BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Phân tích thiết kế hệ thống
Đề tài : quản lý phân công phòng thí nghiệm khoa công nghệ hóa đại học công
nghiệp hà nội
GV hướng dẫn :TS Đỗ Mạnh Hùng
Nhóm :1
Lớp: Hệ Thống Thông Tin 2 –k9
Nhóm thực hiện gồm các thành viên:
1.Lê Văn Dũng
2.Nguyễn Văn Khánh
3.Đinh Thành Đạt
Hà Nội 2016
1
Lời nói đầu
Trong thời đại công nghệ phát triển hiện nay việc chúng ta áp dụng công nghệ
thông tin vào mọi hoạt động cũng như công việc là một nhu cầu không thể thiếu
với chung ta . Vì vậy việc ứng dụng CNTT vào trong lĩnh vực quản lý giáo dục
là không thể thiếu của mỗi trường học.
Hiểu rõ được vai trò quan trọng của CNTT trong việc quản lý như vậy nhóm
chúng em đã tìm hiểu sâu và đi vào nghiên cứu đề tài “Quản lý và phân công
phòng thí nghiệm khoa công nghệ hóa đại học công nghiệp Hà Nội ”. Nhằm
giúp cho công việc quản lý và phân công phòng thí nghiệm trở nên thuận tiện và
chủ động hơn với ban quản lý.
Bài khảo sát quản lý phòng TN khoa công nghệ hóa dưới sự hướng dẫn của
thấy Đỗ Mạnh Hùng phụ trách bộ môn Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống.
Trong bài chắc chắn có rất nhiều sai sót mong thầy và các bạn góp ý thêm để
nhóm chúng em hoàn thiện bài
Em xin trân thành cảm ơn !!
2
Mục lục
Trang
I. Khảo sát hệ thống
1.1. Mô tả bài toán.....................................................................................3
1.2. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ........................................4
1.3. Xác định các yêu cầu của hệ thống.....................................................5
II. Xác định các tác nhân của hệ thống......................................................6
III. Xác định các ca sử dụng của hệ thống.................................................6
IV. Đặc tả ca sử dụng.................................................................................7
4.1.Ca sử dụng đăng nhập của hệ thông....................................................7
4.2. Ca sử dụng Đăng Kí Phòng TN..........................................................8
4.3. Ca sử dụng Xem thông tin phòng TN................................................10
4.4. Ca sử dụng Quản lý phòng TN..........................................................12
4.5. Ca sử dụng Duy trì thông tin Giáo Viên............................................14
4.6. Ca sử dụng Duy trì thông tin phòng TN............................................16
4.7. Ca sử dụng Quản lý phân quyền........................................................18
4.8. Ca sử dụng Lập bảng thống kê các phòng TN..................................21
V.Tìm lớp lĩnh vực...................................................................................23
5.1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng......23
5.2. Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được...................................... 29
VI. Xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng..................................27
6.1. Ca sử dụng Sinh viên Đăng nhập hệ thống.......................................27
3
6.2. Ca sử dụng Đổi mật khẩu...................................................................
29
6.3. Ca sử dụng Đăng kí phòng TN......................................................... 31
6.5. Ca sử dụng Quản lý phòng TN......................................................... 33
7. Xây dựng biểu đồ hoạt động cho các luồng ca sử dụng..................... 35
8.Kết luận..................................................................................................40
I. Khảo sát hệ thống
1.1. Mô tả bài toán
Phòng thí nghiệm khoa công nghệ hóa trường đại học Công Nghiệp Hà
Nội là địa điểm học thực hành của toàn bộ Sinh Viên khoa công nghệ hóa. Mỗi
1 Giáo Viên sẽ phụ trách cùng 1 lúc nhiều lớp học, ứng với mỗi lớp học, giáo
viên sẽ phải sắp xếp lịch học thực hành sao cho phù hợp nhất, và ứng với mỗi
lớp đó, giáo viên bộ môn sẽ phải đăng kí 1 phòng máy với thời gian tương ứng.
