Đặc điểm khí hậu Hà Nội và nhu cầu điện cho ĐHKK nhà cao tầng ........................... 51
3.1.1. Đặc điểm biến động nhiệt độ không khí ................................................................. 51
3.1.2. Đặc điểm nước ngầm khu vực ................................................................................ 53
3.1.3. Nhu cầu cấp điện cho điều hòa không khí tại Hà Nội ............................................ 57

3.2. Sơ đồ công nghệ và cấu tạo thiết bị ĐHKK địa nhiệt tại Viện Địa chất ....................... 58
3.3. Kết quả thí nghiệm công nghệ ĐHKK địa nhiệt tại Viện Địa chất,Viện HLKHCNVN62
3.4. Phân tích hiệu quả giảm nhẹ BĐKH của công nghệ và thiết bị ĐHKK địa nhiệt ......... 66
3.4.1. Tính toán giảm phát thải KNK trong triển khai thí nghiệm thực tế ....................... 66
3.4.2. Tính toán giảm nhẹ phát thải KNK cho tòa nhà văn phòng của Viện Địa chất ..... 67
3.5. Đề xuất cơ chế chính sách. ............................................................................................ 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 69
I. KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 69
II. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 71
PHỤ LỤC ................................................................................. Error! Bookmark not defined.

4


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NGHĨA TIẾNG VIỆT

CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
HOẶC KÝ HIỆU
Air Handling Unit (AHU):

Phòng điều khiển không khí

BĐKH:

Biến đổi khí hậu

Coefficient Of Performance (COP):


Hệ số hiệu suất

ĐHKK:

Điều hòa không khí

Fan Coil Unit (FCU):

Dàn quạt

GSHP (Ground Source Heat Pump) :

Bơm nhiệt lòng đất

KNK:

Khí nhà kính

LK:

Lỗ khoan

NLTT:

Năng lƣợng tiêu thụ

Power Input Capacity (PIC) = 1/COP:

Công suất năng lƣợng đầu vào


TKNL:

Tiết kiệm năng lƣợng

TTNL:

Tiêu thụ năng lƣợng

Variable Refrigerant Volume (VRV):

Cột điều hòa biến thiên

Viện HLKHCNVN

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
Việt Nam

Water to air (WTA):

Bơm nhiệt gió

Water to water (WTW):

Bơm nhiệt nƣớc

 p.k :

Hệ số sử dụng năng lƣợng sơ cấp chung

T0 :


Nhiệt độ bay hơi

Tk:

Nhiệt độ ngƣng tụ

q0:

Năng suất lạnh riêng

ε:

Hệ số lạnh

φ:

Hệ số nhiệt

5


DANH MỤC BẢNG
Bảng

Tên

Trang

Bảng 1.1


Nhiệt độ (0C) lòng đất vào tháng 1 và tháng 7 tại Thượng Hải - TQ

21

Bảng 1.2

Tải nhiệt, tải lạnh, lượng nhiệt nhận và mất của lòng đất của toà nhà Civil ở
Hồ Nam Trung Quốc, kWh

22

Bảng 1.3

Số liệu về hiệu suất vận hành của hệ thống GSHP tại tỉnh Sơn Đông Trung
Quốc tháng 6 năm 2000

23

Bảng 1.4

Đầu tư ban đầu và chi phí vận hành trong một năm của hệ thống GSHP so với
một hệ thống ĐHKK sử dụng khí thiên nhiên

