TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
-------***-------
BÁO CÁO
KINH TẾ LƯỢNG
NHÓM 3- THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU BỘ DỮ LIỆU SỐ 30 - 78
Danh sách thành viên:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Vũ Đức Huy (Trưởng nhóm)
Nguyễn Thị Hường
Nguyễn Thị Hường
Trần Thị Ánh Huyền
Phạm Thị Khánh Huyền
Vũ Thị Ngọc Huyền
Hà Nội, tháng 04 năm 2014
- 1213330038
- 1211330035
- 1211330036
- 1213310045
- 1211110315
- 1213310048
NHÓM 8
MỤC LỤC
2
NHÓM 8
Lời mở đầu
Trong bối cảnh xã hội đang ngày càng phát triển, kinh tế lượng đã và đang là một môn khoa học
có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến kinh tế. Kinh tế lượng cung cấp
những công cụ đắc lực giúp các nhà kinh tế học có thể phân tích các số liệu thống kê được thu thập. từ đó
đưa ra các dự báo về các hiện tượng kinh tế.
Xét trên phạm vi các trường đại học thuộc khối ngành kinh tế, bộ môn kinh tế lượng đang trở
thành một trong số những bộ môn quan trọng cung cấp những kiến thức về lý thuyết và thực hành giúp
cho sinh viên có thể học tập và nghiên cứu những chuyên ngành hẹp của mình. Là những sinh viên khối
ngành kinh tế, chúng em ý thức rõ được sự cần thiết trong việc học tập và nghiên cứu môn kinh tế lượng.
Để hiểu rõ hơn, nhóm chúng em xin được xây dựng bài Báo cáo kinh tế lượng phân tích những số liệu
thống kê nằm trong bộ số liệu số 30 về tiền lương và bộ số liệu số 78 về chi tiêu hộ gia đình nhằm đưa ra
những phân tích và những dự báo của các yếu tố ảnh hưởng đến hai vấn đề kinh tế này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô Đinh Thị Thanh Bình đã giúp đỡ chúng em thực hiện bài báo cáo
này. Do kiến thức còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo còn nhiều sai sót, chúng em mong nhận được sự
góp ý và phê bình của cô để bài báo cáo của nhóm chúng em hoàn thiện hơn.
3
NHÓM 8
BỘ SỐ 30
Bộ số 30
I.
Mô hình lý thuyết:
1. Vấn đề nghiên cứu và mô hình lý thuyết:
Trong bối cảnh nền kinh tế đang trong giai đoạn phục hồi, chúng ta đang có nhiều hơn những cơ hội tìm
được việc làm.Đi cùng với đó, mức lương là một vấn đề đang được những người có mong muốn tìm
được việc làm quan tâm tới.Có rất nhiều yếu tố sẽ tác động đến mức lương cũng mỗi người. Trong bộ số
liệu số 30, nhóm đã chọn ra những biến sau để nghiên cứu bao gồm:
. des lwage lswage exper highgrad college grad polytech
storage
display
variable name
value
type
format
label
variable label
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------lwage
float
%9.0g
log(wage)
lswage
float
%9.0g
log(swage)
exper
byte
%8.0g
years on current job
highgrad
byte
%8.0g
=1 if high school graduate
college
byte
%8.0g
=1 if college graduate
grad
byte
%8.0g
=1 if some graduate school
polytech
byte
%8.0g
=1 if a polytech
Các biến sẽ được mô tả chi tiết trong bảng sau:
4
NHÓM 8
BỘ SỐ 30
Tên biến
Biến
phụ lwage
thuộc(Y)
Ý nghĩa
Dấu
vọng
kì
Diễn giải
Logarit cơ số e của mức
lương hiện tại
lswage
Logarit cơ số e của mức
lương khởi đầu
Mức lương khởi đầu cao
+
dẫn đến mức lương hiện tại
cao
exper
Số năm kinh nghiệm trong
công việc hiện tại
highgrad
Tốt nghiệp trung học phổ
thông (biến giả =1 nếu chỉ
tốt nghiệp phổ thông,=0 với
Các biến độc college
lập (Xi)
nhiều
năm
kinh
nghiệm lương càng cao
Tốt nghiệp trung học sẽ có
+
mức lương cao hơn những
người chưa tốt nghiệp trung
học
Tốt nghiệp đại học (biến giả
Tốt nghiệp đại học sẽ có
=1 nếu tốt nghiệp đại
+
mức lương cao hơn những
người chưa tốt nghiệp trung
còn lại)
học
Tốt nghiệp cao học (biến
Tốt nghiệp cao học sẽ có
giả, =1 nếu tốt nghiệp cao
học, =0 với các trường hợp
polytech
Càng
các trường hợp còn lại)
học,=0 với các trường hợp
grad
+
+
mức lương cao hơn những
người chưa tốt nghiệp trung
còn lại)
học
Tốt nghiệp cao đẳng (biến
Tốt nghiệp cao đẳng sẽ có
giả, =1 nếu tốt nghiệp cao
đẳng,=0 với các trường hợp
còn lại)
+
mức lương cao hơn những
người chưa tốt nghiệp trung
học
5
NHÓM 8
BỘ SỐ 30
. summarize lwage lswage exper highgrad college grad polytech
Variable |
Obs
Mean
Std. Dev.