Mỗi một phòng máy sẽ có chất lượng khác nhau, cán bộ Quản Lí có nhiệm vụ là
phải nắm rõ tường tận tất cả các phòng thí nghiệm này (thời gian, người đăng
kí, phòng thí nghiệm còn trống…..). Mỗi khi giáo viên có nhu cầu đăng kí
phòng học,họ phải đăng nhập vào hệ thống, tìm kiếm dánh sách phòng còn
trống và điền đầy đủ thông tin vào form đăng kí. Ứng với mỗi lớp học, giáo
viên bộ môn phải kiểm soát được số lượng sinh viên của mỗi ca thực hành, đảm
bảo số dụng cụ thí nghiệm và phụ kiện đầy đủ khi giao trả phòng.Cán bộ quản lí
sau mỗi 1 tuần sẽ phải thống kê lịch học và danh sách các phòng thí nghiệm lên
Hệ Thống để khi sinh viên chưa rõ lịch học có thể lên đó và tra được lịch học
của mình.Cán bộ quản lí khi giao phòng thí nghiệm hay là nhận trả phòng máy
đều phải kiểm tra các trang thiết bị cũng như giờ giấc, nếu mọi kiểm tra đều đã
4
ok thì ca đăng kí thực hành hôm đó hoàn tất.
1.2. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ
Dựa vào mô tả bài toán ở trên, có thể thấy quản lý đăng ký phòng thí
nghiệm khoa công nghệ hóa trường đại học công nghiệp sẽ đem lại một số lợi
ích sau:
a. Mang lại giá trị nghiệp vụ:
Tăng khả năng xử lý: thông tin được xử lý một cách dễ dàng, có thể xử lý
đồng thời và chính xác.
Thu thập được thông tin về phòng máy một cách tự động, không phải mất
công nhập lại thông tin.
Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ một cách tin cậy, chính xác, an toàn.
b. Mang lại giá trị kinh tế:
Giảm biên chế cán bộ, giảm chi phí hoạt động: nhờ có hệ thống quản lý
đăng ký phòng thí nghiệm khoa công nghệ hóa trường đại học công
nghiệp mà thông tin được xử lý tự động, không phải mất công nhận, nhập
hồ sơ, giấy tờ nên giảm thiểu được số lượng cán bộ tham gia vào công tác
này, từ đó giảm chi phí hoạt động cho tổ chức.
Tăng độ chính xác, Tiết kiệm thời gian: khi hệ thống quản lý đăng ký
phòng thí nghiệm khoa công nghệ hóa trường đại học công nghiệp được
triển khai. Công việc đăng kí sẽ ko bị trùng lịch hoặc ko đủ phòng thí
nghiệm nhờ việc bố trí thời gian là hợp lí.
Giáo Viên sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức khi sử dụng hệ thống
quản lí phòng thí nghiệm.
c. Mang lại giá trị sử dụng:
Sinh Viên có thể nhanh chóng tìm ra các thông tin về các phòng thí
nghiệm (ca thực hành).
Giáo Viên mất ít thời gian để tìm ca thực hành hợp lý.Quá trình chờ
thông báo kết quả nhanh hơn rất nhiều do không phải thông qua các bộ
phận hành chính, nghiệp vụ... kết quả sẽ được gửi thông qua e-mail từ hệ
thống sau khi hệ thống đã kiểm tra đầy đủ thông tin.
5
Giáo Viên có thể thực hiện việc đăng kí phòng thí nghiệm dễ dàng và
thuận tiện, và điền đầy đủ thông tin vào form đăng ký và sau đó chờ kết
quả phẩn hồi từ hệ thống.
Thông qua hệ thống này, giaó viên chỉ cần xem thông tin và các phòng thí
nghiệm, sau đó lựa chọn phòng thí nghiệm phù hợp với ca thực hành
mình cần.
d. Khắc phục các nhược điểm của hệ thống cũ, hỗ trợ các chiến lược phát
triển lâu dài, đáp ứng được các ưu tiên, các ràng buộc quan trọng của hệ
thống.
