Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn:24/08/2016
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
ĐO ĐỘ DÀI
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ
chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Kỹ năng:
- Biết ươc lượng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật
thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thước đo
phù hợp
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt đông nhóm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Mỗi nhóm: 1 thước kẻ có ĐCNN1mm, 1thước dây có ĐCNN 0,5mm, chép vào
vở bảng 1.1 kết quả đo độ dài.
Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
7
Hoạt động 1:
I. Đơn vị đo độ dài: (sgk)
Phút GV: Đơn vị độ dài thương dùng ở 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ
nước ta là gì ?
dài.
HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi Đơn vị độ dài thường dùng ở
trên.
nước ta là mét. Kí hiệu: m.
GV: Ngoài mét ra còn có đơn vị đo độ 1m = 10 dm = 100cm =
nào khác? (gợi ý: lớn hơn met, nhỏ 1000mm.
hơn mét)
1km = 1000m.
Hướng dẫn học sinh đổi đơn vị ở C1. 2. Ước lượng độ dài.
Học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi
Trang 1
C1
GV: Yêu cầu học sinh đọc câu C2 và
thực hiện. (Bây giờ các em thử ước
lượng độ dài một mét ?).
Yêu cầu học sinh đọc câu C3 và thực
hiện.
Giáo viên sửa cách đo của học sinh
sau khi kiểm tra phương pháp đo.
Hãy so sánh độ dài ước lượng và độ
dài đo?
HS: Ước lượng 1m chiều dài bàn học
- Đo bằng thước kiểm tra
- Ước lượng độ dài gang tay
- Kiểm tra bằng thước
- Nhận xét qua 2 cách đo ước lượng
và bằng
7
Hoạt động 2:
Phút
HS: Quan sát và trả lời C4
GV: Gọi HS khác nx, và KL C4
GV: Gọi hs đọc GHĐ , ĐCNN sgk
HS: Nắm bắt thông tin và trả lời C5
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C5
HS: Suy nghĩ và trả lời C6
GV: Gọi HS khác nx câu C6: a, nên
dùng thước có GHĐ: 20cm và
ĐCNN: 1mm
b. Nên dùng thước có GHĐ: 30cm và
ĐCNN: 1mm
c. Nên dùng thước có GHĐ: 1m và
ĐCNN: 1cm
HS: Suy nghĩ và trả lời C7
C7: thợ may thường dùng thước mét
để đo vải và thước dây để đo các số
đo cơ thể khách hàng.
GV: Hướng dẫn HS tiến hành đo độ
dài
HS: Thảo luận và tiến hành đo chiều
dài bàn học và bề dày cuốn sách VL 6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nx, bổ xung
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
Trang 2
II. Đo độ dài.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
C4: - thợ mộc dùng thước cuộn
học sinh dùng thước kẻ
người bán vải dùng thước mét.
GHĐ: là độ dài lớn nhất ghi trên
thước.
ĐCNN: là độ chia giữa 2 vạch
chia liên tiếp trên thước.
C5: thước của em có:
GHĐ:
ĐCNN:
C6:
C7:
2. Đo độ dài:
MĐ: - Đo cd bàn học
- Bề dày SVL6
a, chuẩn bị:
- Thước dây, thước kẻ học sinh
- Bảng 1.1 (treo bảng phu)
b, Tiến hành đo:
- Ước lượng độ dài cần đo
- Chọn dụng cụ đo: xác định
GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo
- Đo độ dài: đo 3 lần, ghi vào
bảng, lấy giá trị trung bình.
luận chung cho phần này.
10
Hoạt động 3:
Phút HS: Suy nghĩ và trả lời C1
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C1
HS: Suy nghĩ và trả lời C2
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho câu
C2
HS: Suy nghĩ và trả lời C3
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C3
HS: Suy nghĩ và trả lời C4 + C5
GV: Gọi HS khác nx, bổ xung sao đó
đưa ra KL chung cho C4+C5
HS: Thảo luận với câu C6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nx, bổ xung
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C6
12
Hoạt động 4:
Phút HS: Suy nghĩ và trả lời C7
GV: HD cho hs các C8 C9, C10 và
cho về nhà
III. Cách đo độ dài.
C1:
C2:
C3: đạt sao cho vạch số 0 của
thước bằng 1 đầu vật cần đo.
C4: nhìn vuông góc với đầu còn
lại của vật xem tương ứng với
vạch số bao nhiêu ghi trên
thước.
C5: ta lấy kết quả của vạch nào
gần nhất.
