Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tổng hợp nano oxit kẽm sử dụng cho lớp phủ nanocompozit zno CNT poliuretan bền thời tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.04 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HOC TỰ NHIÊN

----------------

Nguyễn Thi Kim
Cúc
̣

TỔNG HỢP NANO OXIT KẼM SỬ DỤNG CHO LỚP
PHỦ NANOCOMPOZIT ZnO/CNT/POLYURETAN
BỀN THỜI TIẾT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2015

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HOC TỰ NHIÊN

----------------

Nguyễn Thi Kim
Cúc
̣

TỔNG HỢP NANO OXIT KẼM SỬ DỤNG CHO LỚP
PHỦ NANOCOMPOZIT ZnO/CNT/POLYURETAN


BỀN THỜI TIẾT
Chuyên Ngành: Hóa Vô cơ
Mã số: 60440113

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRỊNH ANH TRÚC

Hà Nội - 2015

2


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Trang
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................................9
2. Mục đích nghiên cứu. ........................................................................................10
3. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................10
4. Phƣơng pháp nghiên cứu . ................................. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN....................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Ăn mòn kim loại và các phƣơng pháp bảo vệ chống ăn mòn................. Error!
Bookmark not defined.
1.1.1. Ăn mòn kim loại ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Các phƣơng pháp bảo vệ chống ăn mòn kim loại .. Error! Bookmark not
defined.
1.2. Nano oxit kẽm................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Cấu trúc của nano ZnO ............................. Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Tính chất của nano ZnO ........................... Error! Bookmark not defined.

1.2.3. Ứng dụng của ZnO .................................. Error! Bookmark not defined.
1.3. Ống nano cac bon (CNT) ................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Cấu trúc của CNT ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Tính chất của CNT ................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Ứng dụng của CNT .................................. Error! Bookmark not defined.
1.4. Sơn bảo vệ chống ăn mòn ............................... Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Khái niệm về sơn ...................................... Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Thành phần chính của sơn ........................ Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Những yêu cầu với màng sơn ................... Error! Bookmark not defined.
1.4.4. Cơ chế hoạt động của lớp sơn phủ bảo vệ chống ăn mòn ................ Error!
Bookmark not defined.
1.4.5. Sơn bảo vệ chống ăn mòn sử dụng chất ức chế ăn mòn thân thiện với môi
trƣờng: ................................................................ Error! Bookmark not defined.
1.5. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ................... Error! Bookmark not defined.

3


CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM ................................. Error! Bookmark not defined.
2.1 Hóa chất, dụng cụ và thiết bị. .......................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Hóa chất. ................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Dụng cụ và thiết bị ................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Tổng hợp nanocompozit ZnO/CNT ................ Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Tổng hợp nano ZnO ................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Oxi hóa CNT ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Tổng hợp ZnO/CNT với các tỉ lệ khác nhau .......... Error! Bookmark not
defined.
2.2.4. Chế tạo màng sơn bảo vệ bằng PU chứa nano ZnO/CNT với các tỉ lệ
khác nhau ............................................................ Error! Bookmark not defined.
2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu đặc tính của vật liệu, màng sơn. ............. Error!

Bookmark not defined.
2.3.1. Phƣơng pháp phổ hồng ngoại ................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Phƣơng pháp kính hiển vi điện tử quét (SEM)....... Error! Bookmark not
defined.
2.3.3. Phƣơng pháp nhiễu xạ tia X (XRD) ......... Error! Bookmark not defined.
2.3.4. Phƣơng pháp tổng trở điện hóa ................ Error! Bookmark not defined.
2.3.5. Xác định độ bám dính. ............................. Error! Bookmark not defined.
2.3.6. Xác định độ bền va đập ............................ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............. Error! Bookmark not defined.
3.1. Tổng hợp ZnO/CNTvà khảo sát các tính chất Error! Bookmark not defined.
3.2. Khảo sát khả năng bền tử ngoại của lớp phủ nanocompozit
ZnO/CNT/polyuretan ............................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Khả năng chịu tử ngoại của màng sơn ..... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Cấu trúc của màng sơn ............................. Error! Bookmark not defined.
3.3. Khảo sát các tính chất cơ lý của màng sơn. .... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 11

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
A- Bảng biểu
Bảng 3.1: Các pic đặc trƣng và liên kết tƣơng ứng của ZnO, ZnO/CNT và CNT
Bảng 3.2: Tính chất cơ lý của màng sơn
B- Hình vẽ
Hình 1.1: Cấu trúc mạng tinh thể lục giác kiểu Wurtzite (a), mạng tinh thể lập phƣơng
đơn giản kiểu muối ăn(b), mạng lập phƣơng giả kẽm (c).
Hình 1.2: Sai hỏng trong tinh thể ZnO
Hình1.3: Mô hình 3D của ống nano cacbon đơn lớp và đa lớp