Hệ thống quản lý đăng ký phòng thí nghiệm khoa công hóa trường đại
học công nghiệp giới thiệu và cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết về các phòng
thí nghiệm cho người dùng tốt hơn so với hệ thống trực tiếp.. Chính việc cung
cấp thông tin đầy đủ, chi tiết, tìm hiểu thông tin nhanh chóng, dễ dàng, tiện lợi
và những tiện ích do hệ thống mang lại sẽ giúp cho người học hài lòng, thoải
mái, đó chính là những giá trị phi vật thể mà hệ thống đem lại.
1.3. Xác định các yêu cầu của hệ thống
- Hệ thống phải cung cấp cho giáo viên một danh sách các phòng thí
nghiệm cùng với các thông tin liên quan (địa điểm, thời gian,...) để người học có
thể xem và lựa chọn.
- Khi giáo viên có yêu cầu đăng kí phòng thí nghiệm , hệ thống phải cung
cấp cho họ mẫu Form để họ điền những thông tin cần thiết, giúp cho họ có thể
thực hiện được việc đăng kí dễ dàng.
- Sau khi nhận được thông tin đăng kí của Giáo viên, hệ thống sẽ xử lý
thông tin nhận được một cách tự động và gửi thông tin phản hồi tới họ để xác
nhận việc đăng kí thành công hay không. Thông tin phản hồi phải nhanh chóng
và chính xác.
- Hệ thống hỗ trợ việc hiển thị ca thực hành của từng phòng thí nghiệm cho
sinh viên.
- Hệ thống sẽ tạo ra cho mỗi GiáoViên một tài khoản đăng nhập. Căn cứ
vào đó hệ thống có thể nhận biết Giáo Viên đó thuộc bộ môn nào, ca nào… để
hiển thị thông tin về phòng thí nghiệm cho phù hợp.
- Thông tin đăng kí phòng thí nghiệm của giáo viên, thông tin đăng kí sẽ
được gửi cho Hệ quản lý phòng thí nghiệm để xếp thời gian.
6
II. Xác định các tác nhân của hệ thống
Dựa vào văn bản mô tả bài toán, ta xác định được các tác nhân của hệ
thống như sau:
Tác nhân Giáo Viên: sử dụng hệ thống để đăng kí phòng thí nghiệm cho
sinh viên thực hành.
Tác nhân sinh viên : sử dụng hệ thống để tìm thông tin về phòng thực
•
hành.
Tác nhân CB quản lý : điều khiển hệ thống.
Tác nhân Hệ quản lý phòng T/N : là một hệ thống ngoài có chức năng:
Hỗ trợ sắp xếp phòng thí nghiệm, kiểm soát trang thiết bị .
Tác nhân Hệ quản lý nhân viên: Có nhiệm vụ duy trì thông tin các nhân
viên trực từng ca như bảo vệ, nhân viên thanh tra, nhân viên kiểm kê.
III. Xác định các ca sử dụng của hệ thống
Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta
xác định được các ca sử dụng như sau:
Đăng nhập hệ thống
Đăng kí phòng thí nghiệm.
Chọn phòng thí nghiệm.
Duy trì thông tin nhân viên.
Duy trì thông tin giáo viên.
Duy trì thông tin phòng thí nghiệm.
Lập bản giới thiệu các phòng thí nghiệm.
Các tác nhân
Giáo viên
Các ca sử dụng
Đăng nhập hệ thống
Đăng kí phòng thí nghiệm
Sinh Viên
Xem thông tin phòng thí nghiệm
CB quản lý
Đăng nhập hệ thống
Quản Lý Phòng Thí Nghiệm
Duy trì thông tin giáo viên
Duy trì thông tin phòng T/N
Quản Lí Phân Quyền
Lập bản thống kế các phòng T/N
7
IV. Đặc tả các ca sử dụng
4.1. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: giáo Viên,Sinh Viên, CB Quản lý
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ thống.
• Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoảnvà mật khẩu đăng nhập.
• Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập của mình.
• Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ không, nếu
không hợp lệ thì thực hiện luồng A1.
• Hệ thống ghi lại quá trìnhđăng nhập.
Các luồng rẽ nhánh
LuồngA1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập
- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
- Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng
nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
Không
d. Hậu điều kiện
Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ
thống. Biểu đồ UC.