Rút ra kết luận:
C6:
a, …. độ dài ….
b, …. GHĐ … ĐCNN ….
c, …. dọc theo … ngang bằng..
d, …. vuông góc ….
e, …. gần nhất …
IV. Vận dụng.
C7: ý C
C8:
C9:
C10:
Ghi nhớ (SGK)
4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập, hướng dẫn cách điền VBT.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập 1-2.1 -> 1-2.9; 1-2.13 (SBT)
- Hoàn thành VBT Bài 1 và bài 2.
- Chuẩn bị cho giờ sau. Bài 3 “Đo thể tích chất lỏng”
Tuần 2
Tiết 2
Ngày soạn:30/08/2016
Trang 3
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
- Biết xác định tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
3. Thái độ:
- Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
1 chậu đựng nước
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
2 bình thuỷ tinh chưa biết dung tích, 1 bình chia độ, các loại ca đong
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
- Nêu phương pháp đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ?
- Thực hiện bài tập ở SBTVL6.?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
(Gọi 3 em nêu lên phương án của mình) -> Bài học hôm nay giúp chúng ta trả
lời câu hỏi vừa nêu. Hoặc để khẳng định câu trả lời của bạn có chính xác không?
Hôm nay thầy cùng các em nghiên cứu bài mới.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
6
Hoạt động 1:
I. Đơn vị đo thể tích:
Phút GV: Yêu cầu đọc phần I và trả lời câu Đơn vị đo thể tích thường dùng
hỏi:
là mét khối (m3) và lít (l).
Đơn vị đo thể tích là gì? Đơn vị đo 1 lít = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3
thể tích thường dùng là gì?
(1cc).
yêu cầu HS làm C1
HS: Làm việc cá nhân:
Trả lời câu hỏi giáo viên yêu cầu
Điền vào chổ trống C1
8
Hoạt động 2:
II. Đo thể tích chất lỏng
Phút GV: Giới thiệu bình chia độ giống 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
Trang 4
hoặc gần giống hình 3.2.
những dụng cụ đo thể tích chất
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2, C3, lỏng gồm ca đong, bình chia
C4, C5. Mỗi câu 2 em trả lời, các em độ, ...
khác nhận xét.
GV: Điều chỉnh để học sinh ghi vở
HS: Hoạt động cá nhân với C2, C3,
C4, C5.
10
Hoạt động 3
2. Tìm hiểu cách đo thể tích
Phút GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, chất lỏng:
thảo luận theo nhóm các câu C6, C7, Khi đo thể tích chất lỏng bằng
C8.
bình chia độ cần:
Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết a) Ước lượng thể tích cần đo.
quả
b) Chọn bình chia độ có GHĐ
Yêu cầu học sinh nghiên cứu câu C9 và có ĐCNN thích hợp.
và trả lời.
c) Đặt bình chia độ thẳng đứng
GV: Yêu cầu học sinh đọc kết quả của d) Đặt mắt nhìn ngang với độ
mình
cao mực chất lỏng trong bình.
Học sinh đọc C6, C7, C8
e) Đọc và ghi kết quả đo theo
Thảo luận nhóm
vạch chia gần nhất với mực chất
HS: Trả lời và phải nêu lên vì sao lại lỏng.
chọn cách đo như vậy
HS: Trao đổi kết quả của bạn và thống
nhất ý kiến
12
Hoạt động 4:
III. Thực hành đo thể tích:
Phút GV: Hãy nêu phương án đo thể tích Nội dung
của nước chứa trong bình ?
Nêu mục đích TH và giới thiệu dụng
cụ
HS: Đề ra yêu cầu về dụng cụ và chọn
dụng cụ.
HS: Có thể nêu ra các phương án của
mình (Có thể đo bằng ca có ghi sẵn
dung tích hoặc có thể đo bằng bình
chia độ)
4. Củng cố: (4 Phút)
- Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Trả lời lại các câu C1 đến C9, Học bài theo vở ghi và phần ghi nhớ
- Làm bài tập 3.3 đến 3.7
Tuần 5
Tiết 5
Ngày soạn:20/09/2016
Trang 5
LỰC. HAI LỰC CÂN BẰNG
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo ... của lực và chỉ ra được phương và
chiều của các lực đó.
- Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng khi tác dụng lên một vật. Và chỉ ra một
vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
2. Kỹ năng:
- Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm
- Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân
bằng...
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
6
Hoạt động 1:
I. Lực:
Phút HS: Làm TN và thảo luận với câu C1 1. Thí nghiệm.
