Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đầu tư trực tiếp của trung quốc vào việt nam từ năm 2000 đến năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.49 KB, 17 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------***------

LÝ VŨ THÙY LINH

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA TRUNG QUỐC
VÀO VIỆT NAM TỪ NĂM 2000 ĐẾN NĂM 2012

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành : Quan hệ quốc tế

Hà Nội - 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------***------

LÝ VŨ THÙY LINH

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA TRUNG QUỐC
VÀO VIỆT NAM TỪ NĂM 2000 ĐẾN NĂM 2012

Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Quan hệ quốc tế
Mã số : 60 31 02 06

Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. Nguyễn Kim Bảo


Hà Nội - 2014


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................. ……………………………….8
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 8
2. Lịch sử nghiên cứu .................................................................................... 9
2.1. Tình hình trong nước............................................................................................... 9
2.2. Tình hình ngoài nước ........................................... Error! Bookmark not defined.
3. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứuError!

Bookmark

not

defined.
4. Phương pháp nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined.
5. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứuError!

Bookmark

not

defined.
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ FDI VÀ NHỮNG TIỀN ĐỀ ĐỂ
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA TRUNG QUỐC VÀO VIỆT NAM...... Error!
Bookmark not defined.
1.1. Cơ sở lý luâ ̣n của đầ u tư trực tiế p nước ngoài (FDI):Error! Bookmark
not defined.
1.1.1. Khái niệm FDI................................................... Error! Bookmark not defined.

1.1.2. Các hình thức FDI............................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Đặc điểm của FDI ............................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.4. Ý nghĩa của FDI................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.4.1. Đối với nước chủ đầu tư .......... Error! Bookmark not defined.
1.1.4.2. Đối với nước nhận đầu tư ........ Error! Bookmark not defined.
1.1.5. Kinh nghiệm quốc tế trong thu hút FDI ......... Error! Bookmark not defined.
1.2. Những tiền đề để thu hút đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Việt Nam
.................................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Chiến lược “Đi ra ngoài” của Trung Quốc .. Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Vị trí của Việt Nam trong chiến lược “Đi ra ngoài”Error! Bookmark not
defined.

3


1.2.3. Một số hiệp định ký kết tạo điều kiện cho FDI Trung Quốc vào Việt Nam
......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CỦA TRUNG QUỐC VÀO
VIỆT NAM TỪ NĂM 2000 ĐẾN NĂM 2012Error!

Bookmark

not

defined.
2.1. Tình hình đầu tư của Trung Quốc vào Việt NamError! Bookmark not
defined.
2.1.1. Số lượng và quy mô dự án................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Các lĩnh vực đầu tư ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Hình thức đầu tư ................................................ Error! Bookmark not defined.

2.1.4. Địa bàn đầu tư ................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Nhận xét, đánh giá ................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Quy mô đầu tư nhỏ ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Vốn FDI chưa tương xứng với tiềm năng ... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Trong quan hệ hợp tác đầu tư giữa Việt Nam – Trung Quốc, hoạt động
đầu tư của Trung Quốc vào Việt Nam có lợi nhiều hơn cho phía Trung Quốc
......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: TÁC ĐỘNG TỪ VỐN FDI CỦA TRUNG QUỐC TỚI
KINH TẾ VIỆT NAM VÀ TRIỂN VỌNG CỦA NÓError!

Bookmark

not defined.
3.1. Những tác động tích cực: ...................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Bổ sung nguồn vốn vào ngân sách nhà nước, góp phần vào tăng trưởng
kinh tế của Việt Nam .................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Tăng kim ngạch xuất khẩu, mở rộng thị trường quốc tế.Error! Bookmark
not defined.
3.1.3. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện
đại hoá. .......................................................................... Error! Bookmark not defined.

4


3.1.4. Cung cấp sản phẩm cho xã hội đồng thời tạo việc làm, tăng năng
suất lao động ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Những tác động tiêu cực: ...................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Làm gia tăng tình trạng nhập siêu của Việt NamError!

Bookmark


not

defined.
3.2.2. Sự yếu kém trong chuyển giao công nghệ ...... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Hiệu ứng lan tỏa của các doanh nghiệp FDI Trung Quốc sang các khu vực
khác thấp........................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Lao động FDI vào Việt Nam còn nhiều bất cậpError!

