Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Giáo án Ngữ văn 6, học kỳ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.26 KB, 136 trang )

TUẦN 1
Ngày soạn: 18/8/2012
Ngày dạy: 20, 25/8/2012

Tiết 1.

Đọc thêm: Văn bản

CON RỒNG, CHÁU TIÊN

(Truyền thuyết

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Có hiểu biết bước đầu về truyền thuyết.
-Hiểu biết quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con
Rồng cháu Tiên.
-Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
-Khái niệm thể loại truyền thuyết.
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn
đầu.
-Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân
gian thời kì dựng nước.
2.Kĩ năng:
-Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
-Nhận ra những sự việc chính của truyện.
-Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
- Rèn luyện kỹ năng đọc - kể - phân tích cảm thụ văn bản.
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN


B. CHUẨN BỊ
- Tranh - bảng phụ - phiếu học tập.
C CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ tHUÂT TÍCH CỰC
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề
-Dạy học hợp tác: Học theo nhóm, thảo luận
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Giới thiệu phương pháp học Ngữ văn)
- Yêu cầu: SGK Ngữ văn 6 (tập I & II); SBT Ngữ văn 6 I, II; vở bài tập ngữ văn 6 I
& II
- Phương pháp học tích cực: Đọc văn bản trước ở nhà (chú ý phần kết quả cần đạt
và ghi nhớ ở mỗi bài). Tóm tắt văn bản. Xem kỹ phần chú thích. Suy nghĩ trả lời và ghi
vào vở bài soạn phần hướng dẫn đọc - hiểu văn bản - vào lớp, cùng bạn bè & dưới sự
hướng dẫn của giáo viên bộ môn, tích cực xây dựng bài. Ghi chép bài cẩn thận. Học bài &
làm bài tập đầy đủ.
*Giới thiệu bài mới:
"Con người có tổ có tông
1


Như cây có cội, như sông có nguồn."
Là người Việt Nam, chúng ta cũng cần phài biết rõ nguồn cội của mình để sống sao
cho xứng đáng. Tiết học này, chúng ta cùng tìm hiểu truyền thuyết "CON RỒNG, CHÁU
TIÊN", 1 truyền thuyết rất tiêu biểu, được nhân dân ta yêu thích và trân trọng bởi nó gắn
liền với nguồn gốc dt và công cuộc dựng nước của các vua Hùng.
3. Bài mới:
TG Hoạt động cuả thầy
15’
5’


33’

- Gv nêu số tiết (2tiết)
bài Bánh chưng bánh
giầy tự học.
- Hướng dẫn đọc văn
bản (nhận xét đánh gíá).
- Tìm hiểu chú thích
(phần lớn các chú thích
này là từ Hán Việt)
- Đây là lớp từ mượn
làm phong phú cho vốn
từ của ta.
- GV giới thiệu và bắt
buộc học sinh học
thuộc phần *SGK.
- Hãy cho biết xuất xứ
của văn bản?
- Đọc qua văn bản theo
em truyện này có thể
chia mấy đoạn?
- Ý chính của từng
đoạn?
- Gọi HS đọc 2 đoạn
đầu.
- Hai đoạn văn trên giới
thiệu về những nhân vật
nào?
- Hướng dẩn HS phát
hiện và điền vào cột.

- GV nhận xét và bổ
sung.
- Thường mở đầu một
tác phẩm tự sự người ta
thường giới thiệu nhân
vật như thế nào?
- Nêu nhận xét của em
về hình dạng, nguồn
gốc tính cách của hai vị
thần.
- Lạc Long Quân và Âu

Hoạt động của trò

Nội dung
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Xuất xứ: thuộc dòng
VHDG
2. Thể loại: Truyền thuyết

- HS chú ý và đọc theo sự
hướng dẫn của GV
3. Bố cục: 3 đoạn
- HS nhận diện từ Hán
a. Đoạn 1: “Ngày xưa…
Việt.
Long Trang”.
- Giới thiệu Lạc Long
Quân và Âu Cơ.
- Liên hệ đến các bài sau

b. Đoạn 2: “Ít lâu…lên
đường”.
- Việc Âu Cơ sinh nở và
cuộc chia tay của hai người.
c . Đoạn 3: phần còn lại
- Việc Vua Hùng dựng
nước
- HS chú ý và trả lời
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
1/ Nguồn gốc, hình dạng,
tính cách của Lạc Long
Quân- Âu Cơ
Lạc Long
Âu Cơ
Quân
* Nguồn gốc:
- Nòi Rồng
-HS đọc, to, rõ, diễn cảm
- Ở dưới
- Dòng
-Lạc Long Quân và Âu Cơ
nước
Tiên
- Con trai
- Ở trên núi
-HS dựa vào hai đoạn vừa
thần Long nữ
đọc để tìm chi tiết
* Hình dạng: - Dòng họ
- Mình Rồng thần Nông

-Sức khỏe vô
địch
 Đẹp đẻ
* Tính cách: - Xinh đẹp
- Giúp dân tuyệt trần
diệt yêu quái
- Cao quý.
- Dạy dân
cách
trồng
2


Cơ đã gặp nhau trong
hoàn cảnh nào? kể lại.

trọt,
chăn
nuôi, ăn ở
 Anh hùng - Thích du
thanh cao.
ngoạn

- Gọi HS đọc tiếp đoạn
văn từ: “ít lâu sau…lên
đường”
Việc kết hôn- việc sinh
nở có gì lạ?
- Vì sao Lạc Long - Tính tình và tập quán
Quân-Âu Cơ chia tay khác nhau

nhau?

10’

Lạc Long Quân chia
con như thế nào?
- Mục đích chia con để
làm gì?
- Trước khi chia tay Lạc
Long Quân có nói một
câu đầy ý nghĩa, em hãy
tìm và cho biết ý nghĩa
của câu nói ấy.
- Gọi HS tóm tắt đoạn
cuối và cho biết nội
dung nói lên điều gì?
- Tưởng tượng kì ảo là
gì?

- 50 con theo cha.
- 50 con theo mẹ.
- Cai quản các phương.
-“Kẻ miền nuí…lời hẹn”.
- Ý nghĩa đoàn kết, thống
nhất của cộng đồng người
Việt

- Tìm chi tiết tưởng
tượng kì ảo trong
truyện? và vai trò của

nó.

- Nguồn gốc, hình dạng
Lạc Long Quân- Âu Cơviệc kết hôn- việc sinh
con.

