Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giáo án địa lý lớp 8 năm học 2016-2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.52 KB, 51 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

PHẦN 1: THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (Tiếp theo)
CHƯƠNG XI: CHÂU Á
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ - ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ.
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á.
2. Kỹ năng:
- Phát triển các kỹ năng xác định và đọc lược đồ, phân tích các đối tượng trên
lược đồ.
3. Thái độ:
- Phát triển tư duy địa lí, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố
tự nhiên.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phân tích, thuyết trình, xác định trực quan
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Đồ dùng dạy học của thầy: Lược đồ vị trí địa
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Tư liệu học tập: sách giáo khoa và phiếu học tập:
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.


Chúng ta đã cùng tìm hiểu thiên nhiên, kinh tế xã hội châu Phi, châu mĩ, châu
Nam Cực, châu Đại Dương và châu Âu qua chương trình địa lí lớp7. Sang phần
địa lí lớp 8 ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên, con người ở châu Á châu lục rộng lớn
nhất. Có lịch sử phát triển lâu đời nhất mà cũng là quê hương của chúng ta. Bài
học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu “Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản châu
Á”.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
18
Hoạt động 1:
1. Vị trí và kích thước của
Phút HS: Q. sát lược đồ H. 1.1 và quan sát châu lục.
lược đồ trên bảng.
GV: Điểm cực Bắc và cực Nam phần
đất liền cuả châu Á nằm trên những vĩ
Trang 1


độ điạ lý nào?
GV: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến
điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây
sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng
nhất là bao nhiêu km?
GV: Diện tích phần đất liền rộng bao
nhiêu km2?
GV: Nếu tính cả diện tích các đảo phụ
thuộc thì rộng bao nhiêu km2? Châu Á
tiếp giáp với các đại dương và các
châu lục nào?
GV: Từ những đặc điểm đã nêu, em

có nhận xét gì về vị trí địa lý và kích
thước giới hạn của châu Á?
GV: Dựa vào kết quả HS đã nêu và
nhận xét
GV: Với vị trí và kích thước của châu
Á mà các em vừa nhận biết, hãy cho
biết ảnh hưởng của vị trí và kích
thước lãnh thổ đến khí hậu của châu
lục?
GV: Hướng dẫn học sinh hiểu được vị
trí và kích thước làm khí hậu đa dạng:
Có nhiều đới khí hậu
Trong mỗi đới có khí hậu lục địa đại
dương.
Kết luận: vị trí ,kích thước lãnh thổ
làm tự nhiên châu Á phát triển đa
dạng.
17
Hoạt động 2:
Phút Tổ chức thảo luận nhóm.
HS: Quan sát hình 1.2
Yêu cầu học sinh bổ sung kiến thức
vào phiếu học tập, thời gian 10 phút.
HS: Báo cáo kết qủa làm việc qua trả
lời các vấn đề sau.
Tìm và đọc tên các dãy núi chính:
Hymalaya, Côn luân, Thiên sơn,
Antai?
Xác định các hướng núi chính?
Tìm và đọc tên các sơn nguyên chính:

Trung Xibia, Tây tạng, Arap, Iran, Đê
can?
Trang 2

- Vị trí nằm ở nửa cầu Bắc, là
một bộ phận của lục địa Á-Âu.
- Giới hạn trải rộng từ vùng
Xích đạo đến vùng cực Bắc.
- Kích thước có diện tích lớn
nhất thế giới.

2. Đặc điểm địa hình và
khoáng sản:
a. Địa hình:
- Có nhiều dãy núi chạy theo hai
hướng chính Đông-Tây và BắcNam, sơn nguyên cao,đồ sộ, tập
trung ở trung tâm và nhiều đồng
bằng rộng.
- Nhìn chung địa hình chia cắt
phức tạp.
b. Khoáng sản:
Phong phú, có trữ lượng lớn,
tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt,


Núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu than, sắt, crôm, kim loại màu...
ở đâu?
Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng
lớn: Tu ran, Lưỡng hà, Ấn hằng, Tây
Xibia, Hoa bắc, Hoa trung.

Theo em, địa hình châu Á có những
đặc điểm gì nổi bật so với các châu
lục khác mà các em đã học (diện tích,
độ cao của từng dạng địa hình )
Châu Á có những khoáng sản chủ yếu
nào?
Khu vực nào tập trung nhiều dầu mỏ
& khí đốt nhất?
Em có nhận xét gì về khoáng sản ở
châu Á?
GV: Tổng kết, chuẩn xác kiến thức và
cho HS ghi bài?
4. Củng cố: (4 Phút)
- Trình bày lược đồ và nêu đặc điểm về vị trí, giới hạn của châu Á?
- Vị trí châu Á có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu châu Á?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà học bài và làm bài tập SGK
- Soạn và trã lời câu hỏi trong bài 2 SGK

Trang 3


Tuần 2
Tiết 2

Ngày soạn: 28/ 8/ 2016
BÀI 2: KHÍ HẬU CHÂU Á

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:

- Trình bày và giải thích được được đặc điểm khí hậu của châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí
hậu lục địa ở châu Á.
2. Kỹ năng:
- Đọc lược đồ các đới khí hậu châu Á.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á để
hiểu và trình bày đặc điểm của một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á.
3. Thái độ:
- Nhận thức t/nhiên hình thành do mối tương quan của nhiều yếu tố địa lí.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phân tích, so sánh, thuyết trình, thảo luận và nhận xét.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Đồ dùng dạy học của thầy: Lược đồ các đới khí hậu châu Á ,biểu đồ khí hậu và
địa hình Yangun & Êriat.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Tìm hiểu bài trước khi đến lớp
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Nêu các đặc điểm về vị trí địa lý , kích thước của lãnh thổ châu Á? Với đặc
điểm này có ảnh hưởng như thế nào đối với khí hậu? Tại sao?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Châu Á nằm trải dài từ vùng cực đến vùng xích đạo, có kích thước rộng lớn và
cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là điều kiện tạo ra sự phân hoá khí hậu đa dạng và
mang tính lục địa cao.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
17

Hoạt động 1:
1. Khí hậu châu Á phân hóa
Phút HS: Quan sát lược đồ hình 2.1 và xác rất đa dạng
định kinh tuyến 1000Đ?
HS: Thảo luận theo các vấn đề sau:
Dọc theo kt 1000Đ Châu Á có các đới
khí hậu nào?
Kể tên các kiểu khí hậu thuộc thuộc
Trang 4


từng đới? Các kiểu khí hậu nào chiếm Khí hậu châu Á rất đa dạng,
phần lớn diện tích?
phân hóa thành nhiều đới và
(Hướng dẫn HS chọn đường vĩ tuyến kiểu khí hậu khác nhau.
200 và 400B) Em nhận xét gì về sự
phân hoá khí hậu châu Á?
GV: Nguyên nhân khí hậu phân hoá
từ Bắc xuống Nam?
GV: Nguyên nhân khí hậu phân hoá
từ đông sang tây?
HS: Thảo luận và báo cáo KQ- GV
tổng kết, chuẩn xác kiến thức:
18
Hoạt động 2:
2. Khí hậu châu Á phổ biến là
Phút Trực quan - làm việc cá nhân.
các kiểu khí hậu gió mùa và
HS: Tiếp tục quan sát hình 2.1
các kiểu khí hậu lục địa.

GV: Kiểu khí hậu phổ biến trong từng Có 2 kiểu khí hậu phổ biến: khí
đới khí hậu?
hậu gió mùa và khí hậu lục địa:
Khí hậu gió mùa, lục địa phân bố ở a. Khí hậu gió mùa.
khu vực nào? Giải thích tại sao?
- Đặc điểm: Một năm hai mùa
HS: Quan sát biểu đồ khí hậu Yangun + Mùa đông: Khô, lạnh ít mưa.
và Êriat, phân tích và điền vào phiếu + Mùa hè: Nóng,ẩm mưa nhiều.
số 1
- Phân bố:
So sánh sự khác nhau cơ bản giữa 2 + Gió mùa nhiệt đới Nam Á và
kiểu khí hậu?
Đông Nam Á
(Do châu Á có kích thước rộng lớn, + Gió mùa cận nhiệt và ôn đới
địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao Đông Á
nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của b. Khí hậu lục địa.
biển…)
- Đặc điểm:
Giải thích vì sao cả 2 điạ điểm này + Mùa đông khô - rất lạnh
cùng ở môi trường đới nóng nhưng Mùa hè khô, rất nóng.
lại có 2 kiểu khí hậu khác nhau?
- Phân bố: chiếm diện tích lớn
GV: Tổng kết và chuẩn xác kiến thức vùng nội địa và Tây Nam Á
GV: Khí hậu gió mùa ảnh hưởng đến
nước ta như thế nào? Hướng hoạt
động?
4. Củng cố: (4 Phút)
- Dựa vào bảng thống kê số liệu: bảng 2.1
- Xác định kiểu khí hậu Thượng Hải?
- Giáo viên hướng dẫn HS vẽ biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Thượng Hải.

5. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà làm bài tập SGK.
- Học bài củ và soạn trước bài mới. (Trả lời câu hỏi trong SGK bài 3)

Trang 5


Tuần 5
Tiết 5

Ngày soạn: 18/ 9/ 2016
BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á.

