Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

GA NGHE PT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369 KB, 93 trang )


Tiết 1, 2: Ngày soạn 25/10/2008
Chơng mở đầu
Bài 1:
Giới thiệu giáo dục nghề điện dân dụng

a/ Mục tiêubài học
Qua bài giảng này giáo viên phải làm rõ cho học sinh:
- Biết đợc vị trí vai trò của điẹn năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống
-
Biết đợc triển vọng của nghề điện dân dụng.
- Biết đợc mục tiêu nội dung chơng trình và phơng pháp học tập nghề điện dân dụng
B/
Chuẩn bị bài giảng

1/
c
huẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 1SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Các thông tin có liên quan đến nghề điện
c
/
Tiến trình giảng dạy
I/

n định lớp
Kiểm tra sĩ số lớp học
II/ Kiểm tra bài cũ:
III/ Nội dung giảng bài mới


Nội dung Hoạt động của thầy và trò
I.
Vị trí vai trò của điện năng và nghề
điện dân dụng trong sản xuất và đời sống
1/ Vị trí vai trò của điện năng trong sản xuất và
đời sống
- Điện năng là nguồn động lực chủ yếu đối với sản
xuất và đời sống
GV:
Các em hãy nêu vị trí vai trò
của điện năng và nghề điện dân
dụng trong sản xuất và đời sống?
2
.
Vị trí vai trò của nghề điện dân dụng

- Sản xuất truyền tải và phân phối điện năng
- Chế tạo các vật t thiết bị điện đo lờng điều khiển tự
động hóa quá trình sản suất.
Các em hãy nêu vị trí vai trò của
nghề điện dân dụng,
lấy ví dụ minh họa?
1

Nội dung Hoạt động của thầy và trò
- Sửa chữa những h hỏng của các thiết bị điện, mạng
điện, sửa chữa đồng đo hồ điện.
- Nghề điện rất đa dạng, hoạt động chủ yếu trong lĩnh
vực sử dụng điện năng phục vụ đời sống sinh hoạt và
sản xuất.

- Nghề điện dân dụng giữ một vai trò quan trọng góp
phần thúc đẩy sự công nghiệp hóa hiện đại hóa đất n-
ớc.
II.
Triển vọng của nghề điện dân dụng

- Nghề điện dân dụng luôn cần phất triển để phục vụ
sự nghiệp công nghiệp hóa đất nớc
- Sự phất triển của nghề điện gắn liền với sự phát
triển của ngành điện
- Nghề điện dân dụng phát triển gắn liền với tốc độ
phát triển xây dựng nhà ở
- Nghề điện dân dụng có nhiền điều kiện phát triển
không những ở thành thị mà còn ở cả nông thôn và
miền núi.
III.
Mục tiêu nội dung chơng
trìnhgiáo dục nghề điện dân dụng
1/ Mục tiêu
a. Kiến thức
- Biết đợc kiến thức cần thiết về an toàn lao động của
nghề điện dân dụng
- Biết đợc những kiến thức cơ bản cần thiết về đo l-
ờng trong nghề điện dân dụng.
- Hiểu đợc những kiến thức cơ bản về công dụng cấu
Hãy cho biết triển vọng của nghề
điện dân dụng ?
GV:
các em hãy nêu mục tiêu nội
dung chơng trình giáo dục nghề

điện dân dụng ?
Khi học nghề điện cần có kiến thức
gì về nghề?
2

Nội dung Hoạt động của thầy và trò
tạo nguyên lí làm việc bảo dỡng và sửa chữa đơn giản
một số đồ dùng điện trong gia đình .
- Hiểu đợc những kiến thức cơ bản về tính toán thiết
kế mạng điện trong gia đình
- Biết tính toán thiết kế máy biến áp một pha công
suất nhỏ.
- Biết những kiến thức cần thiết về đặc điểm yêu cầu
triển vọng của nghề.
b. Về kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ lao động hợp lí đúng kĩ thuật.
- Thiết kế và chế tạo đợc máy biến áp một pha công
suất nhỏ.
- Thiết kế đợc mạng điện trong nhà
tuân thủ những quy định an toàn lao động của nghề
trong quá trình học tập
- Tìm hiểu những thông tin cần thiết về nghề điện dân
dụng
c. Về thái độ
- Học tập nghiêm túc, làm việc khoa học có tác
phong công nghiệp đảm bảo an toàn lao động và giữ
vệ sinh chung
- Yêu thích nghề và có hứng thú trong công việc
2/ Nội dung chơng trình


