Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Luận văn phân tích hiệu quả mô hình luân canh 2 lúa – một bắp ở huyện bình tân vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.54 KB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
BỘ MÔN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
----- oo0oo-----

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HI ỆU QUẢ MÔ HÌNH
LUÂN CANH HAI LÚA - MỘT BẮP Ở
HUYỆN BÌNH TÂN – VĨNH LONG

Giáo viên hướng dẫn:
Ths. Trần Quốc Dũng

Cần Thơ, 05/2009


LỜI CẢM TẠ




Trong suốt 4 năm theo học tại trường em đã được các giảng viên của
trường cũng như của khoa truyền đạt những kiến thức về xã hội lẫn chuyên
ngành rất hữu ích cả về lý thuết và thực tiễn. Những kiến thức này sẽ trang bị
cho em các kỹ năng cần thiết để bước vào cuộc sống.
Với tất cả lòng bi ết ơn, em xin chúc cho các quý th ầy cô của trường Đại
học Cần Thơ cũng như quý th ầy cô của khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh dồi
dào sức khỏe và ngày càng thành công trên con đường truyền đạt kiến thức mới.
Đặc biệt em xin cám ơn thầy Trần Quốc Dũng đã tận tình hướng dẫn em hoàn
thàn h bài luận văn ra trường này.


Đồng thời em cũng xin cám ơn các cô, chú,anh, chị phòng Nông nghi ệp
& Phát triển nông thôn huyện Bình Tân nhất là chú Võ V ăn Theo đã tận tình
giúp đỡ và tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này. Chúc các cô, chú, anh, ch ị
cô ng tác tốt.
Ngày 21 .tháng 5 năm 2009
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Việt Tú


LỜI CAM ĐOAN




Tôi xin cam đoan là đề tài này do chính tôi th ực hiện , các số liệu thu thập
và kết quả phân tích là trung thực, đê tài không trùng v ới bất cứ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 21 tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Việt Tú


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN





Họ và tên người hướng dẫn: Trần Quốc Dũng
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành : K ế toán – kiểm toán
Cơ quan công tác: Bộ môn Kế toán – kiểm toán, khoa KT & QTKD
Tên học viên: Nguyễn Việt Tú
Mã số sinh viên: 4054331
Chuyên nghành: Kinh t ế nông nghiệp
Tên đề tài: Phân tích hiệu quả kinh tế mô hình luân canh 2 lúa – 1 bắp ở
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp với chuyên nghành đào tạo……………………………………..

…………………………………………………………………………………..
2. Về hình thức ....................................................................................................

………………………………………………………………………………….
3. Ý ngh ĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:……………………

…………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:……………………….

…………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được ( theo mục tiêu nghiên c ứu): ………………..

…………………………………………………………………..……………..
6. Các nhận xét khác: …………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
7. Kết luận: ……………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày 21 tháng 05 năm 2009
Người nhận xét

Ths. Trần Quốc dũng


MỤC LỤC




Chương 1: GIỚI THIỆU
.............................................................................................................................................................................

1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu.........................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên c ứu...........................................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung....................................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................................................2
1.3. Các giả thuyết cần kiểm định và câu h ỏi nghiên cứu...............................................................2
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định...........................................................................................2
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................................................2
1.4.1. Không gian.............................................................................................................................2
1.4.2. Thời gian.................................................................................................................................3
1.4.3. Đới tượng nghiên cứu.........................................................................................................3
1.5. Lược khảo tài liệu.................................................................................................................................3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU.....................4
2.1. Phương pháp luận.................................................................................................................................4

2.1.1. Khái niệm hộ gia đình, kinh tế hộ...................................................................................4
a. Khái niệm về hộ gia đình......................................................................................................4
b. Khái niệm về kinh tế hộ........................................................................................................4
c. Vai trò c ủa kinh tế hộ.............................................................................................................4
d. Đặc điểm của kinh tế hộ........................................................................................................5
e. Xu hướng của hộ gia đình.....................................................................................................5
2.1.2. Khái niệm luân canh, đặc điểm sinh trưởng phát triển của bắp, lúa....................5
a. Khái niệm luân canh...............................................................................................................5
b. Đặc điểm cây bắp....................................................................................................................5
c. Đặc diểm cây lúa......................................................................................................................5
2.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất......................................................7
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................................8
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên c ứu............................................................................8


2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................................8


2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu.........................................................................................8
Chương 3: GIỚI THIỆU ĐỊA BÀN NGHIÊN C ỨU...............................................................11
3.1. Giới thiệu địa bàn nghiên c ứu.......................................................................................................11
3.1.1. Vị trí địa lý...........................................................................................................................11
3.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng........................................................................................................12
3.1.3. Thời thiết, khí hậu.............................................................................................................12
3.2. Tình hình kinh tế, xã hội huyện Bình Tân..................................................................................14
3.3. Giới thiệu chung về hai xã Tân Q ưới và Thành L ợi..............................................................16
3.3.1. Xã Tân Q ưới......................................................................................................................16
3.3.2. Xã Thành L ợi.....................................................................................................................16
3.4. Tình hình sản xuất lúa, bắp ở huyện Bình Tân..........................................................................17
Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ MÔ HÌNH LUÂN CANH.........................................25

