Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

KHẢO sát ẢNH HƯỞNG của độ ph lên PHỔ PHÁT QUANG của zns PHA tạp mn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.78 KB, 16 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Đỗ Văn Hùng

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ pH LÊN PHỔ PHÁT QUANG
CỦA ZnS PHA TẠP Mn

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Đỗ Văn Hùng

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ pH LÊN PHỔ PHÁT QUANG
CỦA ZnS PHA TẠP Mn

Chuyên nghành:
Mã số:

QUANG HỌC
60 44 01 09

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. PHẠM VĂN BỀN


Hà Nội – 2014


Lời cảm ơn
Lời đầu tiên trong luận văn này, cho phép tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới toàn
thể các thầy cô giáo, những người đã hết mình truyền thụ cho chúng tôi những kiến
thức vô cùng cần thiết trong suốt quá trình học tập vừa qua.
Với tình cảm chân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
nhất tới PGS.TS Phạm Văn Bền, người thầy đã luôn tận tình hướng dẫn, trực tiếp
truyền thụ cho tôi những kiến thức, những ý tưởng khoa học mới mẻ và sâu sắc
cùng những kinh nghiệm hết sức cần thiết và quý báu trong suốt quá trình học tập
và hoàn thành bản luận văn này.
Sau cùng, tôi xin gửi tới những người thân trong gia đình lòng biết ơn sâu sắc
và toàn thể bạn bè, những người đã luôn bên tôi, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập.
Hà nội, ngày 2 tháng 12 năm 2014
Học viên

Đỗ Văn Hùng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU NANO ZnS PHA TẠP Mn....................3
1.1.Giới thiệu chung về vật liệu nano ......................................................................3
1.1.1.Phân loại vật liệu nano ................................................................................3
1.1.2. Hiệu ứng giam cầm lƣợng tử của vật liệu nano .........................................4
1.1.3. Ứng dụng của vật liệu nano. .......................................................................6
1.2.Cấu trúc tinh thể. Vùng năng lƣợng của vật liệu nano ZnS. Error! Bookmark
not defined.

1.2.1.Cấu trúc tinh thể . ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Cấu trúc lập phƣơng hay Sphalerite ( Zinblende ) . Error! Bookmark not
defined.
1.2.3.Cấu trúc lu ̣c giác hay Wurzite. .................. Error! Bookmark not defined.
1.2.4.Cấu trúc vùng năng lƣợng ......................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Ảnh hƣởng của Mn lên đặc trƣng cấu trúc và vùng năng lƣợng của ZnS
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.4. Ảnh hƣởng cuả độ pH lên tính chất quang của các hạt nano ZnS, ZnS:Mn
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.5. Phổ hấp thụ, phổ kích thích phát quang và phổ phát quang các vật liệu nano
ZnS pha tạp Mn...................................................... Error! Bookmark not defined.
1.5.3. Phổ kích thích phát quang của ZnS:Mn ... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2 - MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP CHẾ TẠO VẬT LIỆU ZnS:Mn VÀ THIẾT
BỊ THỰC NGHIỆM. ................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Một số phƣơng pháp chế tạo vật liệu nano ZnS:Mn. ... Error! Bookmark not
defined.
2.1.1. Phƣơng pháp đồng kết tủa. ....................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Phƣơng pháp thủy nhiệt............................ Error! Bookmark not defined.


2.2. Hệ chế tạo mẫu. .............................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Cân chính xác ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Máy rung siêu âm. .................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Máy khuấy từ gia nhiệt. ............................ Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Máy đo độ pH ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.5. Hệ thủy nhiệt tạo kết tủa........................... Error! Bookmark not defined.
2.2.6. Hệ sấy và ủ mẫu. ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Hệ xác định cấu trúc, hình thái học của mẫu .. Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Phổ nhiều xa ̣ tia X ( giản đồ XRD ). ........ Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Kính hiển vi điện tử truyền qua ................ Error! Bookmark not defined.