- Những điều không có
thật

10’
- Tổng kết (ghi tiểu
tựa). Sau khi hiểu toàn
bộ văn bản,em hãy nêu
ý nghĩa câu chuyện

3

2/ Việc kết duyên- kết quả
cuộc hôn nhân- ý nghĩa sự
việc:
a.Việc kết hôn, việc sinh nở
kì lạ;
- Rồng ở biển ,Tiên ở núi mà
thành vợ chồng.
- Âu Cơ sinh cái bọc trăm
trứng, nở trăm con, đàn con
không cần bú mớm vẫn lớn
lên như thổi.
b. Việc chia con- mục đích;
- 50 con theo cha xuống

biển, 50 con theo mẹ lên núi.
- Cai quản bốn phương
c. Nguồn gốc của người
Việt-Con Rồng cháu Tiên.
3/ Những chi tiết tưởng
tượng kì ảo và vai trò của
nó:
- Hình dạng, nguồn gốc của
Lạc Long Quân và Âu Cơbọc trăm trứng- đàn con tự
lớn khôn.
- Vai trò:
.Tô đậm tính chất kì lạ, lớn
lao, đẹp đẽ cuả nhân vật sự
kiện.
. Thần kì hóa, linh thiêng hoá
nguồn gốc, giống nòi.
. Làm tăng sức hấp dẫn của
truyện.
III.TỔNG KẾT:
Câu chuyện nhằm giải thích
nguồn gốc, giống nòi và thể
hiện ý nguyện đoàn kết,
thống nhất cộng đồng của
người Việt.
*LUYỆN TẬP:
a/ “Quả bầu mẹ”(dân tộc
Khơ- Me)
“Kinh và Ba na là anh
em”(dân tộc Ba na)



. Sự giống nhau giữa các
truyện nhằm khẳng định sự
gần gũi về cội nguồn, về sự
giao lưu văn hóa giữa các
dân tộc.
4. Củng cố: 5’
- Gọi HS đọc diễn cảm câu chuyện.
- HS nhắc lại truyền thuyết là gì?
5. Dặn dò:2’
- Nắm được nội dung truyện “Con Rồng cháu Tiên”
- Đọc truyện “Bánh chưng bánh giầy”
E. RÚT KINH NGHIỆM

Tiết 2.

Đọc thêm:
Văn bản

BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY

(Truyền thuyết)

Ngày dạy:
A MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh
chưng bánh giầy.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:

-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
-Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm
truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
-Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động,
đề cao nghề nông – một nét văn hóa của người Việt.
2.Kĩ năng:
-Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
-Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
III CÁC KĨ NĂNG SỐNG
B. CHUẨN BỊ
- Tranh - bảng phụ - phiếu học tập.
C. CÁC PHƯƠNG PHÁP /KĨ THUẬT
-Dạy học hợp tác: ( Học theo nhóm, thảo luận)
-Dạy học đặt và giải quyết vấn đề
4


D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. "Truyền thuyết "CR, CT" giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể
hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất cộng đồng của người Việt ở mọi miền đất nước"_
Theo em, nhận xét ấy có đúng không, vì sao? (Đúng - Từ bao đời, người Việt Nam
tin vào tính xác thực của câu chuyện về nguồn gốc dân tộc, tự hào về nòi giống Tiên
Rồng; biết ơn các vua Hùng có công dựng nước, xây dựng được truyền thống đoàn
kết thống nhất dân tộc =» góp phần quan trọng trong xây dựng, bồi đắp sức mạnh
tinh thần dân tộc.
b. Thế nào là truyền thuyết?
*Giới thiệu bài mới: Ngày xưa, mỗi khi tết đến xuân về, người dân Việt Nam ta lại nhớ
câu đối nổi tiếng:

"Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh"
Nó gắn liền với các phong tục đẹp & một truyền thuyết hấp dẫn "Bánh chưng, bánh
giầy". Là người Việt Nam, ta cần tìm hiểu rõ truyền thuyết này.
3.Bài mới:
TG
5’

Hoạt động của Thầy

Nội dung

- Hướng dẫn học sinh đọc - Học sinh đọc to, rõ
truyện:
ràng
mỗi học sinh đọc một
đoạn.
- Giáo viên nhận xét cách
đọc và sữa chữa.
- Kết hợp giải nghĩa từ khó
có trong chú thích.

5’
- Cho biết xuất xứ, thể
loại, bố cục.

20’

Hoạt động của Trò


- Hãy cho biết hoàn cảnh,
ý của vua, cách thức chọn
người nối ngôi?
- Các lang đua nhau tìm lễ
vật nhưng vì sao chỉ có
một mình Lang Liêu được
thần giúp đỡ
- Nhận xét và nêu ý chính
- Diễn giảng mở rộng

I. Tìm hiểu chung:
- Học sinh trả lời.
1. Xuất xứ: thuộc dòng
VHDG.
- Học sinh thảo luận, 2. Thể loại: Truyền thuyết.
bàn bạc
3. Bố cục: 3 đoạn
Vua đã già, đã dẹp
xong giặc.
Người nối ngôi phải II. Đọc-hiểu văn bản:
nối chí không nhất thiết 1. Hoàn cảnh, ý định, cách
phải là con cả
thức vua Hùng chọn người
nối ngôi:
- HS đọc “ Các Lang
- Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã
ai… Tiên Vương”
dẹp yên, vua đã già muốn
- HS tự do thảo luận.
truyền ngôi.

- Ý của vua: người nối ngôi
phải nối chí vua không nhất
thiết là con trưởng
- Hình thức: Điều vua đòi
hỏi mang tính chất một câu
5


- Truyền thuyết “Bánh
chưng, bánh giầy” giải
thích điều gì?
- GV diễn giảng thêm

- Truyền thuyết bánh
chưng, bánh giầy có những
ý nghĩa gì?

đố đặc biệt để thử tài.
- Nguồn gốc sự vật.
2. Cuộc đua tài dâng lễ vật:
- Tục làm bánh chưng, Lang Liêu được thần giúp
bánh giầy trong ngày đỡ vì chàng là người tốt
tết.
đang gặp khó khăn, cần giúp
đỡ, điều chủ yếu là Lang
Liêu làm nghề nông.
Hai thứ bánh Lang Liêu
dâng rất hợp ý chứng tỏ
được tài đức có thể nối chí
vua, hai thứ bánh còn mang

một ý nghĩa sâu xa (tượng
trưng trời, đất, muôn loài)
3. Ý nghĩa của truyền thuyết
Bánh chưng, bánh giầy:
Truyền thuyết nhằm giải
thích nguồn gốc sự vật, tiếp
tục làm bánh chưng bánh
giầy trong ngày tết đề cao
lao đông, đề cao nghề nông.
- Đọc ghi nhớ SGK

5’