IV.
Phơng pháp học tập nghề điện dân
dụng

1/ Hiểu rõ mục tiêu bài học trớc khi học bài mới
2/ Tích cực tham gia xây dựng cách học theo cặp theo
nhóm
Khi học nghề điện cần có kĩ năng
gì về nghề?
GV:
các em hãy cho biết tại sao
phải hiểu rõ mục tiêu bài học trớc
khi học bài mới ?
3

Nội dung Hoạt động của thầy và trò
- Tuân thủ theo sự điều khiển hoạt động của giáo viên
và nhóm trởng
- Trao đổi với giáo viên và các bạn trong nhóm những
vấn đề cha rõ
- Tham gia tích cực để giải quyết nhiệm vụ của nhóm
- Trình bày kết quả của nhóm trớc lớp nếu đợc giao
- Tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả đạt đợc theo
hớng dẫn của giáo viên
3.Chú trọng phơng pháp học thực hành
Khi học theo cặp theo nhóm học
sinh cần chú ý đến vấn đề gì?
Tại sao với môn này lại chú trọng
phơng pháp học thực hành?
d/ Củng cố


Hệ thống lại kiến thức:
- Vị trí vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.
- Thế nào là dòng điện xoay chiều?
- Vị trí vai trò của nghề điện dân dụng.
- Triển vọng của nghề điện dân dụng.
- Mục tiêu nội dung chơng trình giáo dục nghề điện dân dụng
- Thông tin về nghề điện dân dụng.
e/ hớng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trớc bài ATLĐ trong nghề điện dân dụng.


4

Tiết 3, 4, 5

Ngày soạn 30/10/2008
Bài 2:
An toàn lao động trong giáo dục nghề
điện dân dụng
a/ Mục tiêubài học :
- Biết đợc tầm quan trọng, sự cần thiết của việc thực hiện an toàn lao động trong nghề điện
dân dụng.
- Nêu đợc những nguyên nhân thờng gây ra tai nạn và biện pháp bảo vệ an toàn lao động
trong nghề Điện dân dụng.
- Thực hiện đúng những biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
-
t
hực hiện đúng hớng dẫn của giáo viên trong khi thực hành .

B/
Chuẩn bị bài giảng:

1
/ c
huẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 2SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Một số tranh vẽ liên quan đến nội dung bài học.
c/ Tiến trình giảng dạy
:
I/

n định lớp.

Kiểm tra sĩ số lớp học
II/
Kiểm tra bài cũ:
Trình bày vị trí, vai trò và phát triển của nghề điện dân dụng ?
III/ Nội dung giảng bài mới:
5

