Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ hoa hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.92 KB, 64 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU....................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................4
CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA HỒNG...................................................................................................6
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng..................................6
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng.......7
1.3. Đặc điểm tổ chức chi phí sản xuất của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng............8
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA HỒNG.......................................................................................14
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng............................14
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............................................................................14
2.1.1.1. Nội dung.......................................................................................................................14
2.1.1.2. Hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết chi phí NVL trực tiếp....................................15
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................................................................24
2.1.2.1. Nội dung.......................................................................................................................24
2.1.2.2. Hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.........................25
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................................................32
* Nội dung:................................................................................................................................32
2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang........................42
2.1.4.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang..............................................................................42
2.1.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất chung toàn công ty..............................................................42
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng......47
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty.......................................................47
2.2.1.1. Đối tượng tính giá thành...............................................................................................47
2.2.1.2. Phương pháp tính giá thành.........................................................................................47
2.2.2. Quy trình tính giá thành sản phẩm......................................................................................48

1



CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN KÉ TOÀN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA HỒNG.......................................................................................49
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty và
phương hướng hoàn thiện................................................................................................................49
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................................50
3.1.1.1. Về bộ máy kế toán của công ty.....................................................................................50
3.1.1.2. Về hệ thống sổ sách hạch toán.....................................................................................51
3.1.1.3. Về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thánh sản phẩm............................................51
3.1.2. Nhược điểm.........................................................................................................................51
3.1.2.1. Về việc hạch toán chi phí NVLTT...................................................................................51
3.1.2.2. Về việc hạch toán chi phí NCTT.....................................................................................52
3.1.2.3. Về việc hạch toán chi phí SXC........................................................................................52
3.1.2.4. Về công tác tính giá thành sản phẩm............................................................................52
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện..................................................................................................53
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng.....................................................................................................53
3.2.1. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất.....................................................................................54
3.2.1.1. Kế toán CPNVL..............................................................................................................54
3.2.1.2. Kế toán CP NCTT...........................................................................................................56
3.2.1.3. Kế toán CP SXC..............................................................................................................56
KẾT LUẬN...............................................................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................................64

2


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU

3



LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là một trong những công cụ thực tiễn nhất trong quản lý kinh tế. Mỗi
nhà quản lý, mỗi nhà đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần dựa vào thông tin kế toán
để biết về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh. Thông tin về thị trường về chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp xác định
được giá bán hợp lý, tìm ra cơ cấu sản phẩm tối ưu vừa tận dụng năng lực sản xuất
hiện có, vừa mang lại lợi nhuận cao. Công cụ để thực hiện tất cả phải là kế toán và
trọng tâm là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Nhận thức
được vai trò quan trọng đó, tổ chức công tác hạch toán nói chung và hạch toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng luôn được các nhà doanh nghiệp
quan tâm hàng đầu.
Mỗi một doanh nghiệp có đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ,
trình độ quản lý khác nhau. Việc tổ chức kế toán hợp lý và chính xác chi phí sản xuất,
tính đúng, đủ giá thành, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của chi phí phát sinh
trong sản xuất góp phần quản lý vật tư. tài sản, vốn, lao động sao cho tiết kiệm có hiệu
quả. Từ đó phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm tạo điều
kiện cạnh tranh với những sản phẩm khác.
Hơn nữa tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm còn có ý nghĩa quan trọng. Nó chi phối đến chất lượng công tác kế toán, chất
lượng hiệu quả của công tác quản lý kinh tế tài chính. Bởi lẽ việc tổ chức hạch toán
chi phí và tính giá thành sản phẩm chính là việc thiết lập một hệ thống thông tin về
chi phí và giá thành cho các nhà điều hành sản xuất. Từ đó đưa ra quyết định phù hợp
để sản xuất sản phẩm có hiệu quả.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng là một công ty chuyên mua
bán các sản phẩm công nghệ, điện tử, công ty thực hiện chế độ hạch toán toàn diện,
nghiêm chỉnh chấp hành các chế độ chính sách của Nhà nước về sản xuất và cung ứng
các sản phẩm công nghệ, điện tử cho người tiêu dùng ở trong và ngoài nước.

