Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

PHẦN 3: LÝ THUYẾT THIẾT KẾ KCĐ CHƯƠNG 13: TÍNH TOÁN MẠCH VÒNG DẪN ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.39 KB, 30 trang )

4/13/2015

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN
Bộ môn Thiết bị điện - điện tử

THIẾT KẾ KHÍ CỤ ĐIỆN

Giảng viên: Đặng Chí Dũng
Email:
Điện thoại: 0903178663

PHẦN 3:
LÝ THUYẾT THIẾT KẾ KCĐ

CHƯƠNG 13:
TÍNH TOÁN MẠCH VÒNG DẪN ĐIỆN

1


4/13/2015

NỘI DUNG
1. Cấu tạo, đặc điểm của mạch vòng dẫn điện;
2. Thanh dẫn và các chế độ làm việc tương ứng;
3. Đầu nối;
4. Tiếp điểm:
4.1. Độ mở, độ lún, kích thước tiếp điểm;
4.2. Điện trở tiếp xúc, nhiệt độ tiếp điểm;


4.3. Sự rung, sự hàn dính tiếp điểm;
4.4. Sự ăn mòn tiếp điểm;
4.5. Lò xo tiếp điểm.

I. CẤU TẠO, ĐẶC ĐIỂM CỦA MẠCH VÒNG DẪN ĐIỆN
- Mạch vòng dẫn điện gồm thanh dẫn, dây nối mềm, đầu
nối, hệ thống tiếp điểm (giá đỡ tiếp điểm, tiếp điểm động,
tiếp điểm tĩnh), cuộn dây dòng điện (nếu có, kể cả cuộn dây
thổi từ dập hồ quang).

2


4/13/2015

II. THANH DẪN VÀ CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
1. Cơ bản về tính toán thanh dẫn:
Các thông số ban đầu cần có:
- Dòng điện làm việc định mức qua thanh dẫn Iđm (A).

- Vật liệu sử dụng để chế tạo thanh dẫn (ví dụ: đồng đỏ,...) và
các thông số liên quan đến vật liệu (điện trở suất, nhiệt độ làm
việc chịu đựng, nhiệt độ nóng chảy, tỷ trọng, độ dẫn nhiệt,…)
- Chú ý đến điều kiện làm mát của thanh dẫn (loại thanh dẫn
trần hay có bọc cách điện; làm mát tự nhiên hay cưỡng bức)
để xác định chính xác hệ số tỏa nhiệt bề mặt KT.

II. THANH DẪN VÀ CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Các tính toán cơ bản của thanh dẫn gồm:
- Xác định tiết diện S (S = a x b) và chiều dài l của thanh dẫn


động và thanh dẫn tĩnh ở chế độ làm việc dài hạn và các chế
độ làm việc khác.

b
a

l

- Tính toán kiểm nghiệm tiết diện S ở chế độ làm việc dài hạn,
ngắn mạch và chế độ khởi động (đối với các khí cụ điện điều

khiển mở máy).

3


4/13/2015

II. THANH DẪN VÀ CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Chú ý:
- Khi tính toán thanh dẫn động cần chú ý: trên thanh dẫn
động còn được gắn tiếp điểm đóng cắt nên cần phối hợp chọn

lựa kích thước cho phù hợp.
- Đối với thanh dẫn tĩnh khi tính toán kích thước (a, b) cần
chọn lớn hơn thanh dẫn động để đáp ứng:
+ Làm cữ chặn lực cho thanh dẫn, tiếp điểm động;
+ Bắt tiếp điểm tĩnh;
+ Khoan lỗ, tarô bắt vít, bulông.


II. THANH DẪN VÀ CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
2. Tính toán thanh dẫn động:
a. Xác định tiết diện thanh dẫn ở chế độ làm việc dài hạn:

• Dựa vào bảng số để tra kích thước thanh dẫn khi tiết diện
của nó không thay đổi theo chiều dài.

• Trong các Bảng 2-1 đến 2-6 cho các trị số của dòng điện và
các tiết diện tương ứng với các loại vật liệu khác nhau khi
làm việc ở chế độ dài hạn.

