Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Khả năng hình thành khu vực thương mại tự do trung quốc nhật bản hàn quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.47 KB, 16 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

NGUYỄN THỊ MAI HƢƠNG

KHẢ NĂNG HÌNH THÀNH
KHU VỰC THƢƠNG MẠI TỰ DO
TRUNG QUỐC - NHẬT BẢN - HÀN QUỐC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quan hệ quốc tế

Hà Nội – 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

NGUYỄN THỊ MAI HƢƠNG

KHẢ NĂNG HÌNH THÀNH
KHU VỰC THƢƠNG MẠI TỰ DO
TRUNG QUỐC - NHẬT BẢN - HÀN QUỐC

Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quan hệ quốc tế
Mã số: 60 31 02 06

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Phạm Quý Long


Hà Nội - 2014


MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................ 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. 7
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 8
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 8
2. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................. 9
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 9
4. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 9
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................ Error! Bookmark not defined.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................. Error! Bookmark not defined.
7. Cấu trúc của luận văn ................................... Error! Bookmark not defined.
PHẦN NỘI DUNG ............................................ Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA XU THẾError! Bookmark n

HÌNH THÀNH CÁC KHU VỰC THƢƠNG MẠI TỰ DO TRÊNError! Bookmark no
THẾ GIỚI VÀ ĐÔNG Á .................................. Error! Bookmark not defined.
1.1 Một số vấn đề lý luận về khu vực thƣơng mại tự doError! Bookmark not defined.

1.1.1 Tổng quan về liên kết kinh tế quốc tế và khu vựcError! Bookmark not defined.

1.1.2 Khái niệm và đặc điểm về Khu vực thương mại tự doError! Bookmark not def
1.2 Thực tiễn hình thành khu vực thƣơng mại tự do trên thế giới và ở
Đông Á. ............................................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.1 Thực tiễn hình thành khu vực thương mại tự do ở trên thế giới:Error! Bookmark


1.1.2 Thực tiễn hình thành khu vực thương mại tự do ở Đông ÁError! Bookmark not
Tiểu kết: ............................................................. Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2: NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI KHẢ NĂNGError! Bookmark not
HÌNH THÀNH KHU VỰC THƢƠNG MẠI TỰ DOError! Bookmark not defined.
TRUNG QUỐC – NHẬT BẢN – HÀN QUỐCError! Bookmark not defined.

3


2.1 Những nhân tố quốc tế và khu vực tác động tới Khả năng hình thành
khu vực thƣơng mại tự do giữa ba nƣớc......... Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Tình hình kinh tế toàn cầu và khu vực Error! Bookmark not defined.

2.1.2 Các nhân tố về an ninh, chính trị trên thế giới và khu vựcError! Bookmark not d
2.2 Những nhân tố nội tại của ba nƣớc Trung Quốc – Nhật Bản – Hàn
Quốc tác động tới khả năng hình thành khu vực thƣơng mại tự do
giữa họ ................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Trung Quốc ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Nhật Bản ............................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Hàn Quốc ............................................ Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết: ............................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG HÌNH THÀNH KHU VỰC
THƢƠNG MẠI TỰ DO TRUNG QUỐC – NHẬT BẢN – HÀN QUỐC
VÀ MỘT SỐ HÀM Ý ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.1 Đánh giá khả năng hình thành một Khu vực thƣơng mại tự do giữa
ba nƣớc Trung Quốc – Nhật Bản – Hàn QuốcError! Bookmark not defined.
3.1.1 Kịch bản 1 ........................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Kịch bản 2 ........................................... Error! Bookmark not defined.

3.1.3 Kịch bản 3 .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.2 Dự báo những tác động của khu vực Thƣơng mại tự do Trung Quốc –

Nhật Bản – Hàn Quốc tới Việt Nam và một số gợi ý chính sáchError! Bookmark not d
3.2.1 Những tác động của việc hình thành Khu vực thương mại tự do
Trung Quốc – Nhật Bản – Hàn Quốc tới Việt NamError! Bookmark not defined.
3.2.2 Một số gợi ý chính sách đối với nước ta trước khả năng hình thành
Khu vực thương mại tự do Trung – Nhật – HànError! Bookmark not defined.
Tiểu kết: ............................................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ........................................................ Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 11

4


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACFTA

ASEAN – China Free Trade Area
Khu vực thương mại tự do Trung Quốc – ASEAN

ADB

Asian Development Bank
Ngân hàng phát triển châu Á

ASEAN

Association of South East Asian Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á


