Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Hệ thống quản lý Điểm Trường THPT Ngô Quyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.47 KB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP LỚN
Môn : Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống

- ĐỀ TÀI Hệ thống quản lý Điểm Trường THPT
Ngô Quyền
Giáo viên hướng dẫn: Ts-Đô Mạnh Hùng
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 13
1.
2.
3.

Phan Tấn Thăng
Trần Thị lý
Đặng Nhật Minh

1

Lớp:HTTT2_K9


Lời nói đầu
Trong thời đại hiện nay, việc ứng dụng CNTT vào việc quản lý . Do vậy
việc ứng dụng tin học vào việc quản lý điểm là rất quan trọng, và đồng thời
giảm thiểu được lượng chi phí đầu tư cho lưu chữ và là tăng hiệu quả tính
chính xác trong việc quản lý.
Trường THPT Lê Quý Đôn là trường có số học sinh đông. Việc quản lý
điểm của từng học sinh của trường rất khó khăn nếu không có sự ứng dụng của
tin học, vì vậy để có thể quản lý được điểm của từng học sinh một cách chặt


chẽ hiệu quả cần xây dựng một hệ thống quản lý bằng tin học.
Dựa vào mô hình cụ thể, quản lý điểm học sinh của trường THPT Lê Quý Đôn
chúng em đã tìm hiểu và đi sâu vào nghiên cứu đề tài “Hệ thống quản điểm
trường THPT” nhằm gúp cho việc quản lý điểm của nhà trường trở nên dễ dàng
và đơn giản hơn trong quá trình quản lý điểm
Bài khảo sát tại kí túc xá Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội, dưới sự hướng
dẫn của thầy Đỗ Mạnh Hùng phụ trách bộ môn Phân tích thiết kế hệ thống.
Trong bài tập chúng em còn nhiều sai sót, rất mong quý thầy cô chỉ bảo
thêm.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!!!

2


Mục Lục

CHƯƠNG 1:
1.

KHẢO SÁT HỆ THỐNG:

Mô tả bài toán:
- Trong trường THPT, mỗi học sinh bắt đầu nhập trường phải nộp một bộ hồ

sơ thông tin các nhân (giấy khai sinh, học bạ ở trường cũ, giấy giới thiệu
chuyển trường). Ban giám hiệu sẽ kiểm tra thông tin cá nhân. Thiếu thông
tin giấy tờ thì sẽ yêu cầu học sinh nộp bổ sung. Khi các thủ tục cập nhật
danh sách học sinh mới hoàn thành, nhà trường tiến hành xếp lớp cho học
sinh và làm thẻ học sinh.
- Trong quá trình học tập, giáo viên sẽ đánh giá tình trạng học tập, khả năng

của từng học sinh thông qua “Nhật ký giáo viên” để theo dõi quá trình học
tập, tiến bộ của từng học sinh nhằm đánh giá kết quả cuối kì
- Bước vào năm học mới, mỗi năm học có 2 kỳ học: học kỳ 1 và học kỳ 2.
Trong mỗi kỳ có điểm số nhất định và nhiệm vụ của hệ thống quản lí điểm
là cập nhật, tính toán và tổng kết điểm.
- Nhập điểm và tổng kết điểm là một công việc quan trọng nhất của chương
trình quản lí điểm của phòng quản lí học sinh. Trong quá trình giảng dạy
giáo viên có trách nhiệm cho điểm, việc đánh giá này phải khách quan,
chính xác, đầy đủ, chi tiết. Khi giáo viên lấy đầy đủ các đầu điểm của học
sinh, cuối mỗi học kỳ giáo viên sẽ tổng kết lại điểm trung bình của môn
học do mình trực tiếp giảng dạy.
- Sau đó giáo viên bộ môn đưa kết quả tổng kết cho giáo viên chủ nhiệm.
Giáo viên chủ nhiệm tổng kết lại điểm trung bình cả học kỳ và cả năm học
khi đã có đầy đủ điểm trung bình từng môn học.Và chuyển những tổng kết
3


cuối cùng về Ban giám hiệu. Ban giám hiệu xác nhận đúng theo hồ sơ học
sinh rồi xét, duyệt, đưa ra các quyết định cần thiết.
- Thay vì ghi kết quả học sinh vào học bạ như trước kia. Hiện nay kết quả
học tập của học sinh được tổng hợp vào Phiếu đánh giá cuối học kỳ hoặc
phiếu đánh giá cả năm. Phiếu này sẽ được giáo viên chủ nhiệm quản lý và
lưu trữ đến hết năm học sẽ nộp lại cho ban giám hiệu.
2.

Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ:
Thông báo kết quả học tập của từng học sinh thông qua sổ liên lạc giáo
viên chủ nhiệm ghi điểm và nhận xét học sinh vào sổ liên lạc gửi về cho gia
đình của học sinh gia đình thông qua đó biết được tình hình học tập của con
em mình ở trên lớp và phản ánh lại tình trạng học tập của con em mình khi ở

nhà
Dựa vào mô tả bài ở trên, có thể thấy hệ thống quản lí điểm trong trường
THPT mang lại nhữngc lợi ích:
 Mang lại giá trị nghiệp vụ:
- Quản lí đầy đủ thông tin, điểm, hạnh kiểm của học sinh.
- Quản lí đầy đủ thông tin của giáo viên.
- Theo dõi quá trình học tập của học sinh tại trường.
- Cập nhật thông tin về điểm của học sinh một cách nhanh chóng.
- Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ một cách nhanh chóng, chính xác, đáng tin cậy.
 Mang lại giá trị kinh tế:
- Tiết kiệm thời gian cho người quản lí.
- Giảm chi phí hoạt động: nhờ việc quản lí điểm qua hệ thống, thông tin
-


-

3.

được sử lý nhanh chóng, chính xác, cập nhật dễ dàng.
Giảm thiểu thời gian thực hiện qua việc ghi chép sổ sách.
Ứng dụng tin học trong quản lý trường học sẽ tiết kiệm được nhiều thời
gian, công sức trong công tác quản lý giáo viên và học sinh.
Mang lại giá trị sử dụng:
Giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn có thể theo dõi quá trình học tập
của học sinh.
Giáo viên, phụ huynh và học sinh có thể tra cứu, tìm kiếm thông tin, kết
quả học tập của học sinh thông qua hệ thống.

Xác định các yêu cầu của hệ thống:

Hệ thống quản lý điểm của học sinh THPT là hệ thống lưu trữ, cập nhật
chỉnh sửa thông tin về học sinh, điểm học tập của học sinh đó tại trường một
cách dễ dàng thuận tiện cho người dùng.

 Yêu cầu phần mềm:
-

Quản lý điểm của học sinh qua các lớp.
4


- Cập nhập thêm xóa sửa tra cứu thông tin của học sinh.
- Thống kê báo cáo kết quả học tập theo từng tháng năm.
- Giúp giáo viên chủ nghiệm và phụ huynh có thể nắm bắt được tình hình

của học sinh.
 Yêu cầu của hệ thống:
- Quản lý học tập.
- Cho phép nhập điểm học tập của học sinh:
 Thêm xóa sửa sai khi cần.
 Thêm xóa sửa thông tin học sinh.
 Xem danh sách học sinh.
- Quản lý học sinh:
 Cập nhập thông tin học sinh.
 Thêm xáo sửa thông tin học sinh.
 Xem danh sác thông tin học sinh.
CHƯƠNG 2:

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG:


1. Xây Dựng Biểu Đồ use case:
1.1. Xác định các tác nhân của hệ

thống:

Dựa vào văn bản mô tả bài toán, ta xác đinh được các tác nhân của hệ thống như
sau:
- Phụ Huynh học sinh:Là người trực tiếp được hệ thống quản lý điểm của con em
mình, có thể xem thông tin cá nhân, điểm thi, điểm kiểm tra khi có nhu cầu và có
trách nhiệm phản hồi khi có nhưng sai sót trong hệ thống.
- Giáo viên: Là người chịu trách nhiệm duy trì thông tin môn học, quản lý thông tin
học sinh, và điểm của học sinh, báo cáo kết quả.
- Ban giám hiệu: Là người chịu trách nhiệm chính và tương tác với hệ thống quản lý
điểm học sinh, duy trì thông tin lớp, thông tin giáo viên và xếp lớp.
1.2.