Bookmark

not

defined.
3.2.5. Hiện tượng chuyển giá, trốn thuế .................... Error! Bookmark not defined.
3.2.6. Hiện tượng thao túng kiểm soát thị trường Việt NamError! Bookmark not
defined.
3.2.7. Tàn phá môi trường, bòn rút tài nguyên......... Error! Bookmark not defined.
3.3. Triển vọng trong việc thu hút vốn FDI của Trung Quốc vào Việt Na
...................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Những thuận lợi ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.1.1. Chiến lược đầu tư ra nước ngoài của Trung Quốc sẽ được tăng
cường với tốc độ và mức độ cao trong những năm tới .................. Error!
Bookmark not defined.
3.3.1.2. Tiềm lực kinh tế của Trung Quốc đã lớn mạnh rất nhiều sau
khủng hoảng. ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1.3. Chính phủ cũng như các doanh nghiệp Trung Quốc ngày càng
quan tâm đến thị trường Việt Nam ....... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Những thách thức .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.2.1. Cạnh tranh đầu tư trong khu vực rất lớn.Error! Bookmark not

defined.

5


3.3.2.2. Môi trường đầu tư của Việt Nam còn chậm đổi mới và kém
cạnh tranh hơn trong so sánh với khu vực.Error!

Bookmark

not

defined.
3.3.2.3. Việt Nam yếu, lệ thuộc Trung Quốc nhiều mặt, dễ bị Trung
Quốc chèn ép và đối xử không lành mạnh trong thu hút FDI ....... Error!
Bookmark not defined.
3.3.3. Triển vọng ........................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4. Giải pháp gợi mở cho Việt Nam trong thu hút FDI của Trung Quốc
...................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Nhóm giải pháp đối với chính phủ .................. Error! Bookmark not defined.
3.4.1.1. Đưa ra những chính sách đúng đắn nhằm thu hút nguồn vốn
............................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.1.2. Hoàn thiện, cải tiến và nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tưError!
Bookmark not defined.
3.4.1.3. Nâng cao hiệu quả quản lý của nhà nước đối với đầu tư trực
tiếp nước ngoài...................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.1.4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lựcError! Bookmark not
defined.
3.4.2. Nhóm giải pháp đối với doanh nghiệp Việt NamError!


Bookmark

not

defined.
3.4.2.1. Tăng cường mức tín nhiệm với các nhà đầu tư ................ Error!
Bookmark not defined.
3.4.2.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh . Error! Bookmark not defined.
3.4.2.3. Chống sự lệ thuộc vào Trung QuốcError!

Bookmark

not

defined.
KẾT LUẬN .................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 11

6


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

APEC

Asia-Pacific Economic Cooperation
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương

CHDCND Cộng hòa dân chủ nhân dân
CNXH


Chủ nghĩa xã hội

FDI

Foreign direct investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FTA

Free-trade agreement
Hiệp định thương mại tự do

GDP

Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội

RCEP

Regional Comprehensive Economic Partnership

Hiệp định kinh tế đối tác toàn diện khu vực
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

USD

United States dollar

Đô la Mỹ

WTO

World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

7


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân bổ vốn FDI của Trung Quốc theo khu vực đến 2009
Bảng 1.2: Số dự án FDI còn hiệu lực của Trung Quốc ở một số tỉnh tính đến
hết năm 2010
Bảng 2.1. Số vốn FDI của Trung Quốc được cấp giấy phép tại Việt Nam từ
2000 – 2012
Bảng 2.2 Việt Nam trong bảng xếp hạng năng lực cạnh tranh toàn cầu 2003 –
2012
Bảng 2.3. Thu nhập bình quân của công nhân ở một số nước năm 2009
Bảng 2.4. Đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Việt Nam phân theo ngành từ
2000 – 2012
Bảng 2.5. Đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Việt Nam phân theo hình thức
đầu tư từ 2000 – 2012
Bảng 2.6: FDI của Trung Quốc vào Việt Nam theo hình thức đầu tư năm 2011
Bảng 2.7: Đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Việt Nam phân theo địa
phương giai đoạn 2001-2012