Nội dung
I.
Nguyên nhân gây tai nạn lao động
trong nghề điện dân dụng

1/ Tai nạn điện
Tai nạn điện có các nguyên nhân sau

- Không cắt điện trớc khi sửa chữa
- Do chỗ làm việc chật hẹp ngời làm vô ý
chạm vào vật mang điện
- Do sử dụng các đồ dùng điện có vỏ bằng kim
loại nhng hỏng cách điện
-
Vi phạm khoảng cách an toàn lới điện cao
áp.
-
đ
ến gần đờng dây bị đứt xuống đất
2/ Các nguyên nhân khác
- Do làm việc trên cao không mang dây bảo
hiểm
- Do làm việc trên cao làm rơi các vật dụng
xuống.
II. Một số biện pháp an toàn trong lao động
nghề điện dân dụng
1/ Các biện pháp chủ động phòng tránh tai
nạn điện
- Đảm bảo cách điện tốt các thiết bị điện
- Sử dụng điện áp thấp, máy biến áp cách li
- Sử dụng những biển báo tín hiệu nguy hiểm
- Sử dụng các phơng tiện phòng hộ an toàn
2. Thực hiện an toàn lao động trong phòng
Hoạt động của thày và trò
GV: Các em hãy kể các nguyên nhân gây
mất an toàn lao động điện?
GV: khi làm việc với điện cần phải thực
hiện các biện pháp an toàn nào?

6

thực hành hoặc phân xởng sản xuất
a/
phòng thực hành hoặc phân xởng sản xuất
phải đạt tiêu chuẩn an toàn lao động
- Nơi làm việc có đủ ánh sáng
- Chỗ làm việc đảm bảo sạch sẽ thông thoáng
- Có chuẩn bị sẵn sàng cho các trờng hợp cấp
cứu
b/ Mặc quần áo và sử dụng các dụng cụ bảo
hộ lao động khi làm việc
c/ Thực hiện các nguyên tắc an toàn lao động
- Luôn cẩn thận khi làm việc với mạng điện
- Hiểu rõ các quy trình trớc khi làm việc
- Cắt cầu dao điện trớc khi tiến hành công việc
sửa chữa
- Trớc khi làm việc tháo bỏ đồng hồ, đồ nữ
trang
- Sử dụng các dụng cụ lao động đúng tiêu
chuẩn
- Trong trờng hợp phải thao tác khi có điện cần
phải thận trọng và sử dụng các vật lót cách
điện
3. Nối đất bảo vệ
7

d/ Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức:
- Nguyên nhân gây tai nạn lao động trong nghề điện dân dụng

- Một số biện pháp ATLĐ trong nghề Điện dân dụng.
e/ Hớng dẫn học sinh học ở nhà

- Học bài cũ
- Đọc thêm phần Kiến thức bổ sung.
- Đọc trớc bài 3 SGK (Đo lờng điện)
Tiết 6
:
Ngày soạn 02/11/2008


Chơng 1:
Đo lờng điện

Bài 3:
Khái niệm chung về đo lờng điện

a/ Mục tiêubài học:
- Biết đợc vai trò quan trọng của đo lờng điện trong nghề điện dân dụng
- Biết phân loại, công dụng, cấu tạo chung của dụng cụ đo lờng điện
B/
Chuẩn bị bài giảng:
1/
c
huẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 3SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
d/ Tiến trình giảng dạy:
I/


n định lớp.

Kiểm tra sĩ số lớp học
II
/
Kiểm tra bài cũ:
8

Trình bày các nguyên nhân gây tai nạn điện và cho biện một số biện pháp phòng chống ?
III/ Nội dung giảng bài mới:
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
I.
Vai trò quan trọng của đo lờng
điện đối với nghề điện dân dụng
1 Nhờ có dụng cụ đo lờng có thể xác định đợc
các trị số các đại lợng điện trong mạch điện
2. Nhờ có dụng cụ đo lờng điện ta có thể phát
hiện một số h hỏng xảy ra trong thiết bị điện
trong mạch điện
3. Đối với các thiết bị mới chế tạo mới hoặc
đại tu lại cần đo xác định các thông số cơ bản
để đánh giá chất lợng của chúng nhờ có dụng
cụ đo ta có thể xác định chính xác đợc các
thông số đó
II.
Phân loại dụng cụ đo lờng điện

1. Theo đại lợng cần đo
-

d
ụng cụ đo điện áp
- Dụng cụ đo dòng điện
- Dụng cụ đo công suất
- Dụng cụ đo điện năng