Xác định ca sử dụng của hệ thống:

Dựa vào mô tả bài toán và vieeucj phân tích đưa ra các tác nhân ta xác định
được ca sử dụng như sau:
- Đăng nhập hệ thống.
- Quản lý thông tin học sinh.
- Duy trì thông tin lớp.
- Quản lý thông tin điểm.
- Báo cáo thống kê tình hình học tập.
- Duy trì thông tin giáo viên.
- Duy trì thông tin lớp.
- Xếp lớp.

5



Tác nhân

Ca sử dụng
- Đăng nhập
- Xếp lớp
- Duy trì thông tin lớp
- Duy trì thông tin giáo
viên
- Đăng nhập
- Duy trì thông tin môn
học
- Quản lý thông tin
điểm
- Báo cáo thống kê tình
hình học tập
- Đăng nhập
- Báo cáo thống kê tình
hình hoc tập

Ban giám hiệu

Giáo viên

Phụ huynh học sinh

1.3. Vẽ biểu đồ ca
 Use case chính:


sử dụng:

<<include>>

Quan ly thong tin hoc sinh

Giao Vien

duy tri thong tin mon hoc
<<include>>
<<include>>

Duy tri thong tin giao vien

<<include>>
<<include>>
Quan ly thong tin diem

Dang Nhap He thong

Duy tri thong tin lop

<<include>>
Ban Giam Hieu
<<include>>

<<extend>>

<<include>>
<<include>>


bao cao thong ke tinh hinh hoc tap
Xep lop

Phu Huynh Hoc Sinh

xu ly dang nhap loi

6


 Use –case giáo viên:

Sua Thong tin hoc sinh
Them Hoc Sinh

<<extend>>

Xoa Hoc Sinh
<<extend>>

<<extend>>

<<include>>
Quan ly thong tin hoc sinh

Giao Vien
duy tri thong tin mon hoc

Them Diem


<<include>>

Dang Nhap He thong

Xoa Diem

<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>

Sua Diem

<<include>>
Quan ly thong tin diem
<<include>>

bao cao thong ke tinh hinh hoc tap

7

<<include>>


 Use case Ban giáo hiệu:

Xoa Giao Vien
Sua Thong tin giao vien
<<extend>>
<<extend>>

<<extend>>
Them Giao Vien

Duy tri thong tin giao vien

<<include>>

<<include>>

Xep lop
<<include>>
Ban Giam Hieu

Dang Nhap He thong
<<include>>

Duy tri thong tin lop
<<extend>>

<<extend>>

Them Lop

Xoa Lop

<<extend>>

Sua Thong tin lop

1.4. Đặc tả các ca sử dụng:

1.4.1. ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống:

Mô tả tóm tắn ca sử dụng:
- tên ca sở dụng: Đăng nhập hệ thống.
- mục đích: Mô tả cách một người đăng nhập vào hệ thống.
- tác nhân:phụ huynh học sinh, giáo viên ,ban giám hiệu.
- các luồng sự kiện chính: ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng
nhập vào hệ thống:
 Hệ thống yêu cầu tác nhaannhaaoj tài khoản và mật khẩu đăng nhập.
 Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu của mình
 Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu có hợ lện hay khôngnếu không
hợp lệ thì thực hiện luồng A1.
 Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.
- các luồng rẽ nhánh:
8


 Luồng A1: nhâp sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập lại.
 Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
 Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng

nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc .
- Tiền điều lệ: không
- Hậu điều lệ: Nếu đăng nhập thành công người dùng có thể đăng nhập vào
hệ thống.
1.4.2. Ca sử dụng: Duy trì thông tin giáo viên:
Mô tả tóm tắt ca sử dụng:
- Tên ca sử dụng: Duy trì thông tin giáo viên.
- Mục đích: giúp ban giám hiệu có thể quản lý được giáo viên.
- Tác nhân: Ban giám hiệu, giáo viên.

