Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Nghiên cứu cơ sở pháp lý và thực tiễn về quản lý hoạt động đổ thải chất nạo vét luồng cảng tại thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.99 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Nguyễn Thị Minh Hải

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔ THẢI CHẤT NẠO VÉT
LUỒNG CẢNG TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Nguyễn Thị Minh Hải

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔ THẢI CHẤT NẠO VÉT
LUỒNG CẢNG TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Chuyên ngành: Khoa học Môi trƣờng
Mã số: 60 44 03 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Chu Hồi

Hà Nội - 2016




Lời cảm ơn
Luận văn thạc sỹ khoa học chuyên ngành Quản lý môi trường “Nghiên cứu
cơ sở pháp lý và thực tiễn về hoạt động đổ thải chất nạo vét luồng cảng tại thành
phố Hải Phòng”đã được hoàn thành vào tháng 11/2015.
Để hoàn thành được luận văn, trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS Nguyễn Chu Hồi, giáo viên hướng dẫn trực tiếp, người đã tận tình chỉ bảo
cho việc định hướng cũng như hoàn thiện luận văn và đồng thời tạo mọi điều kiện
để tôi đạt được kết quả tốt nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Môi trường nói chung và các
thầy cô trong Bộ môn Quản lý Môi trường đã tận tâm hướng dẫn, truyền dạy cho tôi
kiến thức, phương thức tiếp cận những kiến thức trong suốt quả trình học tập tại
khoa, tạo nền tảng kiến thức để tôi đạt kết tốt trong quá trình học tập và làm việc.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn
giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình làm luận văn để tôi hoàn thành tốt mọi
công việc.
Học viên cao học

Nguyễn Thị Minh Hải


MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
Bảng ký hiệu các chữ viết tắt ................................................................................. iii
Danh mục các bảng biểu .......................................................................................... iv
Danh mục các hình vẽ .............................................................................................. iv
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài ..............................................................................1
2. Mục tiêu luận văn ................................................................................................2

3. Cấu trúc của luận văn ..........................................................................................3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ ....................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Một số khái niệm liên quan ............................ Error! Bookmark not defined.
1.2. Tổng quan về khu vực nghiên cứu.................. Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Vị trí địa lý ............................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Dân số ....................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Khí hậu ..................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Đặc điểm địa hình..................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Tài nguyên thiên nhiên ............................. Error! Bookmark not defined.
1.2.6. Chế độ thủy văn, hải văn .......................... Error! Bookmark not defined.
1.2.7. Đặc điểm địa hình địa chất đáy biển ........ Error! Bookmark not defined.
1.2.8. Các hệ sinh thái đặc biển của Hải Phòng . Error! Bookmark not defined.
1.3. Tổng quan về hoạt động đổ thải chất liệu nạo vét luồng cảng ............... Error!
Bookmark not defined.
1.3.1. Tổng quan quản lý hoạt động đổ thải trên biển của thế giới ............ Error!
Bookmark not defined.
1.3.2. Tổng quan quản lý hoạt động nạo vét luồng cảng tại Việt Nam ...... Error!
Bookmark not defined.
1.4. Các tác động của hoạt động nạo vét, duy tu các tuyến luồng ................. Error!
Bookmark not defined.
1.4.1. Tác động tích cực ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Các tác động tiêu cực của công tác nạo vétError!
defined.

i

Bookmark

not



CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUError! Bookm
2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................ Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Phương pháp kế thừa, tổng hợp tài liệu.... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Phương pháp khảo sát thực tế .................. Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Phương pháp chuyên gia .......................... Error! Bookmark not defined.
2.3.4. Phương pháp tiếp cận hệ thống ................ Error! Bookmark not defined.
2.3.5. Phương pháp so sánh ................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................. Error! Bookmark not defined.
3.1. Cơ sở pháp lý quản lý hoạt động đổ thải vật liệu nạo vét ở Hải Phòng . Error!
Bookmark not defined.
3.1.1. Các quy định quốc tế về hoạt động đổ thải vật liệu nạo vét............. Error!
Bookmark not defined.
3.1.2. Các quy định chung về hoạt động nhận chìm (đổ thải) trong các quy định
quốc tế ................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Các quy định chung về Quy trình đánh giá để cấp phép cho đổ, thải chất
thải tại bãi chứa chất thải trên biển..................... Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Cơ sở thực thi luật pháp quốc tế về quản lý hoạt động đổ thải vật liệu nạo
vét trên biển tại Việt Nam .................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.5. Các quy định pháp lý liên quan đến việc quản lý hoạt động đổ thải vật
liệu nạo vét ......................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Cở cở thực tiễn cho quản lý hoạt động đổ thải chất nạo vét của Hải Phòng
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Nhu cầu về nạo vét và đổ thải chất nạo vét của Hải Phòng ............. Error!
Bookmark not defined.
3.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động nạo vét của Hải PhòngError!
not defined.


