Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Bản sao của bản sao của 02 XU LI MOT SO DUONG CO BAN TRONG TAM GIAC p2 BG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.64 KB, 2 trang )

Khóa học LTĐH NÂNG CAO – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Facebook: LyHung95

Khóa LTĐH Nâng cao môn Toán
02. XỬ LÍ MỘT SỐ ĐƯỜNG CƠ BẢN TRONG TAM GIÁC – P2
Thầy Đặng Việt Hùng [ĐVH]

LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC BÀI TẬP CÓ TẠI WEBSITE MOON.VN
[Tab Toán học – Khóa LTĐH Nâng cao – Chuyên đề Hình học tọa độ phẳng Oxy]
Bài 1: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có phân giác trong AD và đường
cao CH lần lượt có phương trình x + y − 2 = 0 , x − 2 y + 5 = 0 . Điểm M(3; 0) thuộc đoạn AC thoả mãn
AB = 2 AM . Xác định toạ độ các đỉnh A, B, C của tam giác ABC.

Bài 2: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy , tìm toạ độ các đỉnh của một tam giác vuông cân, biết
đỉnh C (3; −1) và phương trình của cạnh huyền là d : 3 x − y + 2 = 0 .
Bài 3: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ∆ABC có tọa độ đỉnh B(3; 5) , phương trình
đường cao hạ từ đỉnh A và đường trung tuyến hạ từ đỉnh C lần lượt là d1 : 2x – 5y + 3 = 0 và d2 : x + y – 5
= 0. Tìm tọa độ các đỉnh A và C của tam giác ABC.
Bài 4: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho ∆ ABC , với đỉnh A(1; –3) phương trình đường phân
giác trong BD: x + y − 2 = 0 và phương trình đường trung tuyến CE: x + 8y − 7 = 0 . Tìm toạ độ các đỉnh B,
C.
Bài 5: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC với A(1; –2), đường cao
CH : x − y + 1 = 0 , phân giác trong BN : 2 x + y + 5 = 0 . Tìm toạ độ các đỉnh B, C và tính diện tích tam

giác ABC.
Bài 6: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh A(3; –4). Phương trình
đường trung trực cạnh BC, đường trung tuyến xuất phát từ C lần lượt là d1 : x + y − 1 = 0 và

d2 : 3 x − y − 9 = 0 . Tìm tọa độ các đỉnh B, C của tam giác ABC.
Bài 7: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC cân tại A có đỉnh A(6; 6), đường


thẳng d đi qua trung điểm của các cạnh AB và AC có phương trình x + y − 4 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh B và
C, biết điểm E(1; −3) nằm trên đường cao đi qua đỉnh C của tam giác đã cho.
Bài 8: [ĐVH]. Trong mặt phẳng toạ độ với hệ toạ độ Oxy, cho ∆ ABC với AB = 5, đỉnh C(−1; −1) ,
phương trình cạnh AB : x + 2 y − 3 = 0 và trọng tâm G của ∆ ABC thuộc đường thẳng d : x + y − 2 = 0 .
Xác định tọa độ các đỉnh A, B của tam giác.
Bài 9: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC cân tại A, đường thẳng BC có
phương trình x + 2 y − 2 = 0 . Đường cao kẻ từ B có phương trình x − y + 4 = 0 , điểm M(−1; 0) thuộc
đường cao kẻ từ C. Xác định toạ độ các đỉnh của tam giác ABC.
Bài 10: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh A thuộc đường thẳng d:
x – 4 y – 2 = 0 , cạnh BC song song với d, phương trình đường cao BH: x + y + 3 = 0 và trung điểm của
Tham gia các gói học trực tuyến Pro S – Pro Adv môn Toán tại Moon.vn để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2015!


Khóa học LTĐH NÂNG CAO – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Facebook: LyHung95

cạnh AC là M(1; 1). Tìm toạ độ các đỉnh A, B, C.
Bài 11: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có đường cao
BH : 3 x + 4 y + 10 = 0 , đường phân giác trong góc A là AD có phương trình là x − y + 1 = 0 , điểm M(0; 2)

thuộc đường thẳng AB đồng thời cách C một khoảng bằng

2 . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC.

Bài 12: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có điểm M(–1; 1) là trung điểm
của cạnh BC, hai cạnh AB, AC lần lượt nằm trên hai đường thẳng d1: x + y − 2 = 0 và d2: 2 x + 6 y + 3 = 0 .
Tìm toạ độ các đỉnh A, B, C.
Bài 13: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC biết phương trình các đường
thẳng chứa các cạnh AB, BC lần lượt là 4 x + 3y – 4 = 0 ; x – y –1 = 0 . Phân giác trong của góc A nằm

trên đường thẳng x + 2 y – 6 = 0 . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC.
Bài 14: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC biết A(5; 2). Phương trình đường
trung trực cạnh BC, đường trung tuyến CC’ lần lượt là x + y – 6 = 0 và 2x – y + 3 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh
của tam giác ABC.
Bài 15: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, biết toạ độ trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam
5 5
giác ABC lần lượt là H(2; 2), I(1; 2) và trung điểm M  ;  của cạnh BC. Hãy tìm toạ độ các đỉnh
2 2
A, B, C biết xB > xC ( xB , xC lần lượt hoành độ điểm B và C).

Bài 16: [ĐVH]. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ∆ABC có phương trình cạnh AB: x + y – 3 = 0 ,
 1
phương trình cạnh AC: 3 x + y – 7 = 0€và trọng tâm G  2;  . Viết phương trình đường tròn đi qua trực
 3

tâm H và hai đỉnh B, C của tam giác ABC.
Bài 17: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có trung điểm của cạnh BC là
điểm M(3; −1) , đường thẳng chứa đường cao kẻ từ đỉnh B đi qua điểm E(−1; −3) và đường thẳng chứa
cạnh AC đi qua điểm F(1;3) . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC, biết rằng điểm đối xứng của đỉnh A
qua tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là điểm D(4; −2) .
Bài 18: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC vuông tại A, biết B và C đối xứng
nhau qua gốc tọa độ. Đường phân giác trong của góc ABC là d : x + 2 y − 5 = 0 . Tìm tọa độ các đỉnh của
tam giác biết đường thẳng AC đi qua điểm K (6;2)

Tham gia các gói học trực tuyến Pro S – Pro Adv môn Toán tại Moon.vn để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2015!



×