C3
a, hình 6.1
Đại diện các nhóm trình bày
C1: lò xo đẩy xe ra ngoài còn xe
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho ép cho lò xo méo vào trong
câu trả lời của nhau.
b, hình 6.2
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết C2: lò xo kéo xe vào trong còn
luận chung cho câu C1 C3
xe kéo lò xo dãn ra ngoài
HS: Hoàn thành kết luận trong SGK
c, nam châm hút quả nặng
GV: Đưa ra kết luận chung cho phần C4:
này.
a, … lực đẩy … lực ép …
b, … lực kéo … lực kéo …
c, …. lực hút ….
8
2. Rút ra kết luận.(SGK)
Phút
Hoạt động 2:
II. Phương và chiều của lực.
Trang 6
GV: Cung cấp thông tin về phương và
chiều của lực
HS: Nắm bắt thông tin và trả lời C5
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C5
12
Hoạt động 3:
Phút HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nx, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C7
HS: thảo luận với câu C8
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C8
10
Phút
Hoạt động 4:.
HS: suy nghĩ và trả lời C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C9
HS: suy nghĩ và trả lời C10
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C10
Mỗi lực có phương và chiều xác
định.
C5: Lực do nam châm tác dụng
lên quả nặng có phương nằm
ngang và có chiều hướng về phía
nam châm (trái sang phải).
III. Hai lực cân bằng.
C6: Nếu đội trái mạnh hơn/ yếu
hơn/ bằng đội bên phải thì
sợi dây chuyển động về
phía bên trái/ phải/ không
di chuyển.
C7: Lực do hai đội tác dụng vào
sợi dây có phương cùng
nhau và có chiều ngược
nhau.
C8:
a, …. cân bằng … đứng yên …
b, ….. chiều …..
c, ….. phương ….. chiều ….
IV. Vận dụng.
C9: a, …. lực đẩy ….
b, …. lực kéo ….
C10: lấy ngón tay trỏ và tay cái
cầm viên phấn, khi đó lực
của ngón trỏ và lực của
ngón cái tác dụng vào
viên phấn là hai lực cân
bằng nhau.
Ghi nhớ (SGK)
4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
- Hướng dẫn HS điền VBT.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập, hoàn thành VBT.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Tuần 8
Tiết 8
Ngày soạn:11/10/2016
Trang 7
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi trọng tâm các bài đã học.
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng đơn giản
trong thực tế.
- Biết sử dụng đúng các đại lượng, cũng như các đơn vị thường dùng trong vật
lý.
- Xác định và cách sử dụng các dụng cụ đo lường đã học.
- Kiến thức về sự đo lường: độ dài, thể tích, thể tích vật rắn không thấm nước,
khối lượng và lực.
- Các cách đo ở mỗi đại lượng nêu trên.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh. Vận dụng đơn vị, ký hiệu, thuật ngữ
vật lý.
- Làm bài tập trắc nghiệm; tự luận
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức trong học tập; nghiêm túc trong kiểm tra
Rèn luyện trung thực; tích cực trong học tập...
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra - đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra dề, biêu chấm.
Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Thống nhất về qui chế làm bài
3. Nội dung bài mới: (41 phút)
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút)
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: Chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút)
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:
- Hạn chế:
4. Dặn dò: (1 Phút)
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Trang 8
Đánh giá
KT
Biết
Khối lượng
là gì? Đơn
1. Đo độ dài, vị khối
đo thể tích, đo lượng là gì?
khối lượng
Đo khối
3 câu
lượng ta
6 điểm
dùng dụng
cụ gì để đo?
Tỉ lệ: 60%
2điểm=33%
Hiểu
Vận dụng
Thấp
Cao
Để đo thể tích
chất lỏng ta
dùng dụng cụ
Hãy tìm
gì để đo?
cách đong
Trình bày
1.25 lit nước
cách đo thể
bằng những
tích chất lỏng
dụng cụ
bằng bình
trên?
chia độ.
2điểm=33%
Xác định
trọng lượng
của một vật
có khối
lượng
7,5kg?
Tỉ lệ: 40%
Tổng
1điểm=50%
3 điểm
2 điểm
2 điểm
6 điểm
2điểm=33%
2. Lực, hai lực
cân bằng, kết
quả tác dụng
của lực, trọng
lực, đơn vị lực
2 câu
4 điểm
Tống số
điềm
60%
Lực nào tác
dụng lên
quả cầu
phương và
chiều như
thế nào?
Quả cầu
đứng yên
chứng tỏ
điều gì?
2điểm=50%
3 điểm
2 điểm
40%
10 điểm
1. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1. ( 2điểm )
Khối lượng là gì? Đơn vị khối lượng là gì? Đo khối lượng ta dùng dụng cụ
gì để đo?
