Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Nghiên cứu marketing đề tài nghiên cứu nhu cầu nuôi chim cảnh ở địa bàn thành phố kontum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.43 KB, 60 trang )

Đại học Đà Nẵng
Phân hiệu Kon Tum

Bài tập nhóm:

Mơn Nghiên cứu Marketing
Đề tài: Nghiên cứu Nhu cầu nuôi chim cảnh ở địa bàn
Thành phố KonTum

Lớp: K309QT
Nhóm thực hiện: Nhóm 6
Giảng viên: Nguyễn Tố Như

Kon Tum, 6/2012


I.

II.

Phần 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................
I.
II.


a.

Phân tích đơn biến....................................................................................................13

b.


Phân tích các biến nhị phân...................................................................................19

c.

Kiểm định mối quan hệ giữa 2 biến....................................................................20

d.

Kiểm định phương sai.............................................................................................23

e.

Phân tích phương sai................................................................................................24

3.

Phân tích hồi quy...........................................................................................................26
a.

Phân tích nhân tố.......................................................................................................26

PHẦN 3: KẾT LUẬN............................................................................................................32
I.

Kết quả nghiên cứu.......................................................................................................32

II. Kết luận và kiến nghị...................................................................................................32


Nghiên cứu Marketing


GV: Nguyễn Tố Như

Phần 1: PHẦN MỞ ĐẦU
I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngày nay để kinh doanh tồn tại và phát triển chúng ta phải khơng ngừng đổi
mới sản phẩm hoặc tìm kiếm một thị trường mới tiềm năng và vấn đề kinh doanh chim
ở KonTum có thể là một sự mới mẻ bởi vì ở đây việc kinh doanh chủ yếu nhỏ lẻ, quy
mô không lớn và chưa được đầu tư. Trước vấn đề đó nhóm 5 thành viên thực hiện
nghiên cứu “nhu cầu ni chim ở KonTum” để tìm hiểu thị trường, thị hiếu khách hàng
và đưa ra mơ hình kinh doanh thích hợp.
2. Mục tiêu
Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến kinh doanh chim ở KonTum.
3. Mục đích
Đưa ra các giải pháp để mở một cửa hàng kinh doanh chim có quy mô và
đầu tư ở thị trường KonTum.
4. Giới hạn nghiên cứu.
Được tiến hành trên địa bàn thành phố KonTum.
AI. Phương pháp nghiên cứu
1. Mơ hình nghiên cứu.

Màu sắc
Giọng hót

Giới tính
Giá cả
Kiểu dáng
Nguồn gốc

Loại chim
Cơ sở vật
chất
Nhóm 6

1


Nghiên cứu Marketing

GV: Nguyễn Tố Như

2. Thủ tục tiến hành.

Thiết lập yêu cầu nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu
Mục tiêu
Quyết định thiết kê
Nhận dạng nguồn thông thu thập dữ liệu
Thiết kế bảng hỏi
Thiết kế kế hoạch chọn mẫu và cỡ mẫu
Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Viết báo cáo và trình bày
3. Đối tượng nghiên cứu.

Những khách hàng quan tâm đến chim cảnh.
4. Thủ tục nghiên cứu

Sử dụng nghiên cứu khám phá, thu thập các thông tin sơ cấp

5. Phương pháp chọn mẫu.

Phi xác suất
6. Xác định kích cỡ mẫu

Xác định quy mô mẫu theo tỷ lệ

độ tin cậy 95%
sai số chấp nhận là 8%
tỷ lệ ghé thăm cửa hàng bằng nhau 50%
tính được n = 150 mẫu
7. Các phương pháp thu thập

Điều tra do một người thực hiện
Người trả lời tự hồn thiện phiếu điều tra

Nhóm 6

2


Nghiên cứu Marketing

GV: Nguyễn Tố Như

8. Mô tả thị trường
a. Thực trạng
Có thể nói thị trường chim ở KonTum rất tiềm năng nhưng vẫn chưa được
khai thác một cách triệt để.
b. Thị hiếu

Gắn với sự giải trí nhu cầu ni chim đã đang và sẽ là một nhu cầu không
thể thiếu đới với người dân nơi đây.
9. Kết quả nghiên cứu
Sau khi thu thập và làm sạch dữ liệu bao gồm 150 mẫu trong đó có 143 mẫu hợp
lệ. Nhóm chỉ nghiên cứu trên thị trường KonTum, thời gian thu thập và xử lý chưa
nhiều nên dữ liệu thu thập và khơng gian có thể ảnh hưởng đến kết quả n nghiên cứu