- Các luồng sự kiện chính: ca sử dụng này bắt đầu khi ban giám hiệu đăng
nhập vào hệ thống:
 Ban giám hiệu sẽ đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản và mật khẩu
của mình.
 Hệ thống sẽ tra tài khoản nếu không hợp lệ sẽ thự hiện luồng A1.
 Ban giám hiệu có thể thêm thông tin giáo viên, sửa thông tin giáo viên
và xóa thông tin giáo viên.
 Hệ thống sẽ lưu lại quá trình ban giám hiệu sửa, thêm và xóa thông tin
giáo viên.
- Luồng rẽ nhánh:
 Luồng A1: Nhập sai tài khoản đăng nhập/mật khẩu.
 Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
 Người dung có thể lựa chọn đăng nhập lại hoặc thôi, khi đó ca sử dụng
đã kết thúc.
- Tiền điều kiện: thông tin giáo viên vân đang duy trì trong hệ thống.
- Hậu điều kiện: nếu đăng nhập thành công người sử dụng có thể đăng nhập
vào hệ thống.
1.4.3. Ca sử dụng: Xếp lớp:
Mô tả tóm tắt ca sử dụng:
- Tên ca sử dụng: Xếp lớp .
- Mục đích: Ban giám hiệu sắp xếp học sinh của các lớp học giúp giáo viên
có thể quả lý học sinh dễ dàng hơn.
- Tác nhân: Ban giám hiệu.
- Các luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi ban giám hiệu đăng
nhập vào hệ thống:
 Ban giám hiệu sẽ đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản và mật khẩu
của mình.
 Hệ thống sẽ kiểm tra tài khoản nếu không hợp lệ sẽ thực hiện luồng A1.
 Ban giám hiệu sẽ liệt kê và sắp xếp học sinh vào từng lớp học.
 Hệ thống sẽ lưu lại quá trình xếp lớp.

 Các luồng sự kiện rẽ nhánh:
9


 Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập
 Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
 Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng

nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc .
- Tiền điều kiện: Có danh sách học sinh.
- Hậu điều kiện:
 Nếu đăng nhập thành công người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ
thống.
 Xếp lớp thành công.
1.4.4. Ca sử dụng: Báo cáo thông kê tình hình học tập:
Mô tả tóm tắt ca sử dụng:
- Tên ca sủ dụng: Báo cáo thống kê tình hình học tập.
- Mục đích:Giúp phụ huynh học sinh có thể xem được kết quả học tập và
thông tin của con em mình ở trường học và giúp giáo viên có thể xem được
kết quả và thông tin của học sinh mình.
- Tác nhân: Giáo viên, phụ huynh học sinh.
- Luồng sự kiện chính:
 Giáo viên và phụ huynh học sinh sẽ đăng nhập vào hệ thống bằng tài
khoản và mật khẩu của mình
 Hệ thống sẽ kiểm tra tài khoản , nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A1
 Phụ huynh và giáo viên có thể xem được thông tin tình hình học tập của
con em mình và học sinh của mình chủ nhiệm.
 Hệ thống sẽ lưu lại quá trình đăng nhập của phụ huynh và giáo viên.
- Luồng rẽ nhánh:
 Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập

 Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
 Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng
nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc.
- Tiền điều kiện:Không
- Hậu điều kiện:Nếu đăng nhập thành công người sử dụng sẽ đăng nhập
được vào hệ thống.
1.4.5. Ca sử dụng: Quản lý thông tin học sinh:

Mô tả tóm tắt ca sử dụng:
- Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin học sinh.
- Mục đích: Giúp giáo viên quản lý học sinh trong lớp dễ dàng hơn.
- Tác nhân: Giáo viên.
- Luồng sự kiện chính:
 Giáo viên sẽ đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản và mật khẩu của mình
 Hệ thống sẽ kiểm tra tài khoản , nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A1
 Giáo viên sẽ sửa, thêm, xóa thông tin học sinh trong lớp của mình.
 Hệ thống sẽ lưu lại quá trình giáo viên sửa, xóa, thêm học sinh trong lớp

học.
10


- Luồng rẽ nhánh:
 Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập
 Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
 Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng

nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc.
- Tiền điều kiện: Giáo viên phải biết được học sinh có phải đang học lớp của
mình không.

- Hậu điều kiện: Nếu đăng nhập thành công người sử dụng sẽ đăng nhập
được vào hệ thống.
1.4.6. Ca sử dụng: Duy trì thông tin môn học:

Mô tả tóm tắn ca sử dụng
- Tên ca sử dụng : Duy trì thông tin môn học;
- Mục đích: Giúp giáo viên và phụ huynh học sinh biết được con em họ đang

-

-

-

học những môn gì ở nhà trường và ai là giáo viên sẽ dạy con em họ môn
đấy.
Tác nhân: Giáo viên,
Luồng sự kiện chính:
 Giáo viên sẽ đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản và mật khẩu của
mình
 Hệ thống sẽ kiểm tra tài khoản , nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A1
 Giáo viên sẽ quản lý các môn học mà học sinh mình sẽ học trong ngày,
tuần, tháng.
 Hệ thống sẽ lưu lại quá trình giáo viên đăng nhập để quản lý.
Luồng rẽ nhánh:
 Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập
 Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
 Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng
nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc.
Tiền điều kiện: Giáo viên phải biết được học sinh mình đang học những

môn nào.
Hậu điều kiện: Nếu đăng nhập thành công người sử dụng sẽ đăng nhập
được vào hệ thống.

