Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

NGHIÊN cứu mối QUAN hệ THỰC NGHIỆM GIỮA DAO ĐỘNG mực nước VEN BIỂN với các THAM số bão VÙNG BIỂN VEN bờ VỊNH bắc bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.96 KB, 13 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Đào Ngọc Mai

NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ THỰC NGHIỆM GIỮA DAO
ĐỘNG MỰC NƯỚC VEN BIỂN VỚI CÁC THAM SỐ BÃO VÙNG
BIỂN VEN BỜ VỊNH BẮC BỘ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – Năm 2014
1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Đào Ngọc Mai

NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ THỰC NGHIỆM GIỮA DAO
ĐỘNG MỰC NƯỚC VEN BIỂN VỚI CÁC THAM SỐ BÃO VÙNG
BIỂN VEN BỜ VỊNH BẮC BỘ

Chuyên ngành: Hải Dƣơng học
Mã số: 60440228

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS Phạm Văn Huấn

Hà Nội – Năm 2014
2


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................6
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................8
CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ............................................................................................................9
1.1 Đặt vấn đề ..................................................................................................... 9
1.2 Tổng quan về tình hình nghiên cứu ............................................................ 11
1.3 Lựa chọn khu vực nghiên cứu .................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . Error!
Bookmark not defined.
2.1 Loại trừ thủy triều ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.2 Phƣơng pháp hồi quy tuyến tính ................ Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Phƣơng pháp hồi quy tuyến tính một biếnError! Bookmark not
defined.
2.2.2 Phƣơng pháp hồi quy tuyến tính nhiều biếnError! Bookmark not
defined.
2.3 Hệ số tƣơng quan ........................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3 – CƠ SỞ DỮ LIỆU .............................. Error! Bookmark not defined.
3.1 Cơ sở dữ liệu mực nƣớc ............................. Error! Bookmark not defined.
3.2 Cơ sở dữ liệu về bão ................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN HỆ THỰC NGHIỆM GIỮA
DAO ĐỘNG MỰC NƢỚC VEN BỜ VỚI CÁC THAM SỐ BÃO ................. Error!

Bookmark not defined.

4.1 Khái quát về mô tả định tính đợt nƣớc dâng rút và cơn bão liên quanError! Bookmark

4.2 Mối liên hệ giữa nƣớc dâng và khoảng cách từ tâm bão đến trạm Hòn DấuError! Book
4.3 Mối liên hệ giữa mực nƣớc dâng cực đại tại trạm Hòn Dấu với áp suất tại
tâm bão ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.4 Phân tích hồi quy tuyến tính giữa nƣớc dâng cực đại, nƣớc dâng trung bình
tại trạm quan trắc ven bờ với các tham số bão .......... Error! Bookmark not defined.

3


KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................12

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Số lƣợng các cơn bão hay áp thấp nhiệt đới đổ bộ vào các đoạn bờ Việt
Nam (1960-2009) ...................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.1: Tổng hợp các phƣơng pháp phân tích thủy triềuError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.2: Ma trận tƣơng quan giữa các yếu tố nhiệt độ nƣớc biển
không khí

độ ẩm tuyệt đối

, độ ẩm tƣơng đối

và khí áp


, nhiệt độ
của trạm Hòn

Dấu năm 1980 ........................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1: Tình hình số liệu quan trắc mực nƣớc tại các trạm khu vực vịnh Bắc Bộ
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2: Trích file kết quả thống kê các cơn bão liên quan đến các đợt nƣớc dâng
tại trạm Hòn Dấu ....................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3: Trích file kết quả thống kê các cơn bão liên quan đến các đợt nƣớc rút tại
trạm Hòn Dấu ............................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4: Số đợt nƣớc dâng theo cấp độ tại trạm Hòn Dấu (1980-2012) ........ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.5: Số đợt nƣớc rút theo cấp độ tại trạm Hòn Dấu (1980-2012) ............ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.6: Số đợt nƣớc dâng theo cấp độ tại trạm Hòn Ngƣ (1980-2008) ........ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.7: Số đợt nƣớc rút theo cấp độ tại trạm Hòn Ngƣ (1980-2008) ........... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.8: Trích file số liệu cơn bão thứ 89 trong số các cơn bão tƣơng ứng với các
đợt nƣớc dâng rút tại trạm Hòn Dấu ......................... Error! Bookmark not defined.