Min
Max
-------------+-------------------------------------------------------lwage |
lswage |
exper |
403
10.36319
403
403
9.678186
highgrad |
11.54974
9.185022
1.751101
.4119107
403
9.674074
.3551116
13.51365
403
college |
.4018362
11.0021
6
17
.1191067
.4927909
0
.3243167
1
0
1
-------------+-------------------------------------------------------grad |
polytech |
403
.1191067
403
.2704715
.3243167
.4447555
0
1
0
1
2. Mục đích và lý do lựa chọn các biến:
Mục đích của việc lựa chọn mô hình này nhằm tìm hiểu sự tác động của mức lương khởi đầu, số năm
kinh nghiệm đối với mức lương hiện tại cùng với việc tìm hiểu sự khác nhau trong mức lương của những
người đã tốt nghiệp cấp 3 và cao hơn với những người chưa tốt nghiệp cấp 3.
Vì trong thực tế, mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế hầu hết là mối quan hệ phi tuyến. Do đó, nhóm
đã lựa chọn sử dụng hàm log thay cho việc sử dụng hàm tuyến tính để kết quả phân tích có thể chính xác
hơn.
3. Mối quan hệ từng biến độc lập với biến phụ thuộc:
6
NHÓM 8
log(wage)
10.5
11
11.5
BỘ SỐ 30
Mối quan hệ giữa lwage và
9.5
10
lswage
9.5
10
log(swage)
10.5
11
11
11.5
9
9.5
10
log(wage)
10.5
Mối quan hệ giữa lwage và
exper
5
10
years on current job
15
20
7
NHÓM 8
log(wage)
10.5
11
11.5
BỘ SỐ 30
9.5
10
Mối quan hệ giữa lwage và
highrad
.2
.4
.6
=1 if high school graduate
.8
1
11
11.5
0
9.5
10
log(wage)
10.5
Mối quan hệ giữa lwage và
college
0
.2
.4
.6
=1 if college graduate
.8
1
8
NHÓM 8
11
11.5
BỘ SỐ 30
9.5
10
log(wage)
10.5
Mối quan hệ giữa lwage và
grad
.2
.4
.6
=1 if some graduate school
.8
1
11.5
0
9.5
10
log(wage)
10.5
11
Mối quan hệ giữa lwage và
polytech
0
.2
.4
.6
=1 if a polytech
.8
1
9
NHÓM 8
II.
BỘ SỐ 30
Chạy mô hình:
Mô hình hồi quy:
Hàm hồi quy Tổng thể:
Hàm hồi quy Mẫu
. reg lwage lswage exper highgrad college grad polytech
Source |
SS
df
MS
Number of obs =
-------------+------------------------------
F(
6,
403
396) =
311.53
Model |
53.5639836
6
8.92733061
Prob > F
=
0.0000
Residual |
11.3478911
396
.028656291
R-squared
=
0.8252
Adj R-squared =
0.8225
Root MSE
.16928
-------------+-----------------------------Total |
64.9118748
402
.161472325
=
-----------------------------------------------------------------------------lwage |
Coef.