Bảng 3.1. Thống kê nhập siêu của Việt Nam từ Trung Quốc từ 2007 – 2012

8


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm đầu thế kỷ XXI, tình hình thế giới có nhiều thay đổi
đặc biệt xu thế toàn cầu hóa trở nên mạnh mẽ và trở thành xu thế tất yếu đối
với các quốc gia trên thế giới, nó đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
của các quốc gia, tạo điều kiện cho các nước mở rộng quan hệ của mình với
các quốc gia láng giềng, trong khu vực và trên thế giới nhằm hợp tác phát
triển nền kinh tế đất nước. Đồng thời quá trình phân công lao động và quốc tế
hóa đời sống kinh tế thế giới diễn ra ngày càng sâu rộng, giúp các quốc gia
phát huy lợi thế so sánh của mình. Đây là cơ sở cho sự gia tăng xu hướng đầu
tư cả hai chiều thay cho khuynh hướng một chiều trước đây. Điều này diễn ra
phổ biến ở các nước đang phát triển, trước đây họ tiếp nhận vốn đầu tư trực
tiếp từ các nước lớn, thì giờ đây cũng đang cố gắng vươn lên trở thành các
nhà đầu tư quốc tế.
Sau khi Trung Quốc trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế
giới WTO năm 2001, tiềm lực kinh tế của Trung Quốc càng tăng nhanh hơn,
và Trung Quốc đã khai thác được nhiều lợi thế để dần từng bước trở thành
nhà đầu tư lớn của thế giới. Ngoài ra, Trung Quốc cũng đang bắt đầu chịu áp
lực của việc thiếu tài nguyên và dư thừa sản xuất nên đầu tư ra nước ngoài
đang được coi là quyết sách phát triển mới của chính phủ nước này. Trước
những yêu cầu mới đặt ra, Đại hội XVI của Trung Quốc đã đưa ra chiến lược
“Đi ra ngoài” nhằm tận dụng thị trường, nguồn lực của nước ngoài để phát
triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Không những thế, chính sách
này còn giúp Trung Quốc chuyển hóa được sức sản xuất dư thừa trong nước,
giảm bớt áp lực điều chỉnh cơ cấu kinh tế. Vì vậy, hoạt động đầu tư ra nước

ngoài này càng được đẩy mạnh.

9


Khu vực Đông Nam Á được coi là địa bàn mang tính “cửa ngõ chiến
lược” đối với các nhà đầu tư Trung Quốc, trong đó có Việt Nam. Việt Nam và
Trung Quốc vốn có quan hệ láng giềng gần gũi, Việt Nam đang trong quá
trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, với mục tiêu đến năm 2020 cơ
bản trở thành một nước công nghiệp, do vậy việc thu hút vốn đầu tư là cần
thiết. Bên cạnh đó, thị trường của Việt Nam có nhiều tiềm năng cũng như chi
phí nhân công rẻ, vận chuyển nhanh vì vậy đã trở thành một trong những
điểm đến của các doanh nghiệp Trung Quốc. Kể từ sau khi hai nước bình
thường hóa quan hệ vào năm 1991, quan hệ hợp tác kinh tế giữa hai nước
được đẩy mạnh trên nhiều lĩnh vực trong đó có đầu tư trực tiếp. Từ năm 2000
đến nay, đầu tư của Trung Quốc vào Việt Nam đã tăng nhanh cả về số lượng,
quy mô và địa bàn đầu tư. Việt Nam có thể tận dụng nguồn vốn này để phát
triển kinh tế, đồng thời học hỏi những kinh nghiệm về đầu tư ra nước ngoài
của Trung Quốc trong quá trình phát triển. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích
mà vốn đầu tư trực tiếp của Trung Quốc mang lại thì cũng có những tác động
tiêu cực không nhỏ tới nền kinh tế Việt Nam. Việt Nam phải làm gì để ứng
phó với tác động tiêu cực đó và có thể tận dụng nguồn vốn này cho có hiệu
quả hơn. Đó là lý do tôi quyết định chọn đề tài luận văn “Đầu tư trực tiếp của
Trung Quốc vào Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2012”.
2. Lịch sử nghiên cứu
2.1. Tình hình trong nước
Trong khi số lượng các nghiên cứu về luồng FDI đầu tư ra nước ngoài
của Trung Quốc là tương đối nhiều và hứa hẹn sẽ còn tiếp tục gia tăng cùng
với thực tế bùng nổ luồng vốn FDI từ Trung Quốc đổ ra thế giới, thì còn khá
ít các nghiên cứu hệ thống về luồng vốn FDI của Trung Quốc vào Việt Nam.

Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Kim Bảo “Đại hội 16 với vấn đề kiên
trì thực hiện mục tiêu “thu hút nguồn vào” và “mở rộng nguồn ra”. Nâng

10


cao toàn diện mức độ mở cửa đối ngoại” (2003) đã trình bày sự phát triển của
chính sách “Đi ra ngoài” của Trung Quốc từ ý tưởng đến một chính sách hoàn
chỉnh. Đặc biệt, tác giả đã luận giải những điều kiện để thực hiện chính sách
“Đi ra ngoài”: đó là xây dựng quy hoạch, thay đổi cơ chế chính sách, phải tạo
lập được những doanh nghiệp đầu tầu trong nước và có sức cạnh tranh cao
trên thị trường quốc tế.
Tác giả Lê Tuấn Thanh, trong bài viết “Đặc điểm của đầu tư Trung
Quốc vào Việt nam từ khi bình thường hoá quan hệ đến nay” (2006) đã trình
bày một cách khái quát các mặt của FDI Trung Quốc tại Việt Nam từ 19912007 như: tốc độ tăng vốn, quy mô tăng vốn, số dự án, hình thức đầu tư, địa
bàn đầu tư, ngành đầu tư… Trong đó, tác giả có đưa ra những nhận xét về tác
động tích cực cũng như những mặt còn tồn tại của FDI Trung Quốc tại Việt
Nam. Đặc biệt, tác giả đã chỉ ra triển vọng tốt đẹp của quan hệ đầu tư giữa hai
nước trong những năm sắp tới.
Nghiên cứu của tác giả Phạm Thái Quốc, "Thực trạng và chính sách
đầu tư nước ngoài của Trung Quốc và Ấn Độ - Nghiên cứu so sánh", năm
2007, đã trình bày rất rõ chính sách đầu tư nước ngoài của Trung Quốc những
năm gần đây cũng như cơ sở của chính sách này.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Phương Hoa “Đầu tư trực tiếpnước
ngoài của Trung Quốc tại Việt Nam trong 10 năm qua”, năm 2010, tác giả đã
trình bày những động thái mới. Trong đầu tư của Trung Quốc vào Việt Nam
giai đoạn mới 2001- 2010, trong đó nêu bật những thay đổi quan trọng về tốc
độ và quy mô vốn, cơ cấu đầu tư theo ngành, vùng… Bên cạnh đó, tác giả còn
phân tích những cơ sở chính trị - pháp lý của quan hệ đầu tư giữa hai nước, đó
là các Hiệp định kinh tế, Hiệp định thương mại, Hiệp định đầu tư được ký kết

giữa hai nước từ trước đến nay.
Nghiên cứu của hai tác giả Hoàng Xuân Hoà và Trần Thị Thanh Nga
“Đầu tư ra nước ngoài - chính sách phát triển mới của Trung Quốc” (2006)

11


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Quang A, “Đau đầu chuyện nhập siêu từ Trung Quốc”, sgtt.vn,
05/06/2011
2. D.Anh, “Doanh nghiệp Việt gọi vốn Tàu cho dự án khủng”, vietnamnet.vn,
14/11/2013
3. Thái An, “Lao động Trung Quốc khắp Bắc Nam và lý lẽ FDI”, 1/4/2014,
/>4. PGS.TS Nguyễn Kim Bảo (1997), “Hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài của các doanh nghiệp Trung Quốc”, Viện nghiên cứu Trung Quốc số 6
(16) tr. 7 - 15
5. Tạp chí Tài chính, “Bí quyết thu hút FDI của một sô nước Châu Á và bài
học cho Việt Nam”, 17/10/2013, />6. Bích Diệp, “Vốn FDI của Trung Quốc vào Việt Nam đạt gần 3,2 tỷ USD”,
baomoi.com,

/>
Nam-dat-gan-32-ty-USD/45/6829538.epi, 17/8/2011
7. Trần Độ (1997), “Mấy nét khái quát về đầu tư trực tiếp của Trung Quốc tại
Việt Nam 11/991 – 07/1997”, Tạp chí nghiên cứu Trung Quốc số 5
8. Châu Giang, “Đầu tư nước ngoài của Trung Quốc: Động cơ và hệ lụy”,
vietnamnet.vn,

/>
ngoai-cua-trung-quoc-dong-co-va-he-luy, 12/05/2011
9. Nguyễn Thu Hằng, “Đầu tư trực tiếp của Trung Quốc tại Việt Nam: tác