Hướng dẫn làm BT
Nhận xét, sữa chữa

HS làm bài tập

III. Tổng kết:
Truyền thuyết” Bánh chưng,
bánh giầy” vừa giải thích
nguồn gốc của bánh chưng,
bánh giầy vừa phản ánh
thành tựu văn minh nông
nghiệp ở buổi đầu dựng
nước với thái độ đề cao lao
động, đề cao nghề nông và
thể hiện sự thờ kính Trời,
Đất, Tổ tiên của nhân dân ta.
Truyện có nhiều chi tiết

nghệ thuật tiêu biểu cho
truyện dân gian ( nhân vật
chính là Lang Liêu, trãi qua
cuộc thi tài được thần giúp
đỡ và nối ngôi vua, ...)
IV. Luyện tập
Bài tập 1,2 SGK

4. Củng cố:HS xem tranh và trả lời câu hỏi
5.Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ và tập kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài “Thánh Gióng”
E. RÚT KINH NGHIỆM
6


Tiết 3:
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
-Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
-Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
-Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2.Kĩ năng:
-Nhận diện, phân biệt được:
+Từ đơn và từ phức.
+Từ ghép và từ láy.

-Phân tích cấu tạo của từ.
III CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN
-Ra quyết định
-Giao tiếp
B. CHUẨN BỊ
- Tranh - bảng phụ - phiếu học tập.
C. CÁC PHƯƠNG PHAP / KĨ THUẬT CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Phân tích các tình huống
-Thực hành có hướng dẫn
-Động não: suy nghĩ các ví dụ
-KT: Khăn phủ bàn
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Câu "Thần dạy nhân dân cách trồng trọt, chăn nuôi & cách
ăn ở" có mấy từ đơn & mấy từ phức? (6-3)
*Giới thiệu bài mới: Đã là người Việt, chúng ta cần hiểu rõ về tiếng mẹ đẻ để sử dụng
tốt. Các em đã học nói, học viết tiếng Việt từ lâu. Và hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài
đầu tiên ở cấp THCS.
3. Bài mới:
- Các em biết rằng trong giao tiếp để nói cho hay, viết cho đúng ta phải hiểu biết về từ
ngữ.
- Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ của
Tiếng Việt
T
G

Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò


7

Nội dung


10

- Viết ví dụ lên bảng
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
phần SGK
- Lập danh sách từ và
tiếng trong câu
- Theo em các đơn vị
được gọi là tiếng và từ có
gì khác nhau?
* Gợi ý:
- Tiếng “trồng” tiếng
“trọt” tạo thành từ láy
“ trồng trọt”
- Tiếng “ăn”, tiếng “ở”
tạo thành từ ghép “ ăn ở”
Tiếng dùng để tạo từ
Và khi một tiếng có thể
dùng để tạo câu, tiếng ấy
trở thành “ từ”.

- Học sinh quan sát thảo Thần /dạy /dân /cách /trồng
luận
trọt, /chăn nuôi /và /cách / ăn
ở.


 Từ là gì?

Học sinh đọc phần ghi
nhớ và nhắc lại.

- 9 từ, 12 tiếng.

-“Từ” dùng để đặt câu

5’

8

I. Từ là gì?
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để đặt câu.


10


- Hướng dẫn HS tìm hiểu
tiếp câu II.1
HS lên điền vào bảng
- GV lập sẵn bảng phân
loại và gọi HS điền.
- GV nhận xét, sữa chữa

- Vậy tiếng là gì?

- Từ có 1 tiếng là từ gì?
Từ có hai hoặc nhiều
tiếng là từ gì?
- Sự khác nhau giữa từ
ghép và từ láy có gì khác
nhau?
* Gợi ý:
+ Tách chăn nuôi cả hai
tiếng đều có nghĩa
+ Tách trồng trọt chỉ có
tiếng trồng có nghĩa,
tiếng trọt láy âm.

HS trả lời

II. Từ đơn và từ phức:
1.Bảng phân loại:
Kiểu cấu
Ví dụ
tạo từ
Từ đơn
Từ, đấy, nước,
ta, chăm, nghề,
và có, tục, ngày,
tết, làm
Từ Từ
Chăn nuôi, bánh
ph ghé chưng,
bánh
ức p

giầy
Từ
trồng trọt
láy

Giống: hai tiếng trở lên
Khác: từ ghép có quan hệ - Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ
nghỉa, từ láy có quan hệ - Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn
âm thanh.
- Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng
là từ phức.
- HS đọc ghi nhớ
2. Cấu tạo của từ ghép và
từ láy:
- Những từ phức được tạo ra
bằng cách ghép các tiếng có
quan hệ với nhau về nghĩa gọi
là từ ghép .
- Còn những từ phức quan hệ
láy âm giữa các tiếng gọi là từ
láy.

9


15


-Hướng dẫn các HS lần
-Thực hiện các bài tập

lượt thực hiện các bài tập -Các tổ thảo luận
 GV sữa chữa

Cho điểm
-Đại diện tổ lên trình
bày.

III. Luyện tập:
BT1:
a)Từ nguồn gốc con cháu 
kiểu từ phức (từ ghép)
b)Đồng nghĩa nguồn gốc là cội
nguồn, cội rễ.
c)Tìm thêm từ ghép chỉ quan
hệ: cha mẹ, chú bác, cô dì, cậu
mợ.
BT2:
Quy tắc sắp xếp các tiếng
trong từ ghép
-Theo giới tính: Ông bà, cha
mẹ, cậu mợ…
-Theo bậc: Ông cháu, mẹ con,
anh em…
BT3:
Nêu cách Bánh rán, bánh
chế biến
nướng, bánh hấp,
bánh
bánh tráng,…
Nêu tên

Bánh nếp, bánh
chất liệu
khoai, bánh đậu
bánh
xanh, bánh tẻ,…
Nêu tính
Bánh dẻo, bánh
chất của
xốp, phồng,…
bánh
Nêu hình Bánh gối, bánh
dáng của
lổ tai heo, bánh
bánh
tôm
BT4:
Thút thít: miêu tả tiếng khóc
cùng tác dụng như: nức nỡ, sụt
sịt, rưng rưng,…
BT5:
Thi tìm nhanh từ láy
a. Tả tiếng cười: khúc khích,
ha hả, sằng sặc,…
b. Tả tiếng nói: lè nhè, khàn
khàn, thỏ thẻ,…
c. Tả dáng điệu: lừ đừ, bệ vệ,

Nhận xét
-Từ là gì? Tiếng là gì?
Phân biệt từ đơn và từ

phức.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị bài “từ mượn” tiết 6 trang 24.
E. RÚT KINH NGHIỆM
10


Tiết 4:
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT


A .MỤC TIÊU BÀI HỌC
I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Bước đầu hiểu biết về giao tiếp,văn bản và phương thức biểu đạt.
-Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
-Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện
ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
-Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo
lập văn bản.
-Cac kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận,thuyết minh và hành chính –
công vụ.
2.Kĩ năng:
-Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích
giao tiếp.
-Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ
thể.