2. Theo nguyên lí làm việc
- Dụng cụ đo kiểu từ điện
- Dụng cụ đo kiểu điện từ
- Cơ cấu đo kiểu điện động
- Cơ cấu đo kiểu cảm ứng
III.
Cấp chính xác
(thang đo x cấp chính xác)/ 100
VD:
GV
: Đo lờng điện có vị trí nh thế nào
trong ngành điện ?
Lấy ví dụ ?
Lấy ví dụ ?
Lấy ví dụ ?
Đơn vị đo điện áp?
Đơn vị đo dòng điện ?
Đơn vị đo công suất ?
Đơn vị đo điện năng ?
Ngoài ra trên vỏ các thiết bị còn ghi các
kí hiệu gì ?
GV
: Tại sao trong cơ cấu đo cần có cấp
chính xác?

9
V
A
W
KWh

Nội dung Hoạt động của thầy và trò
Vôn kế thang đo 300V cấp chính xác 1 thì sai
số tuyệt đối lớn nhất là

V
x
3
100
1300
=

IV.
cấu tạo chung của dụng cụ đo l-
ờng:

Gồm 2 phần
- Cơ cấu đo
- Mạch đo
1.Cơ cấu đo
Gồm 2 phần
+ Phần tĩnh và phần quay tạo nên mômen
quay làm cho phần quay di chuyển với góc
quay tỉ lệ với đại lợng cần đo.
2.

m
ạch đo
Là bộ phận nối giữa đại lợng cần đo và cơ cấu
đo/
Ngoài ra còn có các cơ cấu khác
+ Lò xo cản dịu
+ Kim chỉ hiện thị
+ Lò xo phản để tạo mômen hãm
lấy ví dụ ?
Quan sát đồng hồ vôn kế và cho biết cấu
tạo của chúng?
Lấy ví dụ ?
Lò xo phản có tác dụng gì ?
d/ Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức:
- Phân loại dụng cụ đo lờng điện.
- Cấu tạo chung của dụng cụ đo lờng.
e/ Hớng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài cũ
- Học và trả các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trớc bài 4 SGK
10

Tiết 7, 8, 9
:
Ngày soạn 07/11/2008

Bài 4
:
Đo dòng điện và đo điện áp xoay chiều

a/ Mục tiêu bài học
:
1. Đo dòng điện bằng Ampe kế xoay chiều.
2. Đo điện áp bằng vôn kế xoay chiều.
3.
t
hực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
B/
Chuẩn bị bài giảng
:
1/
c
huẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- n
guồn điện xoay chiều 220V
11

Nội dung Hoạt động của thầy và trò
1. Giới thiệu cơ cấu đo kiểu điện từ
a. Cấu tạo
Gồm phần tĩnh của cơ cấu đo là cuộn dậy bẹt
hoặc cuộn dây tròn nh H4.3a, H4.3b
- Phần động là một miếng sắt lệch tâm gắn với
trục quay và kim. Đối với cơ cấu đo có cuộn
tròn phần đọng là một miếng sắt gắn với trục và
kim. Ngoài ra miếng sắt còn gắn với cuộn dây
phần tĩnh

b. Nguyên lí làm việc
- Khi cho dòng điện cần đo vào cuộn dây phần
tĩnh sẽ tạo nên từ trờng làm từ hóa miếng sắt
phần động từ trờng này sẽ hút miếng sắt lệch
tâm tạo nên mômen quay khi miếng thép bị hút
làm cho ló xo bị xoắn lại tạo nên mômen cản. ở
vị trí cân bằng mômen cản và góc quay tỉ lệ với
dòng điện cần đo
c. Đặc điểm sử dụng
Góc quay tỉ lệ với bình phơng dòng điện cần đo,
thang đo chia không đều
- Dụng cụ đo điện từ không có cực tính do đó
đo đợc cả dòng một chiều và xoay chiều
- Dụng cụ đo có độ chính xác không cao chịu
ảnh hởng của từ trờng ngoài
- Cấu tạo đơn giản, rẻ tiền
- Khả năng quá tải tốt vì cuộn dây phần ở tĩnh
nên có thể chế tạo tiết diện lớn
2. Đo dòng điện xoay chiều
a/
s
ơ đồ đo
Chọn đồng hồ đo có thang đo 1A
giới thiệu cơ cấu đo kiể từ điện
giới thiệu cách mắc Ampe kế theo sơ đồ
Quan sát vào H4.3a, H4.3b SGK và cho
biết cấu tạo của cơ cấu đo ?
Cơ cấu đo kiểu điện từ làm việc theo
nguyên lí nào?
Khi sử dụng cơ cấu đo cần nắm đợc

những điểm gì?

