Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Sự thích ứng đối với việc làm của sinh viên tốt nghiệp các ngành khoa học xã hội và nhân văn (nghiên cứu đối với sinh viên tốt nghiệp từ trường ĐHKHXHNV, ĐHQGHN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.78 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

TRẦN KIỀU QUỲNH

SỰ THÍCH ỨNG ĐỐI VỚI VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN
TỐT NGHIỆP CÁC NGÀNH KHOA HỌC XÃ HỘI
VÀ NHÂN VĂN
(Nghiên cứu đối với sinh viên tốt nghiệp từ trường Đại học
KHXH&NV, ĐHQGHN)

LUẬN VĂN THẠC SĨ XÃ HỘI HỌC

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

TRẦN KIỀU QUỲNH

SỰ THÍCH ỨNG ĐỐI VỚI VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN
TỐT NGHIỆP CÁC NGÀNH KHOA HỌC XÃ HỘI
VÀ NHÂN VĂN
(Nghiên cứu đối với sinh viên tốt nghiệp từ trường Đại học
KHXH&NV, ĐHQGHN)
Chuyên ngành: Xã hội học
Mã số: 60 31 03 01


LUẬN VĂN THẠC SĨ XÃ HỘI HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Văn Quyết

Hà Nội - 2015


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 3
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 3
2. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ....................................................... 5
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................. 5
4. Đối tƣợng, khách thể, phạm vi nghiên cứu ................................................ 6
5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ........................................... 6
6. Khung phân tích ........................................................................................... 7
7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 8

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀIError! Bookmark not
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................ Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở các nước trên thế giớiError! Bookmark not defined.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .......... Error! Bookmark not defined.
1.2. Các khái niệm công cụ ............................ Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Việc làm .................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Thích ứng (Adaptability) ........................ Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Thích ứng việc làm ................................. Error! Bookmark not defined.
1.3. Cơ sở lý luận và lý thuyết áp dụng ........ Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Cơ sở lý luận ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Lý thuyết áp dụng ................................... Error! Bookmark not defined.
1.4. Vài nét về trƣờng Đại học KHXH &NV và cựu sinh viên tốt nghiệp
từ trƣờng ......................................................... Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 2. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ THÍCH ỨNG VỚI VIỆC LÀM CỦA
SINH VIÊN TỐT NGHIỆP CÁC NGÀNH KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ
NHÂN VĂN ..................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Mức độ thích ứng đối với việc làm của sinh viên tốt nghiệp các ngành
khoa học xã hội và nhân văn ......................... Error! Bookmark not defined.

1


2.1.1. Sự thích ứng của sinh viên với môi trường làm việcError! Bookmark not defined

2.1.2. Sự thích ứng của sinh viên về kiến thức, kỹ năng, phương phápError! Bookmark not d
2.2. Phân tích sự tác động của các yếu tố đến thích ứng với việc làm của
cựu sinh viên ................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Các yếu tố tác động đến sự thích ứng của sinh viên với môi trường làm
việc.................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Các yếu tố tác động đến sự thích ứng về kiến thức, kỹ năng và phương
pháp .................................................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................ Error! Bookmark not defined.
1. Kết luận ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2. Khuyến nghị ................................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 10
PHỤ LỤC ........................................................ Error! Bookmark not defined.

2


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nguồn nhân lực là vấn đề cốt lõi trong sự phát triển của mỗi quốc gia,