Phần II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
I. Bảng câu hỏi
BẢNG CÂU HỎI VỀ NHU CẦU MUA CHIM CẢNH
Ở THÀNH PHỐ KONTUM
Xin chào anh chúng tôi là sinh viên năm 3 khoa Quản trị kinh doanh trường
Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng tại Kon Tum. Theo chúng tôi được biết hiện nay ni
chim cảnh đang là một sở thích của rất nhiều người. Vì vậy chúng tơi đã đưa ra đề tài
nghiên cứu này nhằm tìm hiểu về nhu cầu, thị hiếu cũng như mục đích của khách hàng
khi mua chim.
Tất cả các thông tin và số liệu thu thập được sẽ phục vụ cho vấn đề nghiên cứu.
Sự tham gia của anh vào cuộc khảo sát sẽ giúp cho cuộc nghiên cứu thành cơng. Chính
vì vậy rất mong được sự nhiệt tình hợp tác của anh để chúng tơi có thể hồn thành tốt
đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn anh!!!
1. Hiện nay Anh có chơi chim cảnh khơng?
Có (tiếp tục)
Khơng (ngưng)

Nhóm 6

3



Nghiên cứu Marketing

GV: Nguyễn Tố Như

2. Anh đã theo đuổi niềm đam mê chơi chim được bao lâu rồi?

1 năm
2 năm
3 năm
Trên 3 năm
3. Trong thời gian tới, anh có dự định mua thêm chim không?

Chắc chắn không mua
4. Khi đi mua chim, anh thường mua chim ở đâu nhiều nhất?

Cửa hàng chim cảnh.
Bán dạo
Tại nhà thợ săn chim
Khác…………………………………
5. Một lần đi mua chim anh mua bao nhiêu con?

1 con
2 con
3 con
>3 con
6. Số tiền anh chi cho một lần mua chim là khoảng bao nhiêu?
100.000đ–

200.000đ


200.000đ



300.000đ

300.000đ



400.000đ

>400.000đ

7. Khi đi mua chim, anh thường mua loại nào?

Chào mào
Chích chịe
Khướu
Nhồng
Khác…………………………………

Nhóm 6

4


Nghiên cứu Marketing

GV: Nguyễn Tố Như


8. Mục đích quan trọng nhất khi đi mua chim của anh là gì?

Tặng, biếu
Giải trí
Cá độ
Đam mê
9. Trong từng cặp chim sau, anh vui lịng đánh  vào loại chim anh thích nhất

trong những cặp sau?
Chào mào, khướu
Chào mào, nhồng
Chích chịe, nhồng
Chích chịe, khướu
Chích chòe , chào mào
10. Theo anh, đặc điểm nào của chim anh cho là quan trọng?

Kiểu dáng
Giọng hót
Bản chất
Giới tính
Màu sắc
11. Xin anh cho biết mức độ quan tâm về nguồn gốc của chim?

12. Anh đang nuôi loại (các loại) chim nào?
Chào mào
Chích chịe
Khướu
Nhồng
Khác……………………………


Nhóm 6

5


Nghiên cứu Marketing

GV: Nguyễn Tố Như

13. Xin anh cho biết mức độ hài lòng của anh về loại chim mà bạn đang nuôi?

14. Yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định vào cửa hàng của anh?

Trang trí đẹp mắt
Có nhiều loại chim
Chủ cửa hàng có
kinh nghiệm chơi
chim
Nhiều dịch vụ kèm
theo
15. Theo anh, cửa hàng bán chim cần thiết phải có địa thế đẹp hay khơng?

16. Nếu có một cửa hàng bán chim mới và có kèm theo các dịch vụ đi kèm khác
tại Kontum thì anh có sẵn sàng ghé để mua hay khơng?
Có

Khơng

17. Thu nhập hàng tháng của anh là bao nhiêu?

 < 4 triệu
 4 triệu – 6 triệu
 6 triệu – 10 triệu
 trên 10 triệu
18. Trình độ học vấn của anh?
 Trung học phổ thông
 Trung cấp, cao đẳng
 Đại học
 Sau đại học
Nhóm 6

6


Nghiên cứu Marketing

GV: Nguyễn Tố Như

19. Công việc hiện tại của anh là?
 Công nhân
 Cán bộ công nhân viên chức
 Doanh nhân
 Về hưu
 Khác
20. Xin cho biết thông tin cá nhân của anh?