động và một số vấn đề đặt ra”, luận văn thạc sỹ, Đại học kinh tế 2012

12


10. Ths. Nguyễn Phương Hoa (2011), “Quan hệ Trung Việt trong thời kỳ
chiến tranh lạnh 1950 - 1975”, Viện nghiên cứu Trung Quốc số 3 (111) tr.35 46
11. Ths. Nguyễn Phương Hoa, “Đầu tư trực tiếp của Trung Quốc tại Việt
Nam trong 10 năm qua”, vnics.org.vn,
/>12. Hoàng Xuân Hòa – Trần Thị Thanh Nga (2006), “Đầu tư ra nước ngoài
chính sách phát triển mới của Trung Quốc”, Nghiên cứu Trung Quốc số 3
(67) tr.20 - 26
13. Phạm Huyền, “Nghịch lý từ cái bóng nhập siêu Trung Quốc”, vef.vn,
/>30/12/2010
14. Trần Thị Hương, “Nghiên cứu đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Việt
Nam, một số giải pháp tăng cường thu hút nguồn vốn đầu tư này”, Luận văn
thạc sỹ kinh tế 2006
15. Cù Ngọc Hường (2001), "Tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp của Trung
Quốc tại Việt Nam", Nghiên cứu Trung Quốc (6)
16. Doãn Công Khánh (2008), “Quan hệ thương mại Việt Nam – Trung Quốc
và những vấn đề đặt ra” Nghiên cứu Trung Quốc số 4 (83) tr.41 - 51
17. Ths. Nguyễn Việt Khôi (2007), “Công ty xuyên quốc gia và sự điều chỉnh
chiến lược đầu tư ở Trung Quốc”, Những vấn đề kinh tế và chính trị thế giới
số 5 (133) tr.64 – 70
18. Tùng Lâm, “Gia tăng đầu tư Trung Quốc tại Việt Nam”, vietbao.vn,
27/10/2007
19. TS. Nguyễn Đình Liêm (2011), “Một số vấn đề quan hệ Trung – Việt 10
năm đầu thế kỷ XXI”, Tạp chí nghiên cứu Trung Quốc số 4 (116) tr. 46 – 53

13



20. TS. Nguyễn Đình Liêm (2012), “Quan hệ thương mại Việt – Trung và vấn
đề nhập siêu của Việt Nam từ Trung Quốc”, Tạp chí nghiên cứu Trung Quốc
số 10 (134) tr.40 – 56
21. Lưu Văn Lợi (1989), “Năm mươi năm ngoại giao Việt Nam” – tập II,
NXB Công an nhân dân
22. Ths. Nguyễn Ngọc Mai, “Bí quyết thu hút FDI tại Singapore và kinh
nghiệm cho Việt Nam”, Kinh tế và dự báo
11/09/2013, />23. Nguyễn Minh, “7 sự kiện kinh tế thế giới 2007”, vnexpress.net,
24. 01/01/2008
25. Đình Ngân, ““Độc nhất vô nhị” cách Trung Quốc đầu tư nước ngoài”,
vef.vn,

/>
nuoc-ngoai-, 13/09/2010
26. Niên giám tổng cục thống kê 2000 - 2012
27. Ths. Phạm Cao Phong, “Quan hệ kinh tế - thương mại Việt – Trung từ
1991 đến nay”, Nghiên cứu quốc tế số 31, tr. 23 – 30
28. Anh Phương, “Thu hút FDI Trung Quốc vào Việt Nam”, vccinews.vn,
10/09/2010
29. Vũ Phương (2002), “Nhìn lại tình hình đầu tư trực tiếp của Trung Quốc
tại Việt Nam 10 năm qua”, Tạp chí nghiên cứu Trung Quốc số 2
30. Anh Quân, “Nhập siêu từ Trung Quốc: xu hướng và cảnh báo”,
acbcapital.com.vn,
/>&id=88%3Anhp-sieu-t-trung-quc-xu-hng-va-cnh-bao&catid=24%3Akinh-t-ut&Itemid=59&lang=vi