4.1. Tổng quan về các hộ điều tra..........................................................................................................24
4.1.1. Về diện tích sản xuất........................................................................................................24
4.1.2. Về lao động.........................................................................................................................25
4.1.3. Về trình độ học vấn...........................................................................................................25
4.1.4. Về kinh nghiệm sản xuất.................................................................................................26
4.1. Tình hình sản xuất của mô hình 2 lúa – 1 bắp ở địa bàn nghiên c ứu................................27
4.3. Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận của mô hình...............................................................28
4.3.1 Phân tích doanh thu bình quân/ha..................................................................................28
4.3.2 Phân tích chi phí bình quân/ha.......................................................................................29
4.3.3 Phân tích lợi nhuận bình quân/ha..................................................................................30
4.4. Đánh giá mô hình luân canh 2 lúa – 1 bắp..................................................................................31
Chương 5: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔ HÌNH LUÂN CANH.....................32
5.1. Vụ lúa Đông Xuân..............................................................................................................................32
5.1.1 Năng suất...............................................................................................................................32
5.1.2 Lợi nhuận..............................................................................................................................34
5.2. Vụ lúa Hè Thu.....................................................................................................................................37
5.2.1 Năng suất.............................................................................................................................37
5.2.2.Lợi nhuận.............................................................................................................................38
5.3. Vụ bắp Thu Đông...............................................................................................................................40


5.3.1 Năng suất............................................................................................................................40
5.3.2 Lợi nhuận.............................................................................................................................41
5.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả mô hình...............................................................................3
5.4.1. Những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả mô hình...................43
5.4.1.1. Cơ cấu mùa v ụ..............................................................................................................43
5.4.1.2 Kỹ thuật canh tác, trình độ học vấn..........................................................................44
5.4.1.3. Về thị trường..................................................................................................................44
5.4.1.4. Về vốn..............................................................................................................................44
5.4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả...........................................................................44

5.4.2.1. Nhóm các gi ải pháp rút ra từ việc phân tích hiệu quả mô hình.....................44
4.4.2.2. Nhóm các gi ải pháp khác..........................................................................................45
a. Thay đổi cơ cấu giống............................................................................................................45
b. Chuẩn bị đất thật kỹ.................................................................................................................46
c. Áp d ụng mô hình 3 giảm – 3 tăng......................................................................................46
d. Cơ giới hóa đồng ruộng..........................................................................................................47
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ......................................................................................49
6.1. Kết luận..................................................................................................................................................49
6.2. Kiến nghị...............................................................................................................................................50
6.2.1. Đối với nông hộ..................................................................................................................50
6.2.2. Đối với chíng quyền địa phương...................................................................................50
6.2.3.Đối với nhà nước.................................................................................................................50
TÀI LI ỆU THAM KHẢO


DANH MỤC BẢNG




Bảng 1:BIỂU THỐNG KÊ PHÂN H ẠCH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH HUY ỆN
BÌNH TÂN
Bảng 2: TỔNG SẢN PHẨM ( GDP) TRÊN ĐỊA BÀN HUY ỆN BÌNH TÂN
Bảng 3: MỘT SỐ CHỈ TIÊU V Ề XÃ H ỘI CỦA HUYỆN BÌNH TÂN
Bảng 4: TÌNH HÌNH TỰ NHIÊN, XÃ H ỘI Ở HAI XÃ TÂN Q

ƯỚI VÀ

THÀNH L ỢI NĂM 2008
Bảng 5: DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG LÚA – NGÔ GIAI ĐOẠN

2006 – 2008
Bảng 6: DIỆN TÍCH TRỒNG LÚA VÀ B ẮP GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 Ở H
UYỆN BÌNH TÂN
Bảng7: SẢN LƯỢNG LÚA VÀ B ẮP GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 Ở HUYỆN
BÌNH TÂN
Bảng 8: NĂNG SUẤT LÚA, BẮP GIAI ĐOẠN 2006 – 2008
Bảng 9: 15 GIỐNG LÚA ĐƯỢC TRỒNG NHIỀU NHẤT NĂM 2008
Bảng 10: DIỆN TÍCH CANH TÁC CỦA 50 HỘ PHỎNG VẤN
Bảng 11: TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN Bảng
12: KINH NGHIỆM SẢN XUẤT
Bảng 13: DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG MÔ HÌNH LUÂN
CANH 2 LÚA – 1 BẮP NĂM 2008
Bảng 14: DOANH THU BÌNH QUÂN/ HA C ỦA MÔ HÌNH LUÂN CANH 2
LÚA – 1 BẮP NĂM 2008
Bảng 15: TỔNG HỢP CHI PHÍ BÌNH QUÂN/ HA C ỦA MÔ HÌNH 2 LÚA – 1
BẮP NĂM 2008
Bảng 16: TỔNG HỢP DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHẬN/HA CỦA MÔ
HÌNH
Bảng 17: TỔNG HỢP CHỈ TIÊU HI ỆU QUẢ BÌNH QUÂN/HA C ỦA MÔ
HÌNH LUÂN CANH 2 LÚA – 1 BẮP NĂM 2008