Hình 2.1: Hiện tƣợng các tia X nhiễu xạ trên các mặt tinh thể chất rắn
Hình 2.2: Sơ đồ mạch điện và phổ tổng trở khi màng sơn ngăn cách hoàn toàn kim loại khỏi
dung dịch điện ly
Hình 2.3: Sơ đồ mạch điện và phổ tổng trở khi dung dịch điện li ngấm vào màng sơn nhƣng
chƣa tiếp xúc với bề mặt kim loại
Hình 2.4: Sơ đồ mạch điện và phổ tổng trở khi dung dịch điện li tiếp xúc với bề mặt kim loại
Hình 2.5: Sơ đồ đo tổng trở màng sơn
Hình 3.1: Giản đồ nhiễu xạ tia X của ZnO, 0-CNT, ZnO/CNT
Hình 3.2: Phổ hồng ngoại của nano ZnO (a), ZnO/CNT (b) và CNT (c)
Hình 3.3: Ảnh kính hiển vi điện tử quét của nano ZnO/CNT
Hình 3.4: Phổ tổng trở của các màng sơn trƣớc khi chiếu UV
Hình 3.5:
PhổPhổ tổng trở sau 2 chu kỳ chiếu UV của màng sơn
Hình 3.6:
Phổ Phổ tổng trở sau 6 chu kỳ chiếu UV của màng sơn

5


Hình 3.7:
Phổ Phổ tổng trở sau 9 chu kỳ chiếu UV của màng sơn
Hình 3.8:
Phổ Phổ tổng trở sau 11 chu kỳ chiếu UV của các màng sơn
Hình 3.9: Biến thiên của giá trị modul tổng trở tại tần số 1 Hz của các màng sơn không
chƣ́a phu ̣ gia và chƣ́a phu ̣ gia
Hình3.10: Sự suy giảm của độ bóng của màng sơn theo thời gian chiếu UV với góc đo 600
Hình3.11: Phổ hồng ngoại (IR) của màng sơn polyuretan không chứa phụ gia trƣớc (a) và
sau 16 chu kỳ chiếu UV (b).
Hình3.12: Phổ hồng ngoại (IR) của màng sơn polyuretan chứa nano ZnO trƣớc (a) và sau
16 chu kỳ chiếu UV (b).

Hình3.13: Phổ hồng ngoại (IR) của màng sơn polyuretan chứa CNT trƣớc (a) và sau 16
chu kỳ chiếu UV (b).
Hình3.14: Phổ hồng ngoại (IR) của màng sơn polyuretan chứa nano ZnO/CNT trƣớc (a)
và sau 16 chu kỳ chiếu UV (b).

6


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNT

Ống nano cacbon

PU

Polyuretan

SEM

Kính hiển vi điện tử quét

T

Chu kỳ

UV

Tia tử ngoại

XRD


Nhiễu xạ tia X

7


LỜI CẢM ƠN
Luâ ̣n văn tha ̣c si ̃ khoa ho ̣c này đƣợc thực hiện tại Phòng Nghiên cứu sơn bảo
vệ- Viện Kỹ thuật Nhiệt đới – Viện Hàn Lâm Khoa Học và Công nghệ Việt Nam.
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trịnh Anh Trúc đã
giao đề tài và tận tình hƣớng dẫn từ những kiến thức cơ bản nhất để tôi có thể tiếp
cận và thực hiện đƣợc đề tài, cảm ơn Cô đã lo lắng và giúp đỡ cho tôi trong suốt
thời gian tôi học tập và làm việc tại Hà Nội.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Gia Vũ, kĩ sƣ Vũ Kế Oánh đã tận tình
giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo Khoa Hóa học- Trƣờng Đại học
Khoa học tự nhiên- Đại học Quốc gia Hà Nội, cùng toàn thể cán bộ Phòng Nghiên
cứu sơn bảo vệ- Viện Kỹ thuật Nhiệt đới – Viện Hàn Lâm Khoa Học và Công nghệ
Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tôi suốt thời gian qua.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên khuyến
khích để tôi có thể hoàn thành tốt công viê ̣c của mình.
Hà Nội, ngày….tháng….năm…..
Học viên