8
4.2. Ca sử dụng Đăng Kí Phòng Máy.
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: đăng kí phòng thí nghiệm
Mục đích:
- Giúp cho giáo viên có thể đăng kí phòng thí nghiêm
- giáo viên chọn phòng thí nghiệm đăng kí hoặc có thể huỷ bỏ, thay đổi
phòng thí nghiệm mình đã đăng kí trong khoảng thời gian cho phép.
Tác nhân: giáo viên
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi giáo viên muốn đăng kí phòng thí nghiệm
•
•
hoặc thay đổi phòng thí nghiệm đã đăng kí.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm
- Xoá
- Xem
- Thoát
Hệ thống yêu cầu giáo viên lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu giáo viên lựa chọn “Thêm phòng thí nghiệm” thì luồng sự kiện con
Thêm sẽ được thực hiện.
- Nếu giáo viên lựa chọn “Xoá phòng nghiệm” thì luồng sự kiện con Xoá
sẽ được thực hiện.
- Nếu giáo viên chọn “Xem phòng nghiệm” thì luồng sự kiện con Xem sẽ
9
được thực hiện.
- Nếu giáo viên chọn “Thoát” thì luồng sự kiện con Thoát sẽ được thực
hiện.
Thêm
- Nếu hết hạn đăng kí, thực hiện luồng A2.
- Hệ thống hiển thị một danh sách các phòng thí nghiệm có trong danh
sách đó để giáo viên lựa chọn.
- Giáo Viên chọn một phòng máy.Nếu việc lựa chọn của giáo viên không
thoả mãn thì thực hiện luồng A1.
- Hệ thống hiển thị các phòng thí nghiệm sẽ tổ chức cho môn học đó kèm
theo tên thầy cô giáo hướng dẫn buổi học.
- giáo Viên chọn một phòng thí nghiệm và xác nhận. Nếu giáo viên chọn
Huỷ (không đăng kí nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống sẽ kết nối giáo viên với phòng thí nghiệm đó.
Xoá Phòng thí nghiệm đã đăng kí
- Hệ thống hiển thị danh sách các phòng thí nghiệm mà giáo viên đã
đăng kí.
- giáo viên lựa chọn một phòng thí nghiệm và xác nhận xoá.Nếu giáo
viên chọn Huỷ (không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống xoá bỏ kết nối giữa giáo viên và phòng thí nghiệm đó.
Xem lịch phòng thí nghiệm
- Hệ thống hiển thị danh sách các phòng mà giáo viên đã đăng kí..
- giáo viên lựa chọn một phòng thí nghiệm
- Hệ thống sẽ hiển thị lịch của phòng thí nghiệm đó gồm các thông tin
sau:tên phòng thí nghiệm, địa điểm, , Thời gian bắt đầu, thời gian trả
phòng.
Thoát
- giáo viên thoát khỏi hệ thống
Các luồng rẽ nhánh
Luồng A1:phòng thí nghiệm mà giáo viên đăng kí không thoả mãn các
điều kiện tiên quyết.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- giáo viên có thể lựa chọn đăng kí lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.
Luồng A2: Hết hạn đăng kí.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
10
- Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
giáo viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì danh sách các phòng thí
nghiệm mà giáo viên đã đăng kí sẽ được tạo ra.giáo viên có thể thay đổi hoặc
xóa những phòng đã đăng kí, trong trường hợp khác hệ thống ở trong trạng
thái không thay đổi.
Biểu đồ:
Them
Xoa
<<extend>>
<<extend>>
(from Use-Case Model)
(from Use Cases)
<<include>>
ÐangKi
GiaoVien
(f rom Use Case View)
<<extend>>
(from Use-Case Model)
ÐangNhap
<<extend>>
(from Use-Case Model)
Thoat
Thoat
(from Use-Case Model)
(from Use-Case Model)
4.3. Ca sử dụng Xem thông tin phòng thí nghiệm
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Xem thông tin phòng thí nghiệm
Mục đích: Cho người dùng tìm hiểu thông tin về phòng thí nghiệm
11
Tác nhân: Sinh Viên, CB quản lí.
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân Xem thông tin phòng thí nghiệm.
