Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN ÁP DỤNG CHO CƠ SỞ NẤU RƯỢU CỦA HỘ GIA ĐÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.86 KB, 21 trang )

MÔN: SẢN XUẤT SẠCH HƠN

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN ÁP DỤNG CHO CƠ SỞ NẤU RƯỢU CỦA
HỘ GIA ĐÌNH BÀ NGUYỄN THỊ CHINH 59/6
TÂN HÒA ĐÔNG HÒA,DI
AN, BÌNH DƯƠNG

GV: Nguyễn Vinh Quy
Nhóm 2: Thứ 2- Tiết 012-PV337


Nội Dung
I

Giới thiệu cơ sở sản xuất

II

Hiện trạng môi trường

III

Đánh giá
giá, phân tích nguyên nhân và các giải pháp

IV

Kết luận
Lựa
chọn các giải pháp sản xuất sạch hơn


V

Kết luận


I. Giới thiệu cơ sở sản xuất.




Địa chỉ: 59/6 ấp Tân Hồ, xã Đơng Hồ, hụn Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Sản phẩm chính là rượu gạo.
- Cơ sở sản xuất liên tục với số ngày sản xuất từ 20-25 ngày/tháng.
- Mỗi ngày sản xuất khoảng 12 lít rượu (40 độ), với giá 20.000đ/lít.
Nguyên nhiên liệu

Số lượng

Đơn vị

Đơn giá

Thành tiền

Nước

225

Lít


-

-

Củi

15

Kg

2.500đ/kg

37.500

Gạo

10

Kg

10.000đ/kg

100.000đ

Men

200

Gram


50.000/kg

10.000đ

Điện

0.5

KWh

3.000/KWh

1.500

Giấy

100

Gram

-

-


I. Giới thiệu cơ sở sản xuất.
- Dụng cụ:
Tên dụng cụ

Số lượng


1.Nồi nấu cơm

1

2.Nồi nấu rượu

1

3.Tấm lót trộn men

2

4.Xơ ủ cơm

3

5. Ông dẫn rượu

1

6.Bể nước làm lạnh

1

7.Thùng chứa nước

1

8.Phễu


1

9.Can đựng rượu

2


I. Giới thiệu cơ sở sản xuất.
- Sơ đồ công nghệ:


II. Hiện trạng môi trường



Nước thải

- Nước sản xuất được sử dụng nhiều nhất ở công đoạn nấu cơm và chưng cất, ngồi ra cịn được sử dụng để rửa các
dụng cụ và thiết bị nấu rượu.
- Lượng nước thải ra chiếm khoảng 60-70%, thành phần chủ yếu là tinh bột và chất tẩy rửa. , nước thải của sản xuất .


II. Hiện trạng mơi trường



Mơi trường khơng khí

- Khí thải chủ yếu là khói từ việc nấu cơm và chưng cất rượu, và mùi từ việc lên men rượu.

- Nước thải lưu trữ trong hồ chưng cất bị phân huỷ yếm khí cũng gây mùi hơi và gây khó chịu .


II. Hiện trạng môi trường



Chất thải rắn

- Lượng bã hèm sau khi nấu rượu chứa các thành phần chất hữu cơ, protein, đường không lên men, glyxerin, axit hữu
cơ, …


III. Đánh giá - phân tích nguyên nhân và các giải pháp sản xuất sạch hơn



Trọng tâm đánh giá: Giai đoạn chưng cất rượu.

Vì đây là giai đoạn sử dụng nhiều nhiên liệu và kỳ công, tỉ mỉ nhất, phát thải nhiều và thất thoát nhiệt cũng rất nhiều, gây lãng
phí cho q trình sản x́t.










Đốt cháy lượng củi lớn.
Than, củi dư cịn lại sau q trình chưng cất.
Sinh ra tro, mụi than bám vào nồi.
Phát ra khí thải, khói bụi.
Thất thốt nhiệt trong q trình chưng cất.
Tiêu tốn nhiệt cho quá trình làm lạnh nước trong thau.
Sử dụng nước làm lạnh nhiều.


Đầu vào

Hổn hợp lên men

Nồi nấu rượu

-

Giấy
Dây mũ

- Hổn hợp rơi vãi

-

Nhiệt
Khí

Củi

- Củi


-

Nhóm lửa

Đầu ra

Nước làm lạnh

Đun sơi

Ngưng tự
(Làm lạnh)

Rượu thành phẩm

-

Nhiệt
Khí
Tro
Nước thải
Than
Tro




Định giá dòng thải:
Cơm lên men

Đầu vào

Cơm: 10kg
Men: 0,2 kg

Đầu ra

Nước: 25l

Tro: 3kg
Củi khơ: 15kg

Đun nóng

Than: 4kg

Hèm: 15kg
Nước lạnh: 180l

Ngưng tụ

Rượu thành
phẩm: 12l

Nước thải: 180l


Bảng 3.1: Chi phí dịng thải cơng đoạn chưng cất rượu trong một tháng (26 ngày)
Định lượng dòng thải