Std. Err.
t
P>|t|
[95% Conf. Interval]
-------------+---------------------------------------------------------------lswage |
.8330333
exper |
.0147612
highgrad |
college |
grad |
.0447714
.0048567
.0452978
.2446956
.2473643
polytech |
.0327002
.0566153
.4335095
.1095855
.1557284
0.000
.3336627
.1360602
0.000
4.59
.0243095
-.0189898
0.000
3.61
.9210527
.005213
0.167
5.41
4.37
.745014
0.003
1.39
.0354796
1.989538
0.000
3.04
.0452535
.1281387
_cons |
18.61
0.000
.3586684
.0583868
1.13727
.1978906
2.841806
------------------------------------------------------------------------------
10
NHÓM 8
BỘ SỐ 30
Ta được hàm hồi quy mẫu SRF:
•
•
•
•
•
•
•
Phân tích kết quả hồi quy:
+ Ý nghĩa các hệ số hồi quy:
1= 0.8330333>0, chứng tỏ khi các yếu tố khác không đổi khi lương khởi điểm swage tăng 1% thì
lương hiện tại wage sẽ tăng 0.8330333%
= 0.0147612>0, chứng tỏ khi các yếu tố khác không đổi số năm kinh nghiệm tăng lên 1 năm thì
lương hiện tại wage sẽ tăng 0.015%
3 = 0.453>0 nhưng p-value = 0.167> 0.05 chứng tỏ biến highgrad không ảnh hưởng đến sự thay đổi
của biến wage
4 = 0,245>0, khi các yếu tố khác không đổi người có trình độ đại học sẽ có tốc độ tăng lương cao
hơn người chưa tốt nghiệp trung học 0,245%
0,247>0, khi các yếu tố khác không đổi người có trình độ cao học sẽ có tốc độ tăng lương cao hơn
người chưa tốt nghiệp trung học 0,247%
= khi các yếu tố khác không đổi người có trình độ cao đẳng sẽ có tốc đọ tăng lương cao hơn người
chưa tốt nghiệp trung học 0,128%
1,9895, các yếu tố khác không đưa vào mô hình nếu tăng thêm 1 đơn vị của giá trị trung bình các
yếu tố đó thì lương sẽ tăng thêm 0,0199%
2
+
Độ phù hợp của hàm hồi quy:
R2(R-squared)=0,8252 chỉ ra rằng 82,52% sự biến động của lwage là do các biến độc lập gây ra
11
NHÓM 8
BỘ SỐ 30
III. Kiểm định mô hình:
1. Ý nghĩa của hệ số hồi quy
Giả thuyết:
Sử dụng giá trị tới hạn:
Có 1,96
+ β1
tqs 1 = 18,61>1,96
bác bỏ Ho
+β2
tqs 2 =3,04>1,96
Bác bỏ Ho
+ β3:
tqs 3 =1,39<1,96
chấp nhận Ho với mức ý nghĩa 5%
+β4:
tqs 4 = 5,41>1,96
bác bỏ Ho
+β5:
12
NHÓM 8
BỘ SỐ 30
Tqs5 = 4,37>1,96
bác bỏ Ho
+β6:
Tqs6=3,61>1,96
bác bỏ Ho
Kết luận: Vậy trong các hệ số góc của hồi quy, với mức ý nghĩa 5% chỉ có hệ số β3 không có ý
nghĩa thống kê
2. Kiểm định toàn bộ hệ số hồi quy
Giả thuyết:
Từ kết quả stata ta thấy rằng: F=311,53>2,12
Bác bỏ Ho
Mô hình phù hợp ở mức ý nghĩa 5%
3. Kiểm định đa ràng buộc tuyến tính:
Trong kiểm định ta thấy chỉ có biến highgrad có thể bị loại ra khỏi mô hình nhưng đây là một biến thể
hiện 1 trong các phạm trù của biến thể hiển trình độ học vấn. Ta tiến hành chạy mô hình bị ràng buộc với
q= 4 biến độc lập highgrad, grad, college, polytech bị loại khỏi mô hình trên, tức là chỉ chạy lênh hồi
quy với biến độc lập lswage, exper
. reg lwage lswage exper
Source |
SS
df
MS
-------------+------------------------------
Number of obs =
F(
2,
400) =
403
843.08
13
NHÓM 8
BỘ SỐ 30
Model |
52.4657235
2
26.2328618
Prob > F
=
0.0000
Residual |
12.4461513
400
.031115378
R-squared
=
0.8083
Adj R-squared =
0.8073
-------------+-----------------------------Total |
64.9118748
402
.161472325
Root MSE
=
.1764
-----------------------------------------------------------------------------lwage |
Coef.