3. Thái độ: Giáo dục HS Về môi trường thông qua văn bản thuyết minh về môi
trường
III.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIAO DỤC
-Giao tiếp ứng xử
-Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp
của phương thức biểu đạt
B . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng phụ - phiếu học tập.
C , CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT CÓ THỂ SỬ DỤNG
_-Phân tích tình huống mẫu để hiểu vai trò và tác động chi phối của các phương thức
biểu đạt tới hiệu quả giao tiếp
- Thực hành có hướng dẫn: nhận ra phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp của văn
bản
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
*Giới thiệu bài mới: gt là một loại hoạt động cơ bản của con người, là hoạt động tác động
lẫn nhau với mục đích nhất định giữa các thành viên trong xh. Phương tiện sử dụng để gt
chủ yếu là ngôn từ, là văn bản. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta tìm hiểu bài ...
3. Bài mới:

11


TG

Hoạt động cuả thầy

Hoạt động của trò


10’

- Ta tìm hiểu phần thứ I ( - HS mở SGK
ghi tiêu đề)

15’

- Đọc phần 1a mở rộng:
. Sau khi Thầy,Cô giáo
giảng bài em chưa hiểu
thì em phải làm gì?
. Đã lâu không gặp bạn,
nhớ bạn muốn bày tỏ
tình cảm của mình đối
với bạn em phải làm gì?
- Để người khác hiểu
tường tận điều mình
muốn nói em phải nói
hoặc viết như thế nào?.
Đó chính là lúc em tạo
lập văn bản.
- Gọi HS đọc tiếp các
VD: c, d, đ, e.
- Hướng dẫn HS trả lời
câu hỏi
Mở rộng: 2 câu này còn
liền mạch nhau nhờ vần
“bền- nền”
Vậy các văn bản trên
có phải là một văn bản

không?
Vậy trong cuộc sống
luôn có mối quan hệ giữa
người với người. Đó gọi
là giao tiếp
- Thế thì giao tiếp là gì?

Nội dung
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ
VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG
THỨC BIỂU ĐẠT:
1/ Văn bản và mục đích giao
tiếp:

. Em sẽ nói hoặc viết
điều đó cho người ta
biết.
- Nói, viết có đầu có
đuôi, có lý lẽ mạch
lạc, rõ ràng.

- HS đọc rõ ràng.
-Để nêu một lời
khuyên.
- Khuyên “ giữ chí
cho bền”
- Ý nghĩa các câu gắn
bó chặt chẽ
- Đã biểu đạt trọn một
ý- là một văn bản.


- Văn bản là gì?
- HS đọc và viết ghi - Giao tiếp là hoạt động truyền
- Gọi HS có thể kể thêm nhớ.
đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm
những văn bản mà em
bằng phương tiện ngôn từ.
biết
- Văn bản là chuỗi lời nói miệng
hay bài viết có chủ đề thống
- Câu danh ngôn, bài nhất, có liên kết, mạch lạc, vận
- Chuyển ý qua phần 2
ca dao.
dụng phương thức biểu đạt để
- GV có thể cho HS xem
thực hiện mục đích giao tiếp
sơ đồ các kiểu văn bản
2/ Kiểu văn bản và phương
- GV hướng dẫn HS hiểu
thức biểu đạt:
mục đích giao tiếp của
- Có 6 kiểu văn bản thường gặp
các loại văn bản.
với các phương thức biểu đạt
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
tương ứng: tự sự, miêu tả, biểu
- GV đưa ra những tình
cảm, nghị luận, thuyết minh,
huống để các em lựa
hành chính- công cụ.

12
chọn kiểu văn bản.
- Mỗi kiểu văn bản có mục đích
giao tiếp riêng.
II LUYỆN TẬP:


.Củng cố:
- Văn bản là gì?
- Giao tiếp là gì?
- Kể các kiểu văn bản.
Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Đọc trước bài 2 “Tìm hiểu chung về văn tự sự” trang 27 SGK
E. RÚT KINH NGHIỆM

Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày 20 tháng 8 năm 2012

TUẦN 2
Tiết 5-6: THÁNH GIÓNG
Tiết 7: TỪ MƯỢN
Tiết 8: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
-------------------- ☺☼☺ -------------------13


Tiết 5-6

VĂN BẢN


THÁNH GIÓNG

(Truyền thuyết)

Ngày dạy:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Nắm được những nội dung chímh và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh
Gióng.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai về đề
tài giữ nước.
-Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được
kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2.Kĩ năng:
-Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
-Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
-Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Tranh, bảng phụ.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT DẠY:
1)Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
a. Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt
thời kỳ vua Hùng dựng nước?
A. Chống giặc ngoại xâm.
B. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên
C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hóa.
D. Gìn giữ ngôi vua.
b. Nêu ý nghĩa của truyện "Bánh chưng, bánh giầy". Học truyện này, em

thích chi tiết nào nhất? Vì sao?
* Giới thiệu bài mới:
Chủ đề yêu nước, đánh giặc, cứu nước là một sợi chỉ đỏ xuyên suốt lịch sử văn
học Việt Nam nói chung, văn học dân gian nói riêng. "Thánh Gióng" là một truyền thuyết
ra đời sớm nhất và là truyện tiêu biểu cho chủ đề này. Truyện Thánh Gióng có nhiều chi
tiết nghệ thuật hay, giàu ý nghĩa, hấp dẫn người đọc bao thế hệ. Hôm nay, chúng ta học
văn bản này.
3)Bài mới:
TG

Hoạt động của Thầy

Nội dung
I. Tìm hiểu chung:

- Hướng dẫn học sinh đọc và
tìm hiểu chú thích
1. Xuất xứ: Thuộc dòng
- Nhắc viết hoa tựa bài vì đây VHDG.
14


là danh từ riêng các tiết sau sẽ
học
- Chú ý đoạn miêu tả Thánh
Gióng
- Chú ý lớp từ mượn tiết sau
sẽ học

2. Thể loại: Truyền thuyết.

3. Bố cục: 4 đoạn
a) Từ đầu … nằm đấy
 Giới thiệu Thánh
Gióng.
b) Từ “ bấy giờ… cứu
nước”
 Gióng đòi đánh giặc và
sự lớn nhanh.
c) “Giặc đã đến … lên
trời”
 Đánh tan giặc Gióng
bay lên trời.
d) Phần còn lại
 Ý nghĩa hình tượng
Thánh Gióng

II. Đọc-hiểu văn bản:
-Tìm những chi tiết kì ảo
1. Những chi tiết kì ảo của
trong mỗi đoạn?
truyện:
-Sự ra đời kì lạ của Thánh
Gióng.
-Tiếp theo chúng ta sẽ tìm
-Tiếng rao của sứ giả,
hiểu ý nghĩa các chi tiết kì ảo bỗng cất tiếng nói.
qua hình tượng Thánh Gióng? 2. Ý nghĩa các chi tiết tiêu
biểu:
-Tiếng nói đầu tiên là
tiếng nói đánh giặc.

