Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Báo cáo thực tập kế toán: Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại Công Ty Cổ Phần XD Và SX Bia Rượu NGK Cẩm Phả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.44 KB, 75 trang )

1

1
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

MỤC LỤC
CÁC KÍ TỰ VIẾT TẮT................................................................................4
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG .......................................................................5
LỜI NÓI ĐẦU...............................................................................................6
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XD VÀ SX BIA
RƯỢU NGK CẨM PHẢ...............................................................................8
1.1.

Quá

trình

hình

thành



phát

triển

của


Công

ty

.................................................................................................................
8
Khái quát chung về công ty ..................................................................8
Qúa trình hình thành và phát triển của công ty.....................................8
1.2.Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của
1.1.1.
1.1.2.

Công ty............................................................................................................12
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty Cổ Phần XD Và SX Bia Rượu NGK
Cẩm Phả..........................................................................................................12
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh.........................................................................13
1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty.....................................................13
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần XD Và SX Bia
Rượu NGK Cẩm Phả.......................................................................................13
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty......................14
1.4. Tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị..............................................16
1.4.1. Đặc điểm quy trình, công nghệ sản xuất sản phẩm...............................16
1.4.2. Tình hình tổ cức sản xuất và lao động của Công ty..............................22
1.4.2.1. Tình hình tổ chức sản xuất.........................................................22

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp



2

2
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

1.4.2.1. Tình hình nhân lực trong Công ty..............................................23
1.4.2.3. Chế độ công tác của Công ty......................................................24
PHẦN 2: HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TYCỔ
PHẦN VÀ SX BIA RƯỢU NGK CẨM PHẢ..............................................27
2.1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán..........................................27
2.1.1.Hình thức kế toán mà công ty áp dụng...................................................27
2.1.2.Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty............................................30
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần XD Và SX Bia Rượu
NGK Cẩm Phả.........................................................................................30
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán.................................31
2.1.3.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty......................32
2.1.4. Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty..................................................33
2.1.4.1.Đặc điểm về tổ chức chứng từ.....................................................33
2.1.4.2. Đặc điểm về tổ chức Báo cáo tài chính.....................................34
2.1.4.3. Kế toán quản trị chủ yếu của Công ty........................................35
2.2. Các phần hành hạch toán kế toán tại Công ty....................................37
2.2.1. Hạch toán kế toán TSCĐ.......................................................................37
2.2.1.1.Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ.......................................................38
2.2.1.2. Phân loại TSCĐ..........................................................................38
2.2.1.3. Hạch toán chi tiết và tổng hợp về TSCĐ....................................39
2.2.1.4. Hạch toán khấu hao TSCĐ........................................................43

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


KẾT LUẬN

3

3
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

2.2.2. Hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương................47
2.2.2.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiền lương..............................47
2.2.2.2. Phân loại quỹ lương, quỹ thưởng...............................................48
2.2.2.3. Các hình thức trả tiền lương, cách tính lương............................49
2.2.2.4. Hạch toán chi tiết và tổng hợp về tiền lương.............................53
2.2.2.5. Kế toán các khoản trích theo lương............................................54
2.2.3. Hạch toán kế toán NVL, CCDC............................................................59
2.2.3.1. Khái niệm, đặc điểm của kế toán NVL, CCDC.........................59
2.2.3.2. Phân loại NVL, CCDC tai Công ty............................................60
2.2.3.3. Chứng từ sổ sách kế toán NVL, CCDC tại Công ty...................61
2.2.3.4. Hạch toán chi tiết và tổng hợp NVL, CCDC.............................62
PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XD VÀ SX BIA
RƯỢU NGK CẨM PHẢ...............................................................................70
3.1. Đánh giá chung về công tác hạch toán kế toán tại Công ty Cổ Phần
XD Và SX Bia Rượu NGK Cẩm Phả...........................................................70
3.1.1. Những ưu điểm......................................................................................70

3.1.2. Những nhược điểm................................................................................73
3.2.Một số kiến nghị......................................................................................73
74

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


4

4
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nội dung viết tắt

1. CP

:

Cổ Phần

2. CCDC


:

Công cụ dụng cụ

3.CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

4. BHYT

:

Bảo hiểm y tế

5. BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

6.NVL

:

Nguyên vật liệu

7.NGK


:

Nước giải khát

8.TSCĐ

:

Tài sản cố định

9.TK

:

Tài khoản

10.KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

11. XD

:

Xây dựng

12.SX


:

Sản xuất

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


5

5
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Khoa Kế -Kiểm Toán

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


6

6
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty CP XD Và SX Bia Rượu NGK

Cẩm Phả......................................................................................................14
Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ SX bia......................................................17
Sơ đồ 1.3: Quy Trình công nghệ SX nước khoáng.....................................20
Sơ đồ 1.4: Quy trình công nghệ sản xuất nước lọc.....................................21
Bảng 1: Tình hình tài chính của công ty trong 3 năm................................26
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chứng từ...........29
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ bộ máy kế toán................................................................30
Bảng 2: Hệ thống tài khoản tại công ty......................................................32
Bảng 3: Tình hình TSCĐ của Công ty........................................................39
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán TSCĐ..............................................................41
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán tiền lương........................................................56
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán NVL, CCDC...................................................64
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ chi tiết NVL,CCDC theo phương pháp thẻ song song..65

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


7

7
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây. Kinh tế Việt Nam đã có những bước chuyển
biến lớn lao, đặc biệt sự kiện Việt Nam chính thức gia nhập WTO ngày
07/11/2006 đã gây ảnh hưởng mạnh mẽ đến nền kinh tế nước ta. Bước sang

nền kinh tế thị trường, cùng với sự đổi mới về cơ chế chính sách của nhà nước
cũng như tư tưởng đường lối của Đảng, nước ta đã có sự chuyển biến vượt
bậc ở tất cả mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế. Cơ
chế quản lý kinh tế đã có sự đổi mới cả chiều rộng lẫn chiều sâu tác động rất
lớn đến các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, thúc đẩy các doanh nghiệp
phát triển. Song song với những cơ hội là những thách thức khó khăn đòi hỏi
các doanh nghiệp Việt Nam phải đổi mới phương thức sản xuất, cơ chế quản
lý, bộ máy kế toán, đặc biệt là hoàn thiện công tác kế toán tài chính.
Trong quá trình học tập tại trường Đại học Công nghiệp Hà Nội bản
thân em nói riêng và các bạn sinh viên trong trường nói chung đã được thầy
cô giáo trang bị cho những kiến thức rất cơ bản và thiết thực. Nhằm mục đích
củng cố kiến thức lý thuyết đã học, nhà trường đã tạo điều kiện cho sinh viên
tiếp xúc với thực tế, được thực hành, vận dụng kiến thức lý thuyết để nghiên
cứu thực tế quản lý và hạch toán kế toán trong Doanh Nghiệp qua lần thực
tập.
Được sự đồng ý của nhà trường, và sự tiếp nhận của Công Ty Cổ Phần
XD Và SX Bia Rượu NGK Cẩm Phả, em đã được thực tập tại phòng tài chính
kế toán. Tại đây em được tìm hiểu về công tác hạch toán kế toán tại công ty
và là cơ hội cho em vận dụng những kiến thức đã được trang bị tại nhà
trường, học hỏi thêm những kiến thức – kinh nghiệm thực tế.

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


8

8
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế -Kiểm Toán

Được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo hướng dẫn Hoàng Thi Hương
và các anh chị phòng Kế toán- Tài chính của Công Ty Cổ Phần XD Và SX
Bia Rượu NGK Cẩm Phả đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
Báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công Ty Cổ Phần XD Và SX Bia Rượu NGK Cẩm
Phả.
Phần 2: Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại Công Ty Cổ Phần XD Và SX Bia
Rượu NGK Cẩm Phả.
Phần 3: Một số ý kiến nhận xét và kiến nghị về tổ chức công tác kế toán tại
Công Ty Cổ Phần XD Và SX Bia Rượu NGK Cẩm Phả.
Tuy nhiên, với thời gian còn hạn chế và trình độ nhận thức chưa sâu về
thực tế nên trong quá trình thực tập và viết báo cáo thực tập tốt nghiệp của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được những ý kiến đóng
góp quý báu của cô giáo hướng dẫn và các anh, chị phòng kế toán công ty để
em có thể hoàn thành được báo cáo này. Em xin chân thành cám ơn sự giúp
đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, ban lãnh đạo cùng toàn thể nhân viên trong
Công Ty Cổ Phần XD Và SX Bia Rượu NGK Cẩm Phả, đặc biệt là cô giáo
hướng dẫn Hoàng Thị Hương đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Quảng Ninh, ngày 18 tháng 02 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Phương
Lam.

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp



9

9
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XD VÀ SX BIA RƯỢU NGK
CẨM PHẢ
1.1. Quá trình hình thành và phát
1.1.1. Khái quát chung về công ty .

triển của Công ty.

