Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

Phuong phap gia cong điện tiếp xúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 37 trang )

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ĐẶC BIỆT

ĐIỆN TIẾP XÚC

NHÓM 9


1

Giới thiệu – Nguyên lý chung

2

Cắt đứt - Phay

3

Mài – Tiện - Hàn

4

Cà láng ,Lăn ép- Khoan xọc

5

Clic– to
add title
in –here
Ưu
nhược
điểm


PVUD


1

Giới thiệu – Ngun lý chung
A/Giới thiệu chung
Ngoài các phương pháp gia công truyền thống, có một họ các phương pháp gia công sử
dụng những cơ chế khác để tách phoi trong suốt qua trình gia công bao gồm các
phương pháp gia công tách lượng dư bằng kỹ thuật khác, sử dụng năng lượng cơ, điện,
nhiệt, hóa, hoặc kết hợp các dạng năng lượng này.


1

Giới thiệu – Ngun lý chung
A/Giới thiệu chung

Trong đó phương pháp gia công điện tiếp xúc là phương pháp thuộc nhóm này sử dụng năng
lượng điện hóa để tách bóc vật liệu, cơ chế ngược lại với quá trình mạ điện.

Phương pháp gia công điện tiếp xúc được sử dụng rất rộng rãi sau thế chiến thứ 2 để
đáp ứng các yêu cầu mà phương pháp truyền thông không gia công được.


1

Giới thiệu – Ngun lý chung

B/Nguyên lý chung

Trong quá trình gia công điện tiếp xúc, phôi và dụng cụ được nối với hai cực của một
nguồn điện (có thể là nguồn một chiều hoặc là nguồn xoay chiều).


1

Giới thiệu – Ngun lý chung

B/Nguyên lý chung
Khi đó sự tiếp xúc giữa phôi và dụng cụ là sự tiếp xúc giữa hai điện cực. Do điện trở
vùng tiếp xúc lớn, đồng thời do có sự phóng điện, tại vùng tiếp xúc sẽ phát sinh một nhiệt
lượng rất lớn làm nóng chảy bề mặt cần gia công.

Khi đó dụng cụ cắt chỉ cần tác dụng một lực cơ học nhỏ để bóc lớp kim loại, nhờ vậy
sự gia công kim loại được dễ dàng và đạt năng suất cao, nhất là với các vật liệu khó gia công
như thép chòu nhiệt, hợp kim cứng...


2

Cắt đứt - Phay

A/ CẮT ĐỨC
Dụng cụ cắt đứt bằng phương pháp điện tiếp xúc là những đĩa thép hoặc nhôm có phủ hạt mài theo chu vi
đĩa ( với nhựa epoxy). Do đó, trong quá trình cắt các tia lửa điện chỉ phát ra từ hai cạnh của đĩa.


2

Cắt đứt - Phay


A/ CẮT ĐỨC
Dụng cụ chỉ bị mòn khoảng 5% so với lượng kim loại bị bóc ra khỏi phôi khi dùng chế độ cắt thích
hợp.
Thông thường đĩa cắt dày khoảng 26mm.
Điện thế làm việc từ 24-31V, vận tốc đĩa thường dùng khoảng 30-40m/s. cường độ dòng điện sử dụng
phụ thuộc vào công suất nguồn, tốc độ ăn dao,thường chọn trong khoảng 1500-10000A hoặc có thể lớn
hơn.


2

Cắt đứt - Phay

A/ CẮT ĐỨC
Năng suất gia công phụ thuộc vào chiều dày đĩa cắt và tăng theo diện tích tiếp xúc và phôi. Trong quá trình làm
việc, vận tốc có thể tự điều chỉnh tùy theo phụ tải. vận tốc lớn nhất tương ứng với phụ tải lớn nhất

Năng suất

Phương pháp gia
công

3
cm /kW.s

3
cm /ph

Gia công điện tiếp


150 ÷ 200

80÷ 200

10 ÷ 15

15 ÷ 20

Độ chính xác

Độ mòn dụng

Tiêu hao năng lượng

gia công

cụ(%)

(kWs/kg)

1÷2

Cấp 8÷10

0,5

0,7 ÷ 1

2÷4


Cấp

40 ÷ 100

0,5 ÷ 2

10 ÷ 30

3÷5

Độ bóng ( cấp)

xúc

Gia công tia lữa điện

7÷9

Gia công cơ điện

25 ÷ 40

20 ÷ 60

2÷4

Cấp
7÷9



2

Cắt đứt - Phay

2/ PHAY
Dụng cụ là một đĩa quay với vận tốc lớn. lượng chạy dao luôn nhỏ hơn chiều dày của đĩa. Lượng kim loại bóc ra khỏi
chi tiết gia công không phụ thuộc vào độ cứng của kim loại cần gia công. thiết bị này dùng để gia công các mặt phẳng
và các mặt định hình phức tạp.


2

Cắt đứt - Phay
2) PHAY

2/ PHAY
Phay điện tiếp xúc có năng suất cao nhưng độ nhám bề mặt thấp và trên bề mặt gia công có nhiều vết
nứt tế vi.