-Gióng đòi ngựa sắt, roi
sắt, áo giáp sắt để đánh
giặc.
-Bà con làng xóm vui lòng
gom góp gạo nuôi cậu bé.
-Gióng lớn nhanh, vươn
vai thành tráng sĩ, nhiệm
vụ cứu nước.
-Roi sắt gãy. Gióng nhỗ
tre bên đường để đánh
giặc.
-Hình tượng Thánh Gióng tiêu 3. Gióng đánh giặc xong
biểu cho những phẩm chất tốt cởi áo giáp sắt để lại và
đẹp nào?
bay thẳng về trời:
-Anh hùng yêu nước
không màng danh lợi.
-Hình tượng Thánh Gióng gắn -Hình tượng Thánh Gióng
liền với sự kiện lịch sử nào?
có liên quan đến sự thật
15


lịch sử đó là thời Hùng
Vương thứ sáu có giặc Ân
ở phương Bắc, Làng
Gióng (Làng Phù Đổng ở
Hà Nội), nuí Trâu, núi
Sóc.
III. Tổng kết:

Hình tượngThánh Gióng
với nhiều màu sắc thần kì
là biểu tượng rực rỡ của ý
thức và sức mạnh bảo vệ
đất nước đồng thời là sự
thể hiện quan niệm và ước
mơ của nhân dân ta ngay
từ buổi đầu lịch sử về
người anh hùng cứu nước
chống ngoại xâm.
-GV hướng dẫn HS làm bài
tập
-GV nhận xét, sữa chữa
-Chuẩn bị một bài tập trên để
HS làm

IV. Luyện tập:
Bài tập 1,2 ( SGK trang
24)
 Ý kiến nào dưới
đây nói đúng về nhân vật
Thánh Gióng.
a) Là nhân vật không
có thật
b) Là nhân vật có thật.
 c) Là nhân vật không
có thật, vừa rất thật.

4) Củng cố:
Nêu ý nghĩa của truyện Thánh Gióng.

5) Dặn dò:
- Học thuộc phần ghi nhớ
-Làm tiếp bài tập
-Chuẩn bị bài “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”
Tiết 7

TỪ MUỢN


Ngày dạy:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Hiểu được thế nào là từ mượn.
16


-Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
-Khái niệm về từ mượn.
-Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
-Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
-Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
-Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
-Viết đúng những từ mượn.
-Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
-Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh - bảng phụ - phiếu học tập.

IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT DẠY:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Cho ví dụ.
- Từ láy và từ ghép có điểm nào giống và khác nhau? Tìm 5 từ láy tả dáng điệu? (lom
khom, khật khưỡng, lừ đừ, yểu điệu, co ro, khúm múm)
* Giới thiệu bài mới:
Do sự tiếp xúc, mối quan hệ đa dạng trên nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống
chính trị, văn hóa… giữa các quốc gia nên ngôn ngữ nào trên thế giới cũng có sự vay
mượn các đơn vị từ vựng nước ngoài để làm giàu vốn ngôn ngữ mẹ đẻ Việt Nam cũng
không ngoại lệ. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về từ mượn.
3. Bài mới:
TG

Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

Nội dung

10’

-Gọi HS giải thích từ
trượng, tráng sĩ

- HS giải thích 2 từ
+Trượng: đơn vị đo
bằng 10mét Trung
Quốc.
+Tráng sĩ: người có

sức lực.

-Theo các em các từ
này có nguồn gốc từ
đâu?

-Ra-đi-ô, in-te-nét
(ngôn ngữ Ấn Âu)
- Tivi, xà phòng, mít
ting, ga, bom ( nguồn
gốc Ấn Âu đã được
Việt hóa)

I. Từ Thuần Việt và từ mượn:
-Ngoài từ Thuần Việt là những từ
do nhân dân ta sáng tạo ra, chúng
ta còn vay mượn nhiều từ của
tiếng nước ngoài để biểu thị
những sự vật, hiện tượng, đặc
điểm, ... mà Tiếng Việt chưa có từ
thật thích hợp để biểu thị. Đó là “
Từ mượn”.
- Bộ phận từ mượn quan trọng
nhất trong Tiếng Việt là mượn
tiếng Hán (gồm từ gốc Hán và
Hán Việt)
- Bên cạnh đó Tiếng Việt còn
mượn từ của một số ngôn ngữ
khác như Tiếng Pháp, Tiếng Anh,
Tiếng Nga.

TD: Tivi, xà phòng, mít- tin

-Hướng dẫn HS trả
lời tiếp câu số 3
-Từ: sứ giả, giang
sơn, gan.

Từ Hán Việt
17


-Các em có nhận xét
gì về cách viết các từ
mượn nói trên

10’

Hướng dẫn HS trình
bày ý kiến của mình
về lời dạy của Bác?

-Thảo luận, đại diện tổ
trình bày
-HS đọc ghi nhớ

-Các từ đã đưởc Việt Hóa thì viết
như từ Thuần Việt. Đối với các từ
mượn chưa được Việt hóa hoàn
toàn, nhất là những từ gồm
trên hai tiếng, ta nên dùng gạch

nối để nối các tiếng với nhau.
II. Nguyên tắc mượn từ:
Mượn từ là một cách làm giàu
Tiếng Việt. Tuy vậy để bảo vệ sự
trong sáng của ngôn ngữ dân tộc
không nên mượn từ nước ngoài
một cách tùy tiện.

10’
- GV hướng dẫn HS -Thảo luận nhóm
làm bài tập
-Đại diện nhóm lên
trình bày
-GV nhận xét, sữa
chữa bổ sung.

4. Củng cố:
Nguyên tắc mượn từ? cho ví dụ.
5. Dặn dò:
-Học thuộc lòng ghi nhớ.
-Làm tiếp bài tập.

III. Luyện tập: Bài tập 1,2,3
(SGK trang 26)
1.Sính lễ, giai nhân, vô cùng ngạc
nhiên, tự nhiên, Mai – cơn -Giắc –
xơn.
2.Ba từ: khán giả, độc giả, thính
giả: có chung từ giả.
3. Treo bảng để HS điền.