đặc biệt với xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế. Phát triển nguồn nhân
lực là điều kiện để thực hiện mục tiêu bền vững, bao trùm và công bằng trong
quá trình phát triển. Nhiều quốc gia tiên tiến đã chủ động đầu tư, xây dựng
phát triển nguồn nhân lực làm cơ sở để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã
hội, tạo sự bứt phá nhanh cho đất nước. Theo Tổ chức Liên Hợp quốc, nguồn
nhân lực là “toàn bộ những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính
sáng tạo của con người có quan hệ tới sự phát triển của mỗi cá nhân và của
đất nước” (UN, 2013). Nguồn nhân lực bao gồm thể lực, trí lực, kỹ năng nghề
nghiệp của mỗi cá nhân, thường được coi như một nguồn vốn bên cạnh các
loại vốn khác như tiền tệ, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên.
Trong cơ cấu nguồn nhân lực, sinh viên có một vai trò rất quan trọng.
Trong tương lai, sinh viên chính là những người sẽ ra nhập đội ngũ nguồn
nhân lực chất lượng cao của xã hội. Tuy nhiên, từ sự chưa nhịp nhàng về cung
của đào tạo và cầu của thị trường cùng với những bất cập của hệ thống giáo
dục khiến nhiều sinh viên ra trường không có việc làm. Trong những năm
qua, chỉ có khoảng 37% sinh viên tốt nghiệp đại học tìm được việc làm, con
số hơn trăm nghìn cử nhân, thạc sỹ vừa tốt nghiệp song vẫn không tìm được
việc làm đã phải chấp nhận làm trái ngành, trái nghề, thậm chí không lương
để chờ việc. (Đặng Nguyên Anh, 2014).
Không nằm ngoài thực trạng chung đó, sinh viên tốt nghiệp các ngành
khoa học xã hội cũng đang phải đối mặt với tình trạng thất nghiệp, thiếu việc
làm hoặc làm trái ngành, trái nghề ngày một tăng cao. Thậm chí với tình hình
suy thoái kinh tế và chính sách tinh giảm biên chế trong những năm gần đây
lại làm gia tăng những khó khăn trong tìm kiếm việc làm đối với sinh viên tốt
nghiệp các chuyên ngành khoa học xã hội. Trước tình hình đó, sẽ có rất nhiều
3


câu hỏi đặt ra về nguyên nhân do đâu dẫn đến thực trạng này. Một trong
những câu trả lời quan trọng nhất đó chính là việc tìm hiểu thực tế những sinh

viên sau khi ra trường họ đang làm việc như thế nào, có đáp ứng được nhu
cầu thực tiễn xã hội hay không?
Hiện nay, nâng cao chất lượng giáo dục đại học đang là mối quan tâm
hàng đầu của toàn xã hội. Ở một khía cạnh nào đó, chất lượng nguồn nhân lực
là sự phản ánh về chất lượng giáo dục. Vì vậy, để tìm ra những biện pháp có
tính chiến lược trong giáo dục đại học không thể không dựa vào thực tiễn
công việc của sinh viên sau khi ra trường. Sinh viên sau khi ra trường đang
làm công việc gì và làm như thế nào đó cũng là băn khoăn của các đơn vị giáo
dục, các thầy cô và của chính các bạn sinh viên.
Về lĩnh vực nghiên cứu, nghiên cứu về việc làm của sinh viên luôn là
vấn đề có tính thời sự; nó thu hút sự quan tâm của rất nhiều đối tượng trong
xã hội như những nhà hoạch định chính sách, học sinh, sinh viên, các bậc phụ
huynh .v.v. Trước những nghiên cứu về việc làm của sinh viên, chúng tôi
nhận thấy những nghiên cứu về sự thích ứng với việc làm của sinh viên hiện
nay vẫn chưa được quan tâm một cách xứng đáng. Nhất là việc sau khi ra
trường, sinh viên có thích ứng được với môi trường làm việc, thích ứng về
kiến thức, kỹ năng và phương pháp đối với công việc hay không. Có rất nhiều
đề tài đã quan tâm đến việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường,
trong đó có đối tượng là sinh viên các ngành khoa học xã hội. Tuy nhiên,
nghiên cứu về sự thích ứng việc làm, nhất là đối với sinh viên thuộc các
ngành khoa học xã hội thì chưa được nhắc đến nhiều. Vấn đề tìm việc và
thích ứng được với công việc của cá nhân là tiền đề vô cùng quan trọng, quyết
định sự thành đạt của chính cá nhân đó. Đó là tiền đề để cá nhân có thể phát
huy khả năng của mình và trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. Vậy
sau khi được trang bị đầy đủ các kiến thức, kỹ năng với ngành nghề mà mình
đã được đào tạo, các cá nhân đã thích ứng với công việc mới như thế nào, có
4