Câu 2. ( 2điểm )
Để đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ gì để đo? Trình bày cách đo thể
tích chất lỏng bằng bình chia độ.
Câu 3. ( 2điểm )
Cho ca đong hình trụ 0.5 lít và một chai nước 1.5 lít. Hãy tìm cách đong
1.25 lit nước bằng những dụng cụ trên?
Câu 4. ( 3điểm )
Một quả cầu được treo bằng một sợi dây mảnh (Hình vẽ).
Hãy cho biết có những lực nào tác dụng lên quả cầu, chúng có
phương và chiều như thế nào? Quả cầu đứng yên chứng tỏ điều gì?
Câu 5. ( 1điểm )
Xác định trọng lượng của một vật có khối lượng 7,5kg?
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1:
Trang 9
- KL là lượng vật chất có trong vật.
- Đơn vị khối lượng là kílôgam kí hiệu là kg.
- Để đo khối lượng ta sử dụng cân để đo.
Câu 2:
- Để đo thể tích chất lỏng ta có thể sử dụng bình chia độ hoặc ca
đong.
- Cách đo thể tích chất lỏng bằng binh chia độ.
+ Ước lượng thể tích cần đo.
+ Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
+ Đặt bình chia độ thẳng đứng.
+ Đặt mắt nhìn ngang vơis mực chất lỏng trong bình.
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất
lỏng.
Câu 3:
- Đổ đầy nước vào bình không chia độ, rồi thả nhẹ hòn đá vào
bình. Hứng nước tràn ra từ bình này vào bình chia độ và đọc giá
trị thể tích của lượng nước tràn ra→ thể tích hòn đá.
Câu 4: Có hai lực tác dụng lên quả cầu:
- Lực kéo của sợi dây: có phương thẳng đứng, chiều hướng từ
dưới lên
- Trọng lực: có phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống
Quả cầu đứng yên chứng tỏ: lực kéo của sợi dây và trọng lực là hai
lực cân bằng
Câu 5:
Vật có khối lượng 7,5kg thì có trọng lượng là 75 N
Tuần 15
Tiết 15
Trang 10
1điểm
1điểm
0.5điể
m
0.5điể
m
0.5điể
m
0.5điể
m
2điểm
1điểm
1điểm
1điểm
1điểm
Ngày soạn:29/11/2016
MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích
của chúng. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng lực kế, kỹ năng thao tác thí nghiệm kiểm tra độ lớn của
lực kéo phụ thuộc độ cao (chiều dài) mặt phẳng nghiêng.
3. Thái độ:
- Thái độ cẩn thận, trung thực trong thí nghiệm và học tập.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
- GV Treo H13.2 (SGK) và hỏi: Nếu lực kéo của mỗi người trong hình vẽ là
450N thì những người này có kéo được ống bê tông lên không? Nêu những
khó khăn của cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
7
Hoạt động 1:
1. Đặt vấn đề: Như SGK
Phút GV: Vậy dùng tấm ván làm mặt HS dự đoán
phẳng nghiêng có thể làm giảm lực
kéo vật lên hay không? Muốn làm
giảm lực kéo vật phải làm tăng hay
giảm độ nghiêng của tấm ván?
HS: Dự đóan+ tìm phương án kiểm
tra
7
Hoạt động 2:
2. Thí nghiệm:
Phút GV: Giới thiệu dụng cụ và cách lắp C2: Cách làm giảm độ nghiêng
dụng cụ thí nghiệm theo hình 14.2
của mặt phẳng nghiêng:
Lưu ý cách cầm lực kế phải song song +Giảm chiều cao kê mặt phẳng
với mặt phẳng nghiêng, cách đọc số nghiêng
chỉ của lực kế. Chú ý ĐCNN.
+ Tăng chiều dài mặt phẳng
HS: Trả lời câu hỏi - làm thí nghiệm nghiêng
Trang 11
theo nhóm.
GV:Để làm giảm độ nghiêng ta phải
làm sao?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm
điền vào bảng 14.1 và trả lời câu C2
HS làm thí nghiệm theo nhóm , điền
kết quả vào bảng 14.1 và trả lời câu
C2
10
Hoạt động 3:
Phút Giáo dục hướng nghiệp: các máy cơ
đơn giản có ứng dụng rộng và làm
công cụ lao động trong nhiều ngành
nghề như: xây dựng, thợ bốc vác, thợ
lái cần cẩu, tác dụng là làm giảm hao
phí sức lao động và tăng năng suất.