4


Bảng 3.9: Trích file số liệu cơn bão không có thông tin về áp suất cực tiểu và tên
bão, chỉ có mỗi đặc trƣng về tốc độ gió cực đại ....... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.10: Số lƣợng bão và áp thấp nhiệt đới theo từng năm (1980-2009) ..... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.11: Số cơn bão mạnh từng năm (1980-2009)Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.1: Các đợt nƣớc dâng, rút tại hai trạm Hòn Dấu và Hòn Ngƣ .............. Error!

Bookmark not defined.
Bảng 4.2: File số liệu đầu vào cơn bão Charlotte (19/9/1962)Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.3: Kết quả đồng hóa nƣớc dâng trạm Hòn Dấu với khoảng cách di tính đƣợc
từ tâm cơn bão Charlotte (19/9/1962) đến trạm quan trắcError!

Bookmark

not

defined.
Bảng 4.4: Kết quả đồng hóa nƣớc dâng trạm Hòn Dấu với khoảng cách di tính đƣợc
từ tâm cơn bão Jane (12/7/1971) đến trạm quan trắc Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.5: Các cơn bão thỏa mãn các điều kiện thống kêError!

Bookmark

not

defined.
Bảng 4.6: Kết quả thống kê giá trị nƣớc dâng cực đại và áp suất tại tâm bão tƣơng
ứng với từng cơn bão đã đƣợc chọn .......................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.7: Giá trị các tham số bão tƣơng ứng với mực nƣớc dâng tại trạm Hòn Ngƣ
(1980-2008) ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.8: Giá trị các tham số bão tƣơng ứng với mực nƣớc rút tại trạm Hòn Ngƣ
(1980-2008) ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.9: Giá trị các tham số bão tƣơng ứng với mực nƣớc rút tại trạm Hòn Dấu
(1980-2012) ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.10: Giá trị các tham số bão tƣơng ứng với mực nƣớc dâng tại trạm Hòn Dấu
(1980-2012) ............................................................... Error! Bookmark not defined.


5


Bảng 4.11: Ma trận tƣơng quan các tham số trạm Hòn Ngƣ (nƣớc dâng)........ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.12: Ma trận tƣơng quan các tham số trạm Hòn Ngƣ (nƣớc rút) ........... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.13: Ma trận tƣơng quan các tham số trạm Hòn Dấu (nƣớc dâng) ........ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.14: Ma trận tƣơng quan các tham số trạm Hòn Dấu (nƣớc rút) ........... Error!
Bookmark not defined.

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình1.1: Quan hệ giữa độ cao nƣớc dâng tại trạm Hòn Dấu và cấp gió bão tại điểm
(105°48', 19°30') ....................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 1.2: Mô tả khu vực nghiên cứu ........................ Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1: Vị trí các trạm mực nƣớc khu vực vịnh Bắc BộError!

Bookmark

not

defined.
Hình 4.1: Đợt nƣớc dâng ngày 23-25/8/1996 tại trạm Hòn DấuError!
not defined.

6


Bookmark


Hình 4.2: Đƣờng đi của cơn bão ứng với đợt nƣớc dâng ngày 23-25/8/1996 tại trạm
Hòn Dấu .................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.3: Đợt nƣớc dâng ngày 26-31/8/1990 tại trạm Hòn NgƣError!

Bookmark

not defined.
Hình 4.4: Đƣờng đi cơn bão ứng với đợt nƣớc dâng lớn nhất tại trạm Hòn Ngƣ
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.5: Đợt nƣớc rút ngày 07-12/11/1990 tại trạm Hòn DấuError!

Bookmark

not defined.
Hình 4.6: Đƣờng đi của cơn bão ứng với đợt nƣớc rút lớn nhất vào ngày 18/05/2007
tại trạm Hòn Dấu ....................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.7: Đợt nƣớc rút ngày 16-21/05/2007 tại trạm Hòn NgƣError!

Bookmark

not defined.
Hình 4.8: Đƣờng đi cơn bão ứng với đợt nƣớc rút lớn nhất tại trạm Hòn Ngƣ Error!
Bookmark not defined.
Hình 4.9: Vị trí xuất hiện nƣớc dâng cực đại ............ Error! Bookmark not defined.
Hình 4.10: Mối liên hệ bậc cao giữa nƣớc dâng với khoảng cách từ tâm bão tới trạm
Hòn Dấu trong cơn bão Charlotte năm 1962 ............ Error! Bookmark not defined.
Hình 4.11: Mối liên hệ bậc hai giữa nƣớc dâng với khoảng cách từ tâm bão tới trạm

Hòn Dấu trong cơn bão Charlotte năm 1962 ............ Error! Bookmark not defined.
Hình 4.12: Mối liên hệ bậc cao giữa nƣớc dâng tại trạm Hòn Dấu với khoảng cách
từ tâm cơn bão Jane đến trạm quan trắc năm 1971 ... Error! Bookmark not defined.