(Thông tin này để giúp chúng tơi phân loại, xử lý số liệu, khơng có mục đích gì khác)
Họ tên: ....................................................
Độ tuổi: ..................................................
Xin chân thành cám ơn về sự hợp tác của bạn!


II. Phân tích dữ liệu
Sau khi làm sạch dữ liệu ta có bảng mơ tả số liệu.
Nhóm điều tra 150 mẫu trong đó có 143 mẫu hợp lê và xử lí số liệu như sau.
1. Tần suất và biểu đồ.
a. Những yếu tố đóng vai trò mang đến sự hài lòng của khách hàng

Nhận xét: 69,93% khách hàng coi trọng kiểu dáng có ảnh hưởng lớn đến việc chọn
mua chim, 9.09% khách hàng không quan tâm đến kiểu dáng

Nhóm 6

7


Nghiên cứu Marketing

GV: Nguyễn Tố Như

Nhận xét: 88.81% khách hàng cho rằng giong hót là một yếu tố quan trọng trong việc
chọn chim cịn lại khơng đáng kể.

Nhận xét: 60.84% khách hàng cho rằng bản chất là một yếu tố quan trọng trong việc
chọn chim, 28.67% khách hàng bình thường với yếu tố này cịn lại khơng đáng
kể

Nhóm 6

8



Nghiên cứu Marketing

GV: Nguyễn Tố Như

Nhận xét: 54.55% khách hàng cho rằng giới tính là một yếu tố quan trọng trong việc
chọn chim, 28.57% khách hàng bình thường với yếu tố này cịn lại khơng đáng kể.

Nhận xét: 85.22% khách hàng cho rằng giới tính là một yếu tố quan trọng trong việc
chọn chim, 11.89% khách hàng bình thường với yếu tố này cịn lại khơng đáng kể.

Nhận xét: 53.45% khách hàng cho rằng nguồn gôc là một yếu tố quan trọng trong việc
chọn chim, 31.47% khách hàng bình thường với yếu tố này cịn lại khơng đáng kể.

Nhóm 6

9


Nghiên cứu Marketing

GV: Nguyễn Tố Như

Nhận xét: 53.45% khách hàng cho rằng địa thế đẹp là một yếu tố quan trọng trong việc
mua chim, 32.17% khách hàng bình thường với yếu tố này cịn lại khơng đáng kể.

Nhận xét: 16.08% khách hàng rất coi trọng các dịch vụ kèm theo, chiểm tỷ lệ không
nhỏ 34.97% quan trong điều này và 37.06% vấn đề này bình thường cịn lại khơng
đáng kể.


Nhận xét: 69.23% khách hàng cho rằng cửa hàng có nhiều loại chim là một yếu tố
quan trọng trong việc chọn lựa, 25.17% khách hàng bình thường với yếu tố cịn lại
khơng đáng kể.

Nhóm 6

10


Nghiên cứu Marketing

GV: Nguyễn Tố Như

Nhận xét: Chiếm một tỷ lệ khá cao là 46.15% khách hàng bình thường về yếu tố này.
b. Yếu tố về hành vi khách hàng

Nhận xét: 81.12% sẽ ghé thăm nếu có một cửa hàng bán chim cịn tỷ lệ rất nhỏ là
18.88% sẽ khơng ghé thăm

Nhóm 6

11


Nghiên cứu Marketing

GV: Nguyễn Tố Như

Nhận xét: 65.03% khách hàng sẽ mua chim trong thời gian tới những vấn đề cịn lại
phần trăm khơng đáng kể.

c. Các bảng kết hợp
Các bảng kết hợp sau sẽ cho chúng ta thấy rõ các mối quan hệ

Table 1

cong viec hien
tai cua anh

Nhóm 6

12


Nghiên cứu Marketing

GV: Nguyễn Tố Như

Nhận xét: Đối với công nhân tỷ lệ ghé thăm 32 trên 146 phiếu chiếm 21,91% cán bộ
công nhân viên chức là 51 người chiếm 34,93% cịn lại những cơng việc khác tỷ lệ
khơng đáng kể

Table 1

cong nhan

can bo cong nhan vi
cong viec hien tai cua
anh

doanh nhan

chuc
ve huu
khac

Nhận xét: Mục đích ni chim ở các cơng việc chiếm phần lớn là giải trí và đam mê
và công nhân và cán bộ công nhân viên chức chiếm phần trăm cao hơn cả.
2. Kiểm định
a. Phân tích đơn biến
 Kiểm định trung bình đối với biến kiểu dáng.

One-Sample Test

kieu dang

Đặt giả thuyết:
H1 # 3 với độ tin cậy 95%
Sig=0.000 <0.05 bác bỏ Ho chấp nhận giả thuyết H1 ta tiếp tục xem bảng sau
Nhóm 6

13


Nghiên c

kieu dan
Từ bảng trên ta có mean = 3.9091 nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa
là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề kiểu dáng khi chọn chim


Kiểm định trung bình


đối với biến giọng hót

One-Sample Test

giong
hot

Đặt giả thuyết:

Ho=3
H1 # 3 độ tin cậy là 95%

Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục
xem bảng dưới
One-Sample Statistics

giong
hot
Từ bảng trên ta có mean = 4.4196 nghĩa là mức độ trung bình hơn 4 nghĩa
là khách hàng rất coi trọng vấn đề giọng hót khi chọn chim.

14

Nhóm 6
Nghiên cứu Marketing


ban chat
Đặt giả

H1 # 3 độ tin cậy là 95%
Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục
xem bảng dưới
One-Sample Statistics

ban chat
Từ bảng trên ta có mean = 3.7832 nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa
là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề bản chất khi chọn chim.


Kiểm định trung bình

đối với biến giới tính

One-Sample Test

gioi
tinh
Đặt giả
Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục
xem bảng dưới
Nhóm 6

15
Nghiên cứu Marketing


gioi
tinh
Từ bảng trên ta có mean = 3.5175 nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa

là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề giới tính khi chọn chim.


Kiểm định trung bình

đối với biến màu sắc

mau sac
Đặt giả thuyết:
H1 # 3 độ tin cậy là 95%
Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục
xem bảng dưới
One-Sample Statistics

mau sac
Từ bảng trên ta có mean = 4.1678 nghĩa là mức độ trung bình hơn 4 nghĩa
là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề màu sắc khi chọn chim.

Nhóm 6

16


Nghiên cứu Marketing



GV: Nguyễn Tố Như

Kiểm định trung bình


đối với biến mức độ

quan tâm

Test Value = 3

Đặt giả thuyết:
Sig = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3 tiếp tục xem
bảng dưới
One-Sample Statistics

muc do quan tam ve
nguon goc cua chim
Từ bảng trên ta có mean = 3.5385nghĩa là mức độ trung bình gần bằng 4 nghĩa
là khách hàng coi trọng và rất coi trọng vấn đề nguồn gốc khi chọn chim.

Nhóm 6

17


Nghiên cứu Marketing



GV: Nguyễn Tố Như

Kiểm định trung bình


đối với biến về cơ sở

hạ

tầng

One-Sample Test

Test Value = 3

Đặt giả thuyết:

Ho=3

H1 # 3
Sig trang trí đẹp= 0.009 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung bình khác 3
Sig cửa hàng có địa thế đẹp = 0.000 < 0.05 bác bỏ Ho chấp nhân H1 nghĩa là trung
bình khác 3 ta xem bảng dưới
One-Sample Statistics

trang tri dep mat
cua hang ban chim
can dia the dep khong
Từ bảng trên ta có mean trang trí đẹp = 3.2168 nghĩa là mức độ trung bình lớn
hơn 3
Và mean cửa hàng địa thế đẹp = 3.4615 nghĩa là khách hàng coi trọng và rất coi
trọng vấn đề trang trí đẹp mắt và địa thế đẹp sẽ ảnh hưởng đến hành vi ghé thăm của
khách hàng

Nhóm 6


18


Nghiên cứu Marketing

GV: Nguyễn Tố Như

b. Phân tích các biến nhị phân
 Kiểm định tỷ lệ biến ghé thăm cửa hàng của khách hàng