4



Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng luôn ý thức được trách
nhiệm của mình không ngừng cải tiến kỹ thuật nâng cao chất lượng sản phẩm để giữ
vững được vị thế của mình trên thị trường.
Xuất phát từ tầm quan trọng của hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm em quyết định nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo này nội dung gồm 3 chương chính như
sau:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng.
Chương 3: Phương hướng hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản xuất tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng.
Do trình độ, kinh nghiệm còn hạn chế, thời gian tìm hiểu tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng không được dài nên dù đã rất cố gắng song báo
cáo này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự góp ý,
chỉ bảo của các thầy cô cũng như các cán bộ của Phòng Tài chính – kế toán của Công
ty để báo cáo này hoàn thiện và có ích hơn.
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn cùng cán bộ Phòng Kế toán –
Tài vụ Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng đã hết sức giúp đỡ tạo điều
kiện để em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cám ơn!

5


CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ

CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA HỒNG
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng
 Sản phẩm chính của Công ty:
- Cung cấp máy Photocopy, máy in, máy chiếu, máy tính, thiết bị linh kiện của
các hãng như: HP, Dell, Acer, SamSung, Apple, IBM, Intel...
- Cung cấp các dịch vụ về máy tính đồng bộ, tư vấn thiết kế và thi công các hệ
thống điện, hệ thống mạng, mạng LAN, mạng Wan, thiết bị an ninh cùng các
phần mềm tin học quản lý
- Cung cấp các dịch vụ tư vấn, thiết kế, sửa chữa, nâng cấp, bảo trì hệ thống viễn
thông.
- Tư vấn thiết kế, cung cấp lắp đặt hệ thống camera quan sát.
Hiện nay, Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng đang là nhà phân
phối chính thức các sản phẩm của các hãng sản xuất linh kiện và thiết bị tin học hàng
đầu trên thế giới như Intel, Benq, Kingston, Santax, Transcend, Foxconn... nhờ có khả
năng tài chính ổn định, tính chuyên nghiệp cao trong kinh doanh và dịch vụ, khả năng
bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật ở mức tối đa, những mặt hàng của Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Hoa Hồng tham gia phân phối luôn được khách hàng tin tưởng và đạt
doanh số cao.
Mặt khác Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng là nhà sản xuất và
cung cấp máy Photocopy, máy in, máy chiếu, máy tính, thiết bị linh kiện của các hãng
như: HP, Dell, Acer, SamSung, Apple, IBM, Intel,…. đồng thời là nhà phân phối
chuyên nghiệp các thiết bị và sản phẩm tin học.
Đặc điểm dòng sản phẩm của Công ty là yếu tố đầu tiên quyết định nhất tới tính
chất công việc, lao động, hiệu quả kinh doanh của Công ty
Đặc điểm dòng sản phẩm của Công ty có chung một đặc điểm là sản phẩm
mang tính chất công nghiệp chứa đựng nhiều yếu tố kỹ thuật hơn thủ công, lao động
chủ yếu là công nhân kỹ thuật đứng trên dây truyền công nghệ sản xuất sản phẩm, do
6