Nguyễn Thị Kim Cúc

8


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Trên thế giới vấn đề ăn mòn kim loại luôn đƣợc quan tâm nghiên cứu và mang
tính thời sự do những thiệt hại to lớn về kinh tế mà nó gây ra. Theo thống kê của Tổ
chức ăn mòn thế giới ( WCO) thì hàng năm thiệt hại do ăn mòn chiếm khoảng 3,13,3% tổng thu nhập quốc dân của thế giới, tƣơng đƣơng 1,8 nghìn tỉ USD (chƣa kể
đến ảnh hƣởng môi trƣờng, tai nạn…). Theo báo cáo của NACE thiệt hại do ăn mòn
ở Mỹ năm 1998 là 276 tỷ USD, năm 2007 là 442 tỷ USD chiếm khoảng 3,4% GDP,
cao hơn thu nhập từ nền nông nghiệp. Do vậy việc nghiên cứu bảo vệ chống ăn mòn
kim loại mang một ý nghĩa to lớn, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay khi mà khoa
học kỹ thuật phát triển, các ngành công nghệ nhƣ vũ trụ, tên lửa, kĩ thuật hạt nhân,
công nghiệp hóa học, hóa dầu… ngày càng đòi hỏi cao về tính bảo vệ chống ăn mòn
của vật liệu.
Việc phát triển các lớp phủ hữu cơ bảo vệ chống ăn mòn kim loại là một vấn đề
cấp thiết. Các lớp phủ hữu cơ có ƣu thế về giá thành và dễ dàng thi công trong các
điều kiện khác nhau. Để tăng thời gian bảo vệ chống ăn mòn của lớp phủ hữu cơ,
ngƣời ta phải đƣa vào các chất ức chế ăn mòn từ các hợp chất crômat VI, rất có hiệu
quả do tạo thành phức chất khó tan trên bề mặt kim loại, làm tăng độ bám dính giữa bề
mặt kim loại với các lớp sơn phủ, đồng thời tăng khả năng bảo vệ chống ăn mòn. Tuy
nhiên các hợp chất cromat VI có tính chất độc hại ảnh hƣởng nghiêm trọng đến môi
trƣờng và sức khỏe con ngƣời nên ngày càng bị hạn chế sử dụng. Vì vậy việc nâng
cao tuổi thọ lớp phủ hữu cơ và tìm kiếm các chất ức chế không độc hại để thay thế
cho các hợp chất cromat VI là một việc rất có ý nghĩa và đƣợc nhiều nhà khoa học
quan tâm.
Trong những năm gần đây công nghệ nano đã tạo nên một làn sóng mới thực sự
làm khuấy động hầu hết các ngành khoa học với những ứng dụng tuyệt vời của nó.
Viện nghiên cứu công nghệ và tiêu chuẩn Hoa Kỳ gọi công nghệ nano là “cuộc cách
mạng tạo nên những sáng tạo mới trong các sản phẩm công nghệ và dịch vụ”.
Trong đó, vật liệu polyme nanocompozit đang đƣợc sự chú ý quan tâm của các nhà

9



khoa học trong nƣớc và trên thế giới vì chúng có nhiều tính chất nổi trội so với vật
liệu polyme compozit thông thƣờng. Ống nano cacbon có tính chất cơ lý tốt, tính chất
dẫn điện, dẫn nhiệt và tính chất quang học đặc biệt. Trong thời gian gần đây, các lớp
phủ polyme nanocompozit đƣợc gia cƣờng bằng ống nano cac bon (CNT) đƣợc đặc
biệt quan tâm vì CNT có tác dụng tăng đáng kể các tính chất cơ lý, tính dẫn điện, dẫn
nhiệt, hấp thụ quang và bảo vệ chống ăn mòn của vật liệu. Nano oxit kẽm trong lớp
phủ bảo vệ chống ăn mòn thép ít độc hại, có khả năng chống ăn mòn cao, tạo đƣợc độ
bám dính tốt và độ bền UV trong các lớp phủ polyme compozit. Ở nƣớc ta hiện nay
cũng nhƣ trên thế giới việc nghiên cứu ứng dụng CNT trong lĩnh vực vật liệu polyme
nanocompozit còn khá mới mẻ. Đặc biệt, trong lĩnh vực ứng dụng CNT cho việc chế
tạo vật liệu polyme nanocompozit để bảo vệ chống ăn mòn là lĩnh vực mới, chƣa đƣợc
nghiên cứu một cách hệ thống. Việc nghiên cứu này mở ra một hƣớng đi mới trong
khoa học vật liệu, ứng dụng vào việc bảo vệ chống ăn mòn cho các công trình làm
bằng kim loại. Vì vậy tôi thực hiện đề tài “Tổng hợp nano oxit kẽm sử dụng cho lớp
phủ nanocompozit ZnO/CNT/polyuretan bền thời tiết” nhằm thay thế các hợp chất
crômat độc hại, tạo ra loại sơn thân thiện với môi trƣờng.
2. Mục đích nghiên cứu.
Tôi thực hiện đề tài này với mục đích chính là chế tạo vật liệu sơn phủ bảo vệ
chống ăn mòn chịu thời tiết, đặc biệt là bức xạ tử ngoại không độc hại thân thiện với
môi trƣờng, bao gồm hai nội dung sau:
-