7


Hình 4.13: Mối liên hệ tuyến tính bậc nhất giữa nƣớc dâng với khoảng cách từ tâm
bão đến trạm quan trắc trong cơn bão Jane năm 1971Error!

Bookmark

not

defined.
Hình 4.14: Mối liên hệ giữa nƣớc dâng cực đại tại trạm Hòn Dấu và áp suất tại tâm
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.15: Nƣớc dâng cực đại thực đo (liền nét) và tính toán (gạch nối) trạm Hòn
Ngƣ ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
Hình 4.16: Nƣớc dâng trung bình thực đo (liền nét) và tính toán (gạch nối) trạm
Hòn Ngƣ .................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.17: Nƣớc rút cực đại thực đo (liền nét) và tính toán (gạch nối) trạm Hòn Ngƣ
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.18: Nƣớc rút trung bình thực đo (liền nét) và tính toán (gạch nối) trạm Hòn
Ngƣ ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
Hình 4.19: Nƣớc dâng cực đại thực đo (liền nét) và tính toán (gạch nối) trạm Hòn
Dấu ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
Hình 4.20: Nƣớc dâng trung bình thực đo (liền nét) và tính toán (gạch nối) trạm
Hòn Dấu .................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.21: Nƣớc rút cực đại thực đo (liền nét) và tính toán (gạch nối) trạm Hòn Dấu

................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.22: Nƣớc rút trung bình thực đo (liền nét) và tính toán (gạch nối) trạm Hòn
Dấu ............................................................................ Error! Bookmark not defined.

8


MỞ ĐẦU
Bão là một hiện tƣợng thời tiết cực đoan có ảnh hƣởng rất lớn tới đời sống
kinh tế, xã hội của những khu vực ven biển hoặc những hoạt động kinh tế trên biển.
Điều này đã đƣợc minh chứng qua rất nhiều các con số thống kê, qua các nghiên
cứu về bão tại Việt Nam cũng nhƣ trên toàn thế giới. Cơ chế phá hoại của bão đối
với vùng đất liền chủ yếu do tác động của gió thổi làm hƣ hại cơ sở vật chất nhà cửa,
đƣờng xá…. Còn đối với vùng ngập nƣớc, cơ chế phá hại có phần phức tạp hơn vì
ngoài gió còn các yếu tố độc lực khác nhƣ sóng, dòng chảy và mực nƣớc.
Trong luận văn này, tác giả quan tâm tới dao động mực nước trong bão. Với
cách tƣ duy đơn giản, có thể nhận định gió trong bão là nguyên nhân gây ra hiện
tƣợng nƣớc dâng hoặc rút. Nhƣng mối quan hệ này đƣợc thể hiện nhƣ thế nào? Các
tham số liên quan là những tham số nào? Và nếu thực sự tồn tại các mối quan hệ đó,
thì ứng dụng của chúng có thể tới đâu trong thực tế? Đó là những câu hỏi mà luận
văn này sẽ có nhiệm vụ trả lời.
Việc nghiên cứu hiện tƣợng nƣớc dâng trong bão cũng đã từng đƣợc đề cập
tới rất nhiều tại Việt Nam và phƣơng pháp thƣờng dùng là sử dụng mô hình số.
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là có thể mô phỏng trên diện rộng, thể hiện đƣợc bức
tranh tổng thể chung nhất. Tuy nhiên, mức độ chính xác còn phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố chủ quan và khách quan khác. Và đặc biệt tính địa phƣơng cho từng
khu vực rất khó đƣợc thể hiện qua các tham số của mô hình. Trong luận văn này,
dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập đƣợc tác giả sẽ sử dụng phƣơng pháp thống kê để lập
các mối quan hệ thực nghiệm giữa các tham số, và chính hệ số của mỗi mối quan hệ
lập đƣợc sẽ là một tham số địa phƣơng đặc trƣng cho khu vực nghiên cứu cụ thể là

Vịnh Bắc Bộ, và từ đó hƣớng tới dự báo đƣợc nƣớc dâng theo thông tin bão.