2.4. Hệ đo tính chất quang của mẫu....................... Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Hệ đo phổ hấp thụ Jasco – V670 .............. Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Hệ đo phổ phát quang MS – 257. ............. Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3 - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............... Error! Bookmark not defined.
3.1. Hóa chất sử dụng và tính toán độ pH để tạo kết tủa các hạt nano ZnS:Mn
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Các hóa chất sử dụng................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Tính toán độ pH để tạo kết tủa các hạt nano ZnS tối ƣuError! Bookmark
not defined.
3.1.3. Chuẩn độ pH của máy đo và phƣơng pháp thay đổi độ pH của dung dịch
............................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2. Quy trình chế tạo các hạt nano ZnS:Mn ( CMn = 9 mol% ) với các độ pH
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4. Cấu trúc và hình thái học của các hạt nano ZnS:Mn .... Error! Bookmark not
defined.
3.4.1. Giản đồ XRD ( phổ nhiễu xa ̣ tia X ) ........ Error! Bookmark not defined.


3.4.2. Hình thái học của các hạt nano ZnS:Mn ( CMn = 9 mol% ) ............. Error!
Bookmark not defined.
3.5. Phố phát quang của các hạt nano ZnS:Mn. .... Error! Bookmark not defined.
3.6. Phổ hấp thụ của các hạt Nano ZnS:Mn ......... Error! Bookmark not defined.
3.7. Thảo luận kết quả............................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................7


THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG

CCD: Charge Coupled Device
đvtđ: đơn vị tƣơng đối

EDS: Energy-Dispersive X-ray Spectroscopy
LCD: Liquid Crystal Display
PID: Proportional Integral Derivative
PVP: Polyvinyl Pyrrolidone
RMS: Root Mean Square
TEM: Transmission Electron Microscopy
XRD: X – ray Diffraction


MỞ ĐẦU
Khoa học kĩ thuật phát triển nó giữ một vai trò rất quan trọng và hiện hữu
trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Các sản phẩm khoa học ngày càng
giảm về kích thƣớc nhƣng lại tích lũy hàm lƣợng chất xám cao. Một trong ngành
khoa học phải kể đến ở đây đó là công nghệ nano nói chung và nano bán dẫn nói
riêng. Các nhà khoa học đã nghiên cứu chế tạo những vật liệu bán dẫn có đặc tính
quang điện tốt, kích thƣớc nhỏ, cấu trúc bền vững và ổn định…. Đặc biệt, trong
những năm gần đây bán dẫn có vùng cấm rộng ZnS (Eg = 3,67eV ở 300K) thuộc
nhóm AIIBVI đã đƣợc nghiên cứu ứng dụng rộng rãi trong các thiết bị quang điện tử,
màn hình hiển thị, vật dẫn quang, cửa sổ truyền qua, xúc tác quang,...[2, 15, 17].
Khi pha tạp các kim loại chuyển tiếp nhƣ Mn, Cu, Co… và các nguyên tố đất
hiếm nhƣ Eu, Sm, Tb… có các lớp vỏ điện tử nhƣ 3d và 4f tƣơng ứng chƣa lấp đầy
vào ZnS sẽ tạo ra các đám phát quang màu khác nhau và mở rộng vùng phổ bức xạ
của ZnS cả về bƣớc sóng ngắn và bƣớc sóng dài. Vì thế khả năng ứng dụng của các
vật liệu ZnS sẽ tăng lên. Các vật liệu bán dẫn vùng cấm rộng ZnS, ZnS:Mn có thể
đƣợc chế tạo bằng phƣơng pháp thủy nhiệt, đồng kết tủa, vi nhũ tƣơng, phún xạ
catốt và spincoating… Tuy nhiên, các mẫu chế tạo ra chƣa thật hoàn hảo về tính
chất cấu trúc và tính chất quang, vì vậy việc nâng cao phẩm chất của mẫu nghiên
cứu luôn là vấn đề đƣợc đặt ra với phƣơng pháp thủy nhiệt. Để đạt đƣợc mục đích
này trong quá trình chế tạo mẫu ngƣời ta thƣờng nghiên cứu sự ảnh hƣởng của các
thông số vật lý: nồng độ chất pha tạp, nhiệt độ phản ứng, thời gian phản ứng, độ