4. Hãy đặt câu với từng từ trong
các cặp từ dưới đây để thấy cách
dùng khác nhau của chúng
-Phu nhân/vợ.
Phụ nữ/ đàn bà.

Tiết 8

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ


Ngày dạy:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự.
-Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
18


II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
-Đọc diễn cảm của văn tự sự.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết được văn bản tự sự.
-Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh - bảng phụ - phiếu học tập.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT DẠY:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể các kiểu văn bản mà em biết. "Con Rồng, Cháu Tiên" thuộc kiểu văn bản

nào? Vì sao?
- Nêu mục đích giao tiếp của từng phương thức biểu đạt mà em biết? Em đã học
qua phương thức biểu đạt nào?
* Giới thiệu bài mới: Ứng với các phương thức biểu đạt có 6 kiểu văn bản .Ở lớp
sáu, các em sẽ được học kỹ các kiểu văn bản tự sự, miêu tả ,hành chính - công vụ. Hôm
nay, chúng ta tìm hiểu kỹ về văn bản tự sự.
3. Bài mới:
TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

1. Ý nghĩa của phương
Hướng dẫn hs trả lời các -Cháu muốn bà kể chuyện thức tự sự:
yêu cầu ở sgk trang 27
cổ tích cho cháu nghe.
-Cháu muốn bà kể chuyện
-Bà ơi, kể chuyện cổ tích - Muốn bạn kể cho mình cổ tích cho cháu nghe.
cho cháu nghe đi bà!
nghe về bạn Lan
- Muốn bạn kể cho mình
- Cậu kể cho mình nghe, - Muốn biết lí do vì sao An nghe về bạn Lan
Lan là người như thế nào.
- Bạn An gặp chuyện gì
mà thôi học nhỉ?
* Để trả lời các câu hỏi
trên, người ta cần phải sử

dụng thể văn tự sự- kể
chuyện. Nghĩa là để đáp
ứng yêu cầu tìm hiểu sự
việc, con người, câu
chuyện của người nghe,
ngừơi đọc.

thôi học.

- Muốn biết lí do vì sao
+ Câu chuyện kể phải có An thôi học.
liên quan đến sự việc mà => Thông báo một sự
người nghe muốn tìm hiểu. việc, muốn được nghe
giới thiệu, giải thích về
một sự việc.

Thánh Gióng là văn bản tự
sự. Truyện kể về người anh
hùng làng Gióng. Ơ vào
thời vua Hùng thứ sáu.
Gióng đã đánh đuổi giặc
? Các em đã được học ngoại xâm, cứu nước.
chuyện “Thánh Gióng”.
Theo em, đây có phải là
văn bản tự sự không?Văn
bản này cho ta biết điều
gì?
Vì câu chuyện xoay quanh
19



*HS thảo luận các câu sau: những chiến công đuổi
? Vì sao có thể nói truyện giặc của Gióng. Đây chính
Thánh Gióng là truyện ca là niềm tự hào của nhân 2.Đặc điểm chung của
ngợi công đức của người dân ta
phương thức tự sự:
anh hùng làng Gióng?
Mở đầu: Hai vợ chồng
nghèo, đã già chưa có con *Truyện Thánh Gióng
Mở đầu: Hai vợ chồng
? Hãy liệt kê các sự việc Diễn biến: Bà vợ giẫm lên nghèo, đã già chưa có con
theo thứ tự trước sau của vết chân to-> thụ thai 12
truyện?Qua đó em hãy suy tháng-> Gióng ra đời-> Ba Diễn biến: Bà vợ giẫm lên
ra đặc điểm của phương tuổi không nói, không vết chân to-> thụ thai 12
cuời, không hoạt động-> tháng-> Gióng ra đời->
thức tự sự?
cất tiếng nói đầu tiên là đòi Ba tuổi không nói, không
đi đánh giặc-> cả làng giúp cuời, không hoạt động->
đở-> Gióng lớn nhanh lạ cất tiếng nói đầu tiên là
thường->chiến đấu với đòi đi đánh giặc-> cả làng
giặc Minh-> roi sắt gãy- giúp đở-> Gióng lớn
>nhổ tre làm vũ khí-> đuổi nhanh lạ thường->chiến
giắc đến chân núi Sóc-> đấu với giặc Minh-> roi
bay về trời-> được phong sắt gãy->nhổ tre làm vũ
thần, phong vương, nhân khí-> đuổi giắc đến chân
dân nhớ ơn đời đời.
núi Sóc-> bay về trời->
Kết thúc: Sự tích tre đằng được phong thần, phong
vương, nhân dân nhớ ơn
ngà, làng cháy.

đời đời.
=> Tự sự hết sức cần thiết
trong cuộc sống. Giúp ta Kết thúc: Sự tích tre đằng
hiểu rõ sự việc, con người, ngà, làng cháy.
hiểu rõ vấn đề, từ đó bày tỏ
thái độ khen, chê.Tự sự là
một câu chyện bao gồm
những sự việc nối tiếp
nhau để đi đến kết thúc.
*HS đọc ghi nhớ sgk
GV yêu cầu hs đọc ghi trang28
nhớ sgk trang28
3. Ghi nhớ: sgk trang 28
4. Luyện tập: Bt 1, 2,3,4,5 trang 29 - SGK.
1- "Ông lão và thần chết": Phương thức tự sự (kể diễn biến tâm trạng, tư tưởng
của ông già một cách hóm hĩnh)
- Ý nghĩa: Thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống và trân trọng sự sống của bản
thân dù kiệt sức nhưng sống vẫn hơn chết.  giáo dục lòng yêu quý cuộc sống và trân
trọng sự sống của bản thân.
2- "Sa bẫy": Đây là bài thơ tự sự. Nội dung kể chuyện là bé Mây và mèo con
rủ nhau bẫy chuột. Mồi thơm là cá nướng ngon. Không kiềm chế nổi lòng tham, mèo sa
bẫy.
20