Bảng 18: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT LÚA VỤ ĐÔNG
XUÂN CỦA 50 HỘ PHỎNG VẤN NĂM 2008
Bảng 19: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN VỤ ĐÔNG
XUÂN C ỦA 50 HỘ PHỎNG VẤN NĂM 2008
Bảng 20: TỔNG HỢP CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔ HÌNH LUÂN
CANH 2 LÚA – 1 BẮP CỦA 50 HỘ PHỎNG VẤN NĂM 2008



DANH MỤC HÌNH




HÌNH 1: BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH T ỈNH VĨNH LONG
HÌNH 2 : DIỆN TÍCH VÀ S ẢN LƯỢNG LÚA GIAI ĐOẠN 2006 – 2008
HÌNH 3: DIỆN TÍCH VÀ S ẢN LƯỢNG BẮP GIAI ĐOẠN 2006 – 2008
HÌNH 4: NĂNG SUẤT LÚA VÀ B ẮP GIAI ĐỌAN 2006 – 2008
HÌNH 5: CƠ CẤU DIỆN TÍCH CANH TÁC CỦA 50 HỘ PHỎNG VẤN
HÌNH 6: TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN
HÌNH 7: KINH NGHIỆM SẢN XUẤT
HÌNH 8:TỶ TRỌNG CÁC LOẠI CHI PHÍ TRUNG BÌNH/HA CỦA MÔ
HÌNH LUÂN CANH 2 LÚA - 1 BẮP


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT




ĐBSCL

đồng bằng Sông C ửu Long

ĐX

đông xuân

HT


hè thu



thu đông

DT

diện tích

NS

năng suất

SL

sản lượng

NN

nông nghi ệp

DVNN

dịch vụ nông nghiệp

TS

thủy sản


TT

trồng trọt

CN

chăn nuôi

CN – XD

công nghi ệp – xây dựng

N - L – TS

nông – lâm – thủy sản

TPHCM

thành phố Hồ Chí Minh

GDP

tổng sản phẩm

LN

lợi nhuận

CP


chi phí


Chương 1:

GIỚI THIỆU

1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu:
Việt Nam là quốc gia có nền kinh tế xuất phát từ nông nghiệp cho nên
nông nghi ệp vẫn giữ vai trò r ất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân…Ngày
nay bạn bè trên th ế giới biết đến Việt Nam là một cường quốc về sản xuất và
xuất khẩu gạo, đặc biệt ngày 07/11/2006 Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức
thương mại thế giới ( Wold Trade Organnization - WTO) đã tạo ra rất nhiều cơ
hội và thách th ức cho nền kinh tế nhất là các ngành xu ất khẩu và nhập khẩu.
Tuy nhiên hội nhập cũng tạo một thuận lợi không nhỏ cho công cuộc công
nghịệp hóa, hiện đại hóa đất nước; trong đó có quá trình hiện đại hóa nền nông
nghiệp nước nhà.
Hai khu vực có vai trò r ất quan trọng đối với ngành nông nghi ệp Việt
Nam và của cả thế giới là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long,
riêng đồng bằng sông Cửu Long có 2,977 triệu hecta đất nông nghiệp, chiếm
75% diện tích đất tự nhiên của cả vùng. S ản xuất nông nghiệp chủ yếu là lúa,
cây ăn trái, mía, hoa màu,….với số lượng và chất lượng ngày càng nâng cao. Cơ
cấu mùa v ụ cũng thay đổi theo chiều hướng ngày càng đạt hiệu quả cao hơn
như: mô hình luân canh hai vụ lúa – một vụ màu, một vụ lúa – hai vụ màu, hai vụ
lúa – một vụ cá,…Một trong những địa phương thực hiện rất tốt công tác này là
huy ện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long. Lãnh đạo và nhân dân địa phương đã tổ chức
thực hiện rất tốt công tác luân canh và đã đạt hiệu quả rất cao, góp phần không
nh ỏ vào công tác xóa đói giảm nghèo; trong đó mô hình luân canh hai vụ lúa –
một vụ bắp đã được nhân dân trong vùng áp d ụng phổ biến. Do bắp là lọai cây

trồng dễ chăm sóc, ít sâu bệnh, vốn đầu tư thấp, thị trường tiêu thụ khá hấp dẫn,
…Để đánh giá lại hiệu quả kinh tế của việc áp dụng mô hình luân canh 2 lúa – 1
bắp của huyện Bình Tân nhằm giúp cho nông dân có cái nhìn đúng đắn hơn về
tính kinh tế của mô hình qua đó đề xuất những giải pháp cũng như khuyến cáo
giúp cho nông dân đạt hiệu quả cao hơn khi áp dụng mô hình, tôi


đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả mô hình luân canh hai lúa - một bắp ở
huyện Bình Tân – Vĩnh Long” làm luận văn tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Mục tiêu chung của đề tài là nh ằm phân tích và đánh giá hiệu quả mô
hình luân canh hai lúa - một bắp ở huyện Bình Tân , tỉnh Vĩnh Long. Từ đó tìm
ra những thuận lợi và khó khăn, những ưu và nhược điểm của mô hình để đề xuất
những giải pháp phù h ợp nhằm phát triển mô hình trên địa phương.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Để thực hiện được mục tiêu chung, đề tài đi vào nghiên cứu các mục tiêu
cụ thể sau:
- Phân tích thực trạng sản xuất của mô hình luân canh hai lúa – một bắp.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mô hình luân canh.
- Đánh giá hiệu quả mô hình và đề xuất giải pháp nhằm nhân rộng mô

hình cho địa phương.
1.3. Các gi ả thuyết cần kiểm định và câu h ỏi nghiên cứu:

1.3.1. Các gi ả thuyết cần kiểm định:
Mô hình sản xuất có hiệu quả không? và sự ảnh hưởng của các yếu tố nào
đến hiệu quả của mô hình luân canh 2 lúa – 1 bắp ở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh
Long.
1.3.2. Câu h ỏi nghiên cứu:

- Thông tin chung v ề nông hộ (số nhân khẩu, số lao động tham gia sản

xuất nông nghiệp, số năm kinh nghiệm, diện tích đất canh tác,..)
- Những khỏan chi phí phát sinh, thu nhập và lợi nhuận khi áp dụng mô

hình luân canh 2 lúa – 1 bắp.
- Những thuận lợi và khó khăn gặp phải khi áp dụng mô hình sản xuất
này.


1.4. Phạm vi nghiên cứu:
1.4.1. Không gian :
Số liệu đề tài được thu thập thông qua phỏng vấn 50 hộ nông dân ở 2 xã
Thành Lợi và Tân Qu ới thuộc huyện Bình Tân, Vĩnh Long.
1.4.2. Thời gian:
Do những hạn chế khách quan nên bài lu ận văn chỉ phân tích các số liệu
thu thập được của năm 2008, do đó chưa thấy được sự biến động trong quá trình
sản xuất qua các năm như chi phí phân bón, chi phí nông dược, giá bán, năng
suất, sản lượng cũng như những ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu,…Cho nên bài
nghiên c ứu chưa thể đánh giá được chính xác, khách quan về tính hiệu quả của
mô hình.
Thời gian thực hiện đề tài từ 02/02/2009 đến 20/04/2009.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu:
Tính hiệu quả cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến mô hình luân canh 2
lúa – 1 bắp ở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long và giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả của mô hình.
1.5. Lược khảo tài li ệu có liên quan
Luận văn tốt nghiệp “ phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản tại phường
Vĩnh Hiệp thành ph ố Rạch Giá – tỉnh Kiên Giang” năm 2007 của Hồ
Thị Linh. Tác giả kỳ vọng các yếu tố như: năng suất, giá bán, chi phí giống, chi

phí phân bón và chi phí thuê mướn lao động sẽ làm tăng thu nhập cho nông dân
nhưng kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ có hai yếu tố làm tăng thu nhập là năng
suất và giá bán còn các kho ản chi phí còn l ại làm giảm thu nhập. Đề tài đã đưa
ra kết luận năng suất lúa phụ thuộc vào các y ếu tố: diện tích, các khoản chi phí
còn kinh nghi ệm và trình độ học vấn tuy có ảnh hưởng nhưng không có ý ngh ĩa
về mặt thống kê.
Luận văn tốt nghiệp “ so sánh hi ệu quả kinh tế mô hình luân canh lúa mè
với mô hình 2 lúa ở nông trường sông Hậu TPCT” năm 2005 của Nguyễn


Quang Diệp. Đề tài trên tác gi ả đã cho thấy được giữa mô hình luân canh lúa mè
với lúa 2 vụ thì mô hình luân canh lúa mè đạt được năng suất và hiệu quả hơn.