Các luồng rẽ nhánh
LuồngA1: Nhập sai thông tin cần xem
- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
- Người sử dụng có thể chọn xem lại, khi đó ca sử dụng kếtthúc.
c. Tiền điều kiện
Không
d. Hậu điều kiện
Nếu việc tìm kiếm thành công, người sử dụng sẽ Xem được các thông tin
của phòng thí nghiệm
Biểu đồ UC
4.4. Ca sử dụng Quản lý phòng thí nghiệm
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý lộ phòng thí nghiệm
Mục đích:
12
- Giúp cho CBQL có thể quản lí được phòng thí nghiệm.
- CBQL có thể huỷ bỏ, thay đổi phòng nghiệm đã được đăng kí.
Tác nhân: CBQL
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi giáo viênhoàn thành xong việc đăng phòng
•
•
nghiệm.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Sửa
- Thêm
- Xoá
- Xem
- Thoát
Hệ thống yêu cầu CBQL lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu CBQL lựa chọn “Thêm phòng nghiệm” thì luồng sự kiện con
Thêm sẽ được thực hiện.
- Nếu CBQL lựa chọ “Sửa Phòng thí nghiệm” thì luồng sự kiện con Sửa
sẽ được thực hiện.
- Nếu CBQL lựa chọn “Xoá phòng nghiệm” thì luồng sự kiện con Xoá sẽ
được thực hiện.
- Nếu CBQL chọn “Xem phòng nghiệm” thì luồng sự kiện con Xem sẽ
được thực hiện.
- Nếu CBQL chọn “Thoát” thì luồng sự kiện con Thoát sẽ được thực hiện.
Thêm
- Nếu hết hạn đăng kí, thực hiện luồng A2.
- Hệ thống hiển thị một danh sách các phòng thí nghiệm có trong danh
sách đó để CBQL lựa chọn.
- CBQL chọn một phòng thí nghiệm.Nếu việc lựa chọn của CBQL không
thoả mãn thì thực hiện luồng A1.
- Hệ thống hiển thị các phòng thí nghiệm sẽ tổ chức cho môn học đó kèm
theo địa điểm , thời gian…
- CBQL chọn một phòng thí nghiệm và xác nhận. Nếu CBQL chọn Huỷ
(không thay đổi nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống sẽ kết nối CBQL với phòng thí nghiệm đó..
Xoá phòng thí nghiệm đã được đăng kí.
13
- Hệ thống hiển thị danh sách các phòng thí nghiệm đã được đăng kí.
- CBQL lựa chọn một phòng thí nghiệm và xác nhận xoá.Nếu tài xế chọn
Huỷ (không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống xoá bỏ kết nối giữa giáo viên đăng kí và phòng thí nghiệm đó.
Xem lịch phòng thí nghiệm.
- Hệ thống hiển thị danh sách các phòng thí nghiệm đã được đăng kí..
- CBQL lựa chọn một phòng nghiệm
- Hệ thống sẽ hiển thị lịch của phòng nghiệm đó gồm các thông tin sau:
Tên giáo viên đăng kí, Thời gian nhận phòng, thời gian trả phòng.
Thoát
- CBQL thoát khỏi hệ thống
Các luồng rẽ nhánh
Luồng A1:Phòng thí nghiệm mà CBQL muốn thay đổi đăng kí không
thoả mãn các điều kiện tiên quyết.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- CBQL có thể lựa chọn thay đổi đăng kí lại hoặc là thoát khỏi ca sử
dụng này.
Luồng A2: Hết hạn thay đổi.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
CBQL phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì danh sách các phòng thí
nghiệm mà CBQL muốn thay đổi đã đăng kí sẽ được tạo ra.CBQL có thể thay
đổi hoặc xóa những phòng thí nghiệm đã được đăng kí, trong trường hợp khác
hệ thống ở trong trạng thái không thay đổi.
Biểu đồ UC
14
4.5. Ca sử dụng duy trì thông tin Giáo Viên
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Duy trì thông tin giáo viên
Mục đích: Quản lý thong tin cua giáo viên đãn đăng kí phòng T/N.