Định giá dịng thải

Chi phí mất mát ngun liệu ( đ/tháng)
Cơng
Dịng thải
đoạn

Chi phí xử lí chất
1 lần nấu

26 ngày nấu

Tổng cộng (đ/tháng)
Tổng chi phí mất

thải (đ/tháng)

Định mức
mát (đ/tháng)

Ngưng tụ

Tro

3 kg

78 kg

1.000đ/kg


78.000

0

78.000

Than

4 kg

104 kg

5.000đ/kg

520.000

0

520.000

Khói

-

-

-

-


-

-

Hèm

15 kg

390 kg

1.000đ/kg

390.000

0

390.000

Nước làm lạnh

180L

4.680L


Bảng 3.2 : Phân tích các nguyên nhân và các giải pháp sản xuất sạch hơn
Dòng thải

Nguyên nhân


Nước trong thau nước làm lạnh hấp thu nhiệt, nóng lên, khơng đủ độ lạnh để
180 L nước nóng

làm ngưng tụ hơi rượu nên phải thay 6 thau nước làm lạnh ( mỗi thau 30 L
nước)→ lãng phí nước, lãng phí nhiệt năng

45 L nước thải có xà phịng

Nước dùng để vệ sinh dụng cụ nấu rượu.

Giải pháp

- Thay thế thau nước làm lạnh bẳng bể cố định có dung tích lớn chứa lượng nước cố
định.
- Thay thế nước làm lạnh bằng hỗn hợp sinh hàn chứa một lượng nước cố định
- Chế tạo thiết bị tự động làm lạnh.

- Xây dựng hệ thống dẫn chất thải đến cống

- Chẻ củi nhỏ trước khi nấu
Than củi

Củi to chưa cháy hết→than củi.

Phơi củi khô trước khi nấu
- Lấy tro + than thường xuyên ra khỏi lò.
- Kết hợp củi + vỏ trấu hoặc mùn cưa.
- Bán tro

Tro


Một phần củi cháy hết tạo thành tro.

- Lấy tro làm phân bón
- Dùng tro để vệ sinh dụng cụ bếp ( nồi, chảo ).
- Lắp thiết bị thống khí

Khí thải

Khí thải ra do q trình đun nấu.

- Xây ống khói cao hơn
- Xây bếp cao hơn để thống khí trong bếp.


IV. Lựa chọn các giải pháp sản xuất sạch hơn



Các giải pháp sàng lọc


STT

Các giải pháp SXSH

Thực hiện ngay

Phân tích thêm


Bị loại bỏ

Ghi chú

Quản lý nội vi
1

1.1. Vệ sinh dụng cụ nấu rượu



Dễ thực hiện



Dễ thực hiện

Cải thiện kiểm sốt q trình tốt hơn
2.1 Lấy tro + than thường xuyên ra khỏi lò
2

2.2 Chẻ củi nhỏ trước khi nấu

Dễ thực hiện



2.3 Kết hợp củi + vỏ trấu hoặc mùn cưa




Dễ thực hiện

2.4 Phơi củi khơ trước khi nấu



Dễ thực hiện



Tốn chi phí

Cải tiến thiết bị
3.1 Thay thế thau nước làm lạnh bẳng bể cố định có dung tích lớn chứa lượng nước cố định

3.2 Thay thế nước làm lạnh bằng hỗn hợp sinh hàn chứa một lượng nước cố định



Tốn chi phí

3
3.3 Lắp thiết bị thống khí

Tốn chi phí



3.4 Xây ống khói cao hơn.


Tốn chi phí



3.5 Chế tạo thiết bị tự động làm lạnh



3.6 Xây bếp cao hơn để thống khí trong bếp

Tốn chi phí



3.7 Xây dựng hệ thống dẫn chất thải đến cống

Tốn chi phí

Tốn chi phí


Tuần hồn sử dụng

4

4.1 Bán than củi




Dễ thực hiện

4.2 Bán tro



Dễ thực hiện

4.3 Lấy tro làm phân bón



Dễ thực hiện

4.4 Dùng tro để vệ sinh dụng cụ bếp ( nồi, chảo )



Dễ thực hiện

4.5 Bán bã hèm



Dễ thực hiện


1 Mô tả các giải pháp
A.Vệ sinh dụng cụ nấu rượu
Thời gian: 1 ngày/ lần.

-

Cách thực hiện: Dùng lại nước làm lạnh để v ệ sinh các dụng c ụ nấu, l ớp nh ọ nồi, n ắp n ồi, ống d ẫn…

-

Lợi ích: tăng khả năng hấp thu nhiệt cho nồi, thơng thống ống dẫn, ti ết ki ệm n ước, nhiên li ệu.

B. Lấy tro + than thường xuyên ra khỏi lò
-

Cách thực hiện: Khi nào thấy tro + than trong lị nhiều thì l ấy ra.

-

Lợi ích: lị hơi thơng thống, q trình đốt nhiên li ệu dễ dàng và hiệu su ất cao. Tăng thêm thu nh ập cho gia đình

C. Kết hợp củi + vỏ trấu hoặc mùn cưa
-

-

Cách thực hiện: lót lớp trấu hoặc mùn cưa phía dưới củi và b ổ sung thêm trong q trình n ấu
Lợi ích: giữ nhiệt để k bị thất thoát và tạo nhi ệt giúp tiết ki ệm c ủi

D. Phơi củi khô trước khi nấu
-

Cách thực hiện: phơi nắng củi trc khi nhóm bếp


-

Lợi ích:giúp củi cháy dễ dàng hơn, tạo nhiệt t ốt hơn

E. Thay thế thau nước làm lạnh bẳng bể cố định có dung tích lớn chứa l ượng nước c ố định
-

Cách thực hiện: Dùng xi măng và gạch xây bể lớn cố đinh có lắp hệ thống b ơm tr ực ti ếp và có van đ ể d ễ dàng s ử d ụng.

-

Lợi ích: chứa đc nhiều nước để làm lạnh hơn và có thể tái sử dụng


F. Xây ống khói cao hơn.
-

Lợi ích: Đưa lượng khí khải sinh ra ra môi trường, để môi trường pha lỗng. Tránh gây ảnh h ưởng đ ến q trình s ản xu ất.

G. Xây bếp cao hơn để thoáng khí trong bếp
-

Cách thực hiện: Dùng xi măng và gạch xây bếp cao hơn

-

Lợi ích: cung câp đủ oxi cho q trình cháy, có thể đ ưa đc l ượng c ủi và tr ấu vào nhi ều h ơn

H. Bán than củi
-


Cách thực hiện: củi sau khi nấu không cháy hồn tồn s ẽ thành than củi và có th ể ti ếp t ục s ử d ụng. Than c ủi s ẽ đ ược bán đ ể tăng thu nh ập cho c ơ s ở.

-

Lợi ích: tăng thu nhập và tái sử dụng nhiên liệu.

I. Bán tro
-

Cách thực hiện: khi nào thấy tro trong lò nhiều thì l ấy ra.

-

Lợi ích: lị hơi thơng thống, q trình đốt nhiên li ệu dễ dàng và hiệu su ất cao. Tăng thêm thu nh ập cho gia đình

J. Dùng tro để vệ sinh dụng cụ bếp ( nồi, chảo )
-

Cách thực hiện: chà dụng cụ với tro

-

Lợi ích: làm sạch dụng cụ hơn mà k cần dùng tới chất t ẩy rửa

K. Bán bã hèm
-

Cách thực hiện: sau khi rượu nấu xog sẽ lấy bã hèm bán


-

Lợi ích: tránh thải bã hèm ra ngồi mơi trường và tăng thu nh ập cho gia đình


IV. Lựa chọn các giải pháp sản xuất sạch hơn



Các giải pháp SXSH đã được sàng lọc cụ thể:

-

Giải pháp cần thực hiện ngay: 11 giải pháp

-

Giải pháp cần nghiên cứu thêm: 4 giải pháp

-

Giải pháp bị loại bỏ: 2 giải pháp


IV. Lựa chọn các giải pháp sản xuất sạch hơn
- 11 giải pháp sàng lọc được sắp xếp theo thứ tự tính khả thi từ cao đến thấp:
1.Vệ sinh dụng cụ nấu rượu.
2. Kết hợp củi + vỏ trấu hoặc mùn cưa.
3. Lấy tro + than thường xuyên ra khỏi lò.
4. Bán bã hèm

5. Bán tro
6. Bán than củi
7. Dùng để vệ sinh dụng cụ bếp ( nồi, chảo )
8. Xây ống khói cao hơn
9. Thay thế thau nước làm lạnh bẳng bể cố định có dung tích lớn chứa
10. Phơi củi khô trước khi nấu
11. Xây bếp cao hơn để thống khí trong bếp

lượng nước cố định


V. Kết luận

Sau khi lựa chọn, sàng lọc và phân tích các giải pháp thì đội sản x́t sạch hơn đã áp dụng cho cơ sở các giải pháp dễ thực
hiện và thực hiện ngay là:

-

Vệ sinh dụng cụ nấu rượu, kết hợp vỏ trấu với mùn cưa, bán than củi,tro, hèm và thay thế thau nước làm lạnh bằng bể
chứa một lượng nước cố định, kết hợp vỏ trấu và mùn cưa..

-

Những giải pháp trên vừa tiết kiệm được nhiên liệu, tăng thu nhập cho gia đình và vừa giảm được lượng chất thải thải
ra môi trường.


Click icon to add picture

Cảm ơn thầy và các

lắng nghe!
The end

bạn đã



×