Binomial Test

neu co cua hang ban

Group 1

chim moi va kem theo

Group 2

cac dich vu co den

Total

tham khong
a. Based on Z Approximation.
Đặt giả thuyết:
Sig = 0.000 < 0.01 bác bỏ Ho chấp nhận giả thuyết H1
Giả sử tỷ lệ ghé thăm của khách hàng là 50% nhưng thực tế là 81% và không ghé thăm

là 19%


Kiểm định cặp chim nào được u thích nhất

Biến này có 4 câu trả lời để dùng kiểm định tỷ lệ ta cần phải gộp biến chọn
nhóm 1 là cặp chích chịe, nhồng chọn nhóm 2 là 3 cặp cịn lại. Sau khi gộp biến tiến
hành kiểm định kết quả truy xuất như sau

Binomial Test

capchim

Group 1
Group 2
Total

a. Based on Z Approximation.
Đặt giả thuyết:
Sig = 0.000 < 0.01 bác bỏ Ho chấp nhận giả thuyết H1
Nhóm 6

19


Nghiên cứu Marketing

GV: Nguyễn Tố Như

Ta giả sử rằng tỷ lệ khách hàng thích 2 nhóm chim là như nhau nhưng trên thực

tế sự chênh lêch giữa 2 nhóm này là rất lớn ở nhóm 1 nghĩa là cặp chích chịe, nhồng
có tỷ lệ khách hàng thích là 79% cịn lại các cặp khác chỉ chiếm 21%.


Kiểm định số

tiền một lần mua chim

Tương tự như kiểm định cặp chim nào được yêu thích với biến này ta vẫn sử
dụng phương pháp gộp biến chọn nhóm 1 là 200.000-300.000đ nhóm 2 là các số tiền
còn lại
Binomial Test

st

Group 1
Group 2
Total

a. Based on Z Approximation.
Đặt giả thuyết:
Sig = 0.000 < 0.01 bác bỏ Ho chấp nhận giả thuyết H1
Ta giả sử rằng tỷ lệ khách hàng mua với số tiền là như nhau nhưng trên thực tế
sự chênh lêch giữa 2 nhóm này là rất lớn ở nhóm 1 nghĩa là 200.000-300.000đ có tỷ lệ
là 82% cịn lại nhóm 2 chỉ chiếm 18%.
c. Kiểm định mối quan hệ giữa 2 biến


Mối quan hệ giữa số


tiền mua chim và thu nhập hàng tháng.

Muốn biết giữa số tiền mua chim và thu nhập hàng tháng có liên quan và ảnh hưởng tới
nhau hay khơng ta đi kiểm định mối quan hệ giữa hai biến này

Nhóm 6

20


Nghiên cứu Marketing

GV: Nguyễn Tố Như

Chi-Square Tests

Pearson Chi-Square
Likelihood Ratio
Linear-by-Linear
Association
N of Valid Cases
a. 3 cells (18.8%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is 3.09.
Giả thuyết:

Ho: khơng có mối quan hệ
H1: có mối quan hệ độ tin cậy là 99%

Ta chỉ quan tâm đến Pearson Chi-Square
Ta có sig = 0.000 < 0.01 bác bỏ Ho chấp nhận H1 nghĩa là giữa chúng có mối quan hệ

tiếp theo chúng ta đi xem xét mối quan hệ này mạnh hay yếu ta dùng bảng Symmetric
Measures
Symmetric Measures

Nominal by Nominal

N of Valid Cases

Ta chỉ quan tâm đến value của Phi mà Value = 0.508 vậy có mối quan hệ tương đối
mạnh

Nhóm 6

21


Nghiên cứu Marketing



GV: Nguyễn Tố Như

Mối quan hệ giữa số

tiền mua chim và thu nhập hàng tháng.

Chi-Square Tests

Pearson Chi-Square
Likelihood Ratio

Linear-by-Linear
Association
N of Valid Cases
a. 6 cells (37.5%) have expected count less than 5. The minimum
expected count is 1.78.
Giả thuyết:

Ho: khơng có mối quan hệ
H1: có mối quan hệ độ tin cậy là 99%

Ta chỉ quan tâm đến Pearson Chi-Square
Ta có sig = 0.001 < 0.01 bác bỏ Ho chấp nhận H1 nghĩa là giữa chúng có mối quan hệ
tiếp theo chúng ta đi xem xét mối quan hệ này mạnh hay yếu ta dùng bảng Symmetric
Measures
Symmetric Measures

Nominal by
Nominal

N of Valid Cases
Ta chỉ quan tâm đến value của Phi mà Value = 0.452 vậy có mối quan hệ tương đối.

Nhóm 6

22


×