23

Bảng 2.1

Danh mục các thiết bị đo đạc


26

Bảng 2.2

Đặc tính của các hệ thống ĐHKK thông dụng

28

Bảng 2.3

Thông số ĐHKK ngoài nhà cấp 3 tại Hà Nội theo tiêu chuẩn mới

35

Bảng 2.4

Thông số vi khí hậu trong nhà tại Hà Nội theo tiêu chuẩn mới

35

Bảng 2.5

Bảng tổng kết giá trị COPC của hệ thống và so sánh cho mùa hè

40

Bảng 2.6

Kết quả tính toán COPC của bơm nhiệt gió/gió (t0 = -40 C, tk = 400C


Bảng 2.7

Bảng tổng kết hệ số sử dụng năng lượng sơ cấp trường hợp hệ VRV gió

Bảng 2.8

Kết quả tính toán COPC của bơm nhiệt gió/gió (t0 = - 40C, tk = 500C

Bảng 2.9

Bảng tổng kết hệ số sử dụng năng lượng sơ cấp trường hợp bơm nhiệt
gió/nước

42

Bảng 2.10

Bảng tập hợp kết quả COPC bơm nhiệt gió/gió

43

Bảng 2.11

Bảng tổng kết quả hệ số sử dụng năng lượng sơ cấp bơm nhiệt gió/gió

43

Bảng 2.12

Hệ số sử dụng năng lượng sơ cấp của các phương án khác nhau mùa đông


44

Bảng 3.1

Kết quả tính toán theo lí thuyết COP, tiêu thụ năng lượng (TTNL) và tiết kiệm
năng lượng(TKNL) cho hệ thống ĐHKK địa nhiệt và ĐHKK truyền thống

59

Bảng 3.2
Bảng 3.3





450C)

41
550C)

Kết quả điện năng tiêu thụ, hiệu quả kinh tế và giảm phát thải khí CO2 khi sử
dụng hệ thống ĐHKK địa nhiệt.
Kết quả tính toán theo lí thuyết COP, tiêu thụ năng lượng (TTNL) và tiết kiệm
năng lượng(TKNL) cho hệ thống ĐHKK địa nhiệt và ĐHKK truyền thống tại
tòa nhà văn phòng Viện Địa chất.

6


41

41

60
63


DANH MỤC HÌNH
Hình

Tên

Trang

Hình 1.1

Kết cấu các tầng nhiệt vỏ trái đất

10

Hình 1.2

Nhà máy điện địa nhiệt Soultz (Đông Bắc nước Pháp)

11

Hình 1.3

Nhà máy điện địa nhiệt Soultz (Đông Bắc nước Pháp)


11

Hình 1.4

Nguyên lý hoạt động của hệ thống GSHP mùa hè

17

Hình 1.5

Nguyên lý hoạt động của hệ thống GSHP mùa đông

18

Hình 1.6

Loại hệ thống GSHP có ống nằm ngang

18

Hình 1.7

Loại hệ thống GSHP có ống nằm ngang

18

Hình 1.8

Loại hệ thống GSHP có ống thẳng đứng


19

Hình 1.9

Loại hệ thống GSHP có ống ngập trong ao, hồ

20

Hình 1.10

Loại hệ thống GSHP vòng hở

20

Hình 1.11

Đồ thị so sánh lượng khí phát thải của hệ thống GSHP và một hệ thống
ĐHKK truyền thống tương đương dùng nhiên liệu dầu.

24

Hình 2.1

Sơ đồ phân loại các phương án giải nhiệt nhà cao tầng bằng ĐHKK

27

Hình 2.2


Sự phụ thuộc của năng suất lạnh vào nhiệt độ ngng tụ

29

Hình 2.3

Sự phụ thuộc của năng suất lạnh vào nhiệt độ bay hơi

30

Hình 2.4

Chu trình lạnh thực có quá lạnh và quá nhiệt

31

Hình 2.5

Hệ số lạnh thực tế

Hình 2.6

Ký hiệu hình vẽ Chiller một chiều và hai chiều.

35

Hình 2.7

Water Chiller hai chiều giải nhiệt gió


36

Hình 2.8

Water Chiller một chiều lạnh dùng tháp giải nhiệt

37

Hình 2.9

Water Chiller hai chiều giải nhiệt nước dùng nước giếng khoan

39

Hình 2.10

Tương quan phần trăm năng suất lạnh các phương án điều hòa

40

Hình 2.11

Tương quan phần trăm hệ số sử dụng năng lượng sơ cấp các phương án mùa
đông

44

Hình 3.1

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC)


48

Hình 3.2

Lượng mưa trung bình các tháng (mm)

49

Hình 3.3

Đồ thị biến đổi nhiệt độ trong năm, lỗ khoan Q.34.