Tác nhân: CB Quản lý
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi CB Quản lý chọn Quản lý thông tin về giáo
•
•
viên
Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm TT giáo viên
- Xoá TT giáo viên
- Sửa TT giáo viên
- Thoát
Hệ thống yêu cầu CB Quản lý lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu CBQL lựa chọn “Thêm TT giáo viên ” thì luồng sự kiện con
ThêmTT sẽ được thực hiện.
- Nếu CB Quản lý lựa chọn “Xoá TT giáo viên” thì luồng sự kiện con
XoáTT sẽ được thực hiện.
- Nếu CB Quản lý chọn “Sửa TT giáo viên” thì luồng sự kiện con SửaTT
15
sẽ được thực hiện.
- Nếu CB Quản lý chọn “Thoát” thì luồng sự kiện con Thoát sẽ được
thực hiện.
Thêm
- Nếu đã có giáo viên trên, thực hiện luồng A2.
- Hệ thống hiển thị một danh sách các giáo viên và các ô ghi thông tin có
trong danh sách đó để CB Quản lý kiểm tra.
- CB Quản lý nhập thông tin giáo viên mới và chọn Thêm
- Nếu CB Quản lý chọn Huỷ (không thêm mới nữa), ca sử dụng bắt đầu
lại.
- Hệ thống sẽ thêm thông tin giáo viên mới vào csdl.
Xoá
- Hệ thống hiển thị một danh sách các giáo viên và các ô ghi thông tin có
trong danh sách đó để CB Quản lý kiểm tra.
- CB Quản lý lựa chọn một giáo viên và xác nhận xoá. CB Quản lý chọn
Huỷ (không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống xoá bỏ thông tin giáo viên đó trong csdl.
Sửa
- Hệ thống hiển thị danh sách các giáo viên và các ô ghi thông tin có
trong danh sách
- CB Quản lý lựa chọn một giáo viên
- CB Quản lý nhập thông tin giáo viên ở các ô thông tin và chọn Sửa.
- Hệ thống sẽ sửa thông tin giáo viên trong csdl.
Thoát
- CB Quản lý thoát khỏi hệ thống
Các luồng rẽ nhánh
Luồng A1:Giáo viên mà CB Quản lý thêm vào không thoả mãn các điều
kiện tiên quyết.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- CB Quản lý có thể lựa chọn thêm lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.
Luồng A2: Giáo viên đã tồn tại
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
CB Quản lý đăng nhập hệ thống
16
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng thành công, CB Quản lý sẽ có thể quản lý các thông tin của
giáo viên giảng dạy.
Biểu đồ UC
4.6. Ca sử dụng Duy trì thông tin phòng Thí Nghiệm
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Duy trì thông tin phòng thí nghiệm
Mục đích: Quản lý phòng thí nghiệm
Tác nhân: CB Quản lý
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi CB Quản lý chọn Quản lý thông tin về phòng thí
•
•
•
nghiệm.
Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm phòng thí nghiệm.
- Xoá phòng thí nghiệm
- Sửa phòng thí nghiệm
- Thoát
Hệ thống yêu cầu CB Quản lý lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu CB Quản lý lựa chọn “thêm phòng TN ”thì luồng sự kiện con
ThêmPT/N sẽ được thực hiện.
17
- Nếu CB Quản lý lựa chọn “Xoá phòng T/N” thì luồng sự kiện con Xoá sẽ
được thực hiện.
- Nếu CB Quản lý chọn “Sửa phòng T/N” thì luồng sự kiện con Sửa sẽ được
thực hiện.
- Nếu CB Quản lý chọn “Thoát” thì luồng sự kiện con Thoát sẽ được thực
hiện.
ThêmPTN
- Nếu đã có lộ trình trên, thực hiện luồng A2.
- Hệ thống hiển thị một danh sách các phòng thí nghiệm (bản đồ) có trong danh
sách đó để CB Quản lý kiểm tra.
- CB Quản lý nối các phòng máy với nhau và chọn Thêm
- Nếu CB Quản lý chọn Huỷ (không thêm mới nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống sẽ thêm phòng thí nghiệm mới vào csdl.
Xoá
- Hệ thống hiển thị một danh sách các phòng thí nghiệm có trong danh
sách đó để CB Quản lý kiểm tra.