K


220V
12
A
v
220 V


- a
m pe kế, vôn kế
- 3 bóng đèn 220V- 60W, 1 công tắc 5A.
c/ Tiến trình thực hành
I/

n định lớp.

Kiểm tra sĩ số lớp học
II/

Kiểm tra bài cũ:
Trình bày vị trí vai trò của đo lờng điện ?
III/ Nội dung thực hành
d/ Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức:
- Cách đo dòng điện xoay chiều.
- Cách đo dòng điện xoay chiều


e/ hớng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài cũ.
- Đọc thêm phần kiến thức bổ sung.
- Học và trả các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trớc bài 5- SGK
13

Giáo án số : 11
Trờng
: PTTH Minh Hà
Số tiết : 01
Ngày soạn :
26 /9/2007
Năm học
: 2007 2008
Lớp dạy : 11A7, 11A8
Tiếtppct : 11
Bài 5 : Đo Công suất và đo điện năng
a/ Mục tiêubài học:
1. kiến thức:
- đo đợc công suất gián tiếp qua đo dòng điện và điện áp dòng điện bằng ampe kề xoay
chiều
- đo đợc công suất bằng oát kế
2. Kĩ năng:
- kiểm tra hiệu chỉnh đợc công tơ điện
3. Thái độ:
Thực hiện đúng hớng dẫn của giáo viên trong khi thực hành đảm bảo an toàn vệ sinh
B/ Chuẩn bị bài giảng:
1/ chuẩn bị nội dung:

- Nghiên cứu bài 4SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
nguồn điện xoay chiều 220V
am pe kế, vôn kế
3 bóng đèn 220V-60W 1 công tắc 5A
C/ Phơng pháp
Phơng pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan, làm mẫu
D/ Tiến trình thực hành
I/ ổn định lớp.
14


Kiểm tra sĩ số lớp học
II/
Kiểm tra bài cũ:
Trình bày vị trí vai trò của đo lờng điện
III. Nội dung thực hành
Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
I. Chuẩn bị
Vôn kế 300V
- Am pe kế 1A, oát kế, công tơ điện
- 3 bóng đèn 220V- 60W
- đồng hồ bấm giây
- kìm, tua vít dây dẫn điện
II. Quy trình thực hành
1. Giới thiệu oát kế kiểu điện động
a. Cấu tạo
- Phần tĩnh của cơ cấu là cuộn dây có tiết diện
lớn mắc nối tiếp với mạch cần đo gọi là cuộn

dòng
cuộn có tiết diện nhỏ hơn mắc sọng song với
mạch cần đo còn gọi là cuộn áp
ngoài ra còn có bộ phạn cản dịu kim chỉ hiện
thị
b. Nguyên lí làm việc
c/ Đặc tính sử dụng
Oát kế điện động có cực tính nghĩa là chiều





15

*
Cuộn
dòng
điện
Cuộn
điện
áp
R tải
Cuộn áp
Cuộn
dòng

Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
quay của phần động phụ thuộc vào cực tính
của cuộn dòng