9


CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KHU VỰC
NGHIÊN CỨU
1.1 Đặt vấn đề
Nƣớc dâng do bão là một hiện tƣợng tự nhiên rất nguy hiểm đối với tính
mạng và tài sản của các nƣớc ven biển có bão đổ bộ. Trên thế giới nhiều nơi bị ảnh
hƣởng rất nặng của bão nhƣ vùng vịnh Bengal, đặc biệt là Bangladet (2 lần nƣớc
dâng trong 2 năm 1970 và 1990 cao hơn 7m, đã làm hơn 400.000 ngƣời thiệt mạng),
vùng biển Caribe (nƣớc dâng cao nhất đã ghi đƣợc là 8m, trận nƣớc dâng do bão
FLORA, 5.000 ngƣời thiệt mạng), Mỹ (đã chịu trận nƣớc dâng lớn đến 7,4 m), các
nƣớc ven bờ biển Bắc cũng đã chịu hậu quả nghiêm trọng của các trận nƣớc dâng
1916, 1953, 1962, 1976 (trong các cơn bão 1953 ở Hà Lan 1.400 ngƣời chết, ở Anh
300 ngƣời chết). Nhật Bản, Triều Tiên, Trung Quốc cũng chịu hậu quả nƣớc dâng
do bão rất nặng nề (mực nƣớc dâng cao nhất tƣơng ứng là 3,6 m; 5,2 m; 3,2 m ).
Còn ở nƣớc ta, nƣớc dâng do bão ghi đƣợc trong lịch sử nhƣ sau:
 Năm 1904 bão gây ra nƣớc dâng lớn nhất ở Mỹ Tho làm chết 5.000 ngƣời.
 Năm 1955, 1990 và 1996 ở Hải Phòng, 1982 ở Nghệ Tĩnh bão làm nƣớc
tràn qua đê, gây ngập lụt, phá hủy cầu cống, ruộng lúa và các công trình
khác.
 Năm 1985 cơn bão Cencil ở Huế - Bình Trị Thiên cũ, dâng nƣớc, làm
chết gần 1000 ngƣời, …
 Năm 1989 nƣớc dâng bão làm chết 352 ngƣời, mất tích 600 ngƣời.
 Năm 1990 nƣớc dâng bão làm chết 356 ngƣời
 Thống kê thiệt hại trực tiếp đối với các tỉnh vùng ven biển chịu ảnh
hƣởng của cơn bão số 7 (Damrey, 27/10/ 2005) :
 Thiệt hại vật chất do cơn bão gây ra rất nặng nề, tới 1.797 tỷ đồng.


10


 Thanh Hoá bị bão số 7 tàn phá, làm thiệt hại tới 747 tỷ đồng. Sơ tán trên
80.000 dân trƣớc khi bão ập đến, 1 ngƣời chết, 5 ngƣời bị thƣơng. Toàn
tỉnh có 3.500 ngôi nhà bị kéo sập, 72.000 nhà khác bị hƣ hỏng nặng. 117
phòng của bệnh viện, trạm xá bị đổ, hơn 1.310 phòng học hƣ hại, 71.600
ha lúa đang thời kỳ trổ đòng bị chìm nƣớc.
 Tại Nam Định, số thiệt hại lên 517 tỷ đồng. Gần 4.000 ngôi nhà bị ngập,
hƣ hại, 80.000 m3 đất đá của hệ thống thủy lợi bị sạt lở, 8.000 ha ao hồ
nuôi thủy sản bị ngập và hƣ hỏng.
 Tại các tỉnh ven biển còn lại, tỉnh Quảng Ninh là 38 tỷ đồng, Hải Phòng
53 tỷ đồng, Thái Bình 178 tỷ đồng, Ninh Bình 150 tỷ đồng, Nghệ An 48
tỷ đồng.
Khi thiết kế các loại công trình biển và nhất là công trình ven bờ nhƣ các
công trình quai đê, lấn biển, xây dựng đê đập, cầu cảng, dàn khoan, kho bãi…ngƣời
ta phải tính đến độ cao cần thiết, trong đó có mực nƣớc dâng do bão. Khi xây dựng
kế hoạch phòng tránh ngƣời ta phải biết đƣợc các đặc trƣng khác nhƣ về quá trình
nƣớc dâng rút, thời điểm, địa điểm xảy ra nƣớc dâng, rút cực trị. Do vậy cần phải
nghiên cứu đƣa ra các đặc trƣng chế độ và dự báo hiện tƣợng nƣớc dâng, rút cho
từng cơn bão cụ thể. Chính vì thế, nắm biết đƣợc mối liên hệ giữa nƣớc dâng với
các tham số bão sẽ giúp ích rất nhiều trong việc tính toán và thiết kế các loại công
trình biển này.
Trị số nƣớc dâng do bão nói chung và trị số nƣớc dâng cực đại do bão gây ra
nói riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố: cƣờng độ gió bão, hƣớng gió bão tác động,
tốc độ di chuyển của bão, mức độ giảm khí áp ở tâm bão và độ sâu vùng biển bão
tới… Với cùng những điều kiện nhƣ nhau, nhƣng ngay trƣớc khi bão đổ bộ, bão di
chuyển với tốc độ nhanh chậm khác nhau sẽ gây ra những trị số nƣớc dâng cực đại
lúc bão đổ bộ khác nhau. Hay việc bão di chuyển theo các hƣớng khác nhau thì

cũng sẽ gây ra những hƣớng gió khác nhau và trị số nƣớc dâng cực đại khác nhau.