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu
Á.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục
thấy rõ được sự gia tăng dân số.
- Kĩ năng quan sát ảnh và phân tích lược đồ để hiểu được địa bàn sinh sống
của chủng tộc trên lãnh thổ và sự phân bố các tôn giáo lớn.
3. Thái độ:
- Học sinh thấy được quá trình ra đời của các tôn giáo
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Thuyết trình, quan sát trực quan, phân tích…
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bản đồ các nước trên thế giới.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Tư liệu SGK, soạn bài mới trước khi đến lớp.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Vẽ các hướng gío mùa trên bản đồ thế giới.
- Ở VN , gió mùa thổi theo các hướng nào?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Châu Á có người cổ sinh sống, là cái nôi của những nền văn minh lâu đời. Châu
Á còn có những đặc điểm nổi bật về dân cư mà hôm nay các em sẽ có điều
kiện để tìm hiểu.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt động 1:
1. Một châu lục đông dân nhất
Phút GV: Yêu cầu dựa vào bảng 5.1 trong thế giới:
SGK
- Châu Á có số dân đông nhất so
HS: Phân tích và so sánh bảng 5.1.
với các châu khác, luôn chiếm
GV: Hãy n/xét số dân và tỉ lệ g/tăng hơn ½ dân số toàn thế giới.
dsố tự nhiên của c/Á so với các châu - Mật độ dân cư cao, phân bố
khác và so với thế giới?
không đều.
(GV hướng dẫn HS cách tính tỉ lệ % - Ngày nay do áp dụng tích cực
Trang 6


dân số của châu Á so với thế giới chính sách dân số nên tỉ lệ gia

trong từng giai đoạn 1950, 2000, tăng dân số đã giảm đáng kể
2002)
(1.3%, ngang với mức trung
bình năm của thế giới ).
Vì sao c/Á có số dân đông nhất thế
giới?
(GV: Hướng dẫn HS xem xét những
yếu tố về mặt tự nhiên, lịch sử phát
triển kinh tế xã hội để giải thích, trong
quá trình hướng dẫn cần so sánh với
lục địa c/Phi mà các em đã học vì ở
châu lục này tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên cao hơn c/Á, có lịch sử phát
triển xã hội và nền văn minh lâu đời
như c/Á nhưng số dân không đông
như châu Á)
GV: Dựa vào thông tin trong sách
giáo khoa cho biết những nước nào
hiện nay ở châu Á đang thực hiện
chính sách dân số một cách tích cực?
Tại sao? Hệ quả?
Hoạt động 2:
2. Dân cư thuộc nhiều chủng
8 Dựa vào lược đồ hình 5.1.
tộc:
Phút GV: Dân cư châu Á thuộc những - Dân cư châu Á chủ yếu thuộc
chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc thường các chủng tộc Môn-gô-lô-ít , Ơsống tập trung ở đâu tại khu vực nào? rô-pê-ô-ít và một số ít thuộc
Chủng tộc nào là chiếm số lượng chủ chủng tộc Ô-xtra-lô-ít
yếu
- Các chủng tộc chung sống bình

đẳng trong hoạt động kinh tế,
văn hoá, xã hội.
12
Hoạt động 3:
3. Nơi ra đời của các tôn giáo
Phút Thảo luận nhóm
lớn:
Yêu cầu: dựa vào thông tin trong sách - Châu Á có văn hóa đa dạng,
giáo khoa
nhiều tôn giáo lớn: Phật giáo ,
GV: Trên thế giới có bao nhiêu tôn Hồi giáo , Ki tô giáo và Hồi
giáo lớn? hình thành ở đâu? Châu lục giáo.
nào được xem là nơi ra đời của tôn
giáo đó?
- Mỗi tôn giáo đều có 01 tín
GV: Quan sát hình 5.2 cho biết kiến ngưỡng riêng nhưng đều mang
trúc nơi làm lễ của mỗi tôn giáo như mục tiêu hướng thiện đến với
thế nào? Mang nét đặc trưng của kiến loài người.
thức ở khu vực nào?
GV chốt ý: kiến trúc nơi hành lễ mang
Trang 7


nét văn hoá của các khu vực phổ biến
tín ngưỡng của tôn giáo giáo đó, nhà
thờ Hồi giáo và chùa Phật giáo mang
nét kiến trúc của châu Á thể hiện cho
thấy đây là 2 tôn giáo được tín
ngưỡng nhiều ở châu Á.
4. Củng cố: (4 Phút)

- GV Hệ thống nội dung toàn bài
- HS đọc phần tổng kết cuối bài
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Làm bài tập 2 SGK/18
- Về nhà xem lại nội dung bài học và học thuộc nội dung bài.
- Chuẩn bị và soạn trước nội dung bài thực hành trả lời toàn bộ những câu hỏi
trong bài để tiết hôm sau học.

Trang 8


Tuần 8
Tiết 8

Ngày soạn: 9/ 10/ 2016
KIỂM TRA MỘT TIẾT

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Đánh giá được kết quả học tập của HS: về kiến thức, kỹ năng vận dụng
- Qua bài kiểm tra, HS: và GV: rút ra được kinh nghiệm cải tiến phương pháp
học tập và phương pháp giảng dạy
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy một cách khoa học
- Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế
3. Thái độ:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm
Học Sinh: Nội dung ôn tập
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3. Nội dung bài mới: (42 Phút)
a. Đặt vấn đề:
Trong học kì vừa qua chúng ta được học về những kiến thức gì? Chúng ta đã
tiếp thu được những kiến thức nào? Cũng nhằm kiểm tra lại những vấn đề đó mà
hôm nay thầy sẽ giúp các em tự kiểm tra lại khả năng của chính mình.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút)
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút)
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:
- Hạn chế:
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Ôn lại các nội dung đã học
- Bài mới: (GV: Hướng dẫn chuẩn bị)
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh giá