2. Đo công suất
a/ Phơng pháp đo gián tiếp: Đo công suất
bằng am pe kế và vôn kế
Để đo công suất trong mạch một chiều và
mạch xoay chiều thuần điện trở có thể sử
dụng vôn kế theo sơ đồ
Quy trình thực hành
Bớc 1
Đóng công tắc K đọc giá trị ampe kế và
vôn kế rồi tính công suất P=UI
Bớc 2
Cắt công tác K tháo bớt 1 bóng đèn rồi
đóng công tắc K đọc giá trị ampe kề và vôn kế
tính P=UI ghi kết quả vào bảng
Trình
tự TN
U I P=UI
Lần 1
Lần2
Lần3
IV/ Tổng kết đánh giá
- GV nhận xét giớ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của học sinh
+ Kĩ năng làm bài của học sinh
+Thái độ của học sinh
GV nhắc nhở các em về đọc trớc bài 5 SGK
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy


16

V
A
K
220v

Giáo án số : 12
Trờng
: PTTH Minh Hà
Số tiết : 01
Ngày soạn :
26 /9/2007
Năm học
: 2007 2008
Lớp dạy : 11A7, 11A8
Tiếtppct : 12
Bài 5 : Đo Công suất và đo điện năng
a/ Mục tiêubài học:
1. kiến thức:
- đo đợc công suất gián tiếp qua đo dòng điện và điện áp dòng điện bằng ampe kề xoay
chiều
- đo đợc công suất bằng oát kế
2. Kĩ năng:
- Kiểm tra hiệu chỉnh đợc công tơ điện
3. Thái độ:
Thực hiện đúng hớng dẫn của giáo viên trong khi thực hành đảm bảo an toàn vệ sinh
B/ Chuẩn bị bài giảng:
1/ chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học

Nguồn điện xoay chiều 220V
am pe kế, vôn kế
3 bóng đèn 220V-60W 1 công tắc 5A
C/ Phơng pháp
Phơng pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan, làm mẫu
D/ Tiến trình thực hành
I/ ổn định lớp.

Kiểm tra sĩ số lớp học
II/
Kiểm tra bài cũ:
Trình bày vị trí vai trò của đo lờng điện

17

III/ Nội dung thực hành:
Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
b. phơng pháp đo trực tiếp
đo công suất bằng oát kế
Bớc 1 Đóng công tắc K đọc giá trị oát kế và
ghi kết quả vào bảng
Bớc 2 Cắt công tác K tháo bớt 1 bóng đèn rồi
đóng công tắc K đọc giá trị ampe kề và vôn kế
tính P=UI ghi kết quả vào bảng
Bớc 3 Cắt công tác K tháo bớt 1 bóng đèn rồi
đóng công tắc K đọc giá trị ampe kề và vôn kế
tính P=UI ghi kết quả vào bảng
1. Giới thiệu công tơ điện
a. Cấu tạo
Phần tĩnh của công tơ gồm 2 cuộn dây quấn

trên lõi thép cuộn dòng điện có tiết diện lớn
số vòng dây ít đợc mắc nối tiếp với tải
cuộn điện áp có tiết diện nhỏ số vòng dây
nhiều đợc mắc song song với tải
phần động là một đĩa nhôm gắn với trục quay
và bộ phận đếm vòng quay

Trình tự TN Kết quả đo
W
Lần 1
Lần2
Lần3
IV/ Tổng kết đánh giá
- GV nhận xét giớ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của học sinh
+ Kĩ năng làm bài của học sinh
+Thái độ của học sinh
GV nhắc nhở các em về đọc trớc bài 5 SGK
18
W
K
220v

E. Rút kinh nghiệm giờ dạy


Giáo án số : 13
Trờng : PTTH Minh Hà
Số tiết
: 01

Ngày soạn : 4 /10 /2007
Năm học : 2007 2008
Lớp dạy
: 11A7, 11A8
Tiếtppct : 13
Bài 5 : Đo Công suất và đo điện năng
a/ Mục tiêu bài học:
1. kiến thức:
- Đo đợc công suất gián tiếp qua đo dòng điện và điện áp dòng điện bằng ampe kề xoay
chiều
- Đo đợc công suất bằng oát kế
2. Kĩ năng:
- Kiểm tra hiệu chỉnh đợc công tơ điện
3. Thái độ:
Thực hiện đúng hớng dẫn của giáo viên trong khi thực hành đảm bảo an toàn vệ sinh
B/ Chuẩn bị bài giảng:
1/ chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 5 SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Nguồn điện xoay chiều 220V
Am pe kế, vôn kế
3 bóng đèn 220V-60W 1 công tắc 5A
C/ Phơng pháp
Phơng pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan, làm mẫu
D/ Tiến trình thực hành
I/ ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số lớp học
II/ Kiểm tra bài cũ:
Trình bày vị trí vai trò của đo lờng điện