- Ý nghĩa: Phải biết kiềm chế những ham muốn của bản thân, nếu không, dễ
gặp nguy hiểm.
3- Hai văn bản này đều có nội dung ts.Vb đầu là một bản tin, nội dung là kể
lại cuộc khai mạcTrại điêu khắc QT lần III tại TP Huế vào chiều ngày 3- 4 -2002. Bản ts
này giúp người ta nhận thức được thời gian, không gian, địa điểm chủ đề, thành phần tham

gia hoạt động của trại điêu khày lần này. Vb sau kể lại diễn biến lsử người Âu Lạc đánh
tan quân Tần xl, giúp người đọc nhận thức được gđoạn ls ấy.
4-Hãy kể lạicâu chuyện để giải thích vì sao người VN tự xưng là Con Rồng,
Cháu Tiên? (kể nhằm gthích là chính. Không cần sử dụng nhiều chi tiết; phải biết chọn lựa
chi tiết và kể tóm tắt).
* Ngày nay, mọi người VN đều tự xem mình là CR,CT. Nó bắt đầu từ một truyền
thuyết.Thuở ấy, ở miền đất Lạc Việt, có vị thần nòi rồng tên LLQuân, kết duyên cùng
nàng tiên thuộc dòng họ Thần Nôngở phương Bắc. Sau đó Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng
nở thành trăm con. Do tính tình, tập quán khác nhau, LLQ và AC đã chia con với lời hẹn
sẽ giúp đỡ lẫn nhau.Năm mươi con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên rừng núi.
Người con trưởng theo mẹ được tôn làm vua, lấy hiệu là HV, đóng đô ở Phong Châu,đặt
tên nước là Văn Lang- tức là tên nước đầu tiên của VN.
Biết ơn và tự hào về nòi giống của mình, người VN tự xưng là CR, CT.
5- Kể câu chuyện nhằm gthích phong tục ngày tết làm bánh chưng, bánh
giầy của ngườiViệt: Tục truyền rằngLL, con thứ 18 của HV thứ 6, đã làm hai thứ bánh
bằng gạo nếp ( bánh hình tròn tượng trời, bánh hình vuông tượng đất ) dâng vua cha cúng
Tiên vương trong ngày tết. Thấy LL biết quý hạt gạo, làm ra thứ bánh có ý nghĩa, vua cha
truyền dạy lấy đó làm tục lệ và cho chàng nối ngôi. Từ đó, người Việt có phong tục ngày
tết cúng tổ tiên bằng bcbg.
* Lưu ý: khi kể, cần chọn lọc chi tiết để câu chuyện không bị loãng và có ý nghĩa.
Vd: + Vợ chồng ông lão phúc đức muốn có con.
+Người vợ ra đồng dẫm vết chân to thì thụ thai.
+ 12 tháng sau mới sinh ra Gióng.
+Lên 3 tuổi vẫn chưa biết nói, biết cười, đặt đâu nằm đấy.
→ 4 yếu tố nhỏ hợp thành chuỗi sự việc → Đây là chú bé vừa bình thường vừa phi
thường, thể hiện quan niệm dân gian: Người anh hùng phải phi thường nhưng cũng gần
gũi nhân dân, do nhân dân sinh ra và nuôi lớn.
4.Củng cố:
5.Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập.

- Xem trước bài:"Sự việc và nhân vật trong văn tự sự. "

TUẦN 3
Tiết 9: SƠN TINH, THUỶ TINH
Tiết 10 :HDĐT:SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
Tiết 11-12: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
21


Tiết 9
Văn bản:

SƠN TINH, THUỶ TINH

(Truyền thuyết)

Ngày dạy:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh. Thủy Tinh.
-Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác truyền thuyết Sơn Tinh. Thủy Tinh giai về đề
tài giữ nước.
-Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người
Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền
thuyết.
-Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang
đường.
2.Kĩ năng:

-Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
-Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện
-Xác định ý nghĩa của truyện.
-Kể lại được truyện.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Tranh, bảng phụ.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT DẠY:
1-Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cảm nhận của em về hình tượng TG?
- Người xưa sáng tạo truyện TG để làm gì?
*Giới thiệu bài mới: VN có nhiềutruyền thuyết gắn liền với thời đại vua Hùng như
"CR, CT", "TG", "BC, BG"."ST, TT" cũng là 1 tt tiêu biểu, nổi tiếng trong chuỗi tt về thời
đại các vua Hùng. Truyệnrất giàu giá trị về nội dung và ngthuật. Đến nay, "ST, TT" vẫn
còn nhiều ý nghĩa thời sự. Tiết học này, chúng ta cùng tìm hiểu truyện này.
3- Bài mới:
TG
10ph

Hđ của thầy
Văn bản này thuộc thể
loại nào? Vì sao?
Vb này chia làm mấy
phần? Ý chính từng
phần?
Theo em, bức tranh
minh hoạ cho nội dung

Hđ của trò
Nội dung cơ bản

Đọc nối tiếp + Giải từ I. Tìm hiểu chung:
khó.
1- Đọc- giải từ khó:
Truyện gắn với công cuộc
2- Thể loại: Truyền
trị thuỷ ở buổi đầu dựng thuyết thời vua Hùng.
nước.
3- Bố cục: 3 phần.
- a ->" một đôi": VH kén
rể.
b  "rút quân về": ST,
TT cầu hôn và cuộc giao
22


nào? (cuộc giao tranh
quyết liệt giữa ST, TT.
 đặt tên: cuộc chiến
ST, TT.
Đây là vbts, cần tìm
hiểu nvật, sự việc.
Nvật chính là ai?
* Hd hs thảo luận(5 )
- Các nvật chính được
mtả bằng những chi
tiết tưởng tượng kì ảo
ntn?
*Cthắng của ST là
khát vọng cthắng thiên
tai, là chiến công của

người xưa trong việc
cphục tn. Kế thừa sức
mạnh của ST, nd đắp
đê sông Hồng, ngăn
sông Đà,Đồng Nai,
chặn lũ lụt và xd công
trình thuỷ điện tkỷ.
Đòng Tháp đắp đê
vượt lũ, xd tuyến dân
cư…
-Hãy nêu ý nghĩa của
tt "ST, TT”?

tranh của họ.
c- Sự trả thù hàng năm
của TT và kết quả.

- Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.
- *Nguồn gốc. *Tài năng.
*Việc làm.
- Ý nghĩa tượng trưng.
* Cách gthích không khoa
học nhưng lại nêu lên
cách ứng xử. Mọi sviệc
đều có ngnhân và kết quả.
Khi làm việc gì đều phải
biết cân nhắc, lựa chọn.
- Liên hệ truyện ngắn "Sự
tích ngày đẹp trời" của
Hoà Vang.


II Đọc - hiểu văn bản:
1- Sơn Tinh :
Qua nguồn gốc, tài
năng, việc làm, ST là
hình tượng hoá của lực
lượng cư dân Việt cổ
đắp đê chống lũ lụt.
2- Thuỷ Tinh:
Qua nguồn gốc, tài
năng, việc làm của vị
thần nước, ta thấy tư
duy thần thoại đã hình
tượng hoá sức nước và
hiện tượng lũ lụt
thànhTT.

III Tổng kết:
" ST,TT" là câu
chuyện tưởng tượng kì
ảo nhằm giải thích hiện
tượng lũ lụt và thể hiện
sức mạnh, mong ước
của người Việt cổ muốn
chế ngự thiên tai , đồng
thời suy tôn, ca ngợi
công lao dựng nước của
các vị vua Hùng.