Bookmark

3.3. Đề xuất giải pháp cho việc quản lý hoạt động đổ thải vật liệu nạo vét .. Error!
Bookmark not defined.
3.3.1. Hoàn thiện khung pháp lý về quản lý ho ạt động đổ thải vật liệu nạo vét
trên biể n .............................................................. Error! Bookmark not defined.

ii


3.3.2. Xây dựng kiê ̣n toàn h ệ thống tổ chức qu ản lý hoa ̣t đô ̣ng đ ổ thải vật liệu
nạo vét trên biể n . ................................................ Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Đề xuất mô hình quản lý việc giám sát quản lý việc đổ thải chất nạo vét
trên biển .............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Đề xuất các nội dung quy định về quản lý hoạt động đổ thải chất nạo vét
luồng cảng dựa trên quy định của Nghị định thư 1996Error! Bookmark not
defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 85

iii


Bảng ký hiệu các chữ viết tắt

EPA

: Environmental Protection Agency (Cơ quan bảo vệ môi trường);

IMO


: International Maritime Organization (Tổ chức hàng hải Quốc tế);

ĐMC

: Đánh giá môi trường chiến lược;

ĐTM

: Đánh giá tác động môi trường;

QLNN : Quản lý nhà nước;
QPPL

: Quy phạm pháp luật;

TNMT : Tài nguyên môi trường.
UBND : Ủy ban nhân dân

iv


Danh mục các bảng biểu
Bảng 1.1. Danh sách quyết định về quy hoạch chi tiết các nhóm cảng biển .... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 1.2. Khối lượng nạo vét các luồng cảng hàng hải năm 2015Error! Bookmark
not defined.
Bảng 3.1. Rà soát các quy định về đổ thải, nhận chìm trên biển của Việt NamError!
Bookmark not defined.
Bảng 3.2. Bảng so sánh thực hiện các quy định quốc tế về đổ thải vật liệu nạo vét

trên biển tại Việt Nam ............................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3. Vị trí và khối lượng đổ chất nạo vét của luồng Hải Phòng .............. Error!
Bookmark not defined.
Danh mục các hình vẽ
Hình 1.1. Bản đồ hành chính thành phố Hải Phòng .. Error! Bookmark not defined.
Hình 1.2. Các Bang đã cấp phép chất thải trên biển của Mỹ đến năm 2000 .... Error!
Bookmark not defined.

Hình 1.3.Hình ảnh các vị trí nhận chìm trên biển của Ireland năm 2008Error! Bookmark not d
Hình 3.1.Khung đánh giá chất thải theo Công ước về ngăn ngừa ô nhiễm biển do
nhận chìm chất thải và các chất khác năm 1972 và Nghị định thư 1996 .......... Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.2.Thực trạng công tác duy tu và đổ VLNV luồng Hải Phòng, Phà Rừng
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.3. Bản đồ vị trí Cảng cửa ngõ quốc tế Hải PhòngError!
defined.

v

Bookmark

not


MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Hải Phòng là thành phố ven biển với đường bờ biển dài khoảng 125 km, có 5
cửa sông chính chảy ra biển và một vùng biển rộng ra tới đảo Bạch Long Vĩ giữa
vịnh Bắc Bộ. Đặc biệt, phía bắc Đồ Sơn tồn tại một hệ cửa sông hình phễu Bạch
Đằng với các cửa sông ăn sâu vào nội địa, và có trên 400 đảo lớn nhỏ, chủ yếu là