AFTA

Asian Free Trade Area
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

AMF

Asian Monetary Fund
Quỹ tiền tệ châu Á

APEC

Asia Pacific Economic Cooperation
Tổ chức hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương

ARF

ASEAN Regional Forum
Diễn đàn khu vực ASEAN

ASEM

Asia Europe Summit Meeting
Hội nghị thượng đỉnh Á - Âu

CJK FTA

China – Japan – Korea Free Trade Area
Khu vực thương mại tự do Trung Quốc – Nhật Bản

– Hàn Quốc

CARICOM

Carribbean Community
Cộng đồng Caribbean

CER

Closer Trade Regions Trade Agreement
Hiệp định thương mại gần gũi hơn

EAS

East Asia Summit
Hội nghị thượng đỉnh Đông Á

5


EAFTA

East Asia Free Trade Area
Khu vực thương mại tự do Đông Á

EEA

European Economic Area
Khu vực kinh tế châu Âu


EEC

European Economic Community
Cộng đồng kinh tế châu Âu

EFTA

European Free Trade Association
Hiệp hội thương mại tự do Châu Âu

EPA

Economic Partnership Agreement
Hiệp định đối tác kinh tế

EU

European Union
Liên minh châu Âu

FTA

Free Trade Agreement
Hiệp định thương mại tự do

GATT

General Agreement on Tariffs and Trade
Hiệp định chung về thương mại và thuế quan


GDP

Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội

LAFTA

Latin American Free Trade Area
Khu vực mậu dịch tự do Mỹ La tinh

NAFTA

North American Free Trade Agreement
Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mỹ

SCO

Shanghai Cooperation Organization
Tổ chức hợp tác Thượng Hải

WTO

World Trade Organization
Tổ chức thương mại quốc tế

6


DANH MỤC BẢNG BIỂU


Biểu đồ 1.1: Sự bùng nổ Hiệp định thương mại khu vực trên toàn cầu (1948 – 2012)Error! Bookma
Biểu đồ 1.2 Sự gia tăng các FTA được ký kết ở châu ÁError! Bookmark not defined.
Bảng 2.1: Tăng trưởng kinh tế thế giới 2011-2012... Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.2: Sơ lược kinh tế Đông Á trên thế giới (2008), (đơn vị: %)Error! Bookmark not defin

Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng GDP của nhật Bản giai đoạn 2004 - 2012Error! Bookmark no

7


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, xu hướng liên kết kinh tế khu vực ngày
càng nổi lên mạnh mẽ, nhất là sau khi Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
ra đời. Tuy nhiên, chỉ tới khi xảy ra khủng hoảng tài chính tiền tệ Châu Á
năm 1997, các nước khu vực Đông Á mới nhận thức được rằng mình đang đi
sau với xu hướng phát triển kinh tế thế giới và đã bắt đầu bắt kịp với xu thế
này. Cụ thể là sự ra đời của hàng loạt các Hiệp định thương mại tự do (FTA)
giữa các nước trong khu vực với nhau, cũng như với các quốc gia, khu vực
khác trên thế giới.
Không nằm ngoài xu hướng đó, ba nền kinh tế phát triển nhất khu vực
là Trung Quốc – Nhật Bản – Hàn Quốc, cũng đã tiến hành đàm phán ký kết
các Hiệp định thương mại tự do với nhiều nước trong và ngoài khu vực, và
đặc biệt họ cũng đang hướng tới một Khu vực thương mại tự đo với nhau. Dù
cho còn những mâu thuẫn về nhiều mặt song trước những lợi ích thiết thực từ
việc hợp tác kinh tế, ba nước đã ngồi lại với nhau nhằm mục đích nghiên cứu
tính khả thi và hướng tới hình thành một Khu vực thương mại tự do lớn thứ 3
thế giới (chỉ sau EU và NAFTA).
Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc là đối tác kinh tế truyền thống và

chiến lược của Việt Nam. Một khu vực thương mại tự do giữa ba nền kinh tế
đứng đầu Đông Á chắc chắn sẽ tác động không nhỏ tới nước ta. Mặc dù vấn
đề này cũng được bàn tới nhiều nhưng cho tới nay chưa có một công trình nào
viết đầy đủ cụ thể về nó. Đồng thời, nghiên cứu về chủ đề này phần nào sẽ
giúp Việt Nam có những đối sách phù hợp nếu như Khu vực thương mại tự do
giữa ba nước này được thiết lập. Hơn nữa, xuất phát từ sự quan tâm của bản
thân đối với các mối quan hệ kinh tế quốc tế giữa các nước trong khu vực, đặc
biệt là giữa các đối tác lớn của Việt Nam, cho nên tôi đã quyết định chọn đề