Tổng hợp nano ZnO/CNT

-

Chế tạo và đánh giá tính chất chịu bức xạ tử ngoại, tính chất cơ lý của lớp
phủ polyuretan nanocompozit chứa ZnO/CNT để bảo vệ chống ăn mòn cho
thép cacbon.


3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài này nghiên cứu chế tạo và ứng dụng ZnO/CNT trong chế tạo lớp phủ
polyuretan nanocompozit bảo vệ chống ăn mòn cho thép cacbon.

10


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Ngô Duy Cƣờng (1995), Hoá học và các phương pháp chế tạo sơn, NXB Đại học
Tổng Hợp Hà Nội.
2. Vũ Đình Cự (2013), Cơ sở Kỹ thuật Nhiệt đới, NXB văn hóa thông tin.
3. Trần Hiệp Hải (2001), Phản ứng điện hóa và ứng dụng, NXB Giáo dục.
4. Phan Ngọc Minh, Nguyễn Văn Chúc, Ngô Thị Thanh Tâm, Bùi Hùng Thắng, Thân
Xuân Tình, Phan Ngọc Hồng, Lê Đình Quang, Phạm Văn Trình, Nguyễn Văn
Tú, Nguyễn Bá Thăng, Cao Thị Thanh, Phan Hồng Khôi (2010), “ Nghiên cứu
công nghệ chế tạo và ứng dụng vật liệu ống nanocacbon”, Hội nghị Khoa học kỉ
niệm 35 năm Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, ISBN: 978-604-913-011-3,
tr. 126-137.
5. Nguyễn Thị Thái, Nguyễn Quang, Trần Văn Sung (2009), “ Nghiên cứu hiệu ứng
gia cƣờng của cacbon nanotube đối với vật liệu polyme tổ hợp trên cơ sở cao su
thiên nhiên/styrene butadiene và cao su thiên nhiên/polypropylene”, Tạp chí hóa
học, T47(1), tr. 54-60.
6. Nguyễn Văn Tuế (1993), Giáo trình ăn mòn kim loại, NXB Đại học Tổng hợp Hà
Nội.
7. Nguyễn Văn Tƣ, Alain Galerie (2002), Ăn mòn và bảo vệ vật liệu, NXB Khoa học
và Kỹ thuật.
Tiếng Anh
8.A.Hernández-Péreza, F.Avilésa , A.May-Pata, A.Valadez-Gonzáleza, P.J.HerreraFrancoa, P. Bartolo-Pérez (2008), “Effective properties of multiwalled carbon

nanotube/epoxy composites using two different tubes”, Composites Science and
Technology, Volume 68, Pages 1422–1431.
9. Balaji Sitharaman., Lalwani, Gaurav, Allan M. Henslee, Behzad Farshid, Liangjun
Lin, F. Kurtis Kasper, Yi-Xian Qin, Antonios G. Mikos (2013), "Twodimensional nanostructure-reinforced biodegradable polymeric nanocomposites
for bone tissue engineering", Biomacromolecules, 14 (3): 900–909.

11


10. Bei Peng, Mark Locascio, Peter Zapol, Shuyou Li, Steven L. Mielke, George C.
Schatz & Horacio D. Espinosa (2008), “Measurements of near-ultimate strength
for multiwalled carbon nanotubes and irradiation-induced crosslinking
improvements‟‟, Nature Nanotechnology 3, pp. 626 – 631.
11. Boschloo G, Edvinsson T, Hagfeldt A, Tetsuo S (2006), „„Dye Sensitized
Nanostructured ZnO Electrodes for Solar Cell Application‟‟, Elsevier,
Amsterdam, pp. 227-225.
12. Carlos Velasco-Santos, Ana L. Marti´nez-Herna´ndez, Frank T. Fisher, Rodney
Ruoff, and Victor M. Castan. (2003), “Improvement of Thermal and Mechanical
Properties