51

Hình 3.4

Đồ thị biến đổi nhiệt độ trong năm, lỗ khoan Q.62

51

 t và hệ số lạnh lý thuyết theo chu trình Carnot c

7

32


Hình 3.5


Đồ thị biến đổi nhiệt độ trong năm, lỗ khoan Q.63

52

Hình 3.6

Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của hệ thống điều hòa địa nhiệt.

54

Hình 3.7

Bơm nhiệt

55

Hình 3.8

Bơm nhiệt

55

Hình 3.9

Hệ thống đường ống cấp nước và giải nhiệt

56

Hình 3.10


Dàn quạt (FCU), phòng điều không (AHU)

56

Hình 3.11

Hệ thống ống dẫn nước cấp và nước thải, bù nước.

57

Hình 3.12

Đồng hồ đo nhiệt độ và điều khiển

57

Hình 3.13

Giếng cấp và giếng thải nhiệt

58

Hình 3.14

Biểu đồ sự thay đổi nhiệt độ trong giếng cấp và giếng giải nhiệt khi chạy máy
ĐHKK địa nhiệt

61

Hình 3.15


Biểu đồ NLTT của ĐHKK địa nhiệt và ĐHKK truyền thống

61

8


MỞ ĐẦU
Sự phát triển kinh tế Thế giới kéo theo nhu cầu sử dụng năng lƣợng ngày
càng gia tăng. Các nguồn năng lƣợng vì thế đƣợc khai thác và sử dụng mạnh mẽ,
đặc biệt là nguồn nhiên liệu hóa thạch: than, dầu, khí thiên nhiên. Tình trạng gia
tăng khai thác và sử dụng các nguồn năng lƣợng hóa thạch nói trên đang tạo ra
nguy cơ cạn kiệt năng lƣợng, ô nhiễm môi trƣờng; rất nhiều thách thức không
nhỏ với loài ngƣời.
Điều đầu tiên phải kể đến là sự biến đổi khí hậu(BĐKH) toàn cầu đang
diễn ra ngày một nghiêm trọng. BĐKH là một trong những thách thức lớn nhất
đối với nhân loại trong thế kỷ 21. Những báo cáo gần đây của Ủy ban Liên
Chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) đã xác nhận rằng BĐKH thực sự đang
diễn ra và đã gây ra nhiều tác động nghiêm trọng đến sản xuất, đời sống và môi
trƣờng tại nhiều nƣớc trên thế giới, trong đó Việt Nam là một trong những nƣớc
chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất do những tác động của BĐKH [19]. BĐKH đã và
đang tạo ra các tác động bất lợi đến tài nguyên thiên nhiên, điều kiện môi trƣờng
sống và các ngành kinh tế quốc dân, trong đó có ngành năng lƣợng.
Năng lƣợng có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của mỗi
quốc gia. Năng lƣợng là một trong các nhu cầu thiết yếu đối với sinh hoạt của
nhân dân và cũng chính là yếu tố đầu vào không thể thiếu của các ngành kinh tế,
có tác động ảnh hƣởng không nhỏ đến đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa, xã
hội của các quốc gia. Việc gia tăng mức độ sử dụng năng lƣợng hóa thạch (than,
dầu, khí đốt) luôn kèm theo nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờng tại khu vực sản

xuất năng lƣợng và góp phần làm suy giảm chất lƣợng môi trƣờng toàn cầu do
sự phát thải các khí nhà kính nhƣ CO2, CH4-, N2O,… vào Khí quyển ngày càng
nhiều, từ đó làm gia tăng hiệu ứng nhà kính và nóng lên của Trái đất.
Sự nóng lên của Trái đất là nguyên nhân làm gia tăng tốc độ tan băng ở
hai cực Trái đất, dẫn tới ngập úng các vùng đất thấp ven biển. BĐKH hiện nay
còn là nguyên nhân gia tăng cƣờng độ các tai biến thiên nhiên: lũ lụt, hạn hán,
xói lở bờ biển, dông bão, v.v.
Trƣớc những vấn đề mang tính chất nghiêm trọng đang diễn ra, Hội nghị
thƣợng đỉnh Liên hợp quốc tổ chức tại Janero, Braxin năm 1992 đã thông qua
Công ƣớc khung về BĐKH. Tiếp đó, 170 quốc gia trên Thế giới đã tham gia ký
kết Nghị định thƣ Kyoto, với mục tiêu giảm 5,2% khí nhà kính so với mốc phát
thải năm 1990. Ý tƣởng về “kinh tế xanh” đƣợc Chƣơng trình môi trƣờng của