8


tài Luận văn là: “Khả năng hình thành khu vực thương mại tự do Trung Quốc
– Nhật Bản – Hàn Quốc”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống hóa một số kiến thức cơ bản về lý thuyết liên kết kinh tế
quốc tế và xu hướng hình thành khu vực thương mại tự do trên thế giới và
khu vực Đông Á;
- Đánh giá những yếu tố tác động về kinh tế, an ninh - chính trị, xã hội
trên thế giới, khu vực và nội tại của ba nước Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn
Quốc đối với khả năng hình thành Khu vực thương mại tự do họ, từ đó đưa ra
dự báo về một số kịch bản đối với khả năng hình khu vực thương mại tự do
này.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hóa các mặt lý thuyết và thực tiễn về xu hướng liên kết và
hội nhập trong quá trình toàn cầu hóa.
- Luận văn sẽ phân tích yếu tố ở các khía cạnh an ninh, chính trị, kinh
tế, xã hội trong nước, khu vực và quốc tế có tác động như thế nào tới khả
năng hình thành khu vực thương mại tự do giữa ba nền kinh tế chính của khu
vực Đông Bắc Á.

- Từ các kết quả nghiên cứu, luận văn sẽ xây dựng một số kịch bản về
khả năng hình thành Khu vực thương mại tự do Trung Quốc – Nhật Bản –
Hàn Quốc trong giai đoạn ngắn hạn.
- Thông qua tất cả những nghiên cứu trên, tác giả sẽ dự báo những tác
động của khả năng hình thành khu vực thương mại tự do giữa ba nước tới
Việt Nam và một số gợi ý cho Việt Nam.
4. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Như tác giả đã đề cập, đây không phải là đề tài hoàn toàn mới. Đã có
rất nhiều học giả trong và ngoài nước nghiên cứu về vấn đề tương tự của đề

9


tài. Có thể kể tới một số tác giả như: TS. Bùi Trường Giang, GS.TS Ngô
Xuân Bình, PGS. TS Phạm Quý Long…
Năm 2006, Viện trưởng viện nghiên cứu Đông Bắc Á lúc bấy giờ,
GS.TS Ngô Xuân Bình đã có bài phân tích “Liên kết kinh tế Đông Bắc Á –
Liệu có một FTA Trung Quốc – Nhật Bản – Hàn Quốc?”, được đăng trên Tạp
chí nghiên cứu Nhật Bản và Đông Bắc Á số 1(61) năm 2006. Bài viết tập
trung phân tích về các vấn đề chính sau: sự gia tăng hợp tác kinh tế giữa các
nước Đông Bắc Á; nhận diện những lợi ích và trở ngại đối với việc liên kết
kinh tế tại khu vực này; và nhận diện những cơ hội hướng tới một CJK FTA.
Cuốn Hướng tới chiến lược FTA của Việt Nam: Cơ sở lý luận và thực
tiễn Đông Á do TS. Bùi Trường Giang chủ biên, được Nhà xuất bản Khoa
học và Xã hội phát hành năm 2010. Trong cuốn sách này tác giả tập trung
nghiên cứu các cơ sở lý luận về hội nhập kinh tế khu vực trong hệ thống
thương mại thế giới; làn sóng FTA toàn cầu và bối cảnh mới của quá trình hội
nhập kinh tế Đông Á; xu hướng chiến lược FTA của các quốc gia Đông Á; và
đánh giá triển vọng xu hướng FTA tại khu vực Đông Á và những hàm ý cho
một chiến lược FTA của Việt Nam trong giai đoạn 2011-2020.

Cuốn Đông Bắc Á – Những vấn đề kinh tế nổi bật (2011-2020) do
PGS. TS Phạm Quý Long chủ biên được Nhà xuất bản Từ điển bách khoa
phát hành năm 2011. Trong cuốn sách này, tác giả tập trung phân tích Bối
cảnh kinh tế khu vực Đông Bắc Á 10 năm đầu thế kỷ XXI (trong đó có phân
tích vị trí kinh tế của khu vực Đông Bắc Á trong nền kinh tế toàn cầu mới;
tiến trình liên kết kinh tế quốc tế ở Đông Bắc Á; giải quyết bài toán khủng
hoảng toàn cầu năm 2007-2009…); dự báo một số vấn đề kinh tế nổi bật ở
khu vực Đông Á; và đưa ra một số giải pháp định hướng để Việt Nam tăng
cường hợp tác với các đối tác thuộc khu vực Đông Bắc Á giai đoạn 20112020.