đảo đá vôi rất đa dạng về cảnh quan, hệ sinh thái, tài nguyên sinh vật, phi sinh vật,...
Đó là tiền đề cho thành phố Hải Phòng phát triển kinh tế biển, kinh tế dựa vào bảo
tồn thiên nhiên biển - đảo và có lợi thế để phát triển cảng.
Chính vì thế, trong suốt quá trình hình thành và phát triển, Hải Phòng luôn
được xem là thành phố cảng, là cửa chính ra biển của thủ đô Hà Nội và của miền
Bắc, là trung tâm nghề cá, trung tâm công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, là
cực tăng trưởng quan trọng trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, cũng như đông
bắc Việt Nam. Tuy nhiên, Hải Phòng đang phải đối mặt với các thách thức về phát
triển kinh tế bền vững, trước hết là sự phát triển chưa bền vững hệ thống cảng của
thành phố liên quan đến sự phát triển “nóng” và thiếu quy hoạch không gian vùng
ven biển hợp lý. Hậu quả là tình trạng xói lở và sa bồi các luồng tàu ra vào cảng Hải
Phòng gia tăng, gây thiệt hại rất lớn về kinh tế.
Từ cuối thế kỷ XIX, cảng Hải Phòng từng là cảng biển lớn nhất nước ta,
song, kể từ 1987 trở lại đây, luồng tàu vào cảng Hải Phòng đã bị sa bồi mạnh làm
mất đi vị thế hàng đầu của một cảng cửa ngõ tầm cỡ quốc gia và khu vực. Trước
đây, hệ thống luồng lạch vùng cửa sông hình phễu Bạch Ðằng và Cửa Cấm thường
xuyên bảo đảm cho tàu vạn tấn ra vào an toàn mà khối lượng nạo vét luồng chỉ có
hơn 1 triệu m3/năm [14]. Tuy nhiên, hơn chục năm qua lượng đất nạo vét thường
xuyên gấp từ 3 đến 5 lần, mà luồng vẫn cạn (từ 3,5 đến 4 mét) khiến cho tàu vạn tấn
buộc phải chuyển tải hàng từ xa vào cảng. Vì thế, khai mở luồng tàu mới qua Lạch
Huyện là điều tất yếu của việc cải tạo, mở rộng hệ thống cảng Hải Phòng ra phía
biển trong những năm gần đây [13].

1


Liên quan đến việc phát triển Cảng cửa ngõ Quốc tế Lạch Huyện và duy trì
hoạt động „bình thường‟ cho hệ thống cảng Hải Phòng hiện tại, phải nạo vét luồng
cảng đến khoảng 3 triệu tấn hàng năm. Với một lượng chất nạo vét lớn như vậy,
việc quản lý hoạt động nạo vét và đổ thải chất nạo vét đang là một vấn khó khăn vì

những quy định về lĩnh vực này ở trong nước còn rất ít. Luật Tài nguyên, Môi
trường biển và hải đảo (ban hành ngày 25 tháng 6 năm 2015) mới có quy định
„khung‟ về „Nhận chìm ở biển‟ tại Chương VI, Mục 3, các Điều 57-63. Theo đó
„Chất nạo vét‟ luồng cảng hoặc do thi công cảng biển sinh ra về bản chất là một loại
“Chất nhận chìm”và giao “Chính phủ quy định Danh mục vật, chất được nhận chìm
ở biển”[22].
Việc thiếu các quy định cụ thể khiến các cơ quan liên quan về quản lý môi
trường biển lúng túng khi hướng dẫn, đánh giá chất/vật nạo vét và bãi chứa chất/vật
nạo vét luồng cảng để quyết định việc cho phép đổ thải/nhận chìm, cũng như lúng
túng khi kiểm tra, giám sát các hoạt động nạo vét, vận chuyển, đổ thải tại bãi chứa
trên biển.
Vì vậy, việc chọn đề tài luận văn: “Nghiên cứu cơ sở pháp lý và thực tiễn về
quản lý hoạt động đổ thải chất nạo vét luồng cảng tại thành phố Hải Phòng” có ý
nghĩa cả về mặt thực tiễn và lý luận. Từ trường hợp nghiên cứu ở hệ thống cảng Hải
Phòng, học viên sẽ đề xuất một số giải pháp mang tính pháp lý phù hợp nhằm bảo
vệ môi trường cảng Hải Phòng và nhân rộng cho các vùng cảng tương tự ở ven biển
nước ta.
2. Mục tiêu luận văn
Luận văn được thực hiện nhằm đạt các mục tiêu cơ bản sau đây:
- Có được cơ sở pháp lý và thực tiễn trong nước , quố c tế trong quản lý hoa ̣t
đô ̣ng đổ thải, nhâ ̣n chim
̀ ở biể n.
- Khái quát được tình hình quản lý hoạt động đổ thải chất nạo vét luồng cảng
ở thành phố Hải Phòng.
- Đề xuấ t đư ợc một số giải pháp tăng cường quản lý hi ệu quả hoạt động đổ
thải chất nạo vét luồng cảng ở thành phố Hải Phòng.

