1
Đại học Thủy Lợi
Bộ môn
Kết cấu công trình
Kết cấu thép
Giảng viên: Đặng Tuấn Phong
Nội dung chương trình
•
•
•
•
•
•
•
•
Chương 1: Cơ sở thiết kế kết cấu thép
Chương 2: Liên kết hàn
Chương 3: Liên kết bu lông
Chương 4: Dầm thép
Chương 5: Cột thép
Chương 6: Giàn thép
Bài tập nộp
* Đồ án môn học (Học phần KCT 2)
2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ
KẾT CẤU THÉP
• Vòm cầu thép
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ
KẾT CẤU THÉP
• Bể chứa
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ
KẾT CẤU THÉP
• Khung nhà lắp ghép
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ
KẾT CẤU THÉP
• Cầu trục
6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ
KẾT CẤU THÉP
• Cửa van thủy lợi
7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ
KẾT CẤU THÉP
• Cầu Long Biên
8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP
9
1. Mở đầu
- Ưu điểm của kết cấu thép:
* Vững chắc
* Nhẹ
* Dễ gia công, dựng lắp
- Nhược điểm:
* Dễ han gỉ
* Đắt tiền
* Chịu lửa kém
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP
10
- Ứng dụng trong thủy lợi: Dùng làm cửa van
Cống Maeslant
Hà Lan
Cống Maeslant thuộc dự án Delta
– Hà Lan (2 cửa van cung trục
đứng có bán kính cửa van 240m)
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP
11
- Ứng dụng trong thủy lợi: Dùng làm cửa van
Cửa van phẳng
Nhà máy thủy điện
DakMi-4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP
12
- Ứng dụng trong xây dựng dân dụng:
Cầu thang
Sàn …
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP
13
- Ứng dụng trong xây dựng dân dụng:
Tháp Eiffel (tiếng Pháp: Tour Eiffel)
Khởi công
1887
Hoàn thành
1889
Khánh thành
31 tháng ba, 1889
Khánh thành
31 tháng ba, 1889
Nhà thầu chính Gustave Eiffel & Cie
Số tầng 3
Số thang máy
9
Chiều cao
Chiều cao
324 m (1.063 ft)
Tính đến mái
300,65 m (986,4 ft)
Tính đến sàn cao nhất
273 m (896 ft)
Thiết kế
Kiến trúc sư
Stephen Sauvestre
Kỹ sư kết cấu
Maurice Koechlin,
Émile Nouguier
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP
14
- Ứng dụng trong công trình giao thông:
Cầu tạm
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP
15
2. Vật liệu dùng để chế tạo kết cấu thép (KCT)
Kết cấu thép được chế tạo bởi thép xây dựng:
- Thép Carbon: CT2, CT3, CT4, CT5
- Thép hợp kim
Cường độ tính toán của thép:
R Rtc .k0 .m
Rtc c: Cường độ tiêu chuẩn
k0 : Hệ số đồng chất
m: Hệ số điều kiện làm việc m 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP
16
2. Vật liệu dùng để chế tạo kết cấu thép (KCT)
Các loại thép định hình thường dùng:
- Thép dải, thép bản:
10x40: thép dải có chiều dày 10mm, bề rộng 40mm
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP
17
2. Vật liệu dùng để chế tạo kết cấu thép (KCT)
Các loại thép định hình thường dùng:
- Thép chữ C:
N 0 40 : Chiều cao mặt cắt = 40cm
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP
18
2. Vật liệu dùng để chế tạo kết cấu thép (KCT)
Các loại thép định hình thường dùng:
- Thép chữ I:
N 0 40 : Chiều cao mặt cắt = 40cm
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP
19
2. Vật liệu dùng để chế tạo kết cấu thép (KCT)
Các loại thép định hình thường dùng:
- Thép góc:
L120x10 : Cạnh = 120mm, dày 10mm
L140x90x8: Cạnh 140mm, cạnh 90mm, dày 8mm
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP
20
3. Phương pháp tính KCT theo trạng thái giới hạn
Tải trọng và hệ số tải trọng
- Tải trọng tiêu chuẩn: Ptc
- Tải trọng tính toán: P
- Hệ số lệch tải: nP
- Tổ hợp tải trọng
Nội lực tính toán:
N ni Nitc .ci
Trong đó:
Nitc : Nội lực do tải tiêu chuẩn thứ i sinh ra
ni: Hệ số tải trọng của tải thứ i
ci: Hệ số tổ hợp tải trọng
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP
21
3. Phương pháp tính KCT theo trạng thái giới hạn
Tính toán KCT theo trạng thái giới hạn
- Trạng thái giới hạn 1 (về cường độ và ổn định)
N ni Nitc .ci SR*
N
*
R
Trong đó:
S
S: đặc trưng hình học của cấu kiện
R*=R khi tính toán về cường độ
R*=th khi tính toán về ổn định
-
Trạng thái giới hạn 2 (về biến dạng hoặc chuyển vị)
f tc 1
gh ,
L n0
tc
CHƯƠNG 4: DẦM THÉP
1. Khái niệm chung
2. Thiết kế dầm định hình
3. Thiết kế dầm ghép (dầm tổ hợp)
22
CHƯƠNG 4: DẦM THÉP
23
4.1 Mở đầu:
4.1.1 Phân loại dầm:
• Dầm thép là cấu kiện chịu uốn, vật liệu thép. Tiết
diện chữ I (uốn phẳng), chữ C (uốn xiên)
CHƯƠNG 4: DẦM THÉP
4.1 Mở đầu:
4.1.1 Phân loại dầm:
• Dầm thép định hình: Chữ I, chữ C được chế tạo
sẵn trong nhà máy
INo40
[No40
24
CHƯƠNG 4: DẦM THÉP
4.1 Mở đầu:
4.1.1 Phân loại dầm:
• Dầm ghép (Tổ hợp): Được ghép bởi nhiều bản
ghép, dùng liên kết hàn, đinh tán (bu lông)
Chú ý: Khi nào không dùng được
dầm định hình mới dùng đến
dầm ghép.
25