vậy lực lượng lao động phải đòi hỏi có một trình độ kỹ năng nhất định để thực hiện,
đáp ứng yêu cầu công việc và nhu cầu mức thù lao tương xứng. Như vậy, đặc điểm về
dòng sản phẩm của Công ty có ảnh hưởng tới phương pháp trả lương Công ty.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Hoa Hồng
- Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng là công ty chuyên sản xuất
và cung cấp cung cấp các sản phẩm máy Photocopy, máy in, máy chiếu, máy tính,
thiết bị linh kiện với hệ thống dây truyền thiết bị hiện đại mới 100% nhập khẩu từ
Trung Quốc và Đài Loan.
Tính năng nổi bật của dây truyền sản xuất nổi bật của công ty đang áp dụng
này là tự động thay đổi các kích thước và hình dáng của sản phẩm đều được điều
khiển tự động trên computer. Hệ thống máy kiểm tra chất lượng sản phẩm được thực
hiện bởi các máy điện tử hiện đại giúp cho các sản phẩm của công ty luôn đảm bảo
được mọi yêu cầu khắt khe của khách hàng.
Điều đặc biệt hơn cả là kể từ khi các dây truyền trên được đưa vào hoạt động
thì công ty đã tiết kiệm được khá nhiều chi phí sản xuất sản phẩm: Ít phế thải hơn, ít
lao động hơn...Với đội ngũ công nhân viên lành nghề có kinh nghiệm lâu năm cùng
với hệ thống máy móc quản lý hoạt động theo hệ thống hoàn chỉnh thống nhất từ trên
xuống nên từng công đoạn sản xuất được theo dõi một cách nghiêm ngặt, đảm bảo
cho các sản phẩm sản xuất ra đạt chất lượng cao, đúng kế hoạch và tiến độ.

7


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ dây truyền công nghệ
Linh kiện lắp rắp

Kiếm tra công nghệ


Tạo khuôn hình

Tiến hành lắp ráp

Kiểm tra sản phẩm

Nhập kho thành phẩm
1.3. Đặc điểm tổ chức chi phí sản xuất của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Hoa Hồng
Quản lý chi phí đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tồn tại và phát triển
của công ty. Nhận thức rõ điều này nên Ban Giám Đốc công ty luôn cố gắng quán
triệt tư tưởng chỉ đạo tới các phòng ban, các bộ phận là phải tính đến việc chi phí sẽ
được quản lý và sử dụng như thế náo cho có hiệu quả, các đồng vốn bỏ ra hiệu quả
đến đâu, có đem lại hiệu quả và lợi nhuận như mong muốn ban đầu hay không?
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến. Chức năng
nhiệm vụ của mỗi phòng được phân định rõ ràng và có sự phối hợp đồng bộ giữa các
phòng ban trong quá trình hoạt động kinh doanh.

8


Sơ đồ 1.2. Bộ máy quản lý

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng
Tài
Chính

Kế
Toán

Phòng
Hành
Chính
Sự
Nghiệp

Phòng
Kinh
Doanh

Phòng
Kế
Hoạch
SX và
Vật Tư

Quản
Đốc
Phân
Xưởng

 Giám Đốc Điều Hành công ty: Là người chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động
sản xuất của công ty và trực tiếp quản lý các khâu trọng yếu, đại diện công ty khi quan
hệ với các cơ quan pháp luật của Nhà nước. Là người trực tiếp đi ký kết các hợp đồng,
gặp và làm việc với các đối tác quan trọng có quy mô lớn còn lại những hợp đồng có
quy mô nhỏ sẽ được ủy quyền cho phó giám đốc.
 Phó giám đốc: Có nhiệm vụ giúp Giám đốc, phụ trách về sản xuất, điều

hành sản xuất, tình hình hoạt động kinh doanh đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh được liên tục và được ủy quyền giải quyết các công việc của công ty khi giám
đốc đi vắng. Đặc biệt là được ủy quyền đi thực hiện các hợp đồng có quy mô nhỏ, các
đối tác nhỏ.
9


 Phòng kế toán tài chính:
-

Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của

công ty theo đúng chế độ của Nhà nước.
-

Thường xuyên thu thập, phân loại, xử lý, các thông tin về tài chính trong sản

xuất kinh doanh, báo cáo kịp thời cho lãnh đạo về tình hình tài chính của công ty.
-

Phân tích, đánh giá tài chính của các dự án công trình trước khi trình lãnh

đạo ra quyết định.
-

Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về nguồn vốn và giá dự toán làm cơ sở ký

kết các hợp đồng với đối tác.
-


Quản lý theo dõi nguồn vốn của Công ty trong các liên doanh, dự án, đơn

đặt hàng, hợp đồng với đối tác. Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động tài chính cho công ty.
-

Giữ mối quan hệ tốt với các Ngân hàng, tổ chức tín dụng...trong hoạt động

vay vốn trung hạn, ngắn hạn, dài hạn và lưu chuyển tiền tệ.
-

Giữ bí mật về số liệu kế toán - tài chính và bí mật kinh doanh của công ty.