Chương 2:

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Phương pháp luận:
2.1.1. Khái ni ệm hộ gia đình, kinh tế hộ:
a. Khái ni ệm về hộ gia đình:
Hộ gia đình là những người cùng s ống chung một mái nhà, cùng ăn
chung và có cùng m ột ngân quỹ. Hay nói cách khác hộ gia đình là hình thức liên
kết giữa các thành viên c ủa nó thông qua hình thức sống chung , sở hữu chung,
có ho ạt động kinh tế chung và hưởng thụ chung các tài sản và thành qu ả sản
xuất của hộ gia đình.
Trong cấu trúc nội tại của hộ gia đình, các thành viên cùng huy ết tộc là
chủ thể chính. Do đó hộ gia đình có sự thống nhất chặt chẽ giữa việc sở hữu,
quản lý, sử dụng các yếu tố sản xuất cũng như có sự thống nhất giữa quá trình tổ
chức sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng trong nội bộ.

b. Khái ni ệm về kinh tế hộ:
Kinh tế hộ nông dân là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh của hộ gia
đình trong nông – lâm – ngư nghiệp, các hoạt động sản xuất có mục đích chủ yếu
là phục vụ cho nhu cầu thành viên trong h ộ.
Với tư cách là một đơn vị kinh tế, hộ được phân tích từ nhiều khía cạnh : Chủ sở hữu và sử dụng các nguồn lực sản xuất như: đất đai, lao động,
vốn,…
- Là đơn vị tham gia vào các ho ạt động kinh tế phân theo ngành nghề,

vùng, lãnh th ổ nông nghiệp.
- Trình độ phát triển của kinh tế hộ.
- Hiệu quả sản xuất của kinh tế hộ.

c. Vai trò c ủa kinh tế hộ:
Ở Việt Nam mặc dù kinh t ế hộ còn ở quy mô sản xuất nhỏ lẻ và phân tán
nhưng có vai trò r ất quan trọng để phát triển nông nghiệp. Kinh tế hộ đã cung
cấp cho xã hội rất nhiều sản phẩm quan trọng góp phần tăng sản lượng


lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp và xuất khẩu, góp phần sử dụng tốt hơn
các nguồn lực sản xuất như : đất đai, lao động, vốn,…giúp tăng việc làm ở nông
thôn và tăng thu nhập cho nông dân.
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay đã tạo ra sự thay đổi to lớn
trong nông thôn. Nâng cao thu nh ập, cải thiện mức sống nông thôn luôn là mục
tiêu phấn đấu của Đảng và Nhà nước ta.
d. Đặc điểm của kinh tế hộ:
Có quy mô s ản xuất nhỏ và có xu hướng ngày càng nh ỏ hơn do tốc độ
gia tăng dân số rất nhanh trong khi diện tích đất nông nghiệp không tăng mà
ngày càng gi ảm.
Mục đích sản xuất của hộ nông dân là sản xuất ra nông sản phục vụ nhu
cầu chính họ. Vì vậy hộ nông dân chỉ sản xuất ra cái họ cần.

Sản xuất của hộ nông dân dựa trên công c ụ sản xuất thủ công, trình độ
canh tác lạc hậu, trình độ khai thác tự nhiên còn th ấp.
Chú tr ọng năng suất là chính.
Tổ chức quản lý có tính huy ết thống, gia tộc nên có s ự thống nhất chặt
chẽ giữa sở hữu quản lý và sử dụng các nguồn lực sản xuất. Có một người có
quyền quyết định cao nhất (thường là chủ hộ).
e. Xu hướng sản xuất của kinh tế hộ gia đình:
Chuyển từ sản xuất tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa.
Dần cơ giới hóa các khâu sản xuất.
Chuyển từ chú trọng năng suất sang chú trọng chất lượng và hiệu quả
kinh tế.
Có xu hướng tích tụ ruộng đất, tư liệu sản xuất.
Có xu hướng ly nông.
2.1.2. Khái ni ệm luân canh; đặc điểm sinh trưởng phát triển của bắp, lúa:
a. Khái ni ệm luân canh:
Luân canh là vi ệc trồng liên tiếp nhiều lọai cây trồng trên cùng m ột
khỏanh đất, mỗi thời gian một lòai nh ằm cải tạo đất, tận dụng các lớp đất
Những lợi ích của việc luân canh cây trồng:


- Hạn chế các tác hại của sâu bệnh vì khi luân canh là ta hay đổi liên tục

cây trồng trên một đơn vị diện tích mà mỗi loại sâu bệnh có thói quen dinh
dưỡng riêng.
- Giảm rủi ro về măt kinh tế vì khi luân canh cây trồng là ta đã phân tán

rủi ro, nếu thất bại ở lọai cây này thì ta còn cây khác để bù l ại thu nhập.
- Góp ph ần cải tạo đất
b. Đặc điểm cây bắp:
Cây bắp có tên khoa học là Zeamay, bắp là loài cây h ằng niên thân th ảo

thẳng và ít đâm nhánh. Thân bắp cao từ 1,5đến 3 m, tiết diện hình bầu dục, thân
có 8 – 30 lóng.
Bắp là cây tr ồng quan trọng thứ ba trên thế giới sau lúa mì và lúa gạo.
Tất cả các bộ phận của cây bắp từ hạt, đến thân, lá đều có thể sử dụng được để
làm thức ăn cho người, gia súc. Bắp là cây tr ồng có năng suất rất cao. Ở nước ta,
diện tích, năng suất và sản lượng bắp không ngừng tăng lên. Cây b ắp không kén
đất, do vậy có thể trồng được trên nhiều loại đất khác nhau, song thích hợp nhất
là đất trung tính (pH từ 6,0-7,2), tơi xốp, thoát nước tốt, giàu mùn và dinh
dưỡng. Bắp là cây tr ồng nhiệt đới, được trồng phổ biến trong khoảng vĩ độ 30–
55. Bắp thích hợp với thời tiết ấm, nhiệt độ thích hợp cho giai đoạn sinh trưởng
o