1.4.7. Ca sử dụng: Quản lý thông tin điểm:

Mô tả tóm tắn ca sử dụng:
- Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin điểm.
- Mục đích: Giúp giáo viên có thể sửa, thêm, xóa điểm của học sinh dễ dàng

hơn khi có sai sót trong quá trình nhập điểm.
- Tác nhân: Giáo viên
- Luồng sự kiện chính:
 Giáo viên sẽ đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản và mật khẩu của
mình
11


 Hệ thống sẽ kiểm tra tài khoản , nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A1
 Giáo viên sẽ sửa, xóa, thêm điểm của học sinh trong lớp mình quản lý

khi có sai sót trong lúc nhập điểm trước đó.
 Hệ thống sẽ lưu lại quá trình giáo viên xóa, thêm, sửa điểm của học sinh.
- Luồng rẽ nhánh:
 Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập
 Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
 Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng
nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc.
- Tiền điều kiện: Điểm của học sinh bị sai sót trong quá trình nhập điểm.
- Hậu điều kiện: Nếu đăng nhập thành công người sử dụng sẽ đăng nhập

được vào hệ thống.
1.4.8. Ca sử dụng: Báo cáo thống kê tình hình học tập:

Mô tả tóm tắn ca sử dụng:
- Tên ca sủ dụng: Báo cáo thống kê tình hình học tập.
- Mục đích: Giúp phụ huynh học sinh có thể xem được kết quả học tập và

-

-

-

2.

thông tin của con em mình ở trường học và giúp giáo viên có thể xem được
kết quả và thông tin của học sinh mình.
Tác nhân: Giáo viên, phụ huynh học sinh.
Luồng sự kiện chính:
 Giáo viên và phụ huynh học sinh sẽ đăng nhập vào hệ thống bằng tài
khoản và mật khẩu của mình
 Hệ thống sẽ kiểm tra tài khoản , nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A1
 Phụ huynh và giáo viên có thể xem được thông tin tình hình học tập của
con em mình và học sinh của mình chủ nhiệm.
 Hệ thống sẽ lưu lại quá trình đăng nhập của phụ huynh và giáo viên.
Luồng rẽ nhánh:
 Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập
 Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
 Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng
nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc.

Tiền điều kiện: Không
Hậu điều kiện: Nếu đăng nhập thành công người sử dụng sẽ đăng nhập
được vào hệ thống.

Xây Dựng Biểu Đồ Lớp Lĩnh Lực:

Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng
Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa vào văn bản mô tả bài
toán, ta xác định được các lớp thực thể như sau:
12


-

Lớp Người Dùng(NguoiDung)gồm những thông tin sau:
 Tài Khoản đăng nhập (tai khoanDN)
 Mật khẩu (mat khau)
 Vai trò (vai tro)

-

Lớp Giáo Viên(GiaoVien) gồm những thông tin sau:
 MãGV(maGV)
 TênGV(ten GV)
 Ngày Sinh(ngay sinh GV)
 GiớiTính(gioitinh GV)
 Nơi Sinh(noi sinh)

-


Lớp Học Sinh(Học Sinh) gồm những thông tin sau:
 MãHS(maHS)
 TênHS(tenHS)
 NgàySinh(Ngaysinh)
 GiớiTính(Gioitinh)
 Nơi Sinh(NoiSinh)
 TPGiaĐình(tpGiadinh)

-

Lớp Môn Học(Môn Học) gồm những thông tin sau:
 MãMH(maMH)
 TênMH(tenMH)

-

Lớp Năm Học(Năm Học) gồm những thông tin sau:
 MãNH(maNH)
 TênNH(tenNH)

-

Lớp Dân Tộc(Dân Tộc) gồm những thông tin sau:
 MãDT(maDT)
 TênDT(tenDT)