9


LHQ (UNEP) khởi xƣớng năm 2008. Nhiều tổ chức và diễn đàn quốc tế đã tập
trung thảo luận về chủ đề kinh tế xanh, Nhiều giải pháp phát triển kinh tế xanh
đã đƣợc đề xuất tại Hội nghị về phát triển bền vững 2012 (Rio+20) tại Brazil.
Nhiều sáng kiến đƣợc các cơ quan Liên hợp quốc thúc đẩy hƣớng tới nền Kinh
tế Xanh nhƣ: Nông nghiệp thích ứng một cách thông minh với khí hậu (FAO),
Đầu tƣ công nghệ sạch (WB), Việc làm xanh (ILO), Kinh tế Xanh (UNEP),
Giáo dục vì sự phát triển bền vững (UNESCO), Xanh hóa khu vực y tế (WHO),
Thị trƣờng công nghệ xanh (WIPO), Tiêu chuẩn công nghệ thông tin xanh
(ITU), Giải pháp năng lƣợng xanh (UN WTO), Sản xuất sạch hơn và hiệu quả
sử dụng tài nguyên (UNEP và UNIDO), Các thành phố và biến đổi khí hậu (UNHABITAT), Tái chế tàu biển (IMO),… đang thu đƣợc nhiều kết quả tốt đẹp.
Sự khan hiếm các nguồn nhiên liệu hóa thạch cùng với mối đe dọa về
BĐKH là những động lực thúc đẩy đầu tƣ nghiên cứu phát triển các nguồn năng
lƣợng có khả năng tái tạo nhƣ năng lƣợng gió, năng lƣợng mặt trời và năng
lƣợng sinh học với vai trò là nguồn năng lƣợng thay thế. Theo quan điểm mới

đây của Bách Khoa Toàn thƣ Quốc tế thì "năng lƣợng tái tạo hay còn gọi là năng
lƣợng tái sinh là năng lƣợng từ những nguồn liên tục mà theo chuẩn mực của
con ngƣời là vô hạn. Nguyên tắc cơ bản của việc sử dụng năng lƣợng tái tạo là
tách một phần năng lƣợng từ các quy trình diễn biến liên tục trong môi trƣờng
và đƣa vào trong các ứng dụng kỹ thuật".
Hiện nay các nhà kinh tế và kỹ thuật đang chú ý nhiều đến các nguồn
năng lƣợng tái tạo nhƣ : năng lƣợng sinh học (sinh khối, Biogas, Ethanol, Diesel
sinh học,…), năng lƣợng mặt trời, năng lƣợng gió, năng lƣợng thủy điện nhỏ,
năng lƣợng thủy triều, năng lƣợng sóng biển, năng lƣợng địa nhiệt, v.v… Theo
các số liệu khoa học, tiềm năng địa nhiệt của Trái đất rất lớn, gấp nhiều lần các
dạng năng lƣợng tái tạo đã nêu trên nhƣ năng lƣợng sinh học, năng lƣợng gió,
năng lƣợng thủy triều. Nguồn năng lƣợng vô tận đó có ở mọi nơi trên Trái đất,
nhƣng phân bố không đều và khó khai thác. Ví dụ, để phát điện cần phải có
nguồn địa nhiệt có nhiệt độ > 100 OC, rất phổ biến ở vùng núi lửa nhƣng quá rủi
ro để lắp đặt các thiết bị thu nhiệt. Nguồn năng lƣợng địa nhiệt có nhiệt độ thấp
(<100 OC) có ở mọi nơi với gradient địa nhiệt trung bình 1 OC/33 m độ sâu khó
tìm các ứng dụng thực tế. Lĩnh vực ứng dụng địa nhiệt nhiệt độ thấp đã đƣợc các
nhà khoa học và công nghệ tìm thấy trong những năm gần đây. Đó là ứng dụng
cho điều hòa không khí trong các khu nhà cao tầng.