hài lòng với công việc của mình hay không, hay cá nhân tự tạo việc làm, hoặc

không thích ứng được với môi trường làm việc nên thường xuyên thay đổi
công việc tạm thời. Thông qua việc nghiên cứu về sự thích ứng của sinh viên
đối với việc làm sẽ giúp các nhà quản lý giáo dục thấy được rõ nhất chất
lượng thành quả, sản phẩm của mình, sẽ chỉ ra một trong những nguyên nhân
về tình trạng thất nghiệp của sinh viên. Với những lý do trên, chúng tôi quyết
định lựa chọn đề tài “Sự thích ứng đối với việc làm của sinh viên tốt
nghiệp các ngành khoa học xã hội và nhân văn” (Nghiên cứu đối với sinh
viên tốt nghiệp từ trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN)
làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
2.1. Ý nghĩa lý luận
Đề tài sử dụng lý thuyết xã hội hóa cá nhân và lý thuyết sự lựa chọn
hợp lý để phân tích sự thích ứng đối với việc làm của sinh viên tốt nghiệp các
ngành khoa học xã hội và nhân văn với hy vọng những thông tin thực nghiệm
sẽ được làm rõ hơn từ nội dung của những lý thuyết nói trên.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
Phân tích sự thích ứng đối với việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
sẽ giúp xã hội nói chung, các cơ sở đào tạo và các bạn sinh viên nói riêng giải
đáp được thắc mắc sinh viên ra trường làm việc như thế nào. Từ đó sẽ có sự
điều chỉnh hợp lý trong hoạt động giảng dạy của các cơ sở giáo dục và hoạt
động học tập của sinh viên nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của xã hội.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Tìm hiểu sự thích ứng đối với việc làm của sinh viên sau khi tốt
nghiệp trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn hiện nay.
- Phân tích những yếu tố tác động đến sự thích ứng việc làm của sinh
viên sau khi tốt nghiệp.

5



4. Đối tƣợng, khách thể, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Sự thích thích ứng với việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp từ
trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
4.2. Khách thể nghiên cứu:
+ Những sinh viên đã tốt nghiệp đại học chính quy của tất cả các
khoa/ngành học của trường đại học Khoa học xã hội và Nhân văn ĐHQGHN từ năm 2010 đến năm 2014.
+ Các nhà quản lý có sử dụng người lao động là sinh viên tốt nghiệp
trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
5.1. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Sinh viên trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn
thích ứng như thế nào với việc làm sau khi tốt nghiệp?
Câu hỏi 2: Những yếu tố nào tác động đến việc thích ứng đối với việc
làm của sinh viên tốt nghiệp trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn –
ĐHQGHN.
5.2. Giả thuyết nghiên cứu
Chúng tôi đưa ra các giả thuyết nghiên cứu như sau để kiểm chứng
nhằm tìm ra câu hỏi nghiên cứu của đề tài:
- Sinh viên có sự thích ứng tốt với môi trường làm việc nhưng sự thích
ứng với kiến thức, kỹ năng và phương pháp lại không cao.
- Có nhiều yếu tố khác nhau tác động đến sự thích ứng đối với việc làm
như quê quán, loại hình công việc, thu nhập, công việc phù hợp với chuyên
môn đào tạo.