4


4/13/2015

II. THANH DẪN VÀ CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
a. Xác định tiết diện thanh dẫn ở chế độ làm việc dài hạn:
• Tiết diện S và chu vi p của thanh dẫn được xác định theo
biểu thức:

S. p 

I 2 . K f
KT od



I 2 o (1  od ).K f

KT ( od   mt )

• Với tiết diện S = a.b và chu vi p = 2(a+b), ta có thể xác định
được bề rộng a và bề dày b của thanh dẫn:

I 2 .  .K f
b3
2n (n  1).K T . od

n

a
b

II. THANH DẪN VÀ CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
a. Xác định tiết diện thanh dẫn ở chế độ làm việc dài hạn:
• Tiết diện S và đường kính d của các chi tiết hình tròn được

xác định theo biểu thức:

d 2 I 2 .  .K f
d.

4
K T . od

d3

4I 2   K f
 2 .K T . od


• Sau khi tính toán xong các kích thước thanh dẫn a, b hoặc
d  tra bảng tiêu chuẩn để chọn lựa các kích thước theo
tiêu chuẩn a’ , b’ , hoặc d’.

5


4/13/2015

II. THANH DẪN VÀ CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

Tính toán kiểm nghiệm: từ các biểu thức trên có thể xác
định nhiệt độ ôđ, độ chênh lệch nhiệt độ ôđ và trị số của dòng

điện cho phép Icp.
• Độ tăng nhiệt và nhiệt độ cho phép cho ở trong Bảng 6-1.
• Đối với các thanh dẫn có kích thước khác nhau thì ta có thể
tính toán nhiệt độ phát nóng cho phép theo các công thức
cho ở Bảng 2-7.

II. THANH DẪN VÀ CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Tính toán kiểm nghiệm:
• Kiểm tra theo mật độ dòng điện cho phép [J] (A/mm2)

J tt 

I dm
 J   2  4 A / mm2
a ' .b '


• Kiểm tra nhiệt độ phát nóng của thanh dẫn td

 td 

2
I dm
. 0 .k f  S .P.kt . 0
2
S .P.kt  I dm
. 0 . .k f

6


4/13/2015

II. THANH DẪN VÀ CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
b. Xác định tiết diện thanh dẫn ở chế độ làm việc ngắn hạn,
ngắn mạch Inm:
• Đánh giá thanh dẫn ở chế độ này thông qua mật độ dòng

điện bền nhiệt [Jbn] tại các khoảng thời gian xác định.

J nm 

I nm
 J bn 
S


• Trong đó, mật độ dòng
điện ngắn mạch được tính:

J nm 

Anm  Ad
t nm

II. THANH DẪN VÀ CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
J nm 

Anm  Ad
t nm

+ Ad – A tương ứng với trạng thái ban đầu xảy ra ngắn mạch,
thường được lấy với nhiệt độ chịu đựng của thanh dẫn td 0C.
+ Anm – A tương ứng với lúc xảy ra ngắn mạch, với thanh dẫn
đồng thì nhiệt độ ngắn mạch có thể lấy nm = 300 0C.
• Tính Jnm tại các thời điểm tnm = 3s, 4s, 10s và thực hiện
việc so sánh với giá trị cho phép Jcp  nếu < là đạt !

7


4/13/2015

II. THANH DẪN VÀ CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

• Ngoài ra,


I2
A  2 .t
S

có thể xác định bằng 2 cách:

+ Cách 1: thông qua quan hệ  = f(A) (trang sau)
+ Cách 2: xây dựng bảng:


0C

0

50

200

300

420

550

A

A2.s/mm4

0


1

3

4

5

6

II. THANH DẪN VÀ CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

Hình 6-6: đường cong phát
nóng của vật dẫn khi có
dòng ngắn mạch
1 - Đồng thau
2 - Nhôm
3 - Bạc
4 - Đồng đỏ

8


4/13/2015

II. THANH DẪN VÀ CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
c. Xác định tiết diện thanh dẫn ở chế độ làm việc ngắn hạn lặp
lại:
• Chế độ ngắn hạn lặp lại được đặc chưng bởi hệ số làm việc:


B 

tlv
tlv  t ng

B% 

tlv
t
 100  lv  100
tlv  t ng
tck

tck = tlv + tng : thời gian 1chu kỳ làm việc (15; 25; 40; 60%; …)
• Độ tăng nhiệt cho phép []cp ở chế độ ngắn hạn lặp lại lấy
bằng độ tăng nhiệt cho phép ở chế độ dài hạn []dh.