19

III/ Nội dung thực hành
Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
2. điện năng
a. Kiểm tra công tơ điện
Bớc 1 Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên
mặt công tơ điện
Bớc 2 Nối mạch điện thực hành theo sơ đồ cần
phân tích sơ đồ mạch điện công tơ
Bớc 3 Kiểm tra hiện tợng tự cảm của công tơ
Cắt công tắc K quan sát đĩa quay của công tơ
khi dòng điện = 0 công tơ phải đứng im, nếu
công tơ quay đó là hiện tợng tự quay của công

Bớc 4
Kiểm tra bằng số công tơ
trên mặt công tơ ngời ta cho hằng số công tơ là
1KWh = 60vòng
+ Đóng công tắc K để nối tải vào công tơ điện
đo dòng điện và điện áp
b/ đo điên năng tiêu thụ
Bớc 1.
Nối mạch điện thực hành
Bớc 2. Đo điện năng tiêu thụ của mạnh điện
đọc và ghi chỉ số công tơ trớc khi đo
quan sát hiện trạng làm việc của công tơ
ghi chỉ số công tơ sau 30 phút
tính điện năng tiêu thụ của tải



IV/ Tổng kết đánh giá
- GV nhận xét giớ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của học sinh
+ Kĩ năng làm bài của học sinh
20
KWh
A
V
k
Trình tự TN Kết quả đo W
Lần 1
Lần2
Lần3

+Thái độ của học sinh
GV nhắc nhở các em về đọc trớc bài 6 SGK
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy


Giáo án số : 14
Trờng : PTTH Minh Hà
Số tiết
: 01
Ngày soạn : 4 /10 /2007
Năm học : 2007 2008
Lớp dạy
: 11A7, 11A8
Tiếtppct : 14

Bài 6 : Sử dụng vặn năng kế
a/ Mục tiêu bài học:
1. kiến thức:
- Đo đợc điện trở bằng vạn năng kế
- Phát hiện đợc h hỏng trong mạch điện bằng vạn năng kế
2. Kĩ năng:
- Sử dụng thành thạo vạn năng kế
3. Thái độ:
Thực hiện đúng hớng dẫn của giáo viên trong khi thực hành đảm bảo an toàn vệ sinh
B/ Chuẩn bị bài giảng:
1/ chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 6SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Nguồn điện xoay chiều 220V
3 bóng đèn 220V-60W 1 công tắc 5A
C/ Phơng pháp
Phơng pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan, làm mẫu
D/ Tiến trình thực hành
I/ ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số lớp học
II/ Kiểm tra bài cũ:
Cấu tạo của công tơ điện

21

III/ Nội dung giảng bài mới:
Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
1. Giới thiệu vạn năng kế
Vạn năng kế là dụng cụ đo nhiều chức năng,

chủ yếu để đo điện trở, dòng điện, điện áp
- Về nguyên lí đây là cơ cấu đo kiểu từ điện.
Phần tĩnh là nam châm vĩnh cửu phần động
là khung dây mảnh. Nhờ khóa chuyển mạnh
có thể đo dòng điện, điện áp một chiều hoặc
xoay chiều, đo điện trở có nhiều thang đo
khác nhau
- Vạn năng kế là dụng cụ đo tổng hợp có
nhiều chức năng, núm chỉnh trớc khi sử
dụng cần nắm vững ý nghĩa, cách sử dụng
của từng núm để lựa chọn đại lợng đo thích
hợp