Quản lý chi phí là nhiệm vụ quan trọng trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh
vì vậy từng cán bộ trong phòng kế toán cũng có chức năng, nhiệm vụ riêng biệt được
quản lý và chỉ đạo từ Giám đốc.
o Kế toán trưởng: Bà Nguyễn Thu Thủy chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Giám
đốc. Kế toán trưởng có nhiệm vụ và quyền hạn là quản lý chung trong phòng kế toán
có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong công tác hoạch định chiến lược về tài
chính trong việc phân tích tình hình kinh tế tài chính của công ty và kiểm tra kiểm soát
ngân sách công ty. Giữ mối quan hệ tốt với cơ quan thuế, sở kế hoạch và đầu tư, chi
cục quản lý tài chính doanh nghiệp.....
o Kế toán tổng hợp: Bà Lưu Thu Hà có trách nhiệm trợ giúp kế toán trưởng
phụ trách các hoạt động của phòng. Hạch toán thu thập, chi phí , khấu hao, TSCĐ,
công nợ, thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng công ty. Theo dõi công nợ khối

10


văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn công ty. Xác định và đề xuất lập

dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi toàn công ty để vào sổ cho hợp lý.
o Kế toán thuế: Chịu sự quản lý trực tiếp từ Giám đốc, Kế toán trưởng có
nhiệm vụ làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh. Kiểm tra đối chiếu hóa đơn
GTGT với bảng kế thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở. Hàng tháng lập báo cáo tổng
hợp thuế GTGT đầu vào của công ty theo tỷ lệ phân bổ thuế GTGT đầu ran được khấu
trừ. Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của công
ty.
o Kế toán thanh toán: Chịu sự quản lý trực tiếp của Kế toán trưởng. Kiểm tra
chi tiết tình hình công nợ của từng khách hàng theo từng chứng từ phát sinh. Trong
trường hợp thanh toán tiền mua hàng hóa, vật tư, nguyên vật liệu đầu vào thì bộ phận
này được giao nhiệm vụ làm việc với người bán kiểm tra các chứng từ mua hàng đối
chiếu với kế toán kho, quan trọng là làm việc với người bán để được hưởng các ưu đãi
về giá bán về tỷ lệ chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán
hoặc trường hợp mua hàng chịu thì ra hạn nợ dài hạn hay ngắn hạn. Còn trong trường
hợp công ty bán hàng thì phải thu hồi vốn nhanh chóng tránh tình trạng bị chiếm dụng
vốn quá lâu.
o Kế toán thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm: Có nhiệm vụ theo dõi quá trình
xuất, nhập thành phẩm và xác định chính kết quả kinh doanh của Công ty.
o Kế toán kho: Chịu sự quản lý của Giám đốc, Kế toán trưởng có nhiệm vụ lập
chứng từ nhập xuất chi phí mua hàng, hóa đơn bán hàng và kê khai thuế đầu ra đầu
vào. Tính giá nhập xuất vật tư hàng nhập khẩu, lập phiếu nhập, xuất và chuyển cho bộ
phận liên quan. Thường xuyên kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, hàng
hóa vật tư trong kho được sắp xếp hợp lý hay chưa, kiểm tra việc thủ kho có tuân thủ
các quy định của công ty hay không. Đối chiếu số liệu nhập xuất của thủ kho với kế
toán.
 Phòng hành chính và tổ chức: Có nhiệm vụ duyệt và quản lý quỹ lương, các
chế độ chính sách đối với cán bộ công nhân viên trong công ty. Đảm bảo cho đời sống
11