II. THANH DẪN VÀ CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
3. Tính toán thanh dẫn tĩnh:
Thanh dẫn tĩnh cần thỏa mãn các điều kiện sau:
• Chứa được tiếp điểm tĩnh;
• Làm cữ chặn cho hành trình chuyển động của tiếp điểm
động (có thể tạo lực ép tiếp điểm);

• Khoan lỗ, tarô bắt ren cho phần đầu nối,…
 chọn với kích thước lớn hơn so với thanh dẫn động và chú ý
nên chọn cùng loại vật liệu với thanh dẫn động.

Không cần kiểm tra lại các điều kiện dài hạn, ngắn hạn,…


9


4/13/2015

III. TÍNH TOÁN ĐẦU NỐI
1. Khái niệm chung
• Đầu nối tiếp xúc là phần tử rất quan trọng của khí cụ điện,
nếu sai sót sẽ gây hư hỏng nặng trong vận hành, nhất là đối
với khí cụ điện có dòng điện lớn và điện áp cao.

• Có thể chia làm 2 loại đầu nối chính trong KCĐ là:
 Đầu cực để nối với dây dẫn bên ngoài;
 Đầu nối các bộ phận bên trong mạch vòng dẫn điện.

III. TÍNH TOÁN ĐẦU NỐI
2. Yêu cầu:
a) Nhiệt độ yêu cầu các mối nối ở chế độ làm việc dài hạn với
dòng điện định mức không được tăng quá trị số cho phép 

mối nối phải có kích thước và lực ép tiếp xúc Ftx đủ lớn để
điện trở tiếp xúc Rtx nhỏ, ít tổn hao công suất.
b) Mối nối tiếp xúc cần có đủ độ bền cơ và độ bền nhiệt khi có
dòng ngắn mạch chạy qua.
c) Lực ép và điện trở tiếp xúc, năng lượng tổn hao và nhiệt độ
phát nóng phải ổn định khi khí cụ điện vận hành liên tục.

10



4/13/2015

III. TÍNH TOÁN ĐẦU NỐI
3. Trình tự tính toán:
a) Chọn dạng kết cấu;
b) Xác định đường kính vít hoặc bulông;
c) Kiểm nghiệm các kích thước đã chọn bằng cách xác định

điện trở tiếp xúc Rtx ; điện áp tiếp xúc Utx trên chỗ đầu nối
và so sánh với các trị số cho phép [Rtx] và [Utx];
d) Tính toán độ bền nhiệt, độ bền cơ của cơ cấu nối tiếp xúc.

a) Chọn dạng kết cấu:

a)

a - Nối vật dẫn với các chi tiết
có bề mặt tiếp xúc phẳng.

b)

b - Nối dây dẫn tròn với dây
dẹt.

c)

c - Nối các dây dẫn tròn với

nhau.
d - Hàn dây dẫn tròn với nhau.

e - Hàn và ép (hàn nguội) dây

d)

cáp với đầu nối.
e)

11


4/13/2015

III. TÍNH TOÁN ĐẦU NỐI
b) Xác định đường kính vít , bulông:
• Trị số dòng điện định mức Iđm là số liệu ban đầu để xác định
kích thước các đầu nối. Thường được lấy tương ứng với tiết
diện và kích thước của thanh dẫn.

• Kích thước bề mặt tiếp xúc phải phù hợp với số lượng và
kích thước của các chi tiết nối, (ví dụ các đường kính ngoài
vòng đệm thép đặt dưới vòng đệm vênh).
• Ngoài ra, kích thước mối nối còn phụ thuộc vào diện tích tiếp
xúc Stx và độ lớn lực ép cần thiết Ftx ở chỗ tiếp xúc.

III. TÍNH TOÁN ĐẦU NỐI
• Chiều dài phần chống phủ lên nhau của mối nối thường
được lấy bằng chiều rộng của thanh dẫn hoặc chiều rộng
mặt phẳng nối của chi tiết nếu phần đó có thể lắp được đủ

số bulông hay ốc vít cần thiết.