11


Ở vùng ven biển Việt Nam gió bão có thể có cƣờng độ tới cấp 11, 12, hoặc
hơn, tức là gió bão ở đây có thể có cƣờng độ từ 29 m/s tới 33 m/s hoặc hơn. Gió bão
có thể làm cho mực nƣớc ven biển dâng cao thêm lên tới 1 m, 2 m, 3 m hoặc hơn so
với mực nƣớc triều ở thời khoảng tƣơng ứng. Ở Việt Nam phân tích trong 100 cơn
bão thì :
 Cứ 2 cơn bão đổ bộ thì gây nƣớc dâng >1m
 Cứ 3 cơn bão đổ bộ thì gây nƣớc dâng >1,5m
 Cứ 10 cơn bão đổ bộ thì có 1 cơn gây nƣớc dâng > 2m
Thời gian tồn tại nƣớc dâng từ 12 - 30 giờ, thời gian duy trì đỉnh nƣớc dâng
từ 2 - 3 giờ [3].
Ở Việt Nam, khi bão tới, khí áp trong bão cũng làm cho mực nƣớc biển biến
động đáng kể. Khi bão đổ bộ vào bờ biển, khí áp vùng trung tâm bão có thể giảm
xuống tới 974 mb so với khí áp chuẩn bằng 1013 mb. Vì vậy, có thể làm cho mực
nƣớc ven biển nơi bão tới dâng cao thêm lên khoảng 40 cm so với mực nƣớc triều ở
thời khoảng tƣơng ứng.
Chính bởi tính cấp thiết từ các con số thống kê nêu trên về tác hại vô cùng
tận của bão, cộng với các con số thông kê về nƣớc dâng khi có bão, tác giả đã tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu mối quan hệ thực nghiệm giữa dao động mực
nước ven biển với các tham số bão vùng biển ven bờ vịnh Bắc Bộ”cho luận văn
Thạc sỹ của mình, để mong mỏi có thể tìm ra đƣợc mối liên hệ cụ thể nào đó giữa
nƣớc dâng và các tham số bão, từ đó hƣớng tới có thể dự báo đƣợc nƣớc dâng khi
biết đƣợc thông tin bão.
1.2 Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Trong hai thập kỷ gần đây do tình hình biến đổi khí hậu toàn cầu, các thiệt
hại do thiên tai gây ra có chiều hƣớng gia tăng về tần số xuất hiện và ngày càng

mãnh liệt về cƣờng độ trên phạm vi toàn thế giới. Các hiện tƣợng mƣa lớn, xoáy

12


giật, lốc, đặc biệt là các cơn bão ngày càng mạnh lên và quy luật hoạt động ngày
càng bất thƣờng và có sức tàn phá kinh hoàng.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Trƣơng Văn Bốn (2006), Mô phỏng triều, nước dâng vùng ven biển Bắc bộ
trong gió mùa, Viện Khoa học Thủy Lợi, Hà Nội.
2. Lê Hồng Cầu (2008), Nghiên cứu biến động điều kiện một số yếu tố hải
dương ảnh hưởng đến năng suất khai thác một số loài cá đáy có giá trị kinh tế
làm cơ sở khoa học phục vụ dự báo khai thác hải sản vùng biển phía tây vịnh
Bắc Bộ, Viện Nghiên cứu Hải sản, Hải Phòng.
3. Lƣơng Phƣơng Hậu, Hoàng Xuân Lƣợng, Nguyễn Sĩ Nuôi (2001), Công
trình bảo vệ bờ biển và hải đảo, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.
4. Phạm Văn Huấn (2002), Động lực học biển: Phần 3 – Thủy triều, Nhà xuất
bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
5. Phạm Văn Huấn (2010), Phương pháp thống kê trong Hải Dương học, Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
6. Website: – (Trung tâm tƣ liệu khí tƣợng
Thủy văn)
7. Website: – (Cơ quan dự báo bão, áp thấp nhiệt
đới của Mỹ)

13




×