- CB Quản lý lựa chọn một phòng thí nghiệm và xác nhận xoá. CB Quản lý
chọn Huỷ (không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống xoá bỏ phòng thí nghiệm đó trong csdl.
Sửa
- Hệ thống hiển thị danh sách các phòng thí nghiệm có trong danh sách
- CBQL lựa chọn một phòng thí nghiệm và chọn sửa.
- Hệ thống hiển thị danh sách các phòng thí nghiệm (bản đồ)
- CB Quản lý chọn phòng thí nghiệm trên bản đồ và chọn Sửa.
- Hệ thống sẽ sửa thông tin phòng thí nghiệm trong csdl.
Thoát
- CB Quản lý thoát khỏi hệ thống
Các luồng rẽ nhánh
Luồng A1:Phòng thí nghiệm mà CB Quản lý thêm vào không thoả mãn các điều
kiện tiên quyết.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- CB Quản lý có thể lựa chọn thêm lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.
Luồng A2: Phòng máy đã tồn tại
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Ca sử dụng kết thúc.
18
c. Tiền điều kiện
CB Quản lý đăng nhập hệ thống
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng thành công, CB Quản lý sẽ có thể quản lý các thông tin của
phòng thí nghiệm.
Biểu đồ UC
4.7. Ca sử dụng Quản lý phân quyền
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý phân quyền
Mục đích: Quản lý tài khoản của hệ thống
Tác nhân: CB Quản lý
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi CB Quản lý chọn Quản lý phân quyền.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm tài khoản
- Xoá tài khoản
- Sửa TT tài khoản
19
•
- Thoát
Hệ thống yêu cầu CB Quản lý lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu CBQL lựa chọn “Thêm Tài Khoản”thì luồng sự kiện con ThêmTK
sẽ được thực hiện.
- Nếu CB Quản lý lựa chọn “Xoá tài khoản” thì luồng sự kiện con
XoáTK sẽ được thực hiện.
- Nếu CB Quản lý chọn “Sửa TT tài khoản” thì luồng sự kiện con SửaTK
sẽ được thực hiện.
- Nếu CB Quản lý chọn “Thoát” thì luồng sự kiện con Thoát sẽ được
thực hiện.
ThêmTK
- Nếu đã có tài khoản trên, thực hiện luồng A2.
- Hệ thống hiển thị một danh sách các tài khoản yều cầu đăng ký để CB
Quản lý kiểm tra.
- CB Quản lý chọn tài khoản và chọn Phân quyền
- CB Quản lý có thể tự thêm 1 tài khoản mà không cần đăng ký bằng
cách chọn Tạo TK .
- CB Quản lý chọn Thêm .
- Nếu CB Quản lý chọn Huỷ (không thêm mới nữa), ca sử dụng bắt đầu
lại.
- Hệ thống sẽ thêm user mới vào csdl.
XoáTK
- Hệ thống hiển thị một danh sách các tài khoản có trong danh sách đó
để CB Quản lý kiểm tra.
- CB Quản lý lựa chọn một tài khoản và xác nhận xoá. CB Quản lý chọn
Huỷ (không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống xoá bỏ tài khoản đó trong csdl.
SửaTK
- Hệ thống hiển thị danh sách các tài khoản có trong danh sách
- CB Quản lý lựa chọn một tài khoản và chọn Phân quyền
- CB Quản lý sửa lại các quyền của tài khoản đó.
- Hệ thống sẽ sửa quyền tài khoản trong csdl.
Thoát
- CB Quản lý thoát khỏi hệ thống
Các luồng rẽ nhánh
Luồng A1: Tài khoản mà CB Quản lý thêm vào không thoả mãn các
điều kiện tiên quyết.
20
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- CB Quản lý có thể lựa chọn thêm lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.
Luồng A2: Tài khoản đã tồn tại
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
CB Quản lý đăng nhập hệ thống
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng thành công, CB Quản lý sẽ có thể quản lý quyền của các
tài khoản
Biểu đồ UC
4.8. Ca sử dụng Lập bảng thống kê các phòng thí nghiệm
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Lập bảng thống kê phòng thí nghiệm.
