TRUNG TÂM LUYỆN THI KHOA BẢNG – Web: www.khoabang.edu.vn
Tầng 4 – Trường Tiểu học Ngôi Sao Hà Nội. Tel: (04) 0466865087 – 0983614376.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2012
MÔN: VẬT LÝ
ĐÁP ÁN
Điểm
Câu I:
a) Khi P chạy đến N, thì A chạy đến B và chuyền bóng cho
P nhận bóng tại C (Hình vẽ).
C
Do v2 = v3 NC = BC
A’
A
Góc = 300 CNB = 600 CNB là tam giác đều
N
Góc chuyền NBC = 60 và NC = NB = BC.
0
0,50
Do tốc độ v1 = v2 của hai người là như nhau AB = PN.
Thời gian kể từ khi chuyền bóng đến khi nhận được bóng
là:
2
1
20
NC PN AN 3
5 3
3
t
2,9 s.
v2
v2
4
3
B
H
P’
P
0,50
b) Giả sử sau một khoảng thời gian t, hai cầu thủ chuyển
động đến vị trí A’ và P’ như hình vẽ. Khoảng cách A’P’ lúc đó bằng:
A' P'
20 2 3t 4t 2t
3t 400 4t 10 3 100 10
AH 2 AA' P' H
2
2
16t 2 80
2
2
Vậy: Khoảng cách gần nhất giữa hai cầu thủ là 10 m sau khi xuất phát t = 2,5 3 4,3 s.
0,50
0,50
Câu II: Đặt a là điện trở của đoạn dây AB, b là điện trở của dây BC.
A
D
a
b
C
B
* Khi mắc hiệu điện thế U vào hai điểm A-B, điện trở tương đương của mạch:
a. a 2b
U
R AB
.
Cường độ dòng điện qua toàn mạch: I AB
2a 2b
R AB
* Khi mắc hiệu điện thế U vào hai điểm A-D, điện trở tương đương của mạch:
b. 2a b
U
Cường độ dòng điện qua toàn mạch: I AD
R AD
.
R AD
2a 2b
IAB b 2a b 0, 72 8
.
IAD a a 2b 0, 45 5
Giải ra ta được b = 2a.
* Ta có:
a. a 2b 5a
U
6U
U 5I
5.0, 72
R AB
IAB
AB
0, 6 A
R AB 5a
a
6
6
2a 2b
6
a) Khi mắc hiệu điện thế vào A và C:
a b 3a
U
2U 2.0, 6
IAC
0, 4A
R AC
R AC 3a
3
2
2
b) Khi mắc hiệu điện thế U vào A và C và mắc thêm Rx.
Mạch điện trở thành mạch đối xứng.
0,25
Theo đề bài thì:
0,25
0,50
TRUNG TÂM LUYỆN THI KHOA BẢNG – Web: www.khoabang.edu.vn
Tầng 4 – Trường Tiểu học Ngôi Sao Hà Nội. Tel: (04) 0466865087 – 0983614376.
a
A
M
2a
U2
U1
C
Rx
U2
2a N
a
Dựa vào tính đối xứng của mạch điện suy ra phân bố hiệu điện thế trong mạch như hình vẽ.
Ta có:
U1 U x U 2
U U x 2U
3U
U1
U2
2
5
5
U1 U 2 U
Cường độ dòng điện mạch chính:
U U
2U 3U 7U 7.0, 6
I 1 2
0, 42 A
a 2a 5a 10a 10a
10
Câu III: Gọi nhiệt độ ban đầu của nước nóng là t và của nước trong các bình là t 0; khối lượng
nước trong mỗi bình là m và lượng nước nóng là M.
Từ phương trình cân bằng nhiệt: Qthu = Q toả, ta có:
M
t t1 M t t 0
Mc(t – t1) = mc(t1 – t0) t1 t1 t 0
m
M m
Hoàn toàn tương tự, ta cũng thu được:
t 2 t 2 t 0
0,50
0,50
0,50
M
t1 t 2 M t1 t 0 M t1
m
M m
M m
2
M
M
t 3 t 3 t 0
t 2
t1 , .........
M m
M m
t n t n t 0
M
M
t n 1
M m
M m
a) Ở bình thứ ba, nhiệt độ của nước sẽ tăng thêm: t 3
0,75
n 1
t1
t 2 2
t1
12,8 0 C .
0,25
b) Theo công thức ở trên, ta có: t n 0,8n1.20 5 n 8
Từ cốc thứ 8 trở đi, độ tăng nhiệt độ của nước không vượt quá 50C.
(Học sinh có thể tính lần lượt độ tăng nhiệt độ của các bình:
t 4 10,24 0 C; t 5 8,19 0 C; t 6 6,550 C; t 7 5,24 0 C; t8 4,19 0 C )
Câu IV:
M’
0,50
M’
B
H
M
I
B
H
N L
M
300
I
L
C
A
Hình a
D A
L L
K
Hình b
C
0,25
+ 0,25
TRUNG TÂM LUYỆN THI KHOA BẢNG – Web: www.khoabang.edu.vn
Tầng 4 – Trường Tiểu học Ngôi Sao Hà Nội. Tel: (04) 0466865087 – 0983614376.
a) Khi người đó nhìn thấy ảnh M’của mắt trong gương, người đó đang đứng tại vị trí như biểu
diễn trên hình a.
Ta có: HA = MC = 3 AI = 2m, HI = 1m.
Do AB = L = 2,5 m BI = 0,5 m MI = 1m
Vậy: người đó đứng cách tường một đoạn HM = HI + IM = 2m.
b) Khi người đó nhìn thấy ảnh của chân mình trong gương, người đó đang đứng tại vị trí giống
như biểu diễn trên hình b. Đặt MI = M’I = x.
M 'I x
3x
Góc MIB = M’IB = M’IN = 600 NI
;M 'N
2
2
2
3x
DC MN 1,5 x; DM '
3
2
AB = 2,5m BK 1,25 3 m; AK = 1,25 m.
CK = CA – AK = MH – AK = MI + IH – AK = x – 0,25.
BK
CK
1,25 3
x 0,25
M ' O CO
1,5 x
3x
3
2
2 6
Giải ra ta có: x
2,22 m hay cách tường MH = x + IH = 3,22 m.
2
Câu V:
1) Dễ thấy: Khi K1 ở (2) và K2 ở (4) thì đèn V sáng, đèn X và Đ tắt.
Khi K1 ở (2) và K2 ở (3) thì cả 3 đèn đều sáng.
Khi K1 ở (1) và K2 ở (4) thì đèn X sáng, đèn V và Đ tắt.
Khi K1 ở (1) và K2 ở (3) thì đèn Đ sáng, đèn X và V tắt.
2) Ta có: Cường độ dòng điện qua đèn tỷ lệ thuận với căn bậc hai của hiệu điện thế đặt vào đèn
I k U
2
Từ điều kiện P = UI và I k U , ta tính được hệ số tỉ lệ của các đèn V, X, Đ là k1 và của
9
2
đèn tím là k 2 .
3
Ta có 4 trường hợp khác nhau ứng với các vị trí khác nhau của K1 và K2.
* TH1: Nếu cả ba đèn đều sáng, mạch trên tương đương với đèn T mắc nối tiếp với cụm ba đèn
V, X, Đ mắc song song. Do các đèn V, X, Đ giống nhau nên:
2
1 2
IV = IX = IĐ = IT/3
9 U T . U T UT = 4,5 V = UV,X,Đ.
9
3 3
* TH2: Nếu chỉ có một đèn sáng (xét trường hợp đặc trưng đèn V sáng):
2
2
9 UT
U T UT = 0,9V; UV = 8,1V.
IV = IT
9
3
Ta có:
0,25
0,50
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,50
0,50