14



31. PGS.TS. Phạm Thái Quốc (2011), “Đầu tu trực tiếp ra nước ngoài của Trung
Quốc”, Những vấn đề kinh tế và chính trị thế giới số 10 (186) tr. 36 – 48
32. Kinh tế, 20/6/2011
33. Ths. Lê Tuấn Thanh (2007), “Đặc điểm đầu tư của Trung Quốc vào Việt
Nam từ khi bình thường hóa quan hệ đến nay”, Nghiên cứu Trung Quốc số 7
(77) tr.48 - 57
34. Ths. Lê Tuấn Thanh – Ths. Hà Thị Hồng Vân (2008), “Quan hệ thương
mại Việt Trung từ khi bình thường hóa quan hệ đến nay”, Tạp chí nghiên cứu
Trung Quốc số 3 (82) tr. 24 – 36
35. Lê Tuấn Thanh (2007), "Tác động của Khu vực mậu dịch tự do ASEAN Trung Quốc tới quan hệ Việt- Trung", Nghiên cứu Trung Quốc (4)
36. Trần Văn Thọ (2005), “Biến động kinh tế Đông Á và con đường công
nghiệp hóa Việt Nam”, NXB Trẻ và Công ty văn hóa Phương Nam
37. Nguyệt Thương, “Trung Quốc sẽ tăng đầu tư vào ngành dệt may Việt
Nam” , Thời báo kinh tế Sài Gòn online, 12/6/2013,
/>38. Ths. Đỗ Huy Thưởng (2012), “Những yếu tố tác động đến FDI Trung
Quốc vào Việt Nam”, Những vấn đề kinh tế và chính trị thế giới số 5 (193)
tr.43 – 52
39. Ths. Đỗ Ngọc Toàn (2005), “Chiến lược “đi ra ngoài” của Trung Quốc”,
Nghiên cứu Trung Quốc số 2(60) tr. 10 – 21
40. Minh Trang, “Dực trữ ngoại tệ của Trung Quốc đạt 3.310 tỷ USD”,
13/1/2013,

/>
3310-ty-usd/182159.vnp
41.Trần Việt, “Trung Quốc sẽ tăng đầu tư vào ngành dệt may Việt Nam”,
covcci.com.vn,

/>
s%E1%BA%BD-t%C4%83ng-%C4%91%E1%BA%A7u-t%C6%B0-


15


v%C3%A0o-ng%C3%A0nh-d%E1%BB%87t-may-Vi%E1%BB%87tNam/1521/15336
42. Cục đầu tư nước ngoài – Bộ kế hoạch và đầu tư
43. “Chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động” – 28/07/2014,
/>44. “Đầu tư trực tiếp của Trung Quốc tại Việt Nam sau hơn 20 năm nhìn lại”,
/>45. “12 tỷ USD nhập siêu từ Trung Quốc”, thanhnien.com.vn,
24/03/2011
46. “Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư lẫn nhau” 2/12/1992, Cơ sở dữ
liệu luật Việt Nam
47. “Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa ASEAN và Trung
Quốc”, Thư viện pháp luật Việt Nam
48. Hiệp Định về thành lập Ủy Ban hợp tác Kinh Tế Thương Mại giữa Chính
phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHND Trung Hoa
22/12/1994, Phòng Thương mại và Cộng nghiệp Việt Nam
49. “Những nhóm hàng hóa nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc 11 tháng đầu
năm 2011”, 6/1/2012, />50. Thông cáo chung Việt Nam – Trung Quốc 1991, Các văn bản pháp luật về
biên giới Việt Nam – Trung Quốc, NXB Chính trị quốc gia 2005
51. “Thực trạng sự phụ thuộc kinh tế Việt Nam vào Trung Quốc” – Trung tâm
thông tin tư liệu, />
16


52. “Trung Quốc đầu tư ngày càng nhiều vào Việt Nam”, xaluan.com,
/>01/09/2010
53. “Trung Quốc đổ bộ đầu tư ra nước ngoài”, dddn.com.vn,
/>02/11/2006
54. “Việt Nam trong bảng xếp hạng năng lực cạnh tranh 2003 – 2012”,
vietfin.net,


/>
canh-tranh-2003-2012/, 13/09/2012
55. Sở ngoại vụ Hà Giang, “Trung Quốc muốn tăng cường đầu tư vào Việt
Nam”, ngoaivuhagiang.gov.vn,
03/09/2008
56. Sở ngoại vụ Hà Giang, “Trung Quốc: Đối tác thương mại hàng đầu của
Việt Nam”, ngoaivuhagiang.gov.vn,
31/07/2008

17



×