Biết

Hiểu

KT

1. Vị trí địa lí, Nêu vị trí địa


Trình bày

Vận dụng
Thấp
Cao

Kể tên các hệ
Trang 9

Tống
số
5.5


Địa hình và
khoáng sản

lí và kích
thước của
Châu á

2 câu
5.5 điểm

Tỉ lệ: 5.5%

1.5điểm=28%

đặc điểm nổi thống sông
bật của địa

lớn ở khu vực
hình châu Á. gió mùa châu
Á. Vì sao khu
vực này có
nhiều hệ
thống

điểm

2điểm=36%

55%

Trình
bày
đặc
điểm
kiểu khí hậu
gió mùa và
kiểu khí hậu
lục địa ở
châu Á

2. Khí hậu,
sông ngòi,
cảnh quan.
1 câu
3 điểm
Tỉ lệ: 30%


1.5điểm=50
%

2điểm=36%

Vì sao hai
kiểu khí hậu
đó có sự khác
nhau như
vậy?

3 điểm

1.5điểm=50%

30%

3. Dân cư - Xã Nhận xét sự
gia tăng dân
hội
số của Châu
1 câu
3 điểm
Á
Tỉ lệ: 15%

1.5điểm=100%

Tổng


3 điểm

1.5
điểm

4.5 điểm

3.5 điểm

1
điểm

15%
10
điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (1.5 điểm):
Nêu vị trí địa lí và kích thước của Châu á
Câu 2 (3 điểm):
Trình bày đặc điểm kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.Vì
sao hai kiểu khí hậu đó có sự khác nhau như vậy?
Câu 3 (4 điểm):
Quan sát lược đồ tự nhiên châu Á kết hợp với kiến thức đã học hãy:
a) Trình bày đặc điểm nổi bật của địa hình Châu Á.
b) Kể tên các hệ thống sông lớn ở khu vực gió mùa Châu Á. Vì sao khu vực này
có nhiều hệ thống
Câu 4 (1.5 điểm):
Nhận xét sự gia tăng dân số của Châu Á theo số liệu dưới đây:
Năm


1800

1900

1950

1970

1990

2002

Số dân (Triệu người)

600

880

1402

2100

3110

3766

3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
Trang 10


ĐIỂM


Câu 1:
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, diện tích 44,4 tr km2
(Kể cả các đảo), nằm trải dài( Phần đất liền) từ vĩ độ 77044,B đến
1016,B
- Bắc: Bắc Băng Dương
- Nam: Ấn Độ Dương
- Tây: Châu Âu, Châu Phi, Địa Trung Hải.
- Đông: TháI Bình Dương
Câu 2:
Đặc điểm khí hậu:
- Kiểu khí hậu gió mùa: một năm có 2 mùa rõ rệt: mùa đông có
gió từ nội địa thổi ra, không khí khô lạnh, ít mưa. Mùa hạ có gió
từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.
- Kiểu khí hậu lục địa: mùa đông khô lạnh, mùa hạ khô và nóng.
Lượng mưa trung bình năm từ 200-500mm.
Giải thích: Do châu Á:
- Có kích thước rộng lớn.
- Địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh
hưởng của biển vào sâu trong đất liền.
Câu 3:
Các điểm nổi bật của địa hình châu Á:
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều
đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính đông - tây hoặc gần đông
- tây và bắc - nam hoặc gần bắc - nam, địa hình chia cắt phức
tạp. Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung

tâm.
Các hệ thống sông lớn của khu vực gió mùa:
Sông Mê kông, Hoàng Hà, Trường Giang, A mua, Bra ma put, Ấn,
Hằng.
Giải thích: Do khu vực này có lượng mưa lớn tập trung theo mùa.
Câu 4. Nhận xét được:
- Dân số tăng từ năm 1800 đến năm 2002: 600 tr người tăng lên
3766 tr ng
- Từ năm 1800 đến năm 1900: Trong khoảng 100 năm dân số tăng
từ 600 lên 880 tr ng (Tăng 280 trong).
- Khoảng thời gian dân số tăng nhanh càng rút ngắn:
+ Từ năm 1900 đến 1950: Tăng 522 trong trong vòng 50 năm
+ Từ năm 1950 đến 1970: Tăng 698 trong trong vòng 20năm
+ Từ năm 1970 đến 1990: Tăng 1000 trong trong vòng 20năm
Trang 11

1 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm

1 điểm
1 điểm

0.5 điểm
0.5 điểm

1 điểm
1 điểm


1 điểm
1 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
1 điểm


+ Từ năm 1990 đến 2002: Tăng 656 tr ng trong vòng 12năm

Trang 12


Tuần 10
Tiết 10

Ngày soạn: 23/ 10 / 2016
BÀI 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á.