- Tên doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần XD Và SX Bia Rượu NGK Cẩm
Phả.
- Tên tiếng anh: Cam Pha Produce Beer-Alcohol-Beverage and
Construction Joint Stock Company.
- Địa chỉ: Km4, Cẩm Thủy, Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh.
- Tài khoản: 102010000223522-Ngân hàng Công thương Cẩm Phả.
- Mã số thuế: 5700312282
- Điện thoại: 0333.862445
- Fax:

0333.682383

- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân.

- Nhà máy trực thuộc: Nhà máy nước khoáng thiên nhiên Quang Hanh.
- Địa chỉ: km9, Quang Hanh, Cẩm Phả, Quảng Ninh.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty Cp xây dựng và sản xuất bia - rượu - nước giải khát có trụ sở
tại km4 – phường Cẩm Thủy – Cẩm phả -Quảng Ninh.

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


10

10
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

Công ty hoạt động theo điều lệ tổ chức do Hội đồng quản trị công ty ký
duyệt và giấy đăng ký kinh doanh do nhà nước cấp. Công ty nguyên là nhà
máy bia Cẩm Phả thành lập hình thành ra đời từ những năm 90 của thế kỷ XX
. Sản phẩm hiện nay là bia, rượu, nước giả khát. Trong đó các mặt hàng chủ
yếu là bia hơi đóng chai, nước khoáng lọc, nước khoáng thủy tinh. Sản phẩm
của Công ty đã tiêu thụ ở một số huyện, thị xã, thành phố trong và ngoài tỉnh,
tham gia nhiều hội chợ triển lãm do TW và đại phương tổ chức đã đạt nhiều
huy chương .
Ngày 12/8/1991 Ban chuẩn bị sản xuất Bia ra đời theo quyết định số
138 QĐ/NL-TCCB của Bộ năng lượng. Sau gần 2 năm chuẩn bị và lắp đặt
thiết bị đưa dây chuyền công nghệ vào sản xuất. Ngày 10/3/1993 sản phẩm
bia hơi đầu tiên đã được đưa ra thị trường phục vụ nhân dân lao động trên địa

bàn thị xã và các vùng lân cận. Ngày 30/6/1993 Nhà máy bia Cẩm Phả chính
thức thành lập theo quyết định số 429-NL-TCCB của Bộ năng lượng. Tổ chức
hoạt động sản xuất kinh doanh hạch toán nội bộ có tư cách pháp nhân không
đầy đủ, hoạt động theo điều lệ của Công ty than Cẩm Phả.
Trên cơ sở nhà máy bia Cẩm Phả, ngày 29/12/1997 Bộ công nghiệp có
quyết định số 23/QĐ- BCN nâng cấp nhà máy thành “ Công ty Bia và nước
giải khát Cẩm Phả” trực thuộc Tổng công ty than Việt Nam nay la tập đoàn
Khoáng sản- than Việt Nam (TKV). Công ty là đơn vị hạch toán độc lập có tư
cách pháp nhân đầy đủ, hoạt đông theo điều lệ do Hội đồng quản trị TKV đã
phê chuẩn.
TKV đồng ý về việc thành lập hai đơn vị thành viên trực thuộc Công ty
bia và nước giải khát là :
Công Ty Cổ Phần Việt Đức
Xí nghiệp tiêu thụ

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


11

11
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

Tháng5/2006, Công Ty Cổ Phần XD Và SX Bia Rượu NGK Cẩm Phả
được thành lập. Công Ty CP XD Và SX Bia Rượu NGK Cẩm Phả được thành
lập dựa trên cơ sở nền tảng từ 2 công ty: Công ty cổ phần Việt Đức: Tiền thân