Std. Err.
t
P>|t|
[95% Conf. Interval]
-------------+---------------------------------------------------------------lswage |
exper |
1.021818
.0165094
_cons |
.0248871
.0050469
.2507478
41.06
3.27
.2566338
0.000
0.001
0.98
.9728919
.0065876
0.329
1.070744
.0264312
-.2537719
.7552674
------------------------------------------------------------------------------
Xét 2 mô hình:
(UR): Y = 0+1*lswage+2*exper+3*highgrad+4*grad+5*college+ β6*polytech
(R): Y = 0 +1*lswage+ β2*exper
Giả thuyết:
Từ 2 bảng hồi quy trên ta có:
(UR) gồm 6 tham số, cóR-squared=0.8252;, n-k-1 = 403-6-1=396 bậc tự do.
(R) gồm k-q = 6-4=2 tham số, có R-squared=0.8083;
Áp dụng công thức kiểm định Wald, ta có:
(RR ) /q
F=
(1 R ) / (nk1)
~ F(q,n-k-1) (mức ý nghĩa =5%)
F0 = = 9.5715 > F(4,396) = 2,39
Bác bỏ H0
Không nên loại các phạm trù thể hiện trình độ học vấn ra ngoài mô hình.
14
NHÓM 8
BỘ SỐ 30
4. Kiểm tra các khuyết tật của mô hình :
a.
Kiểm định đa cộng tuyến:
Mô hình tốt là mô hình phải đạt được các tính chất BLUE (tuyến tính, không chệch, hiệu quả nhất). Tuy
nhiên trên thực tế do xây dựng sai mô hình hoặc do bản chất của dữ liệu, dẫn tới mô hình không đạt được
đầy đủ các tính chất trên. Một trong những vấn đề ảnh hưởng đến mô hình mà ta gọi là vi phạm các giả
định, đó là Đa cộng tuyến.
Bây giờ chúng ta sẽ khảo sát mô hình có bị đa cộng tuyến hay không.
Cách 1:Tương quan cao giữa các biến:
Nếu các biến có tương quan cao với nhau (r > 0.8) thì có thể xảy ra đa cộng tuyến.
Sử dụng Stata để tính hệ số tương quan giữa các biến:
. corr lswage exper highgrad college grad polytech
(obs=403)
|
lswage
exper highgrad college
grad polytech
-------------+-----------------------------------------------------lswage |
1.0000
exper | -0.0949
1.0000
highgrad | -0.5204
0.0050
1.0000
college |
0.2938
0.0278 -0.3077
1.0000
grad |
0.7092 -0.0905 -0.3077 -0.1352
1.0000
polytech | -0.0324
0.0288 -0.5096 -0.2239 -0.2239
1.0000
Có thể thấy hệ số tương quan giữa các biến đều tương đối thấp, do vậy có cơ sở để
kết luận không có đa cộng tuyến trong mô hình.
Cách 2:Sử dụng VIF:
Chúng ta biết rằng, nếu VIF > 10 thì cũng có thể xảy ra đa cộng tuyến.
Sử dụng Stata để tính VIF:
. vif
Variable |
VIF
1/VIF
-------------+----------------------
15
NHÓM 8
grad |
BỘ SỐ 30
4.73
highgrad |
3.64
lswage |
0.274516
3.55
polytech |
0.282009
3.49
college |
exper |
0.211441
0.286282
3.02
1.01
0.330941
0.985557
-------------+---------------------Mean VIF |
3.24
Ta thấy VIF đều tương đối nhỏ, như vậy có cơ sở để kết luận mô hình không có đa cộng tuyến.
Như vậy cả 2 cách kiểm định đều cho cùng một kết luận: mô hình không có đa cộng tuyến.
b.
Kiểm định phương sai sai số thay đổi:
Một vấn đề khác mà mô hình cũng có thể gặp phải, đó là phương sai của sai số thay đổi.Điều này không
ảnh hưởng đến tính không chệch, nhưng làm cho mô hình kém hiệu quả hơn.
Bây giờ ta cùng kiểm định xem có xảy ra hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình không.