pH… lên đặc trƣng cấu trúc, tính chất quang của chúng. Đây cũng là lý do để tôi
thực hiện đề tài “Khảo sát ảnh hưởng của độ pH lên phổ phát quang của ZnS pha
tạp Mn”.

1


Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1- TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU ZnS VÀ ZnS:Mn
Chƣơng này trình bày tổng quan về vật liệu nano ZnS và ZnS:Mn, nhƣ: các
tính chất cấu trúc, vùng năng lƣợng của các hạt nano và sự ảnh hƣởng của độ pH
lên phổ phát quang của vật liệu nano ZnS, ZnS:Mn.
Chƣơng 2- THIẾT BỊ THỰC NGHIỆM VÀ MẪU NGHIÊN CỨU
Chƣơng này giới thiệu về dụng cụ và thiết bị thực nghiệm, nhƣ: hệ tạo
mẫu, hệ đo phổ, phổ X-ray, phổ hấp thụ và phổ phát quang.
Chƣơng 3- KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ BIỆN LUẬN
Chƣơng này trình bày về quy trình chế tạo các hạt nano ZnS:Mn với
các độ pH khác nhau, kết quả thực nghiệm và biện luận kết quả thực nghiệm.

2


Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU NANO ZnS PHA TẠP Mn
1.1. Giới thiệu chung về vật liệu nano
1.1.1. Phân loại vật liệu nano
Vật liệu bán dẫn đƣợc phân ra thành vật liệu khối (hệ ba chiều) và vật liệu
nano. Vật liệu nano lại tiếp tục đƣợc chia nhỏ hơn thành: vật liệu nano hai chiều
nhƣ màng nano, vật liệu nano một chiều nhƣ ống nano, dây nano (hay thanh nano),
vật liệu nano không chiều nhƣ đám nano, hạt nano (hay là chấm lƣợng tử).
Để đặc trƣng cho vật liệu bán dẫn ngƣời ta dùng đại lƣợng vật lý: mật độ

trạng thái lƣợng tử N(E), đó là số trạng thái lƣợng tử có trong một đơn vị năng
lƣợng của một thể tích tinh thể. Nó đƣợc xác định bằng các công thức sau [10]:
* Với vật liệu bán dẫn khối 3D

N 3 (E) 

1  2m

2 2   2

*





3
2

E  EC

(1.1)

Trong đó m* là khối lƣợng của điện tử hoặc lỗ trống, E là năng lƣợng, EC
năng lƣợng đáy vùng dẫn hoặc đỉnh vùng hóa trị
* Với vật liệu nano hai chiều 2D
N 2 ( E) 

m*
 2


 (E  E

N

(1.2)

)

trong đó EN là năng lƣợng biên của các vùng con
* Vật liệu nano một chiều 1D
N1D (E) 

1
* 2

2 (m )


 E  E 
N

1
2

(1.3)

* Với vật liệu nano không chiều 0D
Ta xét trƣờng hợp với chấm lƣợng tử : các hạt tải điện và các trạng thái kích
thích bị giam giữ trong cả ba chiều. Khi đó chuyển động của các electron bị giới

hạn trong cả ba chiều, vì thế trong không gian k chỉ tồn tại các trạng thái gián đoạn
(kx, ky, kz). Mật độ trạng thái lƣợng tử của vật liệu nano không chiều 0D đƣợc biểu
diễn qua hàm delta :

N0 D (E)  2(E  E N )

3

(1.4)