of

Carbon

Nanotube

Composites

through


Chemical

Functionalization”, Chem. Mater, 15, 4470-4475.
13. Cheng-Hsien Hsieh (2007), „„Spherical Zinc Oxide Nano Particles from Zinc
Acetate in the Precipitation Method”, Journal of the Chinese Chemical Society,
54, 31-34.
14. Collins PG, Avouris P (2000), “Nanotubes for electronics‟‟, Scientific American,
pp. 62-69.
15. C.Jagadish, S. Pearton (2006), „„Zinc Oxide Bulk, Thin Films and Nanostructures‟‟,
The Australian National University.
16. Dalton, Alan B.; Collins, Steve; Muñoz, Edgar; Razal, Joselito M.; Ebron, Von
Howard; Ferraris, John P.; Coleman, Jonathan N.; Kim, Bog G.; Baughman, Ray
H. (2003), "Super-tough carbon-nanotube fibres", Nature 423 (6941): 703.
17. Eric Pop, David Mann, Qian Wang, Kenneth Goodson and Hongjie Dai (2006),
“Thermal Conductance of an Individual Single-Wall Carbon Nanotube above
Room Temperature”, To appear in Nano Letters, Vol. 6.
18. E. P. M Van Westing, G. M. Ferrari, F. M. Greenen, J. H. W De Wit (1993), Prog.
Org. Coat. 23, 89.
19. L. E. Evseeva, S. A. Tanaeva (2008), “Thermal conductivity of micro-and
nanostructural epoxy composites at low temperatures”, Mechanics of Composite
Materials, Volume 44, Issue 1, pp 87-92.

12


20. Peng-Cheng Ma, Naveed A. Siddiqui, Gad Marom,Jang-Kyo Kim (2010), “
spersion and functionalization of carbon nanotubes for polymer-based
nanocomposites‟‟, Composites Part A: Applied Science and Manufacturing,
Volume 41, Issue 10, pp: 1345–1367.
21. Petersen, E. J.; Tu, X.; Dizdaroglu, M.; Zheng, M.; Nelson, B. C. (2013),

"Protective Roles of Single-Wall Carbon Nanotubes in Ultrasonication-Induced
DNA Base Damage", Small 9 (2): 205.
22. P.K.Bhatnagar, P.C. Mathur, Inderpreet Kaur, L.M. Bharadwaj, Ravindra Pandey
(2008), “Optical and electrical characterization of conducting polymer-single
walled carbon nanotube composite films”, J. Sciendirect Carbon, 46, pp. 11411144.
23. Ruoyu Hong, Tingting Pan, Jianzhong Qian, Hongzhong Li (2006), "Synthesis and
surface modification of ZnO nanoparticles”, Chemical engineering journal, 119.
71-81.
24. Saion Sinha, Saimir Barjami, Germano Iannacchione, Alexander Schwab, George
Muench (2005), “Off-axis Thermal Properties of Carbon Nanotube Films‟‟,
Journal of Nanoparticle Research 7, 651-657.
25. Shadpour Mallakpour , Maryam Madani (2012), “Use of silane coupling agent
for surface modification of zinc oxide as inorganic filler and preparation of
poly(amide-imide)/zinc

oxide

nanocomposite

containing

phenylalanine

moieties‟‟, Bulletin of Materials Science, Volume 35, pp 333-339.
26. Tae Jin Kang, Kyung Hwa Hong, Byung Wook Ahn, Ho Yeun Kim (2011),
“Rheological behavior of magnetic carbon nanotubes and their application as
kevlar coating”, Fibers and Polymers, Volume 12, pp 366-370.
27. T. Filleter, R. Bernal,S. Li,H.D. Espinosa (2011), “Ultrahigh Strength and Stiffness
in Cross-Linked Hierarchical Carbon Nanotube Bundles”, Adv. Mater. (inpress).
28. Ulick R. Evans (1876), “The Corrosion and Oxidation of Metals”, Arnold, London,

p. 82.

13


29. Xin Lu and Zhongfang Chen ( 2005), “Curved Pi-Conjugation, Aromaticity, and
the Related Chemistry of Small Fullerenes (Nanotubes‟‟, Chemical Reviews 105 (10), pp: 3643–3696.
30. Wang X, Li Q, Xie J, Jin Z, Wang J, Li Y, Jiang K, Fan S. (2009), “Fabrication of
ultralong and electrically uniform single-walled carbon nanotubes on clean
substrates”, Nano Lett, (9):3137-41.
31. Wang X, Li Q, Zheng G, Ren Y, Jiang K, Fan S (2010), “Selective fabrication of
quasi-parallelsingle-walled

carbon

nanotubes

on

silicon

substrates”,

Nanotechnology, 21(39):395-602.
32. Wolfgang Bauhofer,Josef Z. Kovacs (2009), “A review and analysis of electrical
percolation in carbon nanotube polymer composites”,Composites Science and
Technology, Volume 69, Pages 1486–1498.

14




×