12
Hoạt động 4:
Phút GV: Yêu cầu học sinh thảo luận C3,
C4
+Vừa giảm chiều cao, vừa tăng
chiều dài mặt phẳng nghiêng
3. Rút ra kết luận:
- Dùng mặt phẳng nghiêng cóthể
kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn
trọng lượng của vật
- Mặt phẳng càng nghiêng ít , thì
lực kéo càng nhỏ
4. Vận dụng:
C3: Thềm nhà cao dùng mặt
phẳng nghiêng dễ dắt xe lên
hơn, tấm ván bắt lên xe tải dễ
vận chuyển hàng lên hơn
C4: Dốc thoai thoải có độ
nghiêng ít.
4. Củng cố: (4 Phút)
- Kéo vật trên mặt phẳng nghiêp có dễ dàng hơn không?
- Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc như thế nào vào
mặt phẳng nghiêng?
- Yêu cầu HS làm bài tập 14.1 và 14.2 (SBT).
- Giới thiệu mục: Có thể em chưa biết.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài và làm bài tập 14.3 đến 14.5 (SBT).
- Đọc trước bài 15: Đòn bẩy.
Tuần 17
Tiết 17
Trang 12
Ngày soạn:13/12/2016
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Ôn lại các kiến thức cơ bản về cơ học đã học từ đầu chương (Từ bài 1 đến hết
bài 15)
- Biết áp dụng công thức giải bài tập. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào
thực tế đời sống.
2. Kỹ năng:
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng giải bài tập của học sinh. Biết áp dụng công
thức giải bài tập. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc và chuyên cần trong ôn tập.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Kết hợp kiểm tra trong bài mới
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
18 Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết
I. Lí thuyết:
Phút 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ 1. Chọn từ thích hợp điền vào
trống:
chỗ trống:
a) GHĐ của thước là độ dài …
a) lớn nhất ghi trên thước
b)…của thước là độ dài giữa 2 vạch
b) ĐCNN
chia liên tiếp trên thước
c) GHĐ; ĐCNN
c) Khi dùng thước đo cần phải biết …
và... của thước.
2. a) Mọi vật đều có…
2. a) Khối lượng;
b) lượng
b) Khối lượng 1 chất chỉ ...chất chứa
c) kilôgam;
d) cân
trong vật
c) ...là khối lượng của quả cân mẫu
đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp
d) Người ta dùng …để đo khối lượng 3. a) đẩy;
b) kéo;
c) kéo
3.a) Gió tác dụng vào cánh buồm 1
Trang 13
lực…
b) Con trâu tác dụng vào cái cày 1
lực...
c) Đầu tàu tác dụng vào toa tàu 1
lực…
4. Đổi đơn vị:
a) 0,05m3 = …dm3= …cm3
b) 2,5dm3=…l = …ml
5. a) Viết công thức tính khối lượng
riêng? Giải thích các đại lượng, đơn
vị đo trong công thức?
b) Nói khối lượng riêng của nhôm là
2700kg/m3 điều đó có ý nghĩa gì?
4. a)=50 dm3 = 50000cm3
b)= 2,5 l = 2500 ml
5. a) Công thức: D =
m
V
Trong đó:
V: thể tích (m3)
m: Khối lượng (kg)
D: Khối lượng riêng (kg/m3)
b) Nói khối lượng riêng của
nhôm là 2700kg/m3 điều đó có ý
nghĩa là 1 mét khối nhôm
nguyên chất có khối lượng là
2700kg
II. Bài tập:
18
Hoạt động 2:
Bài tập 1: Tóm tắt:
Phút Bài tập 1. Một quả cầu bằng nhôm
3
có thể tích 2500 dm . Tính khối lượng V = 2500dm3 = 0,0025m3
D= 2700 kg/m3
quả cầu đó?
m= ? (kg)
Giải:
Khối lượng của thỏi đồng:
m = D x V = 2700 x 0,0025=
6,75 (kg)
Đáp số: 6,75 (kg)
Bài tập 2. Thể tích của khối sắt:
Bài tập 2. Một vật bằng sắt có m
V= m/D = 78: 7800= 0,01
=78kg; hãy tính thể tích của nó; biết
3
3
(m )= 10dm3
rằng KLR của sắt là D= 7800kg/m .
4. Củng cố: (4 Phút)
- GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của chương I: Cơ học
- Làm lại các dạng bài tập (trong SGK- SBT)
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học lại phần đã học chuẩn bị thi học kì I
- Chuẩn bị dụng cụ học tập tốt để thi học kỳ I
Tuần 18
Tiết 18
Trang 14
Ngày soạn:20/12/2016
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Tự kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu các kiến thức đã học ở học kì I
2. Kỹ năng:
Hình thành kĩ năng trình bày bài giải khoa học, chính xác.