-.5
0
Residuals
.5
1
Cách 1: Sử dụng đồ thị:
Sử dụng lệnh vẽ đồ thị trong Stata:
10
10.5
Fitted values
11
11.5
Cách 2:Kiểm định White:
16
NHÓM 8
BỘ SỐ 30
Cặp giả thiết:
Sử dụng lệnh imtest, white trong Stata để kiểm định:
. imtest,white
White's test for Ho: homoskedasticity
against Ha: unrestricted heteroskedasticity
chi2(17)
=
23.52
Prob >chi2
=
0.1330
Cameron & Trivedi's decomposition of IM-test
--------------------------------------------------Source |
chi2
df
p
---------------------+----------------------------Heteroskedasticity |
23.52
17
0.1330
Skewness |
6.91
6
0.3294
Kurtosis |
1.45
1
0.2278
---------------------+----------------------------Total |
31.89
24
0.1298
---------------------------------------------------
Từ 2 cách kiểm định trên, ta thấy rằng mô hình không mắc lỗi phương sai sai số thay đổi.
17
NHÓM 8
c.
BỘ SỐ 30
Kiểm định phân phối chuẩn của sai số:
Trong các giả định của mô hình hồi quy tuyến tính, có một giả định quan trọng đó là u i ~ U(0;σ2). Tuy
nhiên trên thực tế có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới phân phối của u i, làm cho nó không còn phân phối
chuẩn nữa.Phân phối không chuẩn khiến cho các kiểm định và suy diễn thống kê không còn đáng tin cậy
nữa.
Bây giờ ta cùng kiểm định xem mô hình có gặp phải vấn đề phân phối không chuẩn (đối với u và cả biến
phụ thuộc) hay không.
Cách 1:Sử dụng đồ thị:
Sử dụng Stata và vẽ đồ thị phân phối của phần dư trong mô hình:
0
.5
Density
1
1.5
2
2.5
Kernel density estimate
-.5
0
Residuals
.5
1
Kernel density estimate
Normal density
kernel = epanechnikov, bandwidth = 0.0435
Nhìn trên đồ thị có thể thấy phân phối của phần dư bị chệch so với phân phối chuẩn.Như vậy có cơ sở để
kết luận mô hình đang mắc phải vấn đề phân phối không chuẩn.
Cách 2:Kiểm định Skewness-Kurtosis:
Cặp giả thiết:
Sử dụng Stata để kiểm định:
. sktest r
Skewness/Kurtosis tests for Normality
18
NHÓM 8
BỘ SỐ 30
------- joint -----Variable |
Obs
Pr(Skewness)
Pr(Kurtosis) adj chi2(2)
Prob>chi2
-------------+--------------------------------------------------------------r |
403
0.0000
0.0000
43.57
0.0000
Ta thấy p-value = 0.0000 <α , bác bỏ H 0, suy ra có cơ sở để cho rằng phần dư phân phối không
chuẩn.
Như vậy 2 kiểm định đều cho thấy có dấu hiệu phần dư phân phối không chuẩn trong mô hình.
d.
Kiểm định tự tương quan:
Do dữ liệu trong mô hình là dữ liệu chéo nên không xảy ra tự tương quan. Chúng ta có thể bỏ qua bước
kiểm định này.
e.
Kiểm định định dạng mô hình:
Sử dụng lệnh ovtest trong stata:
. ovtest
Ramsey RESET test using powers of the fitted values of lwage
Ho:
F(3, 393) =
model has no omitted variables
2.62
Prob > F =
0.0507
Định dạng hàm đúng
19
NHÓM 8
BỘ SỐ 30
IV. Sửa lỗi mô hình:
Vì biến highgrad không có ảnh hưởng đến lương hiện tại nhưng lại là một phạm trù của biến giả nên ta
sửa bằng cách gộp biến highgrad và highdrop thành biến high có ý nghĩa là trình độ học vấn dưới trình độ
đại học.
Chạy lại mô hình ta được:
. gen high= highgrad+ highdrop
. reg lwage lswage exper college grad polytech
Source |
SS
df
MS
Number of obs =
-------------+------------------------------
F(
5,
403
397) =
372.59
Model |
53.5089948
5
10.701799
Prob > F
=
0.0000
Residual |
11.4028799
397
.028722619
R-squared
=
0.8243
Adj R-squared =
0.8221
Root MSE
.16948
-------------+-----------------------------Total |
64.9118748
402
.161472325
=
-----------------------------------------------------------------------------lwage |
Coef.