• Diện tích bề mặt tiếp xúc được xác định theo công thức :
S = a*b = Idm/J (mm2)
• Đối với thanh dẫn và chi tiết đồng: với Iđm ≤ 2000A: chọn J =
0,31A/mm2 ; còn khi Iđm > 2000A: J = 0,12A/mm2.

12


4/13/2015

III. TÍNH TOÁN ĐẦU NỐI
c) Kiểm nghiệm các kích thước đã chọn bằng cách xác định
điện trở tiếp xúc Rtx ; điện áp tiếp xúc Utx trên chỗ nối và so
sánh với các trị số cho phép [Rtx] và [Utx]:
• Theo thực nghiệm, để đạt trị số Rtx và Utx cho phép ta cần
phải tạo ra được lực ép riêng ftx trên mối nối các thanh bằng
đồng, nhôm và hợp kim của chúng ftx ≥ 100kG/cm2, còn với
thép có mạ thiếc thì ftx = (100-150) kG/cm2.

• Lực ép tiếp xúc được tính theo: Ftx = ftx . Stx (kG)

IV. TIẾP ĐIỂM
1. Nhiệm vụ:
• Tiếp điểm thực hiện chứ năng đóng, ngắt mạch điện trong
các khí cụ điện đóng cắt.

• Kết cấu một
số

hệ thống


tiếp điểm của
KCĐ.

13


4/13/2015

IV. TIẾP ĐIỂM
2. Yêu cầu:
• Khi khí cụ điện làm việc ở chế độ định mức, nhiệt độ bề mặt
nơi không tiếp xúc phải bé hơn nhiệt độ cho phép.
• Nhiệt độ của vùng tiếp xúc phải bé hơn nhiệt độ biến đổi tinh

thể của vật liệu tiếp điểm.
• Với dòng điện lớn cho phép (dòng khởi động, dòng ngắn
mạch) tiếp điểm phải chịu được độ bền nhiệt và độ bền điện
động. Hệ thống tiếp điểm dập hồ quang (nếu có) phải có khả
năng đóng ngắt cho phép không bé hơn trị số định mức.

IV. TIẾP ĐIỂM
2. Yêu cầu:
• Khi làm việc với dòng điện định mức và khi đóng ngắt dòng
điện trong giới hạn cho phép, tiếp điểm phải có độ mòn điện

và cơ bé nhất, độ rung của tiếp điểm không được lớn hơn trị
số cho phép.
3. Các thông số của tiếp điểm:
Độ mở; Độ lún; Độ lăn, độ trượt; Lực ép tiếp điểm; Vật liệu

tiếp điểm; Khả năng đóng ngắt; Độ ổn định điện động; Dòng
điện hàn dính tiếp điểm; Các thông số về rung; Hành trình

chuyển động của tiếp điểm; Độ mòn; Độ tin cậy.

14


4/13/2015

IV. TIẾP ĐIỂM
4. Nhiệm vụ và trình tự thiết kế:

• Chọn dạng kết cấu của hệ tiếp điểm chính và tiếp điểm phụ,
đồng thời chọn dạng kết cấu của các chi tiết còn lại của mạch
vòng dẫn điện; chọn hệ thống dập hồ quang; xác định độ mở.
• Chọn vật liệu và kích thước cơ bản của tiếp điểm.

• Xác định lực ép, nhiệt độ, điện trở tiếp xúc và điện áp rơi trên
tiếp điểm ở chế độ làm việc định mức.
• Xác định trị số dòng điện hàn dính tiếp điểm và các biện pháp
tăng dòng hàn dính. Xác định trị số lực điện động đẩy tiếp điểm

khi có dòng giới hạn đi qua nếu cần thiết.
• Xác định các thông số và các biện pháp giảm rung tiếp điểm.
• Xác định độ chịu mòn của và biện pháp giảm sự ăn mòn.