-

Lớp Lớp Học(Lop Hoc) gồm những thông tin sau:
 MãLớp(maLop)

 TênLớp(tenLop)

-

Lớp HọcKỳ(học kỳ) gồm những thông tin sau:
 MãHK(maHK)
 TênHK(tenHK)

-

Lớp Kết Quả(kết quả) gồm những thông tin sau:
 Điểm(diem)
 LoạiHK(loaiHK)

-

Lớp Khen Thưởng( Khen thưởng) gồm những thông tin sau:
 MãKT(maKT)
 Gán trách nhiệm cho lớp vừa tìm được

-

Lớp Người Dùng(NguoiDung)
 Chứa thông tin tài khoản đăng nhập của người sử dụng.
13


 Lớp Giáo Viên(GiaoVien)
 Giáo Viên là người đươc Ban Giám Hiệu xếp vào để chủ nhiệm các lớp
 Cung cấp thông tin các môn day của giáo viên

 Cung cấp danh sách học sinh mà giáo viên giảng dạy

-

Lớp Học Sinh(Hoc sinh)
 Học Sinh được Ban Giám Hiệu nhà trường xếp lớp trước khi năm học
bắt đầu.
 Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết của lớp học và giáo viên chủ nhiệm
của học sinh cho học sinh biết.
 Cung cấp thông tin của học sinh cho Ban Giám Hiệu để dễ dàng quản lý.

-

Lớp Môn Học(MonHoc)
 Cung cấp thông tin về môn học cho học sinh và giáo viên day môn học
biết
 Cung cấp thông tin học sinh học môn học đấy cho giao viên chủ nhiệm.

-

Lớp Học Kỳ(HocKy)
 Cung cấp thông tin các môn học của học kỳ sau cho học sinh và giáo
viên chủ nhiệm.
 Cung cấp thông tin các học sinh đã được xét lên lớp.

-

Lớp Năm Học(NamHoc)
 Cung cấp niên khóa đào tạo của nhà trường.
 Cung cấp thông tin giáo viên chủ nhiệm của năm học đấy cho học sinh

biết.

-

Lớp Dân Tộc(DanToc)
 Cung cấp dân tộc của học sinh cho Ban giám hiệu.
 Giúp Ban Giám Hiệu quản lý được các học sinh dân tộc thiểu số tiện cho
việc giảng dạy của giáo viên và nhà trường.

-

Lớp Lớp Học(LopHoc)
 Cung cấp thông tin lớp học cho học sinh và giáo viên chủ nhiệm.
 Cung cấp địa điểm lớp học cho học sinh và giáo viên chủ nhiệm.

-

Lớp KếtQuảHT(KetQuaHT)
 Cung cấp hạnh kiểm của học sinh đạt được trong quá trình học tập ở lớp
 Cung cấp điểm từng môn học mà học kỳ và năm học của học sinh.
 Giáo viên chủ nhiệm sẽ đánh giá lực học và đạo đức của từng học sinh
trong lớp mình chủ nhiệm.

-

Lớp Khen Thưởng(KhenThuong)
 Cung cấp thành tích học sinh đạt được trong quá trình học tập ở lớp.

14



Biểu đồ lớp lĩnh vực:

3.

Xác Định Các lớp Tham Gia vào Ca Sử Dụng:

Dựa vào văn bản mô tả bài toán và dựa vào văn bản đặc tả các ca sử dụng, ta xác
định các lớp tham gia vào các ca sử dụng như sau:
3.1.

Ca sử dụng đăng nhập hệ thống:

-

Các lớp biên gồm:
 W_DangNhap: là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân HocSinh,
GiaoVien và BanGiamHieu với hệ thống

-

Lớp Điều Khiển: QL_DangNhap.
Lớp Thực Thể: Hocsinh.

15


3.2.

Ca sử dụng quản lý điểm:


-

Các lớp biên gồm:
 W_DangNhap: là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân HocSinh,
GiaoVien và BanGiamHieu với hệ thống
 W_Quanlydiem: là giao diện phụ tương ứng với việc quản lý điểm.

-

Lớp điều khiển: QL_Diem.

-

Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp
biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các
thông tin chứa đựng trong các thực thể Diem.