10


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt.
1. Đoàn Văn Tuyến, Phạm Quang Sơn, Trịnh Việt Bắc (2008). Nghiên cứu điều
kiện khí hậu, nhiệt độ, khí tượng ở Hà nội, Báo cáo tổng kết đề tài. Sở khoa học
và công nghệ Hà Nội.
2. Đoàn Văn Tuyến & nnk (2009). Nghiên cứu đánh giá tiềm năng và đề xuất
các giải pháp khai thác sử dụng năng lượng địa nhiệt ở Hà Nội. Báo cáo tổng

kết đề tài Khoa học Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội, tr121.
3. Hà Đăng Trung, Nguyễn Quân - 2005. Cơ sở kỹ thuật Điều Hòa Không Khí,
NXB Khoa học và kỹ thuật.
4. Nguyễn Lân Dũng (2007). Địa nhiệt nguồn năng lượng vô tận.

5. Nguyễn Đức Lợi (2007). Hướng dẫn thiết kế hệ thống điều hòa không khí,
NXB Khoa học và kỹ thuật.
6. Nguyễn Đức Lợi (2008). Giáo trình kỹ thuật lạnh (cơ sở và ứng dụng), NXB
Bách Khoa Hà Nội.
7. Nguyễn Đức Lợi (2014). Bơm Nhiệt, NXB Giáo dục.
8. Nguyễn Đình Vịnh (2007). Nghiên cứu thực nghiệm bơm nhiệt đun nước
nóng sử dụng dàn lạnh không khí trong điều kiện Việt Nam. Luận văn Thạc Sỹ,
trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội.
9. Trung tâm nghiên cứu phát triển công nghệ sạch: Năng lượng Địa Nhiệt nguồn năng lượng của tương lai. .
10. Thông báo số 151/KTTVBĐKH ngày 26 tháng 3 năm 2010 của Cục Khí
tƣợng Thủy văn và Biến đổi Khí hậu về: Tính toán mức tổng phát thải Quốc gia
theo kế hoạch cho giai đoạn 2020 và 2025, xác định khả năng chuyển đổi theo
Cơ chế sản xuất sạch ở Việt Nam (cho quy hoạch điện).
Tiếng Anh:
11. Burkhard Sanner (1992). Earth Heat Pumps and Underground Thermal
Energy Storage in Germany. Institute of Applied Geosciences, Justus - Liebig University, giessen, Germany.
71


12. Burkhard Sanner (1995). Example Ground Source Heat Pump in Germany.
13. Ding Lixing, Chenjifen (2001). Research Institute of Refrigeration & Air
Conditioning , Railway Campus Central South University - China: Advancement
Prospects of GSHP Air Conditioning System in HSCW Zone of China.
14. G.Heinrich. VEB. Verlag Technick Berlin (1982). Waermepumpen
Anwendungen in Industrie, Laudwirtschaft und Gesellschafsbau.

15. Kasumi Yasukawa, Isao Takashima, Youhei Uchida (2006). System
performance of geothermal heat pump for space cooling at kamphaengphet,
Thailand. Institute of Advanced Industrial Science and Technology, Japan.
16. Http:// www.est.org.uk/bestpractice. Domestic Ground Source Heat Pump
(2002).
17.Http://apps1.eere.energy.gov/consumer/your_home/space_heating_cooling/in
dex.cfm/mytopic=12650: Types of Theothermal Heat Pump Systems.
18.Http://apps1.eere.energy.gov/consumer/your_home/space_heating_cooling/in
dex.cfm/mytopic=12660: Benefits of Geothermal Heat Pump Systems
19. IPCC Fourth Assessment Report: Climate Change 2007 (AR4).
20. Manufacturer Company China (2004). Ground Source Heat Pump.
21. National Renewable Energy Laboratory (2006). Development of the
Geothermal Heat Pump Market in China.

72



×