o

mạnh là từ 21-27 C. Khi nhiệt độ dưới 19 C bắp sinh trưởng phát triển chậm lại.
Lượng mưa thích hợp nhất cho bắp trong khoảng 600-900 mm/năm. Bắp là cây
có th ể trồng được nhiều vụ trong năm.
c. Đặc điểm cây lúa:
Cây lúa thu ộc họ hòa th ảo, chi Oryza. Cây lúa là một trong những cây
cốc có lịch sử trồng trọt lâu đời nhất, căn cứ vào những tài liệu khảo cổ ở Việt
Nam thì cây lúa xuất hiện từ 3.000 – 2.000 năm trước công nguyên. Tuy nhiên,
vẫn còn thi ếu tài liệu để xác định một cách chính xác thời gian cây lúa được đưa
vào trồng trọt nhưng có một thực tiễn được rất nhiều người thừa nhận là cây lúa
có vai trò quan tr ọng trong đời sống và lịch sử phát triển của hàng tỷ người trên
thế giới.
Thời gian sinh trưởng cây lúa tính từ lúc nảy mầm đến chín thay đổi từ
90 đến 180 ngày tùy theo gi ống và điều kiện ngoại cảnh. Ở nước ta các giống


ngắn ngày có th ời gian sinh trưởng khoảng 90 đến 120 ngày, các giống trung

ngày có th ời gian sinh trưởng dài 140 – 160 ngày, lúa v ụ mùa thì 200 – 240
ngày cá bi ệt có những giống có thời gian sinh trưởng đến 270 ngày.
Trong toàn bộ thời gian sinh trưởng cây lúa có thể chia ra làm 2 thời kỳ
sinh trưởng chủ yếu là sinh trưởng dinh dưỡng và sinh trưởng sinh thực.
+ Thời kỳ sinh trưởng dinh dưỡng tính từ lúc gieo trồng đến lúc làm
đòng. Trong th ời kỳ này cây lúa ch ủ yếu hình thành và phát triển các cơ quan
dinh dưỡng như lá, rễ, đẻ nhánh,…
+ Thời kỳ sinh trưởng sinh thực là thời kỳ phân hóa, hình thành cơ quan
sinh sản được tính từ lúc làm đòng cho đến khi thu hoạch. Bao gồm các quá trình
làm đòng, tr ổ bông và hình thành hạt.
2.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất:
Hiệu quả kinh tế: là việc lựa chọn thứ tự ưu tiên sao cho đạt kết quả cao
nhất, nó gồm có 3 yếu tố: không sử dụng nguồn lực lãng phí; chi phí thấp nhất;
sản xuất theo nhu cầu. Hiệu quả kinh tế là đề cập đến vấn đề giá trị, điều này có
nghĩa là bất kỳ sự thay đổi nào của cácc yếu tố đầu vào làm tăng giá trị thì có
hiệu quả và ngược lại thì không có hi ệu quả.
- Tổng doanh thu: là tổng giá trị nông hộ thu được cho một loại sản phẩm
trên một đơn vị diện tích.
Tổng doanh thu = Năng suất * giá * diện tích

- Tổng chi phí: là toàn b ộ chi phí mà nông h ộ phải bỏ ra cho hoạt động
sản xuất để thu về sản phẩm nông nghiệp.

Tổng chi phí = Chi phí cày xới + chi phí giống + chi phí gieo, trồng + chi phí
thuốc + chi phí phân bón + chi phí chăm sóc + chi phí tưới tiêu + chi phí thu
hoạch + chi phí phơi sấy + chi phí bảo quản + chi phí khác


Lưu ý : đối với ngô thì Tổng chi phí = Chi phí làm đất + chi phí giống +
chi phí trồng + chi phí thuốc + chi phí phân bón + chi phí chăm sóc + chi phí

tưới tiêu + chi phí khác.
- Lợi nhuận: là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – tổng chi phí
- Lợi nhuận trên chi phí
Thu
Lợi nhuận trên chi phí =

nhập

Chi
Hệ số này cho chúng ta biêt c ứ 1 đồng vốn bỏ ra thì nông hộ thu về bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
-

Thu nhập trên doanh thu
Lợi nhuận
Lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu

Ý ngh ĩa của hệ số này là cho bi ết cứ 1 đồng doanh thu mà nông h ộ thu
về thì có bao nhiêu đồng là thu nhập.
- Doanh thu trên chi phí

Doanh thu
Doanh thu trên chi phí =
Chi phí
Hệ số này giúp chúng ta bi ết được để thu được 1 đồng doanh thu thì phải
bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí.
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên c ứu:

Tổng số mẩu điều tra là 50 mẫu, chọn 2 xã ( Thành L ợi và Tân Qu ới) ,
mỗi xã chọn 3 ấp mỗi ấp chọn 10 hộ để phỏng vấn.
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu:


- Số liệu thứ cấp: Thu thập trên sách báo, t ạp chí kinh tế, giáo trình Đại

học, Internet,…
- Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp với số lượng là 50 mẩu.
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu:

Căn cứ vào từng mục tiêu cụ thể trong các mục tiêu đã đề ra mà sử dụng
các phương pháp phù hợp như: thống kê mô t ả, so sánh số tuyệt đối, so sánh số
tương đối, mô hình kinh tế lượng,…
- Đối với mục tiêu “phân tích thực trạng mô hình” thì sử dụng:
+ Phương pháp thống kê mô t ả nhằm mô tả thực trạng mô hình luân

canh lúa – bắp.
+ Phương pháp so sánh số liệu tuyệt đối và tương đối để tính tốc độ

tăng trưởng qua các năm.
- Đối với mục tiêu “ phân tích các y ếu tố ảnh hưởng đến mô hình” thì sử

dụng phần mềm Stata 8 trong kinh tế lượng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến mô hình luân canh thông qua mô hình hồi quy tuyến tính.
Phương trình hồi quy tuyến tính
Phương trình hồi quy có d ạng:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 +…+ βnXn
Trong đó
Y là biến phụ thuộc

Xi là biến độc lập (i = 1,2,…,n), là các nhân t ố ảnh hưởng.
Các tham số β0, β1,… βn được tính bằng cách sử dụng phần mềm Stata
8 Cụ thể ý nghĩa các biến với từng mô hình như sau:
- Đối với phương trình hồi quy tuyến tính (1) thì Y1 là năng suất lúa
(tấn/ha) của vụ Đông Xuân; X1 là diện tích, X2 là kinh nghiệm, X3 là chi phí cày
xới, X4 là chi phí giống, X5 là chi phí gieo trồng, X6 là chi phí thuốc, X7 là chí
phí phân bón, X8 là chí phí chăm sóc, làm cỏ, X9 là chi phí tưới tiêu, X10 là chi
phí thu hoạch, X11 là chi phí phơi sấy và X12 là các kho ản chi phí khác.
- Đối với phương trình hồi quy tuyến tính (2) thì Y2 là lợi nhuận (đ) của
vụ lúa Đông Xuân; X1 là năng suất, X2 là giá l úa, X3 là chi phí cày xới, X4 là


chi phí giống, X5 là chi phí gieo trồng, X6 là chi phí thuốc, X7 là chi phí phân
bón, X8 là chi phí chăm sóc, làm cỏ, X9 là chi phí tưới tiêu, X10 là chi phí thu
hoạch, X11 là chi phí phơi sấy, X12 là chi phí khác, X13 là yếu tố kinh nghiệm và
X14 là yếu tố diện tích.
- Đối phương trình hồi quy tuyến tính (3) thì Y3 là năng suất lúa (tấn/ha)
của vụ Hè Thu; X1 là chi phí cày xới, X2 là chi phí giống, X3 là chi phí gieo
trồng, X4 là chi phí thuốc, X5 là chi phí phân bón , X6 là chi phí chăm sóc, làm
cỏ, X7 là chi phí tưới tiêu, X8 là chi phí thu hoạch, X9 là chi phí phơi sấy, X10 là
chi phí khác, X11 là yếu tố kinh nghiệm và X12 là yếu tố diện tích.
- Đối với phương trình hồi quy tuyến tính (4) thì Y4 là lợi nhuận (đ) của
vụ lúa Hè Thu; X1 là năng suất, X2 là giá lúa, X3 là chi phí cày xới, X4 là chi phí
giống, X5 là chi phí gieo trồng, X6 là chi phí thuốc, X7 là chi phí phân bón,
X8 là chi phí chăm sóc, làm cỏ, X9 là chi phí tưới tiêu, X10 là chi phí thu hoạch,
X11 là chi phí phơi sấy, X12 là chi phí khác, X13 là yếu tố kinh nghiệm và X14 là
yếu tố diện tích.
- Đối với phương trình hồi quy tuyến tính (5) thì Y5 là năng suất bắp
(tấn/ha) của vụ Thu Đông; X1 là chi phí làm đất, X2 là chi phí giống, X3 là chi
phí gieo trồng, X4 là chi phí thuốc, X5 là chi phí phân bón, X6 là chi phí chăm

sóc, làm c ỏ, X7 là chi phí tưới tiêu, X8 là chi phí khác, X9 là yếu tố kinh nghiệm
và X10 là yếu tố diện tích.
- Đối với phương trình hồi quy tuyến tính ( 6) thì Y6 là lợi nhuận vụ bắp
Thu Đông; X1 là yếu tố kinh nghiệm,X2 là diện tích, X3 là chi phí làm đất, X4 là
chi phí gieo trồng, X5 là chi phí giống, X6 là chi phí thuốc, X7 là chi phí phân
bón, X8 là chi phí chăm sóc, làm cỏ, X9 là chi phí tưới tiêu, X10 là chi phí khác,
X11 là giá bán và X12 là năng suất bắp.
- Đối với mục tiêu: “đánh giá hiệu quả mô hình và đề ra các giải pháp”
xuất phát từ các số liệu thống kê và s ử sụng phương pháp logic để suy luận đánh
giá ưu và nhược điểm của mô hình.