IV. TIẾP ĐIỂM
4.1 Chọn dạng kết cấu tiếp điểm cần thỏa mãn:
• Các tiếp điểm chính phải có điện trở bé

• Giảm thiểu thời gian cháy của HQĐ, vì hồ quang là nhân tố

chính làm hỏng bề mặt tiếp điểm.
• Hình dạng của tiếp điểm được chọn từ nhiệm vụ thiết kế dựa
trên quan điểm mạch điện đóng ngắt.
• Số chỗ ngắt trong mạch xác định khi chọn dạng kết cấu và
có thể chọn lại khi thiết kế buồng dập hồ quang.
• Khi điện áp, dòng điện, điện cảm của mạch ngắt nhỏ, ví dụ ở
rơle trung gian nên chọn loại một chỗ ngắt.

15


4/13/2015

IV. TIẾP ĐIỂM
• Khi điện áp khoảng 24 - 28VDC, 220 - 400VAC, dòng điện
khoảng vài chục A tải cảm nên chọn loại 2 chỗ ngắt vì nó có
các ưu nhược điểm sau:
+ Ưu điểm: Khả năng ngắt lớn hơn nhiều so với loại một

chỗ ngắt và không cần dây dẫn mềm.
+ Nhược điểm: lực ép tiếp điểm phải lớn hơn nên dẫn
đến tăng cơ cấu truyền động.

• Với dòng điện lớn khoảng vài trăm A nên dùng hệ tiếp điểm
có buồng dập hồ quang loại một chỗ ngắt.

IV. TIẾP ĐIỂM
• Dạng bề mặt tiếp xúc có 3 dạng: tiếp xúc điểm, tiếp xúc

đường, tiếp xúc mặt.
• Khi chọn dựa vào các yếu tố sau:

a) Tiếp xúc điểm dùng với dòng điện bé khoảng vài A đến vài
chục A không cần lực ép lớn, thường dùng cho các rơle, khối
tiếp điểm phụ (tiếp xúc mặt cầu - mặt phẳng)  có khả năng
làm sạch bụi bẩn nơi tiếp xúc, thường sử dụng vật liệu tiếp
điểm bằng kim loại không bị oxy hóa (bạc).

16


4/13/2015

IV. TIẾP ĐIỂM
b) Tiếp điểm đường dùng cho dòng điện lớn đến vài trăm A,
hoặc lớn hơn thì dùng vài tiếp điểm nối song song.
Cùng một lực ép tiếp điểm loại tiếp xúc đường có điện trỏ bé
hơn loại tiếp xúc mặt 2-3 lần.
Dạng tiếp xúc có khả năng tẩy sạch bụi bẩn lồi lõm nơi tiếp xúc.
c) Tiếp xúc mặt dùng cho các dòng điện lớn, cần một lực ép
tiếp điểm lớn  nơi tiếp xúc vật liệu có thể bị biến dạng. Điều

kiện làm sạch bề mặt tiếp xúc không tốt bằng dạng tiếp xúc
đường.

IV. TIẾP ĐIỂM
Khi chọn dạng kết cấu của tiếp điểm còn phải lưu ý đến những
vấn đề quan trọng sau:
• Lò xo xoắn trụ ít bị ăn mòn và bền hơn lò so tấm phẳng


nhưng khi dòng điện bé loại lò xo tấm phẳng hay được sử
dụng hơn như các loại rơle.
• Loại lò xo không có dòng điện chạy qua làm việc tin cậy hơn
so với loại có dòng điện chạy qua vì khi có dòng điện nó bị
phát nóng và bị già hóa, giảm tính đàn hồi.

17


4/13/2015

IV. TIẾP ĐIỂM
• Dây nối mềm ở tiếp điểm động là phần tử kém tin cậy vì
chóng mòn và đứt , nhất là trường hợp tần số thao tác lớn.
• Tiếp điểm chắp nối di chuyển theo đường thẳng thường
được thiết kế không có cơ cấu trượt.

• Tiếp điểm dạng “chém” có tính chất tự làm sạch  nơi hồ
quang cháy và nơi tiếp xúc làm việc khác nhau, cơ cấu
truyền động sinh ra lực khi đóng chỉ cần thắng lực ma sát.
• Để tránh lực va đập lớn sinh ra khi đóng làm hỏng tiếp điểm
thường sử dụng bộ hoãn xung.

IV. TIẾP ĐIỂM
• Tiếp điểm kiểu đối có độ ổn định điện động lớn. Dòng điện
chảy qua các nhánh song song với nhau nên lực ép tiếp
điểm tăng, khi có n nhánh thì dòng điện lớn nhất trong mỗi
nhánh bằng I1 = K*I / n ; K = 1,3  1,5 : hệ số không đồng
đều do điện trở tiếp xúc gây ra.