10


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách
Tiếng Việt:
1. Ngô Xuân Bình (2007), Những xu hướng phát triển kinh tế chủ yếu ở
khu vực Đông Bắc Á, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
2. Ngô Xuân Bình (2000), Chính sách đối ngoại của Nhật Bản thời kỳ sau
chiến tranh lạnh, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
3. Nguyễn Thanh Bình (2004), Quan hệ Nhật – Trung từ sau chiến tranh
thế giới II đến nay, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
4. Bùi Trường Giang (2010), Hướng tới chiến lược FTA của Việt Nam: cơ
sở lý luận và thực tiễn Đông Á, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
5. Bùi Trường Giang (2008), Xu hướng hình thành các Hiệp định thương
mại tự do (FTA) tại Đông Á, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Viện Kinh tế và
chính trị thế giới (Viện Khoa học Xã hội Việt Nam), Hà Nội.
6. Nguyễn Hoàng Giáp (2012), Một số vấn đề chính trị quốc tế trong giai
đoạn hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia – Sự thật, Hà Nội.
7. Hoàng Minh Hằng (2006), “Hợp tác Đông Á trong việc giải quyết các

vấn đề an ninh phi truyền thống”, Kỷ yếu hội thảo Hướng tới cộng
đồng Đông Á: Thách thức và triển vọng, Viện Khoa học Xã hội Việt
Nam, 177 – 185.
8. Nguyễn Vũ Hoàng (2003), Các liên kết kinh tế - thương mại quốc tế,
Nxb Thanh niên, Hà Nội.
9. Phạm Quý Long (2011), Đông Bắc Á – Những vấn đề kinh tế nổi bật
(2011-2020), Nxb Từ điển bách khoa, Hà Nội.
10. Phạm Quý Long (2013), Đối sách của các quốc gia và vùng lãnh thổ
ở Đông Bắc Á: Về chuyển đổi mô hình tăng trưởng và thúc đẩy Hội
nhập kinh tế giai đoạn 2011-2020, Nxb Từ điển bách khoa, Hà Nội.

11


11. Sở Thụ Long – Kim Uy (2013), Chiến lược và chính sách ngoại giao
của Trung Quốc, Nxb Chính trị quốc gia – Sự thật, Hà Nội.
12. Trần Quang Minh (2011), Nhật Bản – Một số vấn đề kinh tế, chính trị
nổi bật 2001 – 2020, Nxb Từ điển bách khoa, Hà Nội.
13. Lê Văn Mỹ (2012), Ngoại giao Trung Quốc trong quá trình trỗi dậy
và những vấn đề đặt ra cho Việt Nam, Nxb Từ điển bách khoa, Hà
Nội.
14. Trần Anh Phương (2007), Chính trị Khu vực Đông Bắc Á từ sau chiến
tranh lạnh, NXB Khoa học xã hội Việt Nam, Hà Nội.
15. Nguyễn Xuân Sơn – Nguyễn Văn Du (2006), Chiến lược đối ngoại
của các nước lớn và quan hệ với Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội.
16. Nguyễn Xuân Thắng – Đặng Xuân Thanh (2013), Kinh tế, chính trị
Đông Bắc Á giai đoạn 2001-2020, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
17. Nguyễn Thanh Tùng (2013), Giáo trình Hội nhập kinh tế quốc tế và
WTO, Nxb Thông tin và Truyền thông, Hà Nội.

18. Lưu Ngọc Trịnh (2006), Đối sách của các nước Đông Á trước việc
hình thành các khu vực mậu dịch tự do từ những năm 1990, NXB Lao
động – Xã hội, Hà Nội.
19. Lưu Ngọc Trịnh (2012), Kinh tế và chính trị thế giới đến năm 2020,
Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
Tạp chí
Tiếng Việt
20. Đỗ Ánh (2011), Nhật Bản trước lựa chọn tự do hóa thương mại: Nhìn
từ WTO đến FTA/EPA và TPP, Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 2 (120),
tr. 36-47.