là nhà máy bia Cẩm Phả, thuộc Tổng công ty than Việt Nam. Từ khi thành lập
tháng 3/1993, với tổng số CBCNV là 120 người và tháng 5/2002 cổ phần hóa
với tổng số CBCNV là 250 người, Công ty chuyên sản xuất các sản phẩm bia,
rượu, nước giải khát. Trong quá trinhg hoạt động SXKD, Công ty đã nhận
được nhiều bằng khen, giấy khen, giải thưởng, huy chương vàng do Sở, ban,
ngành trao tặng … và Công ty cổ phần xây dựng nhà Cẩm Phả: Được thành
lập vào tháng 8/2000, với tổng số CBCNV là 50 người, từ khi hoạt động công
ty luôn tăng trưởng vả phát triển, Công ty đã nhận được nhiều giấy khen,
bằng khen của Bộ xây dựng, Sở xây dựng Quảng Ninh, Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh, Thành phố Cẩm Phả… Sau khi sáp nhập, Công ty CP XD Và
SX Bia Rượu NGK Cẩm Phả đã được đầu tư nhà xưởng, thiết bị, với vốn điều
lệ là 24.691.600.000 VNĐ theo phương án phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế .
Năm 2008, đánh dấu một bước ngoặt lớn trong sự hình thành và phát
triển của Công ty. Sau khi Liên minh HTX-DNNQD tổ chức giao lưu với các
doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, trong đó có các doanh nghiệp thuộc Hiệp
hội Doanh nghiệp Hà Nội, Công ty đã có mối liên doanh, liên kết và thành
công trong việc đầu tư và hợp tác với Công ty CP Đầu tư và Phát triển công
nghệ Bia, Rượu, Nước giải khát Hà Nội thuộc Tổng Công ty Bia - Rượu Nước giải khát Hà Nội. Công ty tiến hành xây dựng nhà máy sản xuất bia
mới, đạt công suất giai đoạn I tương ứng 12 triệu lít/năm, với dây chuyền,
thiết bị hiện đại và công nghệ sản xuất bia hàng đầu Việt Nam. Cung cấp ra
thị trường sản phẩm mới bia hơi, bia chai thương hiệu HABECO-ID, góp

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


12


12
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

phần làm phong phú thêm thị trường đồ uống trên địa bàn Quảng Ninh và tạo
thêm sự lựa chọn mới cho người tiêu dùng.
Từ năm 2009 đến nay, Công ty đã vận hành đạt công suất giai đoạn I
của nhà máy là 3,5 triệu lít bia hơi/năm. Mới đưa vào sản xuất chưa lâu,
nhưng chất lượng tốt, phương thức bán hàng, năng động nên đến nay sản
phẩm bia hơi mang thương hiệu HABECO-ID của Công ty đã đến với người
tiêu dùng ở hầu hết các địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ Đông
Triều đến Móng Cái, với trên 500 điểm đại lý và điểm tiêu thụ. Cùng với đó,
qua các hội nghị, hội thảo, các lớp học do Liên minh HTX-DNNQD tỉnh tổ
chức, Công ty đã tranh thủ quảng bá sản phẩm, quảng bá thương hiệu của
Công ty. Đồng thời được sự trợ giúp của Liên minh, Công ty đã xây dựng
được trang web riêng, nhờ đó thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty được
mở rộng trên phạm vi cả nước.
Cùng với sản phẩm bia, nhà máy sản xuất nước khoáng đã được công
ty đầu tư với công suất 15 triệu lít/năm nhằm khai thác hiệu quả nguồn tài
nguyên nước khoáng tại địa phương. Với lợi thế độc quyền khai thác nguồn
nước thiên nhiên tinh khiết tại giếng khoan số 274, do các chuyên gia hàng
đầu trong lĩnh vực thăm dò và khai thác khoáng sản hỗ trợ tìm kiếm, là nguồn
nước duy nhất được bổ sung vi lượng khoáng chất, giúp giải khát, sảng khoái
và tươi mát cho người sử dụng. Sản phẩm nước khoáng thiên nhiên Quang
Hanh của Công ty với nhiều công dụng như cung cấp khoáng chất cần thiết
cho cơ thể, giúp giải khát, giải nhiệt, giải độc, chống say nắng, điều hoà chức
năng tiêu hoá và an toàn tuyệt đối cho sức khoẻ con người đã mở rộng thị
trường trong cả nước. Một loại sản phẩm quý hiếm khác do Công ty sản xuất
được chiết xuất từ củ ba kích, một loại dược liệu quý. Theo đánh giá của các

nhà khoa học và các lương y, củ ba kích tím ở vùng núi cao thuộc các địa
phương Tiên Yên, Ba Chẽ... được đánh giá là loại dược liệu quý hiếm nhất