3. Thái độ:
Giáo dục đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Kiểm tra - đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra dề, biêu chấm.
Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
- Thống nhất về qui chế làm bài
3. Nội dung bài mới: (41 phút)
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút)
GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
HS: Chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút)
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:
- Hạn chế:
4. Dặn dò: (1 Phút)
2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh giá
KT
1. Đo độ dài,
thể tích.
1 câu
1.5 điểm
Tỉ lệ: 15%
2. Khối
lượng, trọng
lượng, khối
lượng riêng,
trọng lượng
riêng.
Biết
Hiểu
Vận dụng
Thấp
Cao
Khối lượng,
Đơn vị khối
Tống số
điềm
1.5điểm
1.5điểm=100%
Viết công
thức tính
khối lượng
riêng?
Trang 15
a, Tính khối
lượng của
vật đó ?
b, Tính thể
tích của
vật ?
15%
5điểm
2 câu
5 điểm
Tỉ lệ: 50%
3. Lực, phép
đo lực
1 câu
1.5 điểm
Tỉ lệ: 15%
3. Máy cơ
đơn giản.
1 câu
2 điểm
Tỉ lệ: 20%
Tổng
2điểm=20%
3điểm=60%
Lực là gì? Nêu
kết quả tác
dụng của lực?
1.5điểm
1.5điểm=100%
Hãy nêu lợi ích
của máy cơ
đơm giản
2điểm=100%
3.5 điểm
1.5 điểm
50%
2điểm
2 điểm
3 điểm
2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1. ( 1.5điểm )
Khối lượng là gì? Đơn vị khối lượng là gì?
Để đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ gì để đo?
Câu 2. ( 1.5điểm )
Lực là gì? Nêu kết quả tác dụng của lực?
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
Câu 1:
- KL là lượng vật chất có trong vật.
- Đơn vị khối lượng là kílôgam kí hiệu là kg.
- Để đo thể tích chất lỏng ta có thể sử dụng bình chia độ hoặc ca
đong.
Câu 2:
- Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác.
- Kết quả tác dụng của lực có thể làm biến đổi chuyển động của vật
hoặc làm cho vật bị biến dạng, có thể hai kết quả này đồng thời
cùng xẩy ra.
Câu 3:
20%
10 điểm
ĐIỂM
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.75 điểm
0.75 điểm
- Các máy cơ đơn giản giúp thực hiện công việc nhẹ nhàng và dễ dàng 1 điểm
hơn.
1 điểm
- Các máy cơ đơn giản thường dùng là:
+ Mặt phẳng nghiêng.
+ Đòn bẩy.
+ Ròng rọc.
Câu 4:
m
1 điểm
Viết đúng công thức: D =
V
D là khối lượng riêng.
Trang 16
m là khối lượng.
V là thể tích của vật.
- Đơn vị khối lượng riêng là: kg/m3.
- Nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 điều đó có ý nghĩa là 1m3
sắt có khối lượng là 7800kg.
Câu 5:
Một vật có trọng lượng P = 40N thì có khối lượng là:
Từ công thức P = 10.m
0.5 điểm
0.5 điểm
1,5 điểm
40
Ρ
=> m = = 10 = 4 (kg )
10
1.5 điểm
Thể tích của vật đó là:
Từ công thức d =
Ρ
Ρ
40
⇒ V= =
= 0,001481 m3
V
d 27000
= 1,481 dm3
Trang 17
HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 19
Trang 18
Ngày soạn:27/15/2016
RÒNG RỌC
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được tên các vật dụng thông thường có ròng rọc. Nêu được tác dụng
chung của ròng rọc là làm giảm lực kéo của lực và đổi phương chuyển động.
Nêu được tác dụng này trong thực tế.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng sử dụng ròng rọc phù hợp trong các trường hợp cụ thể và ghi rõ lợi
ích của nó.
3. Thái độ:
- Biết ứng dụng những ròng rọc vào cuộc sống.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Kể tên các máy cơ đơn giản ?
Mô tả các đặc điểm của đòn bẩy.
Khi sử dụng đòn bẩy, muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật phải
đảm bảo điều đk?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
GV: Vẫn câu chuyện ở các bài học trước là ống bên tông nặng bị rơi xuống
mương sâu. Một nhóm HS muốn đưa ống bê tông này lên bờ.