• Tiếp điểm lăn có ưu điểm là không có dây dẫn mềm nhưng

nhược điểm là không tự làm sạch được.

18


4/13/2015

IV. TIP IM
Tip im chi (cỏc lỏ mng ghộp thnh khi) ớt c s
dng so vi cỏc loi khỏc vỡ:
- Khi cú dũng in ln i qua cỏc lỏ kim loi b núng
lm mt tớnh n hi;
- B mt tip xỳc b mũn bi nhng ht kim loi núng
chy khi cú h quang, cỏc lỏ kim loi d b hn dớnh;
- Khú m bo c lc ộp tip im cn thit.

IV. TIP IM
4.2 Chn vt liu v kớch thc c bn ca tip im:
Dựa vào dòng điện định mức và độ chịu mài mòn để chọn vật
liệu làm tiếp điểm tra bảng.

Kớch thc tip im (ng kớnh) ph thuc vo giỏ tr dũng
in nh mc Tra bng.

Im (A)

d(mm)


h(mm)

10 20

58

0,8 1,6

21 40

8 12

1,2 2,2

41 63

12 16

1,4 2,5

h
d

19


4/13/2015

IV. TIP IM
Chỳ ý:

Tiết diện ngang tiếp điểm lấy lớn hơn tiết diện thanh dẫn để
tng độ bền cơ và đ chịu mài mòn.
Bề rộng tiếp điểm tĩnh lấy lớn hơn tiếp điểm động vỡ quá trỡnh

đóng có thể tiếp điểm động b xờ dịch khỏi tiếp điểm tĩnh.
Nếu kích thc tiếp điểm lớn hơn kích thc thanh dẫn: d >
a thỡ phải tng bề rộng thanh dẫn lờn: a = d + 2 (mm).
a

d

a'

IV. TIP IM
4.3 Chn m, lỳn ca tip im:
m m: l khong cỏch gia tip im ng v tip im
tnh v trớ ngt ca KC.

lỳn l: l quóng ng i thờm c ca tip im ng
nu khụng cú tip im tnh cn li khi KC úng.

20


4/13/2015

IV. TIẾP ĐIỂM
4.3.1. Độ mở m
• Xác định độ mở của tiếp điểm sao cho khi ngắt hồ quang sẽ
bị kéo dài tới độ dài tới hạn và bị dập tắt.

• Độ mở lớn hồ quang dễ bị dập tắt nhưng hành trình của cơ

cấu sẽ lớn, cơ cấu truyền động như nam châm điện sẽ lớn
do khe hở khống chế lớn.
• Vì vậy phải chọn độ mở cần thiết đảm bảo dập tắt hồ quang
nhưng kích thước, khối lượng của cơ cấu truyền động lại đạt
tối ưu.

IV. TIẾP ĐIỂM
• Theo kinh nghiệm với công tắc tơ dòng điện khoảng Iđm = (40
 600) A , điện áp 500V có thể chọn độ mở m = (6  12) mm.
• Đối với tải cảm, công tắc tơ điện áp từ (380  500)V không
thể lấy m nhỏ hơn 8mm.
• Cần phải xác định lại chính xác độ mở sau khi ta thực hiện
tính toán buồng dập hồ quang (ở bước sau).

21


4/13/2015

IV. TIẾP ĐIỂM
4.3.2. Độ lún l
• Cần thiết phải có độ lún của tiếp điểm để có lực ép tiếp điểm
vì trong quá trình làm việc tiếp điểm bị ăn mòn mà vẫn phải
đảm bảo tiếp xúc tốt.

• Như vậy phải chọn độ lún của tiếp điểm l lớn hơn độ cao bị
ăn mòn hm của tiếp điểm (l > hm). Theo kinh nghiệm thường
chọn l = (1,5  2,5) hm.