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


13

13
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

Việt Nam. Bằng dây chuyền, công nghệ hiện đại, Công ty sản xuất thành công
rượu ba kích mang thương hiệu “Đặc sản Quảng Ninh”, công dụng như một
vị thuốc có tác dụng bồi bổ cơ thể, ôn thận, trợ dương, trừ phong thấp, tăng
cường sinh lực, tăng sức đề kháng cho cơ thể con người. Sản phẩm đã được
người tiêu dùng trong cả nước ưa chuộng sử dụng và các du khách nước ngoài
lựa chọn như là một món quà quý tặng người thân.
Với sự đầu tư đồng bộ, áp dụng công nghệ mới và năng động khai thác
thị trường, Công ty được tham gia nhiều kỳ hội chợ trong và ngoài tỉnh, cộng
với chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Từ năm 2009 đến nay, vượt qua khó khăn
của khủng hoảng kinh tế, Công ty luôn duy trì được sự tăng trưởng ổn định,
tạo công ăn việc làm cho gần 300 lao động, với mức thu nhập bình quân
2.000.000đ/tháng. Doanh thu bình quân của Công ty luôn đạt trên 50 tỷ đồng,
trong đó doanh thu của ngành sản xuất bia, rượu chiếm 50%.
1.2.


Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
1.2.1.

Chức năng, nhiệm vụ của Công ty:

Chức năng:
Xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng, san lấp mặt bằng, kinh
doanh nhà đất, kinh doanh thương mại và dịch vụ du lịch; Sản xuất bia rượu
nước giải khát; Kinh doanh thiết bị vật tư hang hóa phục vụ đời sống tiêu
dung.
Nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ chính của công ty là tìm hiểu, nắm bắt nhu cầu đồ uống: bia
hơi ,bia chai , nước khoáng có gas, nước giải khát...

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


14

14
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

- Tổ chức tiến hành xây dựng kế hoạch về nhu cầu nhân lực, nhu cầu
vật tư, NVL, thiết bị đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ nộp ngân sách, thuế cho Nhà nước,

tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động.
1.2.2. Ngành nghề sản xuất của Công ty.
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty cổ phần xây dựng và sản xuất Bia Rượu - nước giải khát do sở kế hoạch và đầu tư Quảng Ninh cấp ngày 01
tháng 11 năm 2002 bao gồm:

1.3.

-

Sản xuất, kinh doanh Bia rượu và nước giải khát.

-

Kinh doanh thiết bị vật tư hàng hoá phục vụ đời sống và tiêu dung.

-

Kinh doanh khách sạn , nhà hàng và dịch vụ du lịch.

-

Khai thác chế biến kinh doanh vật liệu xây dựng.

Cơ cấu bộ máy của công ty.

1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần XD Và SX Bia
Rượu NGK Cẩm Phả.

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


15

15
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

Sơ đồ 1.1:SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY
CỒNG TY CỔ PHẦN XD VÀ SX BIA RƯỢU NGK CẨM PHẢ

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

PHÒNG TỔNG HỢP

PHÒNG KT-TC

PHÒNG KH-VT

NHÀ MÁY BIA VIỆT ĐỨC

PHÒNG KT-KSC

XÍ NGHIỆP TIÊU THỤ

PX CƠ


PX

PX

PX

PHÒNG

PX

PX

ĐIỆN

ĐƯỜNG

LÊN

CHIẾT

TIÊU THỤ

PHỤC

NƯỚC

HÓA

MEN


LỌC

THỊ

VỤ

KHOÁN

TRƯỜNG

G

1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban trong Công ty.
Hiện nay cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty đựoc sắp xếp theo
mô hình quản lý trực tuyến, chức năng phù hợp với doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Với chức năng nhiệm vụ được giao bộ máy quản lý đã đảm bảo tốt quá

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


16

16
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán


trình điều hành sản xuất kinh doanh của công ty. Cơ cấu nhân sự và chức
năng của từng bộ phận như sau:
+ Hội đồng quản trị: Chủ tịch hội đồng và thành viên (bán chuyên
trách) . Chủ tịch hội đồng là người chịu trách nhiệm cao nhất trước cơ quan
chức năng và pháp luật nhà nước.
+ Giám đốc công ty: Là người chịu trách nhiệm trước hội đồng quản
trị về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Phòng tổng hợp: Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức , tuyển chọn,
biên chế sắp xếp sử dụng nhân lực: Công tác lao động tiền lương , đào tạo
nâng bậc cho cán bộ CNV Công ty. Giữ gìn an ninh trật tự , chăm sóc sức
khỏe, khám chữa bệnh vệ sinh môi trường. Quản lý hành chính duy trì các
chế độ của Công ty.
+ Phòng kế toán tài chính: Tham mưu giúp giám đốc thực hiện công
tác kế toán tài chính, các chế độ báo cáo theo quy định thống kê, kiểm tra các
chế độ hạch toán, quản lý kinh tế vật tư, tiền vốn đảm bảo sử dụng chúng một
cách có hiệu quả kinh tế cao.
+ Phòng kế hoạch vật tư: Tham mưu giúp giám đốc lập kế hoạch,
cung ứng cấp phát vật tư, NVL cho sản xuất kinh doanh được liên tục, xây
dựng quản lý các định mức tiêu hao vật tư kỹ thuật.
+ Phòng kỹ thuật – KCS: Chịu trách nhiệm về các hoạt động có liên
quan đến chất lượng của sản phẩm từ khâu NVL cho tới sản phẩm xuất
xưởng, tới người tiêu dung.
+Nhà máy bia Việt Đức: Là bộ phận quan trọng trực tiếp thực hiện mọi
quy trình công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật và hoàn chỉnh sản phẩm đáp ứng nhu