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế và nơi phân bố chủ yếu của:công
nghiệp và nông nghiệp, dịch vụ.
2. Kỹ năng:
- Phân tích các bảng số liệu kinh tế, lược đồ phân bố các sản phẩm nông
nghiệp, biểu đồ về cơ cấu tỉ lệ sản lượng lúa gạo.
3. Thái độ:
- Học sinh biết vận dụng kiến thức vào kinh tế.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận...
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bản đồ kinh tế châu Á.
Tư liệu, SGK, phiếu học tập 8.1
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Vì sao hiện nay phần lờn các nước châu Á vẫn là các nước kinh tế đang phát
triển?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX, phần lớn các nước Châu Á đã đẩy mạnh
phát triển kinh tế,vươn lên theo hướng công nghiệp hóa,hiện đại hóa. Nhìn
chung, sự phát triển của các nước không đồng đều,song nhiề nước đã đạt được
những thành tựu to lớn.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13
Hoạt động 1:
1. Nông nghiệp:
Phút Yêu cầu HS quan sát hình 8.1bổ sung - Nền kinh tế nhiều nước châu Á
kiến thức vào phiếu học tập 8.1
chủ yếu vẩn dựa vào nông
Dực vào kiến thức đã bổ sung giải nghiệp.
quyết các yêu cầu sau:
Sự phát triển nông nghiệp của
GV: Các nước thuộc khu vực khí hậu các nước châu Á không đồng
gió mùa có các loại cây trồng và vật đểu:

Trang 13


nuôi nào? Giải thích vì sao ở đây phát
triển các loại cây trồng và vật nuôi
này?
GV: Các nước thuộc khu vực khí hậu
lục địa có các loại cây trồng và vật
nuôi nào? Giải thích vì sao ở đây phát
triển các loại cây trồng và vật nuôi
này?
GV: Nền kinh tế nông nghiệp châu Á
phát triển ở khu vực khí hậu nào? Giải
10 thích.
Phút
Hoạt động 2:
Hoạt động nhóm
Yêu cầu quan sát hình 8.2 nhận xét
các vấn đề sau:
GV: Sản lượng lúa nước được trồng ở
châu Á chiếm tỉ lệ bao nhiêu % của
sản lượng lúa nước toàn thế giới.
Những quốc gia nào ở châu Á trồng
nhiều lúa nước? Giải thích vì sao?
(Hướng dẫn HS xem lại hình 8.1 và
xem thông tin trong sách GK để giải
thích)
12
Hoạt động 3::
Phút Dựa vào bảng số liệu 8.1 trong sách

giáo khoa, cho biết:
GV: Những quốc gia nào có sản
lượng khai thác than, dầu mỏ nhiều
nhất
GV: Những quốc gia nào sử dụng các
sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất
khẩu?
HS (Nước có sản lượng khai thác lớn
hơn gấp nhiều lần sản lượng tiêu
dùng).
GV: Kết hợp xem bảng số liệu 7.2 cho
biết quốc gia nào có thu nhập GDP
cao nhờ khai thác tài nguyên để xuất
khẩu?
GV: Dựa vào thông tin trong sách
giáo khoa kể tên một số ngành công
nghiệp phát triển ở Châu Á?
Yêu cầu xem bảng 7.2 nhận xét:
Trang 14

- Có hai khu vực có cây trồng và
vật nuôi khác nhau: khu vực khí
hậu gió mùa với nông nghiệp
phát triển mạnh mẻ, và khu vực
khí hậu lục địa nông nghiệp
chậm phát triển.
- Sản xuất lương thực chủ yếu là
lúa nước ở nhiều nước như Ấn
Độ, Trung Quốc, Thái Lan,
Việt nam đã đạt nhiểu kết qủa

vượt bậc.
2. Công nghiệp:
Công nghiệp khai khoáng phát
triển ở nhiều nước khác nhau tạo
nguồn nguyên liệu, nhiên liệu
cho sản xuất trong nước và
nguồn hàng xuất khẩu
Công nghiệp phát triển không
đồng đều ở các nước: Nhật Bản,
Hàn Quốc, Xin-ga-po là các
nước công nghiệp có trình độ
phát triển cao.
3. Dịch vụ:
Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po
là những nước có dịch vụ phát
triển cao.


GV: Tỉ trọng gí trị dịch vụ trong cơ
cấu GDP của hàn Quốc và Nhật bản?
GV: Những nước có mức thu nhập
caocó tỉ trọng % trong cơ cấu GDP
(%)như thế nào?
4. Củng cố: (4 Phút)
- Những thành tựu về nông nghiệp của các nước Châu Á được biểu hiện như
thế nào?
- Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á lại trở thành
những nước có thu nhập cao?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Làm bài tập số 3 trang 28 sách giáo khoa.