2



3. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 3 chương:
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan vấn đề
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

3


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015), Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu cơ sở
pháp lý và thực tiễn về bãi chứa chất thải trên biển , chấ t thải được đổ thải
trên biể n và đề xuấ t giải pháp tăng cường quản lý , Tổng cục Biển và Hải đảo
Việt Nam, Hà Nội;
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009), Thông tư số 10/2009/TT-BTNMT về việc
quy định về Bộ chỉ thị môi trường quốc gia đối với môi trường không khí,
nước mặt lục địa, nước biển ven bờ, Hà Nội;
3. BộTài nguyên và Môi trường (2012), Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT quy định
về Quản lý chất thải nguy hại, Hà Nội;
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011), Thông tư số 31/2011/TT-BTNMT về việc
quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước biển (bao gồm cả
trầm tích đáy và sinh vật biển), Hà Nội;
5. Chính phủ (2009), Nghị định 25/2009/NĐ-CP về quản lý tổng hợp tài nguyên và
bảo vệ môi trường biển, hải đảo, Hà Nội;
6. Chính phủ (2015), Nghị định số 18/2015/NĐ-CP quy định về quy hoạch bảo vệ
môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường

và kế hoạch bảo vệ môi trường, Hà Nội;
7. Chính phủ (2007), Nghị định số 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn,
Hà Nội;
8. Chính phủ (2012), Nghị định số 21/2012/NĐ-CP về việc quản lý cảng biển và
luồng hàng hải, Hà Nội;
9. Chính phủ (2013), Nghị định số 21/2013/NĐ-CP Quy định chức năng nhiệm vụ
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hà Nội;
10. Chính phủ (2010), Nghị định số 66/2010/NĐ-CP về việc ban hành Quy chế phối
hợp thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động của lực lượng Cảnh sát biển và
việc phối hợp hoạt động giữa các lực lượng trên các vùng biển và thềm lục
địa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hà Nội;

4


11. Hà Xuân Chuẩn(2009),“Đánh giá tác động của công tác nạo vét”,Tạp chí Hàng
hải Việt Nam, số 19-8/2009, Hà Nội;
12. Cục Hàng hải Việt Nam (2013), Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
đầu tư xây dựng công trình cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng - giai đoạn khời
động, Công ty TNHH cảng công ten nơ quốc tế Hải Phòng, Hà Nội;
13. Nguyễn Chu Hồi(2014), “Sử dụng hợp lý vùng bờ biển từ góc nhìn phát triển hệ
thống cảng Hải Phòng”, Tạp chí Hàng hải Việt Nam, số 1+2/2014, trang 4042 (còn tiếp), Hà Nội;
14. Nguyễn Chu Hồi(2014), “Sử dụng hợp lý vùng bờ biển từ góc nhìn phát triển hệ
thống cảng Hải Phòng”, Tạp chí Hàng hải Việt Nam, số 3/2014, trang 12-15,
Hà Nội;
15. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Bộ luật hàng hải
Việt Nam, Hà Nội;
16. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Hiến pháp sửa đổi
hiến pháp 1992, Hà Nội;
17. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Luật Tài nguyên

nước, Hà Nội;
18. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Luật Bảo vệ môi
trường, Hà Nội;
19. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Luật Du lịch, Hà
Nội;
20. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2008), Luật Dầu khí, Hà
Nội;
21. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2010), Luật Khoáng sản,
Hà Nội;
22. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Luật tài nguyên,
môi trường biển và hải đảo, Hà Nội;
23. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2008), Pháp lệnh Lực
lượng Cảnh sát biển Việt Nam số 03/2008/PL-UBTVQH12, Hà Nội;

5


24. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định số 73/2013/QĐ-TTg về việc thí điểm
thực hiện cơ chế nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao thông
vận tải quản lý, Hà Nội;
25. Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 43/2014/QĐ-TTg về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Biển và Hải
đảo Việt Nam trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hà Nội;
Tài liệu tiếng Anh
26. Congress of United States of America (1972), The Marine Protection, Research,
and Sanctuaries Act of 1972 – MPRSA, P.L. 92-532, US;
27. Government Ireland (1981), Dumping at sea Act, 1981, Ireland;
28. International Maritime Organization (2006), convention on the prevention of
marine pollution by dumping of wastes and other matter, 1972 and its 1996
protocol, England;

29. International Maritime Organization (1972), London dumping convention 1972,
England;
30. International Maritime Organization (1996), In recognition that the 1996
Protocol london, England;
31. International Maritime Organization, International Convention for the
Prevention of Pollution from Ships, 1973 as modified by the Protocol of
1978, England;
32. The United Nations (1982), United Nations Convention on Law of the Sea,
Switzerland;

6



×