-

Lớp Thực Thể:Với ca sử dụng Quản lý điểm ta xác định kịch bản như sau:
 Sửa điểm.
 In điểm.
 Thêm điểm.

Lớp Thực Thể: Diem.
Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được.
Các lớp biên: nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa giáo viên và hệ
thống.


16


3.3.

Ca sử dụng Duy trì thông tin môn học:

-

Các lớp biên gồm:
 W_DangNhap: là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân GiaoVien và
BanGiamHieu với hệ thống.
 W_DuytriTTMH: là giao diện phụ tương ứng với việc duy trì thông tin
môn học.

-

Lớp điều khiển: QL_DuytriTTMH.

-

Với ca sử dụng Duy trì thông tin môn học ta xác định được các kịch bản
chính như sau:
 Thêm môn học
 Xoá môn học
 Sửa thông tin môn học
 -Tìm kiếm thông tin môn học

-


Kịch bản phụ: Sai mã thông tin môn học.

Lớp Thực Thể: DuytriTTMH.
Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được:
 Các lớp biên: nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa giáo viên và
hệ thống
 Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa
các lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy
xuất được các thông tin chứa đựng trong các thực thể DuytriTTMH.
 Lớp thực thể:Giáo viên phải cung cấp thông tin môn học để học
sinh cập nhập thông tin môn học.

17


3.4.

Ca sử dụng báo cáo thống kê:

-

Các lớp biên:
 W_DangNhap:là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân GiaoVien,
BanGiamHieu với hệ thống.
 W_BaoCao: là giao diện phụ tương ứng với việc báo cáo thống kê tình
hình học tập của học sinh.

-

Lớp Điều Khiển: QL_BaoCao.

Lớp Thực Thể: BaoCao, Diem, HocSinh.
Gán trách nhiệm cho lớp vừa tìm được:
 Các lớp biên: nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa giáo viên và
hệ thống
 Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa
các lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy
xuất được các thông tin chứa đựng trong các thực thể BaoCao.
 Lớp thực thể:Lớp giáo viên sẽ đưa ra kết quả học tập của học sinh
vào báo cáo theo từng học sinh.

18


3.5.

Ca sử dụng duy trì thông tin giáo viên:

-

Các lớp biên gồm :
 W_DangNhap:là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân GiaoVien và
BanGiamHieu với hệ thống.
 W_DuytriTTGV:là giao diện phụ tương ứng với việc duy trì thông tin
giao viên.

-

Lớp Điều Khiển:QL_GiaoVien

-


Kịch bản phụ: Sai mã giáo viên.

Lớp Thực Thể:GiaoVien
Gán trách nhiệm cho lớp vừa tìm được:
 Các lớp biên: nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa ban giám hiệu và
hệ thống.
 Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các
lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được
các thông tin chứa đựng trong các thực thể GiaoVien.
 Lớp Thực Thể: Ban giám hiệu sẽ quản lý thông tin tất cả giáo viên trong
trường.
 Với ca sử dụng Duy trì thông tin giáo viên ta xác định được các kịch bản
chính như sau:
 Thêm giáo viên
 Xoá giáo viên
 Sửa thông tin giáo viên
 Tìm kiếm thông tin giáo viên

19


3.6.

-

Ca sử dụng Xếp Lớp:
Các lớp biên gồm:
W_DangNhap: là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân GiaoVien
và BanGiamHieu với hệ thống.

W_XepLop: là giao diện phụ tương ứng với việc xếp lớp.

-

Lớp Điều Khiển:QL_Lop.
Lớp Thực Thể:lop,HocSinh,GiaoVien
Gán trách nhiệm cho lớp vừa tìm được:
 Các lớp biên: nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa ban giám hiệu và
hệ thống.
 Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các
lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được
các thông tin chứa đựng trong các thực thể lop.
 Lớp thực thể:Ban Giám Hiệu sẽ xếp lớp cho học sinh và giáoviên chủ
nhiệm.

20


3.7.

Ca sử dụng duy trì thông tin lớp:

-

Các lớp biên gồm:
 W_DangNhap: là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân GiaoVien và
BanGiamHieu với hệ thống.
 W_DuytriTTL: là giao diện phụ tương ứng với việc duy tri
 Thông tin lớp.