- Chuẩn bị: Ôn tập

Trang 15


Tuần 13
Tiết 13

Ngày soạn: 13/ 11/ 2016

BÀI 11: DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Là khu vực có dân cư đông với mật độ dân số lớn nhất thế giới
- Tôn giáo chủ yếu là Ấn Độ giáo và Hồi giaó có ảnh hưởng lớn đến kinh tếxã hội.
- Nền k/tế khu vực đang phát triển trong đó Ấn Độ là nước có kinh tế phát
triển nhất
2. Kỹ năng:
- Phân tích các lược đồ phân bố dân cư, bảng thống kê số liệu, tranh ảnh.
3. Thái độ:
- Giáo dục sự tăng dấn số ảnh hưỡng đến sự phát triển kinh tế.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Thuyết trình, đàm thoại, phân tích, thảo luận…
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Lược đồ dân cư Nam Á
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Tư liệu , phiếu học tập ,SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Nêu đặc điểm địa hình của khu vực nam Á?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Nam Á là nền văn minh cổ đại phương đông, từ thời kì xa xưa Nam Á đã được
ca ngợi là khu vực thần kì của những truyền thuyết và huyền thoại là 1 Á lục
nằm trong lục địa rộng lớn của châu Á.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
20
Hoạt động 1:
1. Dân cư
Phút HS: Đọc bảng 11.1
- Là một trong những khu vực
Em hãy cho biết 2 KV đông dân nhất
đông dân của Châu Á
Châu Á?
- Có mật độ DS TB cao
(Đông Á và Nam Á )
HS: Tính mật độ DS của 2 KV đông
dân nhất Châu á để rút ra nhận xét:
Đông Á:

Trang 16

1.503.000.000
= 127,8 người/
11.762.000



km2
Nam Á:

1.356.000.000
= 320 người/
4.489.000

km2
=> Nam Á có mật độ DS cao hơn.
HS: Q.sát H 11.1 và phân tích lược
đồ phân bố dân cư Châu Á
- Dân cư phân bố không đều:
Em có nhận xột gỡ về sự phân bố dân + Tập trung đông ở KV đồng
cư của Châu Á ? Giải thích vỡ sao dân
bằng và những nơi có lượng
cư lại phân bố như vậy?
mưa lớn.
HS: Q.sát H 11.2 (Ảnh về nhà thờ Hồi + Phân bố thưa thớt ở vùng
giáo)
núi.
Đọc thông tin SGK " Dân cư..... Nam - Tôn giáo có vai trò quan
Á"
trọng trong đời sống nhân
GV: Giới thiệu sự ảnh hưởng của tôn
dân.
giáo đối với đ/s nhân dân và tình hình
KT-XH ở Nam Á.
Hoạt động 2:
15
2. Đặc điểm kinh tế - xã hội:

Phút HS: Quan sát bảng 11.2 trong SGK. Xã hội:
thảo luận
Tình hình chính trị xã hội của
GV: Từ 1995 -> 2001 tỉ trọng ngành KV không ổn định
nông nghiệp thay đổi như thế nào?
(Do mâu thuãn sắc tộc và mâu
GV. Từ 1995 -> 2001 tỉ trọng ngành thuẫn tôn giáo )
công nghiệp và dịch vụ thay đổi như Kinh tế:
thế nào?
Các nước trong khu vực có nền
GV: Nhận xét về sự chuyển dịch cơ KT đang phát triển, chủ yếu là
cấu ngành kinh tế của Ấn Độ? Sự sản xuất nông nghiệp.
chuyển dịch này phản ảnh xu hướng Ấn Độ là nước có nền kinh tế
phát triển kinh tế như thế nào?
phát triển nhất trong khu vực.
Dựa vào thông tin trong sách giáo Nền KT có xu hướng:
khoa về thành tựu kinh tế Ấn Độ em Giảm dần giá trị tương đối trong
hãy cho biết Ấn Độ là nước có nền ngành nông nghiệp
k/tế phát triển hay đang phát triển, Tăng dần tỉ trọng giá trị tuyệt
dựa vào chỉ tiêu kinh tế nào để em đối trong ngành công nghiệp và
nhận xét như vậy?
dịch vụ.
(Ấn Độ là nước đang phát triển khi
dựa vào cơ cấu GDP% và GDP bình
quân)
GV chốt ý: Ấn Độ có nền kinh tế đang
phát triển, nền kinh tế phát triển theo
hướng công nghiệp hoá.
4. Củng cố: (4 Phút)
- Nam Á là nơi ra đừi của những tôn giáo nào?

Trang 17


- Xem hình 12.1 và bổ sung vào phiếu học tập sau:
- Chú ý: phần khí hậu phải xem lại lược đồ 2.1 trang 7 SGK.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập 1,2,3,4 (40)
- Tìm hiểu: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á.