công nhân viên được đầy đủ về tinh thần..Tổ chức lễ tân, tiếp khách hàng, đối tác
trong, ngoài nước, xây dựng phong cách làm việc chuyên nghiệp, từng bước xây dựng
văn hóa riêng của công ty, tạo điều kiện phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Phối hợp với
các đơn vị khác bảo vệ bản quyền nhãn hiệu hàng hóa, phát minh sáng chế của công
ty.
 Phòng kinh doanh: Có chức năng xây dựng kế hoạch tháng, quý, năm về
chiến lược kinh doanh, phát triển và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, căn cứ vào
các thông tin trên thị trường phòng xây dựng giá thành, kế hoạch sản xuất nhằm thu lợi
nhuận cao nhất. Tiếp khách hàng, phân tích thị trường, tìm thị trường, khách hàng cho
công ty, đảm bảo nguồn hàng ổn định cho công ty, lên kế hoạch theo dõi sản xuất mẫu
đối với mẫu chào hàng. Phân tích đơn hàng, lập định mức sản phẩm trên cơ sở đó chiết
tính giá thành sản phẩm giá bán hàng hóa...trình tổng giám đốc duyệt, lập nhu cầu
nguyên phụ liệu cần mua và đặt hàng theo quy định thủ tục mua hàng, thủ tục xem xét
hợp đồng, theo dõi đôn đốc nhà cung ứng giao hàng đúng hạn đáp ứng nhu cầu sản
xuất của công ty. Được quyền đình chỉ sản xuất kinh doanh khi có phát sinh bất lợi cho
công ty.
 Phòng kế hoạch sản xuất và vật tư: Có chức năng xây dựng kế hoạch sản
xuất và kế hoạch vật tư để phục vụ cho sản xuất dựa trên các hợp đồng kinh tế, các đơn
đặt hàng của khách hàng đảm bảo sản phẩm sản xuất ra đạt chất lượng cao, đúng kế
hoạch và tiến độ.
 Quản đốc: Có chức năng là thừa hành lệnh của giám đốc và phó giám đốc
đối với các hoạt động sản xuất trong phân xưởng. Kiểm soát tất cả các hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty một cách chặt chẽ và có hiệu quả. Là người chịu trách
nhiệm cao nhất để công việc sản xuất có hiệu quả thì quản đốc cần có bảng phân công
công việc cho từng bộ phận cụ thể:
-

Đối với cấp phó quản đốc: Triển khai sản xuất theo đúng kế hoạch. Chịu

trách nhiệm quản lý nhân sự, theo dõi nắm bắt tình hình công nhân trong xưởng. Tham

mưu với cấp trên về việc thay đổi quy trình sản xuất nhằm tăng năng suất. Theo dõi
12


tình hình nguyên vật liệu, máy móc nhân sự tại phân xưởng mình. Bố trí điều động
nhân sự hợp lý khi quản đốc đi vắng.
-

Đối với trưởng bộ phận cơ điện: Là công ty sản xuất sử dụng rất nhiều máy

móc vì thế mà bộ phận cơ điện đóng vai trò khá quan trọng trong quá trình sản xuất.
Có nhiệm vụ lập quy trình sửa chữa định kỳ tất cả câc máy móc trong xưởng hợp lý.
Thường xuyên kiểm tra các hệ thống điện, cấp thoát nước, hệ thống khí nén, hút bụi có
kế hoạch bảo trì, sữa chữa thay thế kịp thời.
-

Đối với các tổ trưởng: Chịu trách nhiệm về việc phân công công việc cho

từng nhân viên theo đúng vị trí và khả năng mỗi người, thường xuyên đào tạo cho nhân
viên để tiếp cận công việc tốt và hiệu quả. Định mức thời gian chế tạo cho từng sản
phẩm, cách sử dụng máy móc, cách tiết kiệm nguyên vật liệu. Đánh giá đúng mục đích
sử dụng nguyên vật liệu, dụng cụ chế tạo sản phẩm.