-

Lớp điều khiển: QL_DuytriTTL.
Lớp Thực Thể: Thong TinLop.
Gán trách nhiệm cho lớp vừa tìm được:
 Các lớp biên: nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa ban giám hiệu và
hệ thống.
 Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các
lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được
các thông tin chứa đựng trong các thực thể thông tin lop.
 Lớp thực thể: Ban giám hiệu sẽ duy trì thông tin lớp học và giáo viên
chủ nhiệm.

21


THIẾT KẾ HỆ THỐNG:

CHƯƠNG 3:

1. Biểu đồ thành phần, biểu đồ triển khai:
Ánh xạ lớp sang bảng

-

Lớp giáo viên ta có bảng sau :
Giao vien
MaGV : String
TenGV : String
NgaySinh : String

GioiTinh : String
NoiSinh : String
ThemGV()
XoaGV()
SuaGV()
TimKiemGV()

 Bảng giaovien:

MaGV
Nchar(10)

Ten GV
Nvarchar(50)

Ngaysinh
Date

22

GioiTinh
Nchar(4)

Noisinh
Nvarchar(50)


-

Lớp Lophoc ta có bảng sau :

Giao vien
MaGV : String
TenGV : String
NgaySinh : String
GioiTinh : String
NoiSinh : String

Lop
MaLop : String
TenLop : String
ThemLop()
1
SuaLop()
XoaLop()
TimKiemLop()

1
ThemGV()
XoaGV()
SuaGV()
TimKiemGV()

 Bảng lophoc (quan hệ 1 – 1 thêm ma GV)

Malop
Nchar(10)

-

TenLop

Nvarchar(25)

Lớp Monhoc ta có bảng sau :

MonHoc
MaMH : String
TenMH : String
ThemMH()
XoaMH()
SuaMH()
TimKiemMH()

 Bản Monhoc :

MaMon
Nchar(10)

-

TenMon
Nvarchar(50)

Lớp DanToc ta có bảng sau :
DanToc
MaDT : String
TenDT : String
ThemDT()
XoaDT()
SuaDT()
TimKiemDT()








23

MaGV
NChar(10)


 Bảng dân tộc
MaDT
Nchar(10)

-

TenDT
Nvarchar(20)

Lớp HocSinh ta có Bảng sau :

Lop
MaLop : String
TenLop : String
ThemLop()
SuaLop()
XoaLop()

TimKiemLop()

1..n

1

Hocsinh
MaHS : String
TenHS : String
NgaySinh : String
GioiTinh : String
NoiSinh : String
TPGiaDinh : String
ThemHS()
XoaHS()
SuaHS()
TimKiemHS()

DanToc
MaDT : String
TenDT : String
1

1

ThemDT()
XoaDT()
SuaDT()
TimKiemDT()


 Bảng HocSinh (thêm MaLop, MaDT)

-

MaHS

TenHS

Nchar
(10)

Nvarchar
(50)

Ngay Gioi
Sinh Tinh
Date Nchar
(4)

Lớp NamHoc ta có bảng sau :
NamHoc
MaNH : String
TenNH : String
SuaNH()
ThemNH()
XoaNH()
TimKiemNH()

 Bảng NamHoc
MaNH

Nchar(10
)

TenNH
Nvarchar(50)
24

Noisinh

TPgiaDinh

Nvarchar Nvarchar
(50)
(50)

MaDT MaLop
Nchar
(10)

Nchar
(10)


-

Lớp HocKy Ta có bảng sau :
HocKy
MaHK : String
TenHK : String
XoaHK()

SuaHK()
TimKiemHK()

 Bảng HocKy
MaHK
TenHK
Nchar(10) Nvarchar(50)

2.

Thiết kế giao diện:

Một lớp lĩnh vực và một giao diện nhập dữ liệu.
Thêm các giao diện xử lý như: Tìm kiếm, Sửa, Xóa….
2.1. Các biểu mẫu điền dùng cho nhập dữ liệu:
2.1.1. Biểu mẫu nhập thông tin khen thưởng:
Tên biểu mẫu: Bảng Khen Thưởng
Người thực hiện: Giáo Viên
Thời gian thực hiện: Khi kết thức học kỳ
CSDL liên quan: Bảng hocsinh/qld.mdb, Bảng hocky/qld.mdb, Bảng
monhoc/qld.mdb, Bảng namhoc/qld.mdb.
Mẫu Thiết Kế:

25


×