Trang 18


Tuần 18
Tiết 18

Ngày soạn: 18/ 12/ 2016
KIỂM TRA HỌC KỲ I

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Qua tiết kiểm tra HS khắc sâu kiến thức phần địa lý tự nhiên và dân cư châu
Á.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy một cách khoa học
- Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế
3. Thái độ:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm
Học Sinh: Nội dung ôn tập
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3. Nội dung bài mới: (42 Phút)
a. Đặt vấn đề:
Trong học kì vừa qua chúng ta được học về những kiến thức gì? Chúng ta đã
tiếp thu được những kiến thức nào? Cũng nhằm kiểm tra lại những vấn đề đó mà
hôm nay thầy sẽ giúp các em tự kiểm tra lại khả năng của chính mình.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút)
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút)
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:
- Hạn chế:
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Ôn lại các nội dung đã học
- Bài mới: (GV: Hướng dẫn chuẩn bị)
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh giá
KT
1. Vị trí đặc
điểm tự nhiên
Châu Á

Biết
Biết đặc điểm
vị trí, kích
thước Châu Á


Hiểu

Vận dụng
Thấp
Cao

Hiểu Giải thích
được đặc điểm
sông ngòi Bắc

Trang 19

Tống
số
4 điểm


2 câu
4 điểm
Tỉ lệ: 20%
2. Đặc điểm
kinh tế các
nước Châu Á 1
câu
3 điểm
Tỉ lệ: 30%
3. Các khu vực
của châu Á
1 câu

3 điểm
Tỉ lệ: 50%
Tổng

phức tạp đa
dạng
(Câu 1)
2điểm=50%

Á
(Câu 2)
2 điểm=50%

40%
Vận dụng kiến
thức đã học vẽ
biểu đồ dân số
của Châu Á
(Câu 4)
3điểm = 100%

Trình bày đđ
cảnh quan của
Đông Á (C3)

30%
6
điểm

3điểm=1000%

5 điểm

3 điểm

2 điểm

3 điểm

50%
10
điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA
Năm
1800
1900
1950
1970
1990
2002
Số dân
600
880
1402
2100
3110
3766
( Triệu người)
a.Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số của Châu Á từ năm 1800 đến
năm 2002.

b. Nêu nhận xét.
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1:
0.5 điểm
Đặc điểm vị trí Châu Á.
- Nằm ở vĩ độ từ 770 44,B- 1016,B.
0.5 điểm
- Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc, trải dài từ vùng cực Bắc đến gần
xích đạo
- Giáp với 2 châu: châu Á, châu Phi, giáp 3 đại dương: Bắc Băng 0.5 điểm
Dương, TBD, Â ĐD .
- Là châu lục lớn nhất thế giới, diện tích là 44,4 triệu km 2 (Cả các 0.5 điểm
đảo), 41,5 triệu km2 phần đất liền
Câu 2:
- Sông ngòi Bắc Á đóng băng vào mùa đông vì mùa đông khí hậu 1 điểm
rất giá lạnh.
1 điểm
- Mùa xuân không khí ấm dần, băng tuyết tan, nên nước lớn.
Câu 3:
- Cảnh quan Đông Á, phân hóa giữa phía đông và phía tây, phụ 1 điểm
Trang 20


1 điểm
thuộc vào đặc điểm khí hậu:
- Phần phía Đông đất liền và hải đảo: Chủ yếu là rừng.
1 điểm
- Phía Tây phần đất liền: Thảo nguyên khô, hoang mạc, bán hoang mạc

và cảnh quan núi cao.
Câu 4:
1 điểm
a. Vẽ biểu đồ đúng tỉ lệ, đẹp, đầy đủ thông tin.
Biểu đồ sự gia tăng dân số Châu Á từ năm 1800- 2002
Triệu
người

3766

3766 3110

3110 2100

2100 1402

1402 880

-

600
500

-

880
600

0
1800 1900

1950 1970 1990
2002
b. Nhận xét:
- Dân số châu Á tăng liên tục qua các năm
- Tăng nhanh nhất cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI

Trang 21

Năm
1 điểm


HỌC KÌ II

Tuần 20
Tiết 19
Trang 22

Ngày soạn: 08/ 01/ 2017


BÀI 14: ĐÔNG NAM Á - ĐẤT LIỀN VÀ ĐẢO
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết Đông Nam Á bao gồm phần bán đảo và đảo ở vị trí đông nam châu Á,
hoàn toàn trong đới khí hậu nóng, là nơi tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn
Độ Dương, là cầu nối châu Á với châu Đại Dương.
- Tự nhiên có đặc điểm điạ hình đồi núi là chủ yếu đồng bằng phù sa màu mỡ,
khí hậu nhiệt đới gió mùa , cảnh quan là rừng rậm nhiệt đới.
2. Kỹ năng:

- Phân tích lược đồ, biểu đồ , tranh ảnh.
3. Thái độ:
- Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Thuyết trình, đàm thoại ngợi mở, thảo luận…
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Lược đồ 14.1
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Tư liệu, SGK , phiếu học tập 14.1 và phiếu 14.2
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Nền kinh tế các nước trong khu vực Đông Á có đặc điểm gì?
- Nền kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh dựa vào lợi thế nào?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
- Giáo viên dùng bản đồ tự nhiên châu Á khái quát lại những khu vực đã được
học và từ đó dẩn dắt vào khu vực mới.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
18
Hoạt động 1:
1. Vị trí và giới hạn của khu
Phút GV: Dựa vào bản đồ và kết hợp hình vực Đông Nam Á:
15.1 cho biết:
- Đông Nam Á bao gồm phần
Các điểm cực Bắc, Nam, Tây, Đông đất liền và bán đảo trung Á và
của khu vực thuộc nước nào ở ĐNÁ? phần hải đảo là quần đảo Mã
HS: + Điểm cực Bắc thuộc Mianma Lai.