13


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
HOA HỒNG
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa

Hồng
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp là yếu tố cấu thành nên sản phẩm gồm các
chi phí về nguyên vật liệu như: Linh kiện điện tử, thiết bị phụ tùng ...
Các chi phí vật liệu phụ như: mực in, chất dích,...
Đối với việc tiết kiệm nguyên vật thì hạch toán chính xác và đầy đủ, chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp cũng là một yêu cầu hết sức cần thiết trong công tác xác định
tiêu hao vật chất cho sản phẩm, đảm bảo tính chính xác, trung thực của giá thành sản
phẩm sản xuất.
Tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng nguyên vật liệu dùng
cho sản xuất được xuất từ kho hoặc do mua chuyển thẳng dùng ngay vào sản xuất.
Căn cứ vào định mức chi phí nguyên vật liệu cho từng sản phẩm, hạn mức vật
tư, hạn mức vật tư do phòng kế toán lập và thủ trưởng đơn vị duyệt căn cứ vào đó tiến
hành mua nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất.
Giá thực tế cho

Giá mua

Thuế

vật liệu xuất dùng

= vật tư chưa có

hoặc mua chuyển

thuế GTGT

+


nhập khẩu
(nếu có)

Chi phí
+ vận chuyển
bốc dỡ

Hạch toán ban đầu: Để hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp công ty sử dụng các
chứng từ sau:
+ Hạn mức vật tư
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
14


+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi
Biểu 2.1. Phiếu xuất kho (Số 45)
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 45
Ngày 05 tháng 10 năm 2015
Họ và tên người nhập hàng: Nguyễn thị Lan
Lý do xuất kho: Xuất dùng sản xuất
Xuất tại kho: Công ty
STT Tên nhãn hiệu,

Đơn vị


quy cách
A
1
2

B
Hạt nhựa PP
Hạt nhựa PE

tính
C
kg
kg

Số lượng
Yêu cầu
Thực
xuất
2
3.000
1.000

1
3.000
1.000

Đơn giá

3
30.000

45.000

Cộng

Thành tiền

4
90.000.000
45.000.000
135.000.000

2.1.1.2. Hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết chi phí NVL trực tiếp
∗ Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 tài
khoản này được mở sổ chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí (phân xưởng, bộ
phận sản xuất):
Nội dung kết cấu TK 621:
-

Bên Nợ: Giá trị nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm

-

Bên Có:
+ Giá trị vật liệu không dùng hết nhập lại kho
+ Kết chuyển chi phí NVLTT vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm

-

Số dư: TK 621 cuối kỳ không có số dư

15


Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí NVL trực tiếp
TK 152

TK621

NVL xuất dùng trực tiếp
để sản xuất

TK152

NVL không dùng hết trả lại
nhập kho
TK154

TK 111,112, 331

Giá trị NVL mua
ngoài dùng trực tiếp sx

Kết chuyển CPNVLTT để
dùng tính giá thành SP

TK1331

Thuế VAT được
khấu trừ của VL
mua ngoài


16


∗ Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
Biểu 2.2. Bảng tổng hợp chứng từ xuất vật liệu
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ XUẤT VẬT LIỆU
(Từ ngày 01 đến ngày 31 tháng 10 năm 2015)
Số

Ngày,

CT

tháng

22
23
23
25
.....
48
53

01/10
02/10
03/10
04/10
....