Chương 3:

GIỚI THIỆU ĐỊA BÀN NGHIÊN C ỨU
3.1. Giới thiệu địa bàn nghiên c ứu:

HÌNH 1: BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH T ỈNH VĨNH LONG
(Nguồn:www.vinhlong.gov.vn )

3.1.1. Vị trí địa lý:
Vĩnh Long là tỉnh nằm ở trung tâm châu thổ đồng bằng Sông Cửu Long
(ĐBSCL) thuộc vùng gi ữa sông Tiền - sông H ậu, cách Thành phố Hồ Chí Minh
o

o

o

136 km với tọa độ địa lý từ 9 52' 45" đến 10 19' 50" vĩ độ Bắc và từ 104 41'

25" đến 106o 17' 00" kinh độ Đông. Vị trí giáp giới như sau :
- Phía Bắc và Đông Bắc giáp Tỉnh Tiền Giang và Bến Tre.
- Phía Tây và Tây Nam giáp T ỉnh Hậu Giang, Thành phố Cần Thơ và

Sóc Trăng.
- Phía Đông và Đông Nam giáp Tỉnh Trà Vinh.
- Phía Tây Bắc giáp Tỉnh Đồng Tháp.

Vĩnh Long nằm trong vùng ảnh hưởng của địa bàn trọng điểm phía Nam;
nằm giữa trung tâm kinh tế quan trọng là Thành ph ố Cần Thơ và Thành


phố Hồ Chí Minh. Chính nơi đây vừa là trung tâm kinh t ế - khoa học kỹ thuật văn hóa - quốc phòng, v ừa là thị trường lớn sẽ có tác động mạnh mẽ đến sự phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh, trong đó có liên quan chặt chẽ đến việc quản lý,
phân b ố sử dụng đất đai. Đặc biệt là khả năng chi phối của Trung tâm ứng dụng
khoa học công nghệ của Thành phố Cần Thơ (Trường Đại học Cần Thơ, Viện lúa
ĐBSCL, khu Công nghiệp Trà Nóc...) và Trung tâm cây ăn trái miền Nam (Tiền
Giang) là một trong những lợi thế đặc biệt của Vĩnh Long trong sự phát triển
kinh tế ở hiện tại và tương lai. Mặt khác, Vĩnh Long là nơi hội tụ và giao lưu
giữa giao thông thủy bộ (đường cao tốc, các quốc lộ 1A, 53, 54, 57, 80 được
nâng cấp mở rộng, có trục đường thủy nội địa sông Mang Thít nối liền sông Ti
ền và sông H ậu trong trục đường thủy quan trọng từ Thành phố Hồ Chí Minh
xuống các vùng tây nam sông H ậu), cửa ngõ trong vi ệc tiếp nhận những thành
tựu về phát triển kinh tế của TPHCM và các khu công nghi ệp miền đông và là
trung tâm trung chuy ển hàng nông s ản từ các tỉnh phía Nam sông Tiền lên
TPHCM và hàng công nghi ệp tiêu dùng t ừ TPHCM về các tỉnh miền tây.
3.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng:
Tỉnh Vĩnh Long có dạng địa hình khá bằng phẳng với độ dốc nhỏ hơn 2
độ, có cao trình khá thấp so với mực nước biển (cao trình < 1,0 m chiếm 62,85%
diện tích). Với dạng địa hình đồng bằng ngập lụt cửa sông, tiểu địa hình của tỉnh

có dạng lòng c hảo ở giữa trung tâm tỉnh và cao dần về 2 hướng bờ sông Tiền,
sông Hậu, sông Mang Thít và ven các sông r ạch lớn. Trên từng cánh đồng có
những chỗ gò (cao trình từ 1,2 - 1,8 m) hoặc trũng cục bộ (cao
trình < 0,4 m).
3.1.3. Thời tiết, khí hậu:
Vĩnh Long nằm trong vùng nhi ệt đới gió mùa, quanh năm nóng ẩm, có
chế độ nhiệt tương đối cao và bức xạ dồi dào.
o

* Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình cả năm từ 27 - 28 C, so với thời kỳ trước
o

năm 1996 nhiệt độ trung bình cả năm có cao hơn khoảng 0,5-1 C. Nhiệt độ cao
o

oC

nhất là 36,9 C; nhiệt độ thấp nhất là 17,7 . Biên độ nhiệt giữa ngày và đêm
oC

bình quân 7-8 .


×