Bức tranh tổng quát về vật liệu bán dẫn khối (hệ ba chiều) và vật liệu nano
(hệ hai chiều, một chiều, không chiều hoặc chấm lƣợng tử) và phổ mật độ trạng thái
lƣợng tử của chúng đƣợc dẫn ra ở hình 1.1:

Hình 1.1. (a) Hệ vật rắn khối ba chiều, (b) Hệ hai chiều (màng nano), (c) Hệ
một chiều (dây nano), (d) Hệ không chiều (hạt nano) [1]
1.1.2. Hiệu ứng giam cầm lượng tử của vật liệu nano
Khi kích thƣớc của vật liệu giảm xuống cỡ nano mét, có hai hiện tƣợng đặc
biệt xảy ra:
Thứ nhất, tỉ số giữa số nguyên tử nằm trên bề mặt và số nguyên tử trong cả
hạt nano trở lên rất lớn. Đồng thời năng lƣợng liên kết bề mặt bị giảm đáng kể vì
chúng không đƣợc liên kết một cách đầy đủ, thể hiện qua nhiệt độ nóng chảy hoặc
nhiệt độ chuyển pha cấu trúc của các hạt nano thấp hơn nhiều so với vật liệu khối
tƣơng ứng. Bên cạnh đó, cấu trúc tinh thể của các hạt và hiệu ứng lƣợng tử của các
trạng thái điện tử bị ảnh hƣởng đáng kể bởi số nguyên tử trên bề mặt, dẫn đến vật
liệu ở cấu trúc nano có nhiều tính chất mới lạ so với vật liệu khối.

4



Thứ hai, khi kích thƣớc hạt giảm xuống xấp xỉ bán kính exciton Bohr trong
vật liệu khối thì xuất hiện hiệu ứng giam cầm lƣợng tử trong đó các trạng thái điện
tử cũng nhƣ các trạng thái dao động trong hạt nano bị lƣợng tử hoá. Các trạng thái
bị lƣợng tử hoá trong cấu trúc nano sẽ quyết định tính chất điện và quang nói riêng,
tính chất vật lý và hoá học nói chung của cấu trúc đó.
Bán kính exciton Bohr đƣợc xác định bằng công thức [17]:
a 

 2  1

1 
 * *
e  me mh 
2

(1.5)

Với ZnS thì m*e  0,34m e là khối lƣợng hiệu dụng của electron, m*h  0,34m e là
khối lƣợng hiệu dụng của lỗ trống, ε =8,87 là hằng số điện môi, e là điện tích của
electron, từ công thức (1.5) ta xác định đƣợc bán kính exciton Bohr khoảng 2,5 nm
Một trong những biểu hiện rõ nhất của hiệu ứng lƣợng tử xảy ra trong hạt
nano là sự thay đổi dạng của cấu trúc vùng năng lƣợng và sự phân bố lại trạng thái
ở lân cận đỉnh vùng hóa trị và đáy vùng dẫn, mà điển hình là các vùng năng lƣợng
sẽ tách thành các mức gián đoạn. Mặc dù cấu trúc tinh thể và thành phần cấu tạo
nên chúng vẫn không đổi, nhƣng mật độ trạng thái điện tử và các mức năng lƣợng là
gián đoạn giống nhƣ nguyên tử, nên chúng còn đƣợc gọi là “nguyên tử nhân tạo”.
Các mức năng lƣợng của vật liệu khối và hạt nano đƣợc trình bày nhƣ sơ đồ dƣới
đây :
Khi kích thƣớc của các hạt nano giảm dần thì độ rộng vùng cấm của chất bán

dẫn tăng dần, do đó ta quan sát thấy phổ hấp thụ ở gần bờ vùng bị dịch chuyển về
phía bƣớc sóng ngắn (dịch chuyển xanh) và phổ phát quang của các ion pha tạp dịch
về phía bƣớc sóng dài (dịch chuyển đỏ).
Theo các nghiêm cứu của Kayanuma và cộng sự, họ đã phân chia thành các
chế độ giam giữ lƣợng tử theo kích thƣớc sau:
+ Khi bán kính hạt r < 2aB, chế độ giam giữ mạnh với các điện tử và lỗ
trống bị giam giữ một cách độc lập, tuy nhiên tƣơng tác giữa điện tử-lỗ trỗng vẫn
quan trọng.
+ Khi r  4aB chúng ta có chế độ giam giữ yếu.