25/10
31/10

Nội dung

Số tiền

Ghi
chú

Xuất hạt nhựa PP cho sản xuất máy in
Xuất hạt nhựa PE cho sản xuất máy in
Xuất nhựa cho sản xuất máy in
Xuất dung môi cho sản xuất máy in
..........................................................
Xuất hạt nhựa PP cho sản xuất máy in
Xuất hạt nhựa PP cho sản xuất máy in
Tổng cộng

91.560.000
50.110.000
3.250.000
2.125.000
..........
91.789.000
2.120.000
240.954.000

Viết bằng chữ: Hai trăm bốn mươi triệu chín trăm năm mươi tư ngàn đồng
Ngày 05 tháng 10 năm 2015

Người lập biểu

Kế toán phụ trách

(Đã ký)

( Đã ký)

Sau khi lập bảng tổng hợp chứng từ xuất vật liệu được kế toán phụ trách duyệt,
kế toán lập chứng từ ghi sổ chuyển cho kế toán tổng hợp.

17


Biểu 2.3. Chứng từ ghi sổ (Số 101)
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 101
Ngày 15 tháng 10 năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
Số hiệu TK
Số tiền

Trích yếu
A
Xuất nguyên vật liệu dùng SX

Nợ
B
621.2



C
152

Ghi chú

1
240.954.000

Cộng

D

240.954.000

-

Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...

-

Ngày mở sổ: ...........
Ngày 31 tháng 10 năm 2015

Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)


Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trong tháng 10 năm 2015 Công ty đã mua nguyên vật liệu và chuyển thẳng
dùng vào sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào chứng từ có liên quan, kế toán lập chứng từ
ghi sổ:

18


Biểu 2.4. Chứng từ ghi sổ (Số 110)
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 110
Ngày 25 tháng 10 năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu

Số hiệu TK
Số tiền

Mua nguyên vật liệu dùng
vào sản xuất KD
Không qua kho

Nợ
621
133



111
111

Ghi
chú

80.545.000
8.054.500

Cộng

88.599.500

-

Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...

-

Ngày mở sổ: ...........
Ngày 31 tháng 10 năm 2015

Người lập biểu

Kế toán phụ trách

(Đã ký)

( Đã ký)


Trong 05 ngày cuối tháng 10 đã xuất kho NVL phụ, dùng cho sản xuất bao. Căn
cứ vào chứng từ có liên quan kế toán lập chứng từ gốc ghi sổ:

19


Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ (Số 119)
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 119
Ngày 31 tháng 10 năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu

Số hiệu TK
Số tiền

Xuất nguyên vật liệu phụ dùng
vào sản xuất máy in

Nợ
621.2


111

Ghi chú

38.125.200


Cộng

38.125.200

-

Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...

-

Ngày mở sổ: ...........
Ngày 31 tháng 10 năm 2015

Người lập biểu

Kế toán phụ trách

(Đã ký)

( Đã ký)

Đồng thời kế toán vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.

20


Biểu 2.6. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Tháng 10/2015
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày tháng
98
30/9
101
15/10
......
.......
110
25/10
.......
.........
119
31/10
....
....

Số tiền
xxx
240.954.000
...........
88.599.500
.......
38.125.200
.......

Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ được lập chuyển đến người phụ trách bộ phận
kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ rồi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, vào sổ vchi tiết

TK 621 ,vào sổ cái Tk 621 - Chi phí NVL trực tiếp:

21


Biểu 2.7. Sổ chi tiết TK621
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng
SỔ CHI TIẾT TK 621
CPNVL TT - (TK 621)
Đơn vị tính: Đồng
NT

chứng từ ghi

GS

sổ

Số tiền Chi phí

SH

NT

22

01/10

23
23

25
48
110
53
119

Diễn giải

t ổng

152.1

Xuất hạt nhựa PP cho sản

91.560.000

91.560.000

02/10

xuất máy in
Xuất hạt nhựa PE cho sản

50.110.000

50.110.000

03/10
04/10


xuất máy in
Xuất nhựa cho sx máy in
Xuất dung môi cho sản

3.250.000
2.125.000

25/10

xuất máy in
Xuất hạt nhựa PP cho sản

91.789.000

91.789.000

25/10
31/10
31/10

xuất máy in
Mua NVL dùng vào sx
Xuất nhựa cho sx máy in
Xuất NVL phụ cho sản

88.599.500
2.120.000
38.125.200

88.599.500


xuất máy in
Cộng P/S T10/2015

367.678.700

Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)