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp



17

17
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

cầu về chất lượng và số lượng gồm các phân xưởng (Cơ điện, Đường hóa,
Lên men , Chiết lọc).
+Xí nghiệp tiêu thụ: Là đơn vị thực hiện quy trình sản xuất nước
khoáng. Giúp giám đốc về các lĩnh vực thông tin quảng cáo Marketing, khai
thác mở rộng thị trường, tổ chức phân phối lưu thông các sản phẩm của Công
ty: Gồm có (Phòng tiêu thụ, Phân xưởng phục vụ, Phân xưởng nước khoáng,
nước lọc).
1.4. Tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị.
1.4.1. Đặc điểm quy trình, công nghệ sản xuất sản phẩm:
a. Quy trình công nghệ sản xuất bia.

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


18

18
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán


Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ sản xuất bia
MALT

TÁCH BÃ

TÁCH CẶN(BÃ
HOA)

TÁCH CẶN

XAY NGHIỀN

GẠO

HỒ HÓA

NƯỚC

ĐƯỜNG HÓA

NƯỚC

LỌC BÃ

NƯỚC RỬA

ĐUN SÔI DỊCH

CAO HOA, HOA


ĐƯỜNG VỚI HOA

CÁNH

HOUBLO

LẮNG TRONG

LÀM LẠNH NHANH

LÊN MEN

LÊN MEN
TÁCH MEN
LỌC TRONG

BIA HƠI

BỔ SUNG

CHIẾT BOX

THÀNH

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


19


19
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

Nội dung cơ bản của sơ đồ quy trình công nghệ sx bia:
Bước 1 : ( Chuẩn bị nguyên liệu )
+ Malt và gạo được vận chuyển từ kho công ty đến bộ phận xay nghiền
nguyên liệu.
-

Malt được nghiền bằng máy nghiền trục yêu cầu kỹ thuật vỏ trấu to,
bột mịn.

-

Gạo được xay bằng máy nghiền búa yêu cầu kỹ thuật bột mịn.

+ Nước nấu bia yêu cầu kỹ thuật qua xử lý đảm bảo yêu cầu sinh hoá đạt tiêu
chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
Bước 2 : (Nấu dịch đường )


Giai đoạn 1 : (Hồ hoá)

Toàn bộ lượng bột gạo cộng 7% lượng malt lót hoà với nước nóng 55°c
với tỷ lệ 1/5 khuấy đều , nâng nhiệt qua phần thiết bị hai lớp cách nhiệt đạt
75°c thời gian 30’ tiếp tục nâng nhiệt 100°c duy trì 60’.



Giai đoạn 2: (Đường hoá)

Khi nồi hồ hoá sôi 30’ ta cho toàn bộ lượng malt ngâm nước thường t°=
30°c kết thúc hồ hoá ta chuyển toàn bộ dịch vào nồi đường hoá t°=65°c giữ
30’ nâng tiếp t°= 75°c giữ 60’ thử kiểm tra bằng dung dịch I2 0.1N không còn
màu xanh chuyển sang nồi lọc.


Gian đoạn 3:( Lọc dịch đường)

Bơm toàn bộ khối dịch đường sang nồi lọc, bên trong có hệ thống
dao,cào đặt chế độ tạo màng lọc để lắng 15÷20’ tiến hành lọc dịch trong
chuyển sang nồi nấu hoa, trong quá trình lọc tiến hành rửa bã bằng nước nóng

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


20

20
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

t°= 75÷78°c khi nước rửa bã còn 0.5÷1°s ( Nồng độ chất hoà tan) ta kết thúc
lọc.