5


+ Khi 2aB  r  4aB chúng ta có chế độ giam giữ trung gian.
1.1.3. Ứng dụng của vật liệu nano.
Do những tính chất khác biệt của các vật liệu nano nêu ở trên nên chúng
đƣợc ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, y học, nghiên cứu khoa học, phẫu thuật
thẩm mỹ cũng nhƣ đời sống …[11, 18].
Trong công nghiệp, các tập đoàn sản xuất điện tử đã bắt đầu đƣa công nghệ
nano vào ứng dụng, tạo ra các sản phẩm có tính cạnh tranh lớn. Trong y học, ngƣời
ta tìm cách dùng các hạt nano để đƣa các phân tử thuốc đến đúng các tế bào ung
thƣ. Các hạt nano này đóng vai trò là “xe tải kéo”, khi đó sẽ tránh đƣợc hiệu ứng
phụ gây ra cho các tế bào lành. Trong phẫu thuật thẩm mỹ, nhiều lọai thuốc thẩm
mỹ có chứa các loại hạt nano đã đƣợc sử dụng để làm thẩm mỹ và bảo vệ da.
Trong nghiên cứu khoa học, các nhà khoa học thấy rằng các vật liệu hợp chất
có kích thƣớc nano có tính chất tốt hơn so với các vật liệu hợp chất thông thƣờng
bởi vậy có nhiều ứng dụng đặc biệt và hiệu quả hơn. Đây là loại vật liệu mở ra
nhiều hƣớng nghiên cứu mới và hứa hẹn nhiều tiềm năng ứng dụng cao.
Trong các vật liệu nano thì ZnS là vật liệu có nhiều ứng dụng rộng rãi trong
các dụng cụ quang điện tử vì nó có độ rộng vùng cấm lớn chuyển mức thẳng

(khoảng 3,7 eV 300K) và phát quang mạnh vùng khả kiến: Bột huỳnh quang ZnS
đƣợc sử dụng trong các tụ điện huỳnh quang, các màn Rơnghen, màn của các ống
phóng điện tử. Ngƣời ta chế tạo đƣợc nhiều loại photodiode trên cơ sở lớp chuyển
tiếp p-n của ZnS, suất quang điện động của lớp chuyển tiếp p - n trên tinh thể ZnS
thƣờng đạt tới 2,5 V. Điều này cho phép hy vọng có những bƣớc phát triển trong
công nghệ chế tạo thiết bị ghi đọc quang học laser chẳng hạn nhƣ làm tăng mật độ
ghi thông tin trên đĩa, tăng tốc độ làm việc của các máy in laser, đĩa compact, tạo
khả năng sử dụng bảng màu trộn từ 3 laser phát màu cơ bản. Ngoài ra hợp chất ZnS
pha với các kim loại chuyển tiếp đƣợc sử dụng rất nhiều trong các lĩnh vực điện
phát quang, chẳng hạn nhƣ trong các dụng cụ bức xạ electron làm việc ở dải tần
rộng. Với việc pha thêm tạp chất và thay đổi nồng độ tạp chất, có thể điều khiển
đƣợc độ rộng vùng cấm làm cho các ứng dụng của ZnS càng trở nên phong phú.