IV. TIẾP ĐIỂM
Có thể chọn độ lún l theo dòng điện định mức Iđm qua tiếp điểm,
vì Iđm lớn cần có lực ép tiếp điểm lớn để tăng độ lún theo công
thức sau:

l = A + B.Iđm , mm

Trong đó: A = 1,5 (mm) ; B = 0,02 (mm/A) ; Iđm (A)
• Hoặc theo kinh nghiệm
ở bảng sau:


Iđm , A

100

150

300

600

l , mm

2,3  3,5

34

45


56

22


4/13/2015

IV. TIẾP ĐIỂM
4.4 Tính lực ép tiếp điểm của tiếp điểm Ftđ:
• Xác định theo 2 phương pháp và chọn giá trị lớn hơn:
+ PP lý thuyết: Lực nén tại 1 chỗ tiếp xúc được tính:

Ftd 1 

2
I dm
. A. .H B


T 

16.. ar cos
Ttx 


2

(N )


+ PP thực nghiệm: Lực nén tại 1 chỗ tiếp xúc được tính:

Ftd1  f td .I dm (G)
Trong đó: ftđ phụ thuộc vào vật liệu: ftđ = 5  25 G/A

Ftd  n.Ftd1

 Lực nén tại nhiều chỗ tiếp xúc:

IV. TIẾP ĐIỂM
4.5 Tính lực điện trở tiếp xúc của tiếp điểm Rtx:
• Xác định theo 2 phương pháp và chọn giá trị lớn hơn:
+ PP kinh nghiệm:
Trong đó:

Rtx 

ktx
()
0,102Ftd1 m

ktx là hệ số, phụ thuộc vào loại vật liệu
m là hệ số, phụ thuộc vào kiểu tiếp xúc

+ PP lý thuyết:
Trong đó:

Rtx 

 20

2.a.n

()

a

Ftd 1
J i .H B

n là hệ số, phụ thuộc vào kiểu tiếp xúc
a là bán kính tiếp xúc

23


4/13/2015

IV. TIẾP ĐIỂM
4.6 Tính nhiệt độ phát nóng của tiếp điểm tx:
• Ta có thể xác định độ chênh nhiệt của tiếp điểm theo công
thức sau:

Với:
Trong đó:

2
I đm
.Rtx 0
( C)
8..

2
2
I dm
.
I dm
.Rtd
td   mt 

S .P.K t 2. .P.S .K t

 tx  tx  td 

tx là nhiệt độ phát nóng tại chỗ tiếp xúc
td là nhiệt độ phát nóng của tiếp điểm
mt là nhiệt độ môi trường làm việc

IV. TIẾP ĐIỂM
• Thực hiện so sánh với độ trênh nhiệt cho phép, nếu thỏa
mãn điều kiện sau:

 tx   tx 

 Kết luận: tiếp điểm đã tính đạt yêu cầu nhiệt!
• Hoặc so sánh giữa nhiệt độ phát nóng của tiếp điểm với
nhiệt độ hóa mềm của vật liệu, nếu thỏa mãn điều kiện sau:

tx   hm   đạt yêu cầu.

24



4/13/2015

IV. TIẾP ĐIỂM
4.7 Tính dòng điện hàn dính tiếp điểm:
• Xác định theo 3 phương pháp và chọn giá trị nhỏ hơn:
+ PP lý thuyết 1:

+ PP lý thuyết 2:

I hdhd 

4.. Ftd
A. .HB

. arccos(

Ttd  Ttd e
Ttx  Ttd e




t1
T

t1
T

)


1
32.. nc .(1   . nc )
3
I hdbd 
. f nc . Ftd
2
 .HB . 0 .(1   . nc )
3

+ PP thực nghiệm:

I hdbđ  K hd . Ftđ

IV. TIẾP ĐIỂM
• Kiểm tra chống hàn dính tiếp điểm:
So sánh với giá trị ngắn mạch làm việc tối đa cho phép là 10.Iđm
của KCĐ, nếu giá trị dòng điện hàn dính nhỏ nhất tính toán trên

Ihdbd-MIN vẫn lớn hơn 10.Iđm  đạt yêu cầu.
• Phương pháp chống hàn dính tiếp điểm:
+ Tăng lực ép tiếp điểm; giảm sự rung của tiếp điểm trong quá
trình đóng.
+ Chọn kết cấu mạch vòng dẫn điện sao cho lực điện động khi
đóng Fđđ-đóng cùng chiều với lực ép tiếp điểm Ftđ.

25



×