Để tăng chất lượng bề mặt gia công, người ta tạo răng trên đĩa phay nhằm làm cho quá trình phóng
tia lữa điện không liên tục.Chọn chiều quay của đĩa sao cho các tia lửa điện và phoi cắt không rơi vào bề
mặt gia công. Dùng dung dịch trơn nguội là nước hoặc dầu.


3

Mài – Tiện - Hàn

A/Mài




Mài bằng phương pháp điện tiếp xúc co kết cấu và cách tiến hành đơn giản, đảm bảo an toàn vì thế sử dụng
tương đối thấp.



Phương pháp này ứng dụng để mài dụng cụ cắt.

12


3




Mài – Tiện - Hàn

Phươg pháp này cho năng suất tương đối cao.
Tuy nhiên cần chọn chế độ gia công hợp lý vì chúng có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng và năng suất mài.

13


3

Mài – Tiện - Hàn


B/ Tiện





Đây là phương pháp gia công kết hợp giữa điện tiếp xúc và tiện thông thường.
Độ bóng bề mặt gia công của phương pháp này đạt cấp 8-9.
Nhờ tác dụng của dòng điện mà lực cắt giảm va nâng cao được năng suất khi gia công vật liệu dẻo và vật
liệu cứng (thép tôi, thép chịu nhiệt, thép không gỉ,...).

14


3

Mài – Tiện - Hàn

B/ Tiện







Điều kiện kỹ thuật của phương pháp điện tiếp xúc:
Dùng máy tiện vạn năng lắp thêm phần điện, sử dụng hiệu điện thế thấp (0,2-2V).
Cường độ dòng điện khá lớn khoảng 500A.
Dao được cách điện với bàn dao, chi tiết được cách điện với thân máy.

Dung dịch làm nguôi được tưới vào vùng tiếp xúc.

15


3

Mài – Tiện - Hàn

B/ Tiện
Nếu đảm bảo năng suất gia công cắt gọt thì có thể nâng cao chất lượng bề mặt gia công. Vì vậy có thể
dùng phương pháp này gia công tinh.

16


3

Mài – Tiện - Hàn

C/Hàn điện tiếp xúc



Cho dòng điện có cường độ lớn chạy qua chi tiết hàn, chỗ tiếp xúc có điện trở rất lớn sẽ nung nóng kim loại
vật hàn đến trạng thái hàn và nhờ tác dụng của cơ học các vật hàn sẽ dính lại với nhau.



Theo định luật Jun – Lenxơ thì khi cho dòng điện đi qua một vật dẫn sẽ sinh ra nhiệt lượng Q:


17


3

Mài – Tiện - Hàn

C/Hàn điện tiếp xúc

Nhiệt lượng lớn sinh ra trên bề mặt tiếp xúc sẽ nung
nóng chúng đến trạng thái hàn, sau đó dùng lực ép
để tạo điều kiện cho chúng khuếch tán nguyên tử,
làm cho vật hàn nối chắc lại với nhau.

18


3

Mài – Tiện - Hàn

C/Hàn điện tiếp xúc





Hàn điện tiếp xúc có đặc điểm sau:






Dễ cơ khí hóa và tự động hóa.

Chất lượng sản phẩm cao.
Có thể hàn được kết cấu phức tạp, các mối hàn ở vị trí không gian khác nhau, hàn được các chi tiết có tiết diện
nhỏ.
Năng suất chất lượng hàn cao.
Tiết kiệm nguyên vật liệu và năng lượng.
Vì vậy hàn điện tiếp xúc được sử dụng rộng rãi trong các ngành chế tạo máy, giao thông,…

19


3

Mài – Tiện - Hàn

Phân loại

20


3

Mài – Tiện - Hàn

C/Hàn điện tiếp xúc


21


3

Mài – Tiện - Hàn

C/Hàn điện tiếp xúc

Sơ đồ hàn đường tiếp xúc
22


3

Mài – Tiện - Hàn

C/Hàn điện tiếp xúc

23


4

Cà láng ,Lăn ép- Khoan xọc

A/Khoan, xọc
3


1- Chi tiết
2- Điện cực dụng cụ

1

3- Dung dòch trơn nguội
2

4- Lõi kim loại
4

5- Mặt đang gia công
+

5
1

Khoan, xọc dùng phương pháp điện tiếp xúc đạt năng suất cao. Phương pháp này không cần
dụng cụ có độ cứng cao mà có thể gia công vật liệu có độ cứng bất kỳ, tạo lỗ hình trụ hay hình
dáng bất kỳ khi dùng điện cực dụng cụ tương ứng.


4

Cà láng ,Lăn ép- Khoan xọc

A/Khoan, xọc
Khi khoan, xọc bằng phương pháp điện tiếp xúc thì lớp biến dạng bề mặt sâu hơn khi gia công
điện hóa và tia lửa điện nhưng vẫn nằm trong phạm vi cho phép.


Dụng cụ có hình dáng của lỡ. Trong q trình gia cơng điện cực được tưới dung dịch trơn
nguội và có chuyển động theo hướng ăn mòn của dụng cụ với tần số 50-100 Hz.


×