6


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. A.D. Yoffe, (2006), Advanced in Physics, Cavendish laboratory, Madingley
Road, Cambrige, CB3 OHE UK.
2. Byrrapa

K.,

Adschiri

T.,

(2007),

“Hydrothermal


technology

for

nanotechnology”, Progress in Crystal Growth and Chareacterization of
Materials 53, pp. 117-166.
3. Fan Xiaosheng, Zhang Lide (2006), “One-dimension (1D) ZnS nanomaterials
and nanostuctures”, J. Mater. Sci. Technol, 22(6), pp. 721-736.
4. Kayanuma Y. (1998), Quantum size effects of interacting electrons and holes in
semicondutor microcrystas with spherical shape, Phys. Rev, B 38, pp. 97979805.
5. Kelly Sooklal, Brian S. Cullum, S. Michael Angel, and Catherine J. Murphy,
(1996), Photophysical properties of ZnS nanoclusters with spatially localized
Mn2+, J. Phys. Chem, 100, 4551-4555.
6. Kittel Charles (2005), Introduction to solid state physics, 8th edition, John Wiley
& Sons, Inc.
7. Masanori Tanaka, Jifa Qi, Yasuaki Masumoto, (2000), “Conparision of energy
levels of Mn2+ in nanosized-and bulk-ZnS crytals”, Journal of Luminescence,
87-89, 472-474.
8. M. Gunasekaran, R. Gopalakrishnan, P. Ramasamy, (2003), Deposition of ZnS
thin fimls by phhotochemical deposition technique, Materials letters 58, 67-70.
9. Pauling Linus (1960), The nature of the chemical bond and the structure of
melocules and crystals: An introduction to modern structural chemistry, Third
Eddition, Cornell University Press.

7


10. Pramod H. Borse, W. Vogel, S. K. Kulkarni, (2006), “Effect of pH on
photoluminescence enhancement in Pb-doped ZnS nanoparticles”, Juarnal of

Colloid and interface science, 293, 437-442.
11. Sattler Klaus D. (2011), Hand book of nanophysics: nanoparticles and quan tum
dots, CRC press, pp. 6.1-6.20.
12. Schmid Gunter (2006), Nanoparticles: from theory to application, WILEYVCH Verlag GmbH Co.KgaA.
13. T. Ben Nasr, N. Kmoun, M. Kanzari, R. Bennaceur, (2006), “Effect of pH on
the properties of ZnS thin fimls grown by chemcal bath deposition”, Thin solid
fimls 500, 4-8.
14. Umer Asim, Naveed

Shahid and Ramzan Naveed (2012), “Selection of a

suitable method for the synthesis of copper nanopartilces”, Nano: Brief reports
and Reviews 7(5), pp. 123005.
15. Wei chen, Ramaswami, Yining Huang, Jan-Olle Maln, Reine Wallenberg, Janolov, Bovin, Valery Zwiller, Nicholas A. Kotov, (2001), “Crystal field, phonon
coupling and emission shift of Mn2+ in ZnS:Mn nanoparticles”, J. App. Phys,
Vol 89 (2).
16. Wolfe Charles M., Holonyak Nick, Stillman Wolfe E. Gregory Js., (2000),
Physical properties of semiconductor, Prentice Hall Press.
17. Yacobi B. G., (2004), Semiconductors Materials, Kluwer Academic Publishers,
New York.
18. Yeh Chin-Yu, Lu Z.W., Foyren S., and Zunger Alex (1992), “Zinc blende
wurzite polypism in semiconductors”, Phys Rev B 46, pp. 10086 – 10097.
19. Yoffe A. D. (1993), “Low-dimensional systems: quantum size effects and
electronuc properties of semiconductor microcrystallites (zero-dimnsional

8


systems) and some quasi-two-dimensinal systems”, Advanced in Physics 42(2),
pp. 173-226.

20. Yousaf Syeda Amber and Ali salamat (2008), “Why nanoscience and
nanotechnology? “What is there for us?”, Journal of Liminescence 766 &767,
pp. 252 – 255.
21. Zouyun Ren, Hua Yang, Lianchun Shen, Sang Do Han, (2008), “Hydrothermal
preparation and properties of nanocrystalline”, J. Mater Sci: Mater electronic,
19:1-4.

9



×