6


6. Khung phân tích
Để xây dựng khung phân tích cho đề tài nghiên cứu, chúng tôi lựa chọn

các yếu tố tác động thuộc về cá nhân và các yếu tố bên ngoài cá nhân, ở đây
chính là yếu tố gắn với việc làm mà cựu sinh viên sẽ phải thích ứng. Các yếu
tố chính thuộc về cá nhân được chúng tôi lựa chọn là: Giới, học lực, quê quán.
Các yếu tố chủ yếu liên quan đến việc làm được chúng tôi lựa chọn là: Loại
hình công việc, vị trí công việc và thu nhập. Như vậy, chúng tôi xây dựng
được khung phân tích như sau:
Điều kiện KT - XH

Yếu tố về việc làm

Yếu tố về cá nhân

Giới tính

Học lực

Loại hình
công việc

Quê quán

Sự thích ứng đối với
việc làm của sinh viên

7

Thu nhập

Vị trí công
việc



7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp phân tích tài liệu
Người nghiên cứu tiến hành phân tích các sách chuyên môn, báo, tạp
chí chuyên ngành… để khai thác những thông tin có liên quan tới vấn đề
nghiên cứu.
Đặc biệt luận văn đã sử dụng các dữ liệu định lượng thu được từ kết
quả khảo sát với 319 cựu sinh viên đã tốt nghiệp đại học chính quy của tất cả
các khoa/ngành học của trường đại học Khoa học xã hội và Nhân văn ĐHQGHN từ năm 2010 đến năm 2014 thuộc đề tài “Xã hội hóa nghề nghiệp
và xu hướng việc làm của sinh viên tốt nghiệp các ngành khoa học Xã hội ở
Việt Nam hiện nay” do PGS .TS Phạm Văn Quyết chủ trì.
Đặc điểm mẫu thu được như sau:
+ Quê quán:
Quê quán

Số lƣợng

Tỷ lệ (%)

193
126
319

60,5
39,5
100

Hà Nội
Các tỉnh khác

Tổng
+ Giới:
Giới

Số lƣợng

Tỷ lệ (%)

Nam
Nữ
Tổng

30
289
319

9,4
90,6
100

+ Ngành học:
Ngành học
Báo chí
Công tác xã hội

8

Số lƣợng

Tỷ lệ (%)


18
10

5,6
3,1


Đông Phương học
Du lịch học
Hán Nôm
Khoa học quản lý
Lịch sử
Lưu trữ và quản trị văn phòng
Ngôn ngữ học
Nhân học
Quốc tế học

17
7
3
31
24
7
17
3
24

5,3
2,2

0,9
9,7
7,5
2,2
5,3
0,9
7,5

Tâm lý học
Thông tin – Thư viện
Triết học
Văn học
Việt Nam học
Xã hội học
Tổng

31
12
24
37
31
23
319

9,7
3,8
7,5
11,6
9,7
7,2

100

7.2. Phƣơng pháp phỏng vấn sâu
Để cung cấp thêm thông tin định tính cần thiết cho nghiên cứu, chúng
tôi tiến hành 30 phỏng vấn sâu là những cựu sinh viên đã tốt nghiệp từ trường
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn từ năm 2010 - 2014.
Ngoài ra, chúng tôi cũng tiến hành phỏng vấn sâu 10 người sử dụng lao
động. Là những nhà tuyển dụng, những người đang làm công tác quản lý có
người lao động là các sinh viên đã tốt nghiệp trường đại học Khoa học Xã hội
và Nhân văn.
7.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích thông tin
Các dữ liệu định lượng của đề tài đã được trích suất và được xử lý bằng
phần mềm thống kê chuyên dụng SPSS 17.0.

9


TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1.