12


21. Ngô Xuân Bình (2005), Liên kết kinh tế Đông Bắc Á – Khởi đầu bằng
một Hiệp định mậu dịch tự do Nhật Bản – Hàn Quốc, Nghiên cứu Nhật
Bản và Đông Bắc Á,số 3(57), tr. 3-10.
22. Ngô Xuân Bình (2007), Các xu hướng phát triển kinh tế chủ yếu ở
Đông Bắc Á, Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 1(71), tr. 5-10.
23. Nguyễn Thanh Bình (2007), Quan hệ Nhật – Trung: Hòa giải và thách
thức, Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 11(81), tr. 10-17.
24. Hồ Châu (2005), Chiến lược đối ngoại của Nhật Bản trong những thập
niên đầu thế kỷ XXI, Nghiên cứu Nhật Bản và Đông Bắc Á, số 2(56),
tr. 64-68
25. Nguyễn Thanh Đức (2007), Xu hướng cơ bản cho kinh tế khu vực
Đông Bắc Á hiện nay, Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 11(81), tr. 26-30.
26. Bùi Trường Giang (2009), Phương thức hình thành các Hiệp định
thương mại tự do (FTA) trong khu vực Đông Á hướng tới một cộng
đồng kinh tế Đông Á tương lai, Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 9(103),
tr.19-23.

27. Hoàng Minh Hằng (2006), Tranh chấp nhóm đảo Takeshima/Dokdo
trong quan hệ Nhật – Hàng và ảnh hưởng của nó đến môi trường an
ninh Đông Á, Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 5(65), tr. 3-8.
28. Nguyễn Thanh Hiền (2005), Tìm hiểu một số quan hệ chính trị cơ bản
chi phối khu vực Đông Bắc Á, Nghiên cứu Nhật bản và Đông Bắc Á,
số 4 (58), tr. 20-27.
29. Trần Bá Khoa (2007), Tiến tới cộng đồng Đông Á: Hợp tác chính trị
an ninh – thách thức và triển vọng, Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 1(71),
tr. 11-18.
30. Ngô Hương Lan (2010), Về quan hệ Nhật Bản – Hàn Quốc hiện nay,
Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 1(107), tr. 5-11.

13


31. Phạm Quý Long (2010), Định dạng mô hình tăng trường ở Đông Bắc
Á sau khủng hoảng 2007-2009, Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 8 (114), tr.
3-13.
32. Trần Hoàng Long (2007), Quan hệ Nhật – Trung hiện nay: Thách thức
và triển vọng, Nghiên cứu Đông Bắc Á, số7 (77), tr. 13-19.
33. Trần Quang Minh (2006), Liên kết Đông Á: Triển vọng và thách thức
chủ yếu, Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 9 (69), tr. 5-11.
34. Hoàng Thị Thanh Nhàn (2008), Hội nhập kinh tế Đông Á: Từ góc
nhìn của Hàn Quốc và Ấn độ, Những vấn đề kinh tế và chính trị Thế
giới, số 7 (147), tr. 3-10.
35. Võ Hải Thanh (2013), Một số điều chỉnh chính sách nhằm thúc đẩy tự
do hóa thương mại và thu hút đầu tư nước ngoài của Hàn Quốc trong
thập niên gần đây, Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 12 (154), tr. 27-35.
36. Lưu Ngọc Trịnh (2011), Kinh tế Nhật Bản năm 2010: Phục hồi khó
khăn và chậm dần, Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 1 (119), tr. 22-28.

Website
Tiếng Việt
37. Khủng hoảng đảo Điếu Ngư năm 2010: Các ván cờ Trong nước và
cuộc xung đột ngoại giao, ngày cập nhật 22/3/2011.
38. Vài nét về Hàn Quốc:
/>spx?id=4&borderstyle=LightGrayDashed2SidesSep, ngày cập nhật
27/9/2010.

14


39.Hàn Quốc lột xác sau chiến tranh: />
cập

nhật ngày 28/7/2013
Tài liệu Tiếng Anh
40. Amr Sadek Hosny (2013), Theories of Economic Integration: A
Survey of the Economic and Political Literature, International Journal
of Economy, Management and Social Sciences, No 2(5), Pg. 133-155.
41. Chan-Hyun Sohn and Jinna Yoon (2001), Korea’s FTA (Free Trade
Agreement) Policy: Current Status and Future Prospects, KIEP
Discussion Paper.
42. