Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

CHỦ ĐỀ TÍCH HOP LIÊN MÔN:SU HINH THANH CUA HOP CHUNG QUOC HOA KY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.81 KB, 21 trang )

Chủ đề: SỰ HÌNH THÀNH CỦA HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
- Dành cho học sinh lớp10
- Thời lượng 1 tiết
----//---I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên chủ đề: Sự hình thành của Hợp Chúng Quốc Hoa Kì
2. Nội dung chương trình các mơn học được tích hợp trong chủ đề
2.1 Các mơn/bài học được tích hợp
Mơn lịch sử lớp 10 bài 30: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
Địa lí lớp 11 bài 6: Hợp Chúng Quốc Hoa Kì phần I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
Thời điểm dạy chủ đề lịch sử lớp 10 học kì II
2.2 Nội dung của chủ đề:
- Sự phát triển của chủ nghóa tư bản ở Bắc Mĩõ. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh.
- Diễn biến chiến tranh và sự thành lập Hợp chúng quốc Hoa kì
- Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hợp Chúng Quốc Hoa Kì
- Kết quả và ý nghĩa của chiến tranh giành độc lập
2.3 Ý nghĩa xây dựng chủ đề
Hai mơn lịch sử và địa lí có những nội dung liên quan với nhau, bổ trợ cho nhau, việc cấu trúc thành một chủ đề liên
mơn: Sự hình thành của Hợp Chúng Quốc Hoa Kì để tránh tình trạng trùng lăp nhau về nội dung, giảm được thời gian và
học tập cho học sinh. Việc sử dụng kiến thức địa lí để tích hợp trong dạy học lịch sử giúp học sinh biết rõ hơn về vị trí địa
lí, phạm vi lãnh thổ của Hợp Chúng Quốc Hoa Kì.
3. Mục tiêu của chủ đề
3.1 Về kiến thức
Bài học giúp HS hiểu rằng, cuộc chiến tranh giành độc lập của nhân dân 13 nước thuộc đòa Anh ở Bắc Mó cuối thế kỷ
XVIII là một cuộc cách mạng tư sản. Việc ra đời một số nước tư sản đầu tiên ngoài Châu Âu là sự tiếp xúc cuộc tấn
công vào chế độ phong kiến mở đường cho lực lượng sản xuất Tư bản phát triển, là sự khẳng đònh quyết tâm vươn
lên nằm quyền thống trò thế giới của giai cấp tư sản.
3.2 Về kĩ năng


Rèn luyện kỹ năng sử dụng đồ dùng trực quan, kỹ năng phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
3.3 Về thái độ


Chiến tranh giành độc lập thắng lợi, hợp chúng quốc Hoa Kìø ra đời, góp phần thúc đẩy phong trào đấu tranh chống
phong kiến châu Âu và phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩõ Latinh sau này. Tuy vậy, chế độ nô lệ vẫn tồn tại ở Mĩõ,
quần chúng nhân dân vẫn không được hưởng những thành quả cách mạng mà họ phải đổi bằng xương máu của chính
mình.
3.4 Định hướng các năng lực chính được hình thành
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác trong học tập và làm việc.
- Năng lực chun biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, năng lực tư duy tổng hợp, phân tích đánh giá sự kiện.

II. BẢNG MƠ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ CÂU HỎI/BÀI TẬP
1. Bảng mơ tả


Nội dung
1. Vị trí địa lí,
phạm vi lãnh
thổ của Hợp
Chúng Quốc
Hoa Kì

Nhận biết
Biết được vị trí địa lí,
phạm vi lãnh thổ của Hoa


Thông hiểu

Vận dụng thấp
Phân tích vị trí địa lí
ảnh hưởng đến phát
triển kinh tế


Vận dụng cao


2. Sự phát
triển của chủ
nghóa tư bản ở
Bắc Mĩõ.
Nguyên nhân
bùng nổ chiến
tranh.

Biết được các thuộc địa
của Anh ở Bắc Mĩ được
hình thành như thế nào

3. Diễn biến
chiến tranh và
sự thành lập
Hợp chúng
quốc Mĩ

Biết được chiến tranh diễn
ra như thế nào
Biết Hoa Kì được thành
lập trong hồn cảnh nào

4. Kết quả và ý Trình bày được kết quả và
nghĩa của
ý nghĩa của chiến tranh

chiến tranh
giành độc lập của Hoa Kì
giành độc lập
2. Câu hỏi/bài tập

Giải thích được tại Phân tích được
sao chính phủ Anh ngun nhân bùng
lại kìm hãm sự phát nổ chiến tranh
triển kinh tế ở thuộc
đòa

Phân tích được điểm
tiến bộ và hạn chế
của bản TNĐL

Liên hệ với TNĐL
của Việt Nam

Liên hệ Hiến pháp
nước Mĩ năm 1787
với hiện nay


2.1 Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Các thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ được hình thành như thế nào?
Câu 2. Chiến tranh diễn ra như thế nào? Hoa Kì được thành lập trong hồn cảnh nào?
Câu 3. Kết quả và ý nghĩa của chiến tranh giành độc lập của Hoa Kì
Câu 4. Cho biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì
2.2 Câu hỏi thơng hiểu
Câu 5. Giải thích tại sao chính phủ Anh lại kìm hãm sự phát triển kinh tế ở thuộc đòa?

2.3 Câu hỏi vận dụng thấp
Câu 6. Phân tích được ngun nhân bùng nổ chiến tranh.
Câu 7. Phân tích được điểm tiến bộ và hạn chế của bản TNĐL.
2.4 Câu hỏi vận dụng cao
Câu 8. Liên hệ với TNĐL của Việt Nam
Xây dựng đáp án
2.1 Câu hỏi nhận biết
Câu 1.Các thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ được hình thành như thế nào?
- Đến nửa đầu thế kỉ XVIII, người Anh lập được 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ.
- Giữa thế kỉ XVIII, nền kinh tế TBCN ở 13 thuộc địa phát triển mạnh.
Câu 2. Chiến tranh diễn ra như thế nào?Hoa Kì được thành lập trong hồn cảnh nào?
- Năm 1773, nhân dân cảng Bơxtơn tấn cơng tàu chở chè của Anh.
- Năm 1774, đại biểu các thuộc địa họp hội nghị ở philađenphia u cầu vua Anh bãi bỏ chính sách hạn chế cơng thương
nghiệp.
- Tháng 4/1775, chiến tranh bùng nổ.
- 4/7/1776, bản Tun ngơn Độc lập được cơng bố, xác định quyền con người và quyền độc lập của 13 thuộc địa.
Câu 3. Kết quả và ý nghĩa của chiến tranh giành độc lập của Hoa Kì
* Kết quả:
- Năm 1783, thực dân Anh kí hòa ước vecxai, cơng nhận nền độc lập của 13 thuộc địa và Hợp chúng quốc Mĩ ra đời.
- Năm 1787, Hiến pháp Mĩ được thơng qua.
* Ý nghĩa:
- Thực chất là cuộc cách mạng tư sản, đã giải phóng Bắc Mĩ khỏi sự thống trị của thực dân Anh, mở đường cho kinh tế
TBCN Mĩ phát triển.


- Góp phần thúc đẩy phong trào chống phong kiến ở châu Âu và phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩ La tinh.
Câu 4. Cho biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì
* Lãnh thổ:
- Phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai….
* Vị trí địa lí

- Nằm ở Bán Cầu Tây.
- Giữa ĐTD và TBD.
- Giáp Ca-na-đa và Mê-hi-cơ.
- Gần các nước Mĩ La tinh
2.2 Câu hỏi thơng hiểu
Câu 5. Giải thích tại sao chính phủ Anh lại kìm hãm sự phát triển kinh tế ở thuộc đòa?
Sự phát triển kinh tế của các thuộc địa làm cho Bắc Mĩ trở thành nơi cạnh tranh với nước Anh.Vì vậy, bằng mọi biện
pháp, chính phủ Anh đã ban hành những chính sách kìm hãm sự phát triển kinh tế ở thuộc địa.
2.3 Câu hỏi vận dụng thấp
Câu 6. Phân tích được ngun nhân bùng nổ chiến tranh.
Anh kìm hãm sự phát triển kinh tế ở thuộc địa như:
- Cấm Bắc Mĩ sản xuất nhiều loại hàng cơng nghiệp, cấm mở doanh nghiệp.
- Ban hành chế độ thuế khóa nặng nề.
- Khơng được tự do bn bán với các nước khác.
- Khơng được khai hoang những vùng đất ở miền Tây.
Câu 7. Phân tích được điểm tiến bộ và hạn chế của bản TNĐL.
*Tiến bộ:
Các quyền con người và quyền cơng dân được chính thức cơng bố trước tồn thể nhân loại. Ngun tắc về chủ quyền của
nhân dân được đề cao.
*Hạn chế:
Khơng xóa bỏ chế độ nơ lệ cùng với việc bóc lột GCCN và nhân dân lao động.
2.4 Câu hỏi vận dụng cao
Câu 8. Liên hệ với TNĐL của Việt Nam
Các quyền con người và quyền cơng dân được chính thức cơng bố trước tồn thể nhân loại. Ngun tắc về chủ quyền của
nhân dân được đề cao.


III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV và HS
1.1 Chuẩn bị của GV: Bản đồ 13 thuộc đòa Anh ở Bắc Mỹ; ảnh bạo động ở Bôxtơn, ảnh Oa sinh tơn, đại hội lục

đòa… máy chiếu, máy tính, bản đồ thế giới và các nước Châu Mỹ, các tư liệu liên quan.
1.2 Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, tranh ảnh,sưu tầm tài liệu về Oasinhtơn, về q trình đấu tranh giành độc
lập của 13 bang thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ.
2. Hoạt động học tập
Thời gian
1 tiết

Tiến trình dạy học

Kết quả/ sản phẩm
dự kiến
Hoạt động 1:
Tiếp nhận nhiệm vụ của GV GV nêu tính cần
HS nêu được:
Lãnh thổ và vị trí địa giao tìm hiểu những vấn đề thiết của nội dung
Phạm vi lãnh thổ và

của phần học:
cần học, chuyển giao vị trí địa lí
Học sinh sau khi được GV
nhiệm vụ cho HS
giao nhiệm vụ, cùng tìm hiểu bằng các câu hỏi,
phần thơng tin, lược đồ…
cung cấp hình ảnh,
hồn thành nội dunng theo
tư liệu, bản đồ thế
u cầu
giới và các nước
HS dựa vào bản đồ thế giới và Châu Mỹ
các nước Châu Mỹ cho biết

phạm vi lãnh thổ và vị trí địa
lí của Hợp Chúng Quốc Mĩ

Hoạt động 2:
Sự phát triển của
chủ nghóa tư bản ở

Hoạt động của học sinh

Hổ trợ của giáo viên

Em hãy cho biết các thuộc địa
GV nêu tính cần
HS nêu được:
của Anh ở Bắc Mĩ được hình
thiết của nội dung
-Sự thành lập 13
thành như thế nào?
cần học, chuyển giao bang thuộc địa của


Bắc Mĩõ. Nguyên
nhân bùng bổ chiến
tranh.

- Ngun nhân nào bùng nổ
chiến tranh?

nhiệm vụ cho HS
bằng các câu hỏi,

cung cấp tư liệu,
lược đồ 13 bang
thuộc địa của Anh ở
Bắc Mĩ

Hoạt động 3:
Diễn biến chiến
tranh và sự thành
lập Hợp Chúng
Quốc Mĩ

Tiếp nhận nhiệm vụ của GV
giao tìm hiểu những vấn đề
của phần học:
Học sinh sau khi được GV
giao nhiệm vụ, cùng tìm hiểu
phần thơng tin, lược đồ…
hồn thành nội dunng theo
u cầu
Em hãy cho biết chiến tranh
giành độc lập diễn ra như thế
nào? Hoa Kì được thành lập
trong hồn cảnh nào?

GV nêu tính cần
thiết của nội dung
cần học, chuyển giao
nhiệm vụ cho HS
bằng các câu hỏi,
cung cấp hình ảnh,

tư liệu về diễn biến
chiến tranh và sự
thành lập Hợp
Chúng Quốc Mĩ

Hoạt động 4:
Kết quả và ý nghĩa
của chiến tranh
giành độc lập

HS cho biết kết quả và ý
nghĩa của chiến tranh

b. Tiến trình dạy học:

Hướng dẫn HS tìm
hiểu qua SGK

Anh ở Bắc Mĩ.
- Ngun nhân bùng
nổ chiến tranh

HS nêu được:
Diễn biến chiến
tranh và sự thành
lập
Hợp Chúng Quốc Mĩ

HS nêu được:
Kết quả và ý nghĩa

của chiến tranh
giành độc lập


HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG CHÍNH


Hoạt động 1:
- Treo bản đồ thế giới và các nước Châu Mỹ. u cầu
học sinh xác định lãnh thổ của Mỹ: phần trung tâm
Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca, quần đảo Ha-oai trên bản
đồ thế giới. Lãnh thổ rộng lớn tạo nên sự phân hóa tự
nhiên như thế nào?
- Dựa vào bản các nước Châu Mỹ: Hãy xác định vị trí
địa lí của Mĩ và ý nghĩa của vị trí đến sự phát triển
kinh tế của Mĩ?
GV bổ sung thêm các thơng tin cho học sinh
Hoạt động 2:
- GV giới thiệu trên bản đồ vò trí của 13 thuộc đòa Anh
ở Bắc Mỹ và nêu câu hỏi: 13 thuộc đòa Anh được ra đời
như thế nào?
GV gợi ý để Hs nhớ lại kiến thức cũ làm nền cho nhận
thức kiến thức mới.
+ Cuộc di dân từ châu Âu sang Châu Mó từ sau phát
kiến đòa lý của Critxtop Côlômbô.
+ Quá trình chinh phục người Inđian đuổi họ về phía
Tây.
+ Đưa nô lệ da đen từ Châu Phi sang khai phá đồn

điền…
GV: Nền kinh tế TBCN ở 13 thuộc đòa Anh phát triển
như thế nào?
Hoạt động 2:
- HS dựa vào SGK để trình bày sự phát triển kinh tế ở
2 miền (Bắc – Nam), quan trọng hơn là biết cách lý giải
vì sao có sự khác nhau về ngành nghề sản xuất ở các khu

1. Lãnh thổ và vị trí địa lí
a. Lãnh thổ:
- Phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-la-xca và
quần đảo Ha-oai….
b. Vị trí địa lí
- Nằm ở Bán Cầu Tây.
- Giữa ĐTD và TBD.
- Giáp Ca-na-đa và Mê-hi-cơ.
- Gần các nước Mỹ La tinh
2. Sự phát triển của chủ nghóa tư bản ở Bắc Mĩõ.
Nguyên nhân bùng bổ chiến tranh.
a. Sự phát triển của CNTB ở Bắc Mĩ:
- Đến nửa đầu thế kỉ XVIII, người Anh lập được 13
thuộc địa ở Bắc Mĩ.

- Giữa thế kỉ XVIII, nền kinh tế TBCN ở 13 thuộc địa phát
triển mạnh.


vực đó.
+ Miền Bắc: Công trường thủ công phát triển nhiều
ngành nghề như: Rượu, thuỷ tinh, luyện kim, đóng tàu,

dệt, … (Các mỏ kim loại quý tập trung chủ yếu ở miền
Bắc, cảng Bôxtơn sầm uất…).
+ Miền Nam: Kinh tế đồn điền phát triển, sản xuất
hàng hoá nông nghiệp xuất khẩu: ngô, bông, mía, thuốc
lá… (đất đai phì nhiêu; Sử dụng rộng rãi, bóc lột tàn bạo
nô lệ da đen).
Sự phát triển kinh tế ở 13 thuộc đòa đặt ra những yêu
cầu gì?
Sau khi cho Hs thảo luận vấn đề này, GV cần nhấn
mạnh yêu cầu bức thiết sản xuất, buôn bán, mở mang
kinh tế về phía tây. Tuy nhiên, những mong muốn chính
đáng đó bò chính quyền Anh quốc ra sức kiøm hãm.
GV tiếp tục cho HS thảo luận vấn đề.
Tại sao chính phủ Anh lại kìm hãm sự phát triển kinh tế
ở thuộc đòa?
Chính phủ Anh đã làm gì để kiøm hãm sự phát triển kinh
tế thuộc đòa? Hậu quả của những chính sách đó ra sao?
b. Ngun nhân của chiến tranh:
GV lấy kết quả thảo luận để lý giải nguyên nhân
dẫn đến việc bùng nổ cuộc chiến tranh đòi quyền độc lập Anh kìm hãm sự phát triển kinh tế ở thuộc địa như:
- Cấm Bắc Mĩ sản xuất nhiều loại hàng cơng nghiệp,
của tất cả các tầng lớp nhân dân 13 thuộc đòa Anh.
cấm mở doanh nghiệp.
- Ban hành chế độ thuế khóa nặng nề.
- Khơng được tự do bn bán với các nước khác.
- Khơng được khai hoang những vùng đất ở miền Tây
Hoạt động 3:


- GV sử dụng các bức tranh (nguồn: Encarta) miêu tả,

tường thuật cảnh hành hình nhân viên sở Thuế; Tấn công
tầu chở chè của Anh; Bạo động ở Bôxtơn 1773.
GV hướng dẫn Hs phân tích phản ứng của vua Anh –
nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc chiến (4 –
1775). GV cho HS quan sát bảng so sánh tương quan lực
lượng giữa 2 bên khi bắt đầu cuộc chiến.
Ví dụ: lập bảng thể hiện dữ liệu sau:
+ Quân Anh: Lực lượng 9 vạn: thiện chiến; vũ khí đầy
đủ…
+ Quân 13 thuộc đòa: lực lượng 3 vạn; thiếu kinh
nghiệm tác chiến; vũ khí thiếu thốn…
Từ việc so sánh, HS nhận thấy những khó khăn, bất lợi
đối với nghóa quân dẫn tới thương vong nhiều, thiếu thốn
lương thực, lực lượng …
GV đặt vấn đề: Cuộc chiến sẽ ra sao nếu tình hình đó
kéo dài? Vấn đề cấp thiết cần giải quyết lúc này là gì?
- GV cho HS quan sát bức tranh đại hội lục đòa lần hai,
chân dung Oa sinh tơn, nêu câu hỏi thu hút sự chú ý của
HS.
Ông là ai? Em biết gì về ông?
Trong quá trình hướng dẫn HS thảo luận, cần chú ý
nhấn mạnh tài thao lược quân sự của Oa sinh tơn (chỉnh
đốn quân đội, thay đổi hình thức tác chiến…), đồng thời
phân tích tác dụng của bản Tuyên ngôn độc lập đối với
việc kích thích tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân
thuộc đòa (có thể liên hệ với bản tuyên ngôn độc lập

2. Diễn biến chiến tranh và sự thành lập Hợp Chúng
Quốc Mĩ
- Năm 1773, nhân dân cảng Bơxtơn tấn cơng tàu chở chè

của Anh.
- Năm 1774, đại biểu các thuộc địa họp hội nghị ở
philađenphia u cầu vua Anh bãi bỏ chính sách hạn chế
cơng thương nghiệp.
- Tháng 4/1775, chiến tranh bùng nổ.

- 4/7/1776, bản Tun ngơn Độc lập được cơng bố, xác
định quyền con người và quyền độc lập của 13 thuộc địa.
- 10/1777, nghĩa qn thắng lớn ở Xaratơga.
- Năm 1781, nghĩa qn thắng ở Iooctao. Năm sau, chiến
tranh kết thúc.


ngày 02/09/1945 của ta). Nhờ đó tình hình thay đổi theo
hướng ngày càng có lợi cho nghóa quân.
Hoạt động 4:
GV sử dụng sơ đồ cơ cấu tổ chức Nhà nước Mỹ.
Giới thiệu Oa-sinh-tơn được bầu làm tổng thống đầu 4. Kết quả và ý nghĩa của chiến tranh giành độc lập
tiên của nước Mỹ (năm bùng nổ cuộc Đại cách mạng * Kết quả:
Pháp 1789), thủ đô nước Mỹ giờ đây mang tên ông.
- Năm 1783, thực dân Anh kí hòa ước vecxai, cơng nhận
Hướng dẫn HS nhận thức ý nghóa của cuộc chiến tranh nền độc lập của 13 thuộc địa và Hợp chúng quốc Mĩ ra đời.
- Năm 1787, Hiến pháp Mĩ được thơng qua.
giành độc lập ở Bắc Mỹ, từ đó rút ra tính chất của nó là
một cuộc cách mạng tư sản.
* Ý nghĩa:
- Thực chất là cuộc cách mạng tư sản, đã giải phóng Bắc
Mĩ khỏi sự thống trị của thực dân Anh, mở đường cho kinh
tế TBCN Mĩ phát triển.
- Góp phần thúc đẩy phong trào chống phong kiến ở châu

Âu và phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩ La tinh.
3. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà:

3.1 Củng cố:
- Vì sao cách mạng tư sản ở Bắc Mỹ nổ ra dưới hình thức một cuộc chiến tranh giành độc lập?
- Nhấn mạnh ý nghóa quan trọng của cuộc cách mạng tư sản đó?
- Tổng kết nội dung trên, GV củng cố để HS hiểu rõ khái niệm cách mạng tư sản. So sánh cuộc chiến tranh
giành độc lập ở Bắc Mỹ với cách mạng tư sản Anh để thấy sự đa dạng về hình thức của cách mạng tư sản trong buổi
đầu thời cận đại.


3.2 Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài 31

THÔNG TIN BỔ SUNG





ĐẠI HỘI LỤC ĐỊA LẦN THỨ HAI (5-1775)






×