Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.95 KB, 5 trang )
Bảng chữ cái tiếng Đức và cách
phát âm
Để bắt đầu học một ngôn ngữ, việc đầu tiên là cần phải làm quen bảng chữ cái và cách
phát âm các âm tiết. Đối với tiếng Đức cũng không là ngoại lệ. Hơn nữa, tiếng Đức có cách
đánh vần khá giống với tiếng Việt. Vì vậy việc học thuộc mặt chữ cùng với phát âm chuẩn
bảng chữ cái tiếng Đức sẽ giúp bạn phát âm chuẩn từ vựng, tạo tiền đề cho việc học tiếng
Đức một cách hiệu quả.
Bảng chữ cái tiếng Đức gồm 30 chữ cái, trong đó bao gồm những chữ cái La tinh thường
dùng (gồm 26 chữ), 3 chữ nguyên âm bị biến đổi (ä, ö, ü) và 1 dấu ngoại lệ: ß.
Bảng chữ cái tiếng Đức và phiên âm:
Bảng chữ cái tiếng Đức cũng được chia ra thành nguyên âm và phụ âm.
Các nguyên âm bao gồm: a, e, i, o, u. Các nguyên âm này được đọc như trong tiếng Việt
(trừ chữ e phải đọc là ê, chữ o phải đọc là ô), không cần sự trợ giúp của các âm khác.
Các phụ âm trong tiếng Đức cũng có cách đọc khá giống như tiếng Việt, chỉ trừ một vài chữ
có cách đọc khác như:
•
Chữ “g” trong tiếng Đức đọc là kê hơi kéo dài vần “ê” ra.
•
Chữ “t” đọc là “thê” hơi kéo dài vần “ê” ra.
•
Chữ “h” đọc là “ha”