Std. Err.
t
P>|t|
[95% Conf. Interval]
-------------+---------------------------------------------------------------lswage |
exper |
.8348578
college |
.0146759
grad |
.2058017
.2076913
.0448038
18.63
.004862
3.02
.0355312
.0488935
0.000
5.79
0.003
4.25
0.000
0.000
.7467754
.0051175
.1359489
.1115687
.9229401
.0242343
.2756546
.3038139
20
NHÓM 8
polytech |
BỘ SỐ 30
_cons |
.089792
2.011422
.0222179
.4337226
4.04
4.64
0.000
0.000
.0461126
1.158742
.1334713
2.864102
------------------------------------------------------------------------------
Ta có mô hình mới:
= 2.0114 +0.01468exper + 0.83486lswage + 0.20580college +0.08979polytech + 0.20769grad
KẾT LUẬN
Như vậy nhóm chúng em đã hoàn thành xong mô hình kinh tế lượng về các yếu tố ảnh hưởng đến mức
lương hiện tại. Mô hình đã lượng hóa cho các yếu tố để chúng ta có biện pháp, chiến lược tăng lương
hiệu quả ( theo mô hình này, cách tốt nhất để có mức lương cao là tăng được lương khởi điểm ban đầu.
Ngoài ra, sẽ còn nhiều yếu tố ảnh hưởng đến biến phụ thuộc được nghiên cứu chưa được đưa vào mô
hình như giới tính, tình trạng hôn nhân… cần được xem xét để có báo cáo với kết quả chính xác hơn nữa.
21
NHÓM 8
BỘ SỐ 78
BỘ SỐ 78
I.
Mô hình lý thuyết:
1. Vấn đề nghiên cứu và mô hình lý thuyết:
Trong thực tế, việc chi tiêu trong hộ gia đình chịu sự chi phối tác động của nhiều yếu tố trong đó có
thể kể đến như mức thu nhập, số thành viên trong gia đình, tuổi của chủ hộ,… Trong phạm vi nghiên cứu
của mô hình này, nhà nghiên cứu đã xem xét và thu thập số liệu của 7 biến số. Tuy nhiên, trong quá trình
nghiên cứu, nhóm đã loại bỏ biến save (tiết kiệm) không đưa vào mô hình và chỉ đưa các biến sau đây
Mô tả ý nghĩa các biến :
. des cons inc size educ age black
storage
display
variable name
value
type
format
label
variable label
------------------------------------------------------------------------------cons
int
%9.0g
annual consumption, $
inc
int
%9.0g
annual income, $
size
byte
%9.0g
family size
educ
byte
%9.0g
years educ, household head
age
byte
%9.0g
age of household head
black
byte
%9.0g
=1 if household head is black
Các biến sẽ được mô tả chi tiết trong bảng sau:
22
NHÓM 8
BỘ SỐ 78
Tên biến
Biến
phụ cons
thuộc(Y)
Ý nghĩa
Dấu kì
Diễn giải
vọng
Chi tiêu hàng năm hộ
gia đình
inc
Thu nhập hàng năm hộ
gia đình
size
+
Số thành viên trong hộ
gia đình
Thu nhập cao thì chi
tiêu cao
Càng
+
nhiều
thành
viên thì chi tiêu càng
nhiều
age
Các
biến
độc
lập
(Xi)
educ
Tuổi của chủ hộ
-
Trình độ học vấn của
chủ hộ
Tuổi càng cao thì chi
tiêu sẽ ít đi
Người có trình độ học
-
vấn cao sẽ chi tiêu ít
hơn
black
Màu da của chủ hộ
Người da màu có xu
(biến giả, bằng 1 nếu
hướng chi tiêu ít hơn
chủ hộ da màu, bằng 0
-
nếu chủ hộ không phải
da màu)
2.
Mối quan hệ từng biến độc lập với biến phụ thuộc:
23
NHÓM 8
annual consumption, $
0
10000
20000
30000
BỘ SỐ 78
-10000
Mối quan hệ giữa cons và inc
10000
20000
annual income, $
30000
annual consumption, $
0
10000
20000
30000
0
-10000
Mối quan hệ giữa cons và size
2
4
6
family size
8
10
24
NHÓM 8
annual consumption, $
0
10000
20000
30000
BỘ SỐ 78
-10000
Mối quan hệ giữa cons và age
0
5
10
years educ, household head
15
20
25