Trang 23


(Biên giới với TQ tại vĩ tuyến 2805’B)
Điểm cực Tây thuộc Mianma (Biên
giới với Bănglađet kinh tuyến 920Đ)
Điểm cực Nam thuộc Inđônêxia, vĩ
tuyến 1005’ N.
Cực Đông trên kinh tuyến 140 0Đ biên
giới với Niughine.
Cho biết ĐNÁ là “Cầu nối giữa 2 đại
dương và Châu lục nào?ý nghĩa?
HS: Vị trí trung gian giữa châu Á và
Châu Đại dương, dựa ÂĐD và
TBD.khu vực có ý nghĩa quan trọng
chiến lược cả về kinh tế lẫn quân sự.
GV: Chuyển ý: Vị trí địa lý ảnh
hưởng như thế nàoc tới khí hậu, cảnh
quan khu vực
17
Hoạt động 2
Phút
Dựa vào H14.1 nội dung SGK mục 2
và liên hệ kiến thức đã học, giải thích
các đặc điểm tự nhiên của khu vực?
GV: Cho HS thảo luận (7p) mỗi nhóm
thảo luận 1 trong 4 nội dung sau:
+ Địa hình
+ Khí hậu
+ Sông ngòi

+ Cảnh quan.
HS: Thảo luận và đại diện nhóm lên
trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức theo
bảng phụ như sau:
GV: Nêu đặc điểm địa hình của bộ
phận bán đảo và đảo?
Hãy cho nhận xét điều kiện tự nhiên
khu vực ĐNÁ có thuận lợi và khó
khăn đối với sản xuất và đời sống như
thế nào?
HS:
Thuận lợi: Tài nguyên khoáng sản
Trang 24

- Khu vực là cầu nối giữa Thái
Bình Dương và Ấn Độ Dương.
- Là cầu nối châu Á với châu
Đại Dương
- Ý nghĩa vị trí ảnh hưỡng sâu
sắc tới khí hậu, cảnh quan khu
vực, có ý nghĩa lớn về kinh tế và
quân sự.

2. Đặc điểm tự nhiên:
- Tự nhiên bộ phận bán đảo có
đặc điểm điạ hình đồi núi là chủ
yếu đồng bằng phù sa màu mỡ,
khí hậu nhiệt đới gió mùa, có

nhiều sông lớn chảy theo hướng
Bắc-Nam, cảnh quan là rừng
rậm nhiệt đới.
- Bộ phận quần đảo và đảo có
nhiều núi lửa, thường xảy ra
động đất khí hậu phần lớn mang
tính chất xích đạo nóng và mưa
quanh năm, cảnh quan là rừng
rậm nhiệt đới.


phong phú, khí hậu nóng ẩm rất thuận
lợi phát triển NN nhiệt đới, tài nguyên
nước, rừng, biển…
Khó khăn: Động đất, núi lửa, bão lũ
lụt, hạn hán, khí hậu ẩm nóng: sâu,
dịch bệnh.
GV: Nêu thiết hại do bão lụt gây nên
vào tháng 10/2009 ở Phi-lip-pin và
Việt Nam (Bão số 9 và 11 - gây thiệt
hại rất lớn cho các tỉnh miền Trung và
Tây Nguyên) đã gây thiệt hại rất nặng
nề về người và của…
Đặc điểm
Bán đảo Trung Ấn
Quần Đảo Mã Lai
1. Chủ yếu là núi cao hướng B-N, 1. Hệ thống núi hướng
TB-ĐN. Các cao nguyên thấp.
vòng cung Đ-T, ĐB-TN,
- Các thung lũng sông chia cắt mạnh núi lửa.

Địa hình
địa hình.
2. Đồng bằng rất nhỏ hẹp
2. Đồng bằng phù sa màu mỡ, giá trị ven biển.
kinh tế lớn, tập trung đông dân.
Nhiệt đới gió mùa- Bảo về mùa hè - Xích đạo và nhiệt đới gió
Khí hậu
thu (Y-an-gun)
mùa (Pa-đăng), bão nhiều.
5 Sông lớn, bắt nguồn từ núi phía Bắc Sông ngắn, dốc, chế độ
hướng chảy Bắc- Nam, nguồn cung nước đều hòa, ít giá trị
Sông ngòi
cấp nước chính là nước mưa, hàm giao thông, có giá trị thủy
lượng phù sa nhiều.
điện.
4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Yêu cầu hs xác định lại vị trí, địa hình, các điểm cực ở lược đồ
- Đặc điểm khác nhau về gió mùa hạ và gió mùa đông.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Trả lời các câu hỏi 1, 2 trong phần bài tập của sách giáo khoa.
- Chuẩn bị tiếp nội dung bài 15 hôm sau học
- Sưu tầm một số tranh ảnh liên quan đến bài học

Tuần 20
Tiết 20

Ngày soạn: 08/ 01/ 2017
Trang 25



×