Đặng Nguyên Anh (2014), Suy thoái kinh tế và những thách thức đối với giải
quyết việc làm thanh niên hiện nay. Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Tổ chức Lao động Quốc tế.
2010. Xu hướng lao động và xã hội Việt Nam 2009 - 2010. Viện Khoa
học Lao động và Xã hội. Hà Nội
3. Chính phủ. Chiến lược phát triển Kinh tế - Xã hội 2011 – 2020. Ban hành
kèm theo Nghị Quyết 10/NQ - CP. Chương trình hành động của Chính
phủ triển khai thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 – 2020

và phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2011 – 2015.
4. Bùi Thị Thanh Hà (2013), Bất bình đẳng trong cơ hội tiếp cận việc làm
của người lao động hiện nay. Tạp chí xã hội học số 2 (122) 2013.
5. Lê Thúy Hằng (2011), Di động việc làm trong quá trình chuyển đổi ở Việt
Nam: nhìn từ những thay đổi trong chính sách kinh tế và hội nhập quốc tế.
Tạp chí xã hội học số (115), 2011.
6. Lê Ngọc Hùng (2003), Lý thuyết và phương pháp tiếp cận mạng lưới xã
hội trong trường hợp tìm kiếm việc làm của sinh viên. Tạp chí xã hội học
số 2 (83) 2003.
7. Nguyễn Thị Lan Hương (2014), Những con số về thất nghiệp và việc làm
của Việt Nam: hiện trạng và triển vọng. Tạp chí xã hội học số 4 (128)
2014.
8. Hoàng Thu Hương - Nguyễn Thị Kim Nhung (2010), Thực trạng sử dụng
nguồn nhân lực khoa học hiện nay, Tạp chí xã hội học số 4 (112) 2010.

10


9. Nguyễn Hữu Minh - Trần Thị Hồng (2011), Sự thay đổi về việc làm và
cuộc sống vật chất của thanh niên Việt Nam. Tạp chí xã hội học số 2
(114)2011.
10. Phạm Công Nhất (2008), “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu
cầu đổi mới và hội nhập quốc tế”. Tạp chí Cộng sản điện tử. Hà Nội.
11. ILO (Tổ chức Lao động Quốc tế) và ADB (Ngân hàng phát triển chấu Á)
2014. Đẩy mạnh tính cạnh tranh và sự thịnh vượng của Việt Nam thông
qua việc làm tốt hơn và hội nhập sâu hơn vào khu vực ASEAN. Báo cáo
Tóm lược về Việt Nam. Tháng 8 năm 2014. Hà Nội.
12. Đặng Cảnh Khanh - Đặng Thị Lan Anh (2014), Giáo trình xã hội học
chuyên biệt. Nxb Lao động - Xã hội.
13. Lê Thị Quý (2010), Giáo trình Xã hội học giới. Nxb Giáo dục Việt Nam

14. Phạm Văn Quyết (2001), Phương pháp nghiên cứu Xã hội học, NXB
ĐHQGHN.
15. Nguyễn Phương Thảo (1991), Những định hướng giá trị xã hội - nghề nghiệp
của sinh viên trong giai đoạn hiện nay. Tạp chí xã hội học số 3 – 1991.
16. Hoàng Bá Thịnh (2008), Giáo trình Xã hội học về giới. Nxb Đại học Quốc
gia Hà Nội.
17. UNFPA (Qũy Dân số Liên Hợp Quốc) (2010), Tận dụng cơ hội dân số “vàng”
ở Việt Nam: Cơ hội, thách thức và các giải pháp chủ yếu. Hà Nội
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH
1.

Brian

Redmond



Work

attitudes

and

Job

motivation

/>2. Dang Nguyen Anh, Le Bach Duong, Nguyen Hai Van. 2005. Youth
employment in Viet Nam: Characteristics, determinants and policy
responses, Employment strategy papers.

3.

Dr.

A

Janov

Primal

Center,


11

Theories

of

Socialization.


4. Do You Have Adaptability? />5. Employee Job Satisfaction and Engagement, The Society for human
rerource management (SHRM)
6. UN (Liên Hợp Quốc). 2013. Human Resources Development . United
Nations

General

Assembly


(A/68/228).

Tuy

cập

từ

/>7. World Bank. 2014. World Development Report 2014: Risk and Opportuny:
Managing Risk for Development. World Bank: Washington DC.

12



×