152.2

3.250.000
2.125.000

2.120.000
38.125.200

Kế toán trưởng

Giám đốc

( Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

22





Biểu 2.8. Sổ cái
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng
SỔ CÁI
TK: Chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu TK : 621
Tháng 10/2015
CTGS
SH
NT

Diễn giải

TK
ĐƯ

102

5/10

Phát sinh tháng 09:
Chi phí NVL TT xuất kho
Chi phí NVL TT xuất kho

119

31/1

Xuất nguyên vật liệu phụ

152


0
31/1

K/c sang tk 154

154

Số tiền
Nợ



152
152

240.954.000
88.599.500
38.125.200
367.678.700

0
-

Tổng cộng
367.678.700
Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...

-


Ngày mở sổ: ...........

367.678.700

Ngày 31 tháng 10 năm 2015
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

Giám đốc

( Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

23


2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau. Một
trong những chính sách làm tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường đó
chính là tiền lương. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng đã biết sử dụng
tiền lương như một công cụ nhất định để khuyến khích người công nhân nâng cao năng
suất lao động. Ngoài lương cơ bản Công ty còn có các khoản bổ xung thưởng theo sản
lượng, những sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong sản xuất...
Công ty trả lương trên cơ sở đơn giá được duyệt tính cho sản lượng thực hiện
hàng năm.
Ở mỗi phòng ban, quản đốc là những người sử dụng bảng chấm công để theo

dõi thường xuyên số ngày làm việc của từng công nhân, cán bộ phòng ban. Vì vậy việc
tập hợp chi phí tiền lương được tính cho từng phân xưởng, sau đõ sẽ tập hợp cho từng
Công ty.
Một công nhân công nghiệp của công ty nhận được lương theo hình thức khoán
sản phẩm, sẽ kích thích tinh thần lao động hăng say tạo ra của cải vật chất cho xã hội,
tạo sự công bằng cho mỗi công nhân lao động.
Căn cứ vào bảng chấm công ở các phân xưởng, vào kết quả sản xuất của từng
phân xưởng, vào đơn giá lương quy định và mức lương cơ bản của từng công nhân, kế
toán tiền lương sẽ tính lương cho các phân xưởng trên bảng thanh toán tiền lương.
Tiền lương
phải trả cho
một công nhân

Tiền lương
=

Tiền lương

sản phẩm một

+ thời gian một

công nhân

công nhân

Các khoản
+ phụ cấp
(nếu có)


Tiền lương sản phẩm = Số SP đạt tiêu chuẩn đơn giá lương cho một sản phẩm
Lương thời gian = Số ngày công  đơn giá lương một ngày/người
Hàng tháng kế toán tiền lương sẽ lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích
theo lương. Căn cứ vào tổng số tiền lương phải trả cho công nhân viên sản xuất, quỹ
24


lương cơ bản và tỉ lệ trích BHXH, KPCĐ,BHYT, kế toán xác định số phải trích
BHXH, KPCĐ,BHYT cho từng phòng ban. Số liệu này cũng được phản ánh trên bảng
phân bổ tiền lương và BHXH.
Kế toán phân bổ chi phí nhân công trực tiếp dựa trên cơ sở bảng hao phí lao
động trong tháng và số lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn thực tế từng loại.
Chi phí lương
công nhân

Hao phí lao
=

động TT

Đơn giá


tiền lương

Số lượng sản phẩm


tiêu chuẩn TT


2.1.2.2. Hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
∗ Tài khoản sử dụng:
Trong hạch toán kế toán sử dụng TK 622 – CPNCTT để phản ánh chi phí nhân
công của người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nội dung kết cấu TK 622 :
- Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh
- Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154 – CPSXKDDD
- Số dư: Tk 622 cuối kỳ không có số dư.

25


×