Giai đoạn 4: (Nấu dịch đường với hoa Houblon)

Khi dịch đường được bơm từ nồi lọc được 2/3 phần pha nhiệt mở van
cấp hơi sao cho khi vừa kết thúc lọc thì nồi hoa bắt đầu sôi(102°c). Khi sôi
được 15’ cho sao cao hoa, sau 75’ cho hoa viên hoặc hoa cánh đun tiếp 15’
khoá van hơi bơm toàn bộ khối dịch sang nồi lắng xoáy, bơm xing để lắng
20÷30’ để lắng cặn nóng sau đó bơm vào thùng lên men chính qua máy lạnh
nhanh t°= 12°c
Bước 3 : (Lên Men chính, phụ)


Trong quá trình lên men chính điều chỉnh lên men duy trì t°=
12°c , bổ sung oxi cần thiết cho quá trình lên men qua bộ phận
lọc khí, đồng thời cấp lượng men giống hoặc men sữa 6÷8 g/lít
dịch đường. Thoìư gian lên men 6÷7 ngày kiểm tra độ đường sót
còn lại 3 ÷ 3,2°s kết thúc quá trình lên men chính chuyển sang
quá trình lên men phụ và tàng trữ.



Quá trình lên men phụ và tàng trữ thời gian từ ngày 15 ÷ 20
ngày, t°=1÷2°c, áp suất p = 0,7 ÷ 0,9atm.

Bước 4 : ( Lọc và hoàn thiện sản phẩm)
Khi quá trình lên men phụ và tàng trữ kết thíc ta tiến hành lọc trong bia
qua máy lọc khung bản. Quá trình lọc sẽ thất thoát một lượng CO2 sẵn có
trong bia do đó phải bổ sung một lượng CO2 nhất định kiểm tra đạt hàm
lượng 4 ÷ 4.2g/lít xuất xưởng qua hệ thống .


Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


21

21
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

b.Quy trình công nghệ sản xuất nước khoáng.
Sơ đồ 1.3: Quy trình công nghệ sản xuất nước khoáng

XỬ LÝ NƯỚC

LÀM LẠNH 1÷3

BÃO HÒA CO2

MÁY VI LỌC

ĐÓNG CHAI

DÁN NHÃN

NHẬP KHO




Ngoài sản phẩm chính là bia Công ty còn sản xuất nước giải khát
có ga nhãn hiệu “ Nước khoáng Quang Hanh” góp phần quan
trọng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty .



Nước khoáng được dùng trong sản xuất được bơm thẳng từ lỗ
khoan lên bề mặt chứa làm lạnh t° = 1 ÷ 2°c nước lạnh được bơm
qua hệ thống lọc vi khuẩn và chiếu tia cực tím vào hệ thống bão

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


22

22
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

hoà CO2 đạt 2,8 ÷ 3 g/lít đến bộ phận chiết rót chai dãn nhãn
đóng két, nhập kho xuất xưởng.
c.Quy trình công nghệ sản xuất nước lọc.
Sơ đồ 1.4: Quy trình công nghệ sản xuất nước lọc

NGUỒN NƯỚC


BỂ CHỨA

LỌC (KHỬ)

MÁY VI LỌC

CHIẾT CHAI

DÃN NHÃN

NHẬP KHO

XUẤT XƯỞNG



Nước lọc được sản xuất tương tự như nước khoáng chỉ khác là :
không phải hạ t° = 1÷ 2°c và bão hoà CO2.

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


23

23
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế -Kiểm Toán

1.4.2. Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của Công ty.
1.4.2.1.Tình hình tổ chức sản xuất
Gồm hai bộ phận sản xuất đó là : Nhà máy bia Việt Đức và Xí nghiệp
tiêu thụ, với mục đích để đảm bảo mức độ ổn định về công việc, về nhân lực
để có điều kiện thuận lợi giúp đỡ nhau, giải quyết được những khó khăn trong
sản xuất.
Trình độ cơ giới hóa và hiện đại hóa của doanh nghiệp:
Từ năm 1993 đến nay công ty có hai khu vực sản xuất:
Km 4 phường Cẩm Thủy là khu vực sản xuất bia
Km 9 phường Quang Hanh nơi có nguồn nước khoáng lọc thiên nhiên
là nơi công ty tập trung sản xuất nước giải khát (nước khoáng thủy tinh ,
nước lọc). Tại đây công ty sử dụng nguồn nước từ các lỗ khoan, vì vậy cần
phải có mức độ tập trung hóa cao.
Hình thức chuyên môn hóa theo các giai đoạn công nghệ và có xưởng sản
xuất chính sau:


Phân xưởng sản xuất bia



Phân xưởng lên men.



Phân xưởng chiết lọc.