21
Mục đích: Hiển thị danh sách cụ thể các phòng thí nghiệm còn trống và
phòng thí nghiệm đã được đăng kí.
Tác nhân: CB Quản lý
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi CB Quản lý chọn Thống Kê Phòng thí
nghiệm.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Danh Sách phòng trống.
- Sửa Danh Sách.
* Hệ thống yêu cầu CB Quản lý lựa chọn chức năng mà họ muốn thực
hiện.
Nếu CB Quản lý lựa chọn”Hiển thị Danh Sách Phòng Trống”thì luồng
sự kiện con DSPT sẽ được thực hiện.
Nếu CB Quản lý lựa chọn “Sửa DS” thì luồng sự kiện con SửaDS sẽ
-
được thực hiện.
√ ThêmDS : Nếu đã có danh sách , thực hiện A1.
Hệ thống hiển thị danh sách các phòng trống .
CB Quản lý chọn phòng thí nghiệm và chọn Thêm vào danh sách.
Hệ thống hiển thị giao diện đánh chữ và, CB Quản lý chọn Thêm
PTN thêm các chú thích về phòng máy đó và chọn lưu lại .
Nếu CB Quản lý chọn Huỷ (không thêm mới nữa), ca sử dụng bắt
đầu lại.
Hệ Thống sẽ hiển thị tự động khi giáo viên có nhu cầu muốn biết.
√ SửaPTN : Hệ thống hiển thị danh sách phòng thí nghiệm
trống .
CB Quản lý chọn phòng thí nghiệm .
CB Quản lý chọn SửaPTN và thêm các chú thích về phòng thí
nghiệm đó vào rồi lưu lại.
Nếu CB Quản lý chọn Huỷ (không sửa nữa), ca sử dụng bắt đầu
lại.
Hệ thống sẽ sửa phòng thí nghiệm đó tròng danh sách. .
Các luồng rẽ nhánh
Luồng A1: Phòng thí nghiệm đã tồn tại
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
22
CB Quản lý đăng nhập hệ thống
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng thành công, CBQL sẽ tạo được danh sách phòng thí
nghiệm trên hệ thống, cung cấp cho giáo viên biết mỗi khi có nhu cầu đăng kí
phòng thí nghiệm .
Biểu đồ UC
V. Tìm lớp lĩnh vực
5.1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng
Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa văn bản mô tả bài
toán, ta xác định được danh sách các danh từ ứng cử viên:
23
Phòng Thí Nghiệm
Kiểm Soát
Khoa
Phụ Kiện
Địa Điểm
Thiết Bị
Sinh Viên
Giờ Giấc
Giáo Viên
Chất Lượng
Lớp Học
CB Quản lí
Thời Gian
Danh Sách
Loại bỏ khỏi danh sách các lớp giả: Không thuộc phạm vi hệ
thống:Khoa,Kiểm Soát, Phụ Kiện, Thiết Bị, Chất Lượng, giờ giấc.: ta còn danh
sách các ứng cử viên tiếp theo .
Phòng Thí Nghiệm
Kiểm Soát
Khoa
Phụ Kiện
Địa Điểm
Thiết Bị
Sinh Viên
Giờ Giấc
Giáo Viên
Chất Lượng
Lớp Học
CB Quản lí
Thời Gian
Danh Sách
Loại bỏ các từ trùng nghĩa:
Thời gian – giờ giấc = Thời Gian
Phòng Thí Nghiệm- Địa Điểm = Phòng Thí Nghiệm
24
Phòng Thí Nghiệm – Lớp Học = Phòng Thí Nghiệm
Phòng Thí Nghiệm
Kiểm Soát
Khoa
Phụ Kiện
Địa Điểm
Thiết Bị
Sinh Viên
Giờ Giấc
Giáo Viên
Chất Lượng
Lớp Học
CB Quản lí
Thời Gian
Danh Sách
Các thông tin mô tả cho các lớp tìm được:
Lớp Phòng Thí Nghiệm bao gồm các thông tin sau:
Tên Phòng
Địa Điểm
Lớp Sinh Viên có các thông tin:
Mã SV
Tên SV
Ngày Sinh
Giới tính
Lớp giáo viên có các Thông Tin Sau:
Mã GV
25