IV/ Tổng kết đánh giá
- GV nhận xét giớ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của học sinh
+ Kĩ năng làm bài của học sinh
+Thái độ của học sinh
GV nhắc nhở các em về đọc trớc bài 6 SGK
22

R
1
R
3

E. Rút kinh nghiệm giờ dạy



Giáo án số : 15
Trờng : PTTH Minh Hà
Số tiết
: 01
Ngày soạn : 11 /10 /2007
Năm học : 2007 2008
Lớp dạy
: 11A7, 11A8
Tiếtppct : 15
Bài 6 : Sử dụng vạn năng kế
a/ Mục tiêu bài học:
1. kiến thức:
- Đo đợc điện trở bằng vạn năng kế
- Phát hiện đợc h hỏng trong mạch điện bằng vạn năng kế
2. Kĩ năng:
- Sử dụng thành thạo vạn năng kế
3. Thái độ:
Thực hiện đúng hớng dẫn của giáo viên trong khi thực hành đảm bảo an toàn vệ sinh
B/ Chuẩn bị bài giảng:
1/ chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 6SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Đồng hồ vạn năng kế
Nguồn điện xoay chiều 220V
3 bóng đèn 220V-60W 1 công tắc 5A
C/ Phơng pháp
Phơng pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan, làm mẫu
D/ Tiến trình thực hành
I/ ổn định lớp.


Kiểm tra sĩ số lớp học
II/ Kiểm tra bài cũ:
Cấu tạo của công tơ điện

23

III/ Nội dung giảng bài mới:
Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
I. Chuẩn bị
- 1 vạn năng kế
- Một điện trở nối thành mạch bảng
- Nguồn điện xoay chiều 220V
II Quy trình thực hành
1. Sử dụng vạn năng kế đo điện trở
Bớc 1
Tìm hiểu cách sử dụng vạn năng kế và
bảng đo điện trở và 2 que đo
Bớc 2
Hiệu chỉnh 0 của vạn năng kế
Chọn thang Rx1 chập 2 que đo hiệu chỉnh kim
về vạch không bằng cách xoay núm chỉnh 0
lần lợt đo các điện trở R1-R10

- Quan sát H6.1 mô tả cấu tạo ngoài
của vạn năng kế
- Tìm hiểu cách sử dụng vạn năng kế
các núm chỉnh trên mặt đồng hồ
- Tìm hiểu 2 que đo
chú ý không chạm tay vào 2 que đo để

tránh sai số

IV/ Tổng kết đánh giá
- GV nhận xét giớ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của học sinh
+ Kĩ năng làm bài của học sinh
+Thái độ của học sinh
GV nhắc nhở các em về đọc trớc bài 6 SGK
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy


24

R
1
R
3

Giáo án số : 16
Trờng
: PTTH Minh Hà
Số tiết : 01
Ngày soạn :
18 /10 /2007
Năm học
: 2007 2008
Lớp dạy : 11A7, 11A8
Tiếtppct : 16
Bài 6 : Sử dụng vạn năng kế
a/ Mục tiêu bài học:

1. kiến thức:
- Đo đợc điện trở bằng vạn năng kế
- Phát hiện đợc h hỏng trong mạch điện bằng vạn năng kế
2. Kĩ năng:
- Sử dụng thành thạo vạn năng kế
3. Thái độ:
Thực hiện đúng hớng dẫn của giáo viên trong khi thực hành đảm bảo an toàn vệ sinh
B/ Chuẩn bị bài giảng:
1/ chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 6SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Đồng hồ vạn năng kế
Nguồn điện xoay chiều 220V
3 bóng đèn 220V-60W 1 công tắc 5A
C/ Phơng pháp
Phơng pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan, làm mẫu
D/ Tiến trình thực hành
I/ ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số lớp học
II/ Kiểm tra bài cũ:
Cấu tạo của công tơ điện

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×