Phân xưởng nước khoáng.
Việc hợp tác các bộ phận, các công đoạn sản xuất trong công ty được

lãnh đạo rất quan tâm nên đã duy trì tính nhịp nhàng và đồng bộ trong sản
xuất. Công ty còn hợp tác với công ty bia Hà Nội trong việc nghiên cứu ứng
dụng các tiến bộ khoa học công nghệ kỹ thuật vào quản lý và sản xuất của
công ty.

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


24

24
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

Hiện nay Công ty đang sử dụng dây truyền công nghệ sản xuất bán tự
động. Trong dây truyền sản xuất bia: phân xưởng sản xuất bia, phân xưởng
lên men là các phân xưởng sản xuất tự động hóa, phân xưởng chiết lọc là
phân xưởng sản xuất bán tự động. Riêng phân xưởng sản xuất nước khoáng
bộ phận dán nhãn và đóng két còn phải sử dụng lao động thủ công.
Trong nhà máy bia Việt Đức và Xí nghiệp tiêu thụ có hai bộ phận sản
xuất phụ đó là : Phân xưởng cơ điện và phân xưởng phục vụ chuyên sửa chữa
thiết bị, bảo trì bảo dưỡng phục vụ.
1.4.2.2.Tình hình nhân lực trong công ty.

Hiện tại công ty có 210 cán bộ công nhân viên, trong đó trình độ:


Đại học

: 30



Cao đẳng

: 12



Trung cấp

: 18



Công nhân kỹ thuật

: 72



Nhân viên lao động phổ thông

: 78


Trình độ kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ nhất là trình độ đào tạo lại số
công nhân kỹ thuật đã được Công ty chú trọng song trước tình hình thực tế
của cơ chế thị trường hiện nay, để đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh
và phát triển của Công ty trong tương lai thì đội ngũ này cần đầu tư và hoàn
thiện thêm.
Để sản xuất kinh doanh bia và nước giải khát theo quy mô cũng như hợp
lý hóa từ khâu sản xuất – vận chuyển – tiêu thụ đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm cũng như số lượng đáp ứng được nhu cầu thị trường, thì Công ty phải
có một cơ cấu tổ chức sản xuất hợp lý. Cơ cấu sản xuất của công ty là một hệ

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


25

25
Trườn Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế -Kiểm Toán

thống bao gồm các phân xưởng sản xuất chính, sản xuất phụ cùng các phân
xưởng phục vụ.


Bộ phận sản xuất chính: Là bộ phận trực tiếp là ra sản phẩm chính cho
doanh nghiệp. Đối tượng lao động phải trở thành sản phẩm chính.




Bộ phận sản xuất phụ: Bộ phận này tuy không tác động trực tiếp lên
khối lượng lao động để tạo ra sản phẩm chính của doanh nghiệp, song
nó cần thiết thường xuyên hỗ trợ cho bộ phận sản xuất chính.

Bộ phận (Phục vụ): Là bộ phận mà sản phẩm của nó không phụ thuộc vào
chức năng sản xuất kinh doanh chính khi tạo lập doanh nghiệp. Bộ phận này
có thể có hoặc không .
1.4.2.3. Chế độ công tác của doanh nghiệp.
Hiện nay, Công ty cổ phần XD & SX bia rượu – nước giải khát có hai
chế độ làm việc, đó là khối gián tiếp và khối sản xuất trực tiếp:


Khối gián tiếp: Làm việc 5 ngày/tuần, thời gian làm việc mỗi
ngày 8 giờ theo chế độ nghỉ thứ 7, chủ nhật.



Khối sản xuất trực tiếp làm việc 3 ca/ngày.

Thời gian làm việc trong một ca sản xuất là 8 giờ:
Thời gian chuẩn kết 30 phút.
Thời gian nghỉ giữa ca : 30 phút.
Thời gian làm ra sản phẩm : 7 giờ.
Công ty áp dụng hình thức đảo ca ngược và nghỉ luân phiên trong các
khâu sản xuất chính nhằm tạo cho công nhân lao động có thời gian nghỉ ngơi.
Bên cạnh đó có một số bộ phận phải áp dụng hình thức khác để phù
hợp với quá trình sản xuất của công ty.
• Ưu điểm của phương pháp này:

o Trong ca làm việc có thời gian ngừng máy sửa chữa, hạn chế
o

thời gian ngừng máy do thiết bị hỏng vặt.
Chất lượng sửa chữa tu bổ thiết bị nâng cao.

Bùi Thị Phương Lam –CĐ KT18- K13

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


×