IV.Luyện tập:

a- Các nvật ST, TT gây ấn tượng mạnh khiến người đọc phải nhớ mãi. Theo em,
điều gì đã làm nên việc ấy? ( Dgian đã tạo ra 2 hình tượng kì vĩ mang ý nghĩa tượng trưng
cho sức mạnh ghê gớm và sức mạnh trị thuỷ thắng lợi của con người.Các ý nghĩa tượng
trưng ấy ẩn đằng sau 1 câu chuyện tình đẹp đẽ và chuyện bảo vệ tình yêu hôn nhân, bảo vệ
đất đai … của con người. Cuộc giao tranh giữa hai vị thần thật hào hùng."
b- Theo dõi cuộc giao tranh giữa ST, TT, em thấy chi tiết nào nổi bật nhất? Vì sao?
(Nước dâng cao bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Nó thể hiện đúng cuộc đtranh chống
thiên tai gay go, bền bỉ của nd ta và thể hiện tình yêu csống, cthắng thiên tai, chinh phục
thiên nhiên…)
23


c- Từ truyện"ST,TT", em suy nghĩ gì về chủ trương xdựng, củng cố đê điều, nghiêm
cấm nạn phá rừng, đồng thời trồng thêm rừng của nhà nước ta hiện nay? (Nạn phá rừng,
nhất là cháy rừng U Minh hạ năm 2002 ảnh hưởng rất nhiều đến môi trường sinh thái, gây
lụt lội, hạn hán…, ảnh hưởng lớn đến đời sống ndân, phát triển kinh tế xh… Nhà nước
huy động nd tích cực xd, củng cố đê điều, xd đường nông thôn, nghiêm cấm nạn phá rừng,
chú ý trồng rừng…)
* Ngày 5-6 hàng năm là ngày Môi trường thế giới.
4-Củng cố:
5- Dặn dò:
- Học bài -Viết một đv ngắn kể lại truyện "ST, TT".
- Vẽ tranh về ST,TT.
- Soạn bài "Sự tích Hồ Gươm".

Tiết 10:

Hướng dẫn đọc thêm văn bản

SỰ TÍCH HỒ GƯƠM


(Truyền thuyết)

Ngày dạy:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
-Hiểu được vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa của truyện.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác truyền thuyết Sự tích Hồ.
-Truyền thuyết địa danh.
-Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê
Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
2.Kĩ năng:
-Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết.
-Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong
truyện.
-Kể lại được truyện.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Tranh, bảng phụ.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT DẠY:
1-Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
Kể tóm tắt truyện "ST, TT". Nêu cảm nhận của em về nội dung, nghệ thuật của vb
này.
24


* Giới thiệu bài mới: Năm 1407, quân Minh xâm lược nước ta, gây bao tội ác để lòng
dân oán giận. Bấy giờ, LL đã dấy binh k/nghĩa ở Lam Sơn. Đến 1427 thì cuộc kn toàn

thắng, triều đãi hậu Lê chính thức đăng quang. Nhân dân nhớ ơn và tôn vinh LL không chỉ
bằng những đền thờ, tượng đài, lễ hội mà bằng cả nhũng sáng tác ngthuật dân gian, những
chuỗi tư tưởng về Lê Thái Tổ. "STHG" là 1 trong những tư tưởng tiêu biểu về ông.
3- Bài mới:
TG
Hđ của thầy
'
10 Hd đọc
- Vb này thuộc thể loại
nào, vì sao?
- Tìm bố cục cuả vb?

15

'

-Vì sao LLQ cho nghĩa
quân mượn gươm?
- Hdhs thảo luận: (5)
LLQ cho nghĩa quân
mượn gươm ntn? Cách
cho mượn ấy có ý nghĩa
ntn?
-Có gươm, thế & lực
của nghĩa quân tăng
lên, chuyển bại thành
thắng→Tím & tiêu diệt
giặc. 1427, kn toàn
thắng.
_ LL trả gươm khi nào?

Vì sao phải trả gươm?
- Tại sao được gươm ở
Thanh Hoá mà trả
gươm ở TL?
* Năm 2000 , Hà Nội
được thế giới tặng danh
hiệu" Thủ đô hoà bình"
- Hãy nêu giá trị
ngthuật &ndung ý
nghĩa
của
truyền
thuyết" STHG”?

Hđ của trò
Đọc nối tiếp & giải từ
khó.
a- →"giặc": LLQ cho
nghĩa quân mượn gươm.
b-" Hồi ấy… đn": Gươm
thần đánh giặc.
c- LLQ đòi gươm và hồ Tả
Vọng mang tên HG.
- LLQ là cha, là tổ tiên của
người Việt.
Thảo luận-Trả lời.
- LL là ngườixứng đáng I
lãnh đạo nd đánh giặc nên
được phò trợ.
- nguyện vọng & khả năng

cứu nước có ở khắp nơi.
 thể hiện tính nd, tính
toàn dân & chính nghĩa
của cuộc kn; Ca ngợi &tôn
vinh LL+ truyện thêm hấp
dẫn.
- Hb, xd là chủ yếu+ không
hiếu chiến.→ khát vọng
hoà bình.
- Mang ý nghĩa khái quát
hơn vì TL là kinh đô. HG ở
kinh đô→ trả gươm nhưng
gươm vẫn còn đó→ Sự
cảnh giác cao.
* Ngày 21-9 là ngày kỷ
niệm QT hoà bình.
đương thời, truyện gây
thanh thế cho nghĩa quân,
củng cố uy thế cho nhà
Hậu Lê sau cuộc kn, đao,
suy tôn Lê Thái Tổ.

25

Nội dung cơ bản
I. Tìm hiểu chung:
1- Đọc- Giải từ khó:
2- Thể loại: Truyền
thuyết sau thời HV.
3- Bố cục: 3 phần

II. Đọc - hiểu văn bản:
1- LLQ cho mượn
gươm:
- Nguyên nhân:
+Ndân khốn cùng
dưới ách cai trị của giặc
Minh.
+ Cuộc kn Lam Sơnlà
chính nghĩa nhưng thế
lực còn non yếu.
- Cách cho mượn
gươm:
+Lê Thận được lưỡi
gươm ở sông.
+ LL được chuôi
gươm ở rừng.

III Tổng kết:
Bằng những chi tiết
tưởng tượng kì ảo, giàu
ý nghĩa ( như Rùa
Vàng, gươm thần),
truyện ca ngợi tính chất
chính nghĩa, tính chất
nhân dân & chiến thắng
vẻ vang của cuộc kn LS
chống giặcMinh do LL
lãnh đạo ở đầu tk15.



×