Để đưa ống bê tông lên ngoài các cách đưa: trực tiếp, dùng mặt phẳng nghiêng
hoặc đòn bẩy ta có còn cách đưa nào khác không?
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt động 1:
I. Tìm hiểu về cấu tạo của
Phút GV: Giới thiệu chung về ròng rọc
ròng rọc:
GV cho hoc sinh xem ròng rọc và giới - Ròng rọc là 1 bánh xe quay
thiệu ròng rọc động, ròng rọc cố định. được quay quanh 1 trục, vành
Cách phân biệt 2 loại ròng rọc này
bánh xe có rãnh để đặt dây kéo
GV: Ròng rọc có cấu tạo như thế nào? - Có 2 loại ròng rọc: Ròng rọc
GV: Thế nào là ròng rọc cố định? Thế cố định và ròng rọc động
nào gọi là ròng rọc động
HS: Trao đổi để trả lời
12
Hoạt động 2:
II. Ròng rọc giúp con người
Trang 19
Phút GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm,
cách lắp thí nghiệm, cách tiến hành thí
nghiệm
Chia nhóm làm thí nghiệm, thảo luận
nhóm trả lời câu C3
HS: Làm thí nghiệm nhóm, đại diện
nhóm trình bày kết quả, điền vào bảng
16.1 và trả lời câu C3
HS: Các nhóm khác nhận xét
GV: Nhận xét, sửa sai
Cho HS điền vào chỗ trống câu C4
GV: Cần lưu ý chỉ rõ ràng về lợi ích
của từng ròng rọc như:
RR cố định: Có tác dụng làm đổi
hướng lực kéo (theo hướng có lợi từ
trên xuống dưới để lợi dụng trọng
lượng của người kéo- đu dây); độ lớn
của lực kéo so với trọng lượng của vật
là không đổi
RR động thì giúp ta lợi về lực so với
khi kéo vật trực tiếp (Fkéo < Pvật )
Như vậy cả 2 ròng rọc đều có tác
dụng giúp con người làm việc 1 cách
dễ dàng hơn
14
Hoạt động 3:
Phút Cho học sinh trả lời C5, C6, C7
Hs trả lời cá nhân câu C5,C6, C7
Giáo dục hướng nghiệp: Các máy cơ
đơn giản có ứng dụng rộng rãi trong
đời sống và sản suất và làm công cụ
lao động trong nhiều ngành nghề
như: xây dựng, thợ bốc vác, thợ lái
cần cẩu, tác dụng là làm giảm hao
phí sức lao động và tăng năng suất.
làm việc dễ dàng hơn như thế
nào?
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
C3:
- Dùng ròng rọc cố định: Lực
kéo vật có hướng từ trên xuống
dưới. Trong khi đó vật lại
chuyển động lên cao (Tức có lợi
về hướng kéo vật), độ lớn của 2
lực như nhau
- Dùng ròng rọc động:Chiều của
lực kéo so với hướng chuyển
động của vật là không thay đổi,
độ lớn của lực kéonhỏ hơn
trọng lượng của vật (Được lợi về
lực).
3. Kết luận:
C4:
(1) cố định
(2) động
4. Vận dụng:
C5:
Thí dụ: Ròng rọc trên đỉnh cột
cờ, ròng rọc ở cần cẩu; ròng rọc
múc nước ở giếng
C6:
Dùng ròng rọc cố định giúp làm
thay đổi hướng của lực kéo
(Được lợi về hướng); dùng ròng
rọc động được lợi về lực còn
hướng không thay đổi
C7:
Sử dụng hệ thống ròng rọc cố
định và ròng rọc động và ròng
rọc động(hình b) có lợi hơn vì
vừa được lợi về độ lớn vừa được
lợi về hường của lực kéo
4. Củng cố: (4 Phút)
Đòn bẩy gồm có mấy yếu tố, đó là những yếu tố nào?
Trang 20
-
Muốn lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì OO1 và OO2 phải thoả
mãn điều kiện gì?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Lấy 3 ví dụ về các dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy.
- Học bài và làm bài tập 15.1 đến 15.5 (SBT).
Tuần 22
Tiết 22
Ngày soạn:17/01/2017
Trang 21
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết được sự nở vì nhiệt của chất lỏng
- Tìm được VD thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
- Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của CL.
2. Kỹ năng:
- Làm được TN H 19.1; 19.2 SGK chứng minh sự nở vì nhiệt của CL.
- So sánh được sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, và nghiêm túc trong giờ học.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh, một nút cao su,
một chậu nhựa, nước pha màu.
- Cả lớp: ba bình thuỷ tinh đáy bằng, ba ống thuỷ tinh, ba nút cao su, một chậu
nhựa, nước pha màu, rượu, dầu, một phích nước nóng, H19.3(SGK).
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Nêu sự nở vì nhiệt của chất rắn?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13
Hoạt động 1:
I. Thí nghiệm. SGK / 60
Phút GV: Hướng dẫn dụng cụ thí nghiệm
như hình 19.1, 19.2 / tr.60
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
điều kiển việc thảo luận ở lớp.
HS: Chú ý; làm TN theo nhóm
GV: Khi đặt bình cầu vào chậu nước
nóng thì mực nước trong ống thủy
tinh như thế nào?
HS: Quan sát hiện tượng và trả lời câu C1: Mực nước dâng lên, vì nước
hỏi.
nóng lên, nở ra
GV: Lưu ý an toàn TN tránh bị bỏng
HS:
+ C1: Hiện tượng gì xảy ra với mực
Trang 22
nước trong ống thủy tinh khi ta đặt
bình vo chậu nước nóng ? (Mực nước
dâng lên, vì nước nóng lên, nở ra).
+ HS: Dự đoán câu 2: Nếu ta đặt bình
cầu vo nước lạnh thì mực nước trong
ống thủy tinh như thế nào ? (Mực
nước hạ xuống, vì nước lạnh đi, co
lại).
+ HS: làm thí nghiệm kiểm chứng lại
và rút ra kết luận.
10
Hoạt động 2
Phút GV: Hướng dẫn h/s quan sát về sự nở
vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau
và rút ra nhận xét.
GV?
+ Tại sao lượng chất lỏng trong cả 3
bình phải như nhau?
+ Tại sao 3 bình lại nhúng vào cùng 1
chậu nước nóng?
+ Vậy các chất lỏng khác nhau, sự nở
vì nhiệt của giống nhau không? (khác
nhau).
HS: Thảo luận; rút ra kết luận
13
Hoạt động 3
Phút C 4:
a. Thể tích nước trong bình tăng khi
nóng lên, giảm khi lạnh đi.
b. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt
không giống nhau.
Giáo dục hướng nghiệp: Sự nở vì
nhiệt của chất lỏng là nền tảng cho
những người chế tạo nhiệt kế, sản
xuất nước đá, trong các ngành khoa
học và dịch vụ khác.
C2: Mực nước hạ xuống, vì
nước lạnh đi, co lại
II. Kết luận.
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên,
co lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở
vì nhiệt khác nhau.
III. Vận dụng:
C5: Tại sao khi đun nước ta
không nên đổ thật đầy ấm? (Vì
khi bị đun nóng, nước trong ấm
nở ra và tràn ra ngoài).
C6: Để tránh tình trạng nắp bập
ra khi chất lỏng đựng trong chai
nở vì nhiệt (vì chất lỏng khi nở,
bị nắp chai cản trở, nó gây ra lực
lớn đẩy bật nắp ra).
4. Củng cố: (4 Phút)
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
- Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết:
+ Kim cương giãn nở khi ở nhiệt độ nhỏ hơn -420C.
+ Nước co lại khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 40C.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài và làm bài tập 19.1 đến 19.5 (SBT)
- Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong thực tế.
- Đọc trước bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí
Trang 23
Tuần 25
Tiết 25
Trang 24
Ngày soạn:14/02/2017
NHIỆT KẾ. NHIỆT GIAI
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
- Nêu được ứng dụng của nhiệt kế thường dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt
kế rượu và nhiệt kế y tế.
- Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut
2. Kỹ năng:
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế. Biết sử dụng nhiệt kế
đo nhiệt độ theo đúng quy trình.
- Đổi nhiệt độ từ 0C sang 0F và ngược lại
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm
- Có ý thức trong khi làm thí nghiệm. Có ý thức bảo vệ môi trường sống.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất? Chữa bài tập 21.1 (SBT)
- Chữa bài tập 21.2 (SBT)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Đọc thông tin tình huống đầu bài trong sách giáo khoa.
Thường phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người ấy có sốt hay
không?
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt động 1:
I: Thí nghiệm
Phút GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện thí
nghiệm hình 22.1 và 22.2 thảo luận
và rút ra kết luận từ TN.
HS: tiến hành thí nghiệm theo sự
hướng dẫn của GV.
HS: Làm TN theo nhóm kết hợp SGK
trả lời câu hỏi
GV: Gợi ý cho học sinh nhớ lại bài
nhiệt kế đã học ở lớp 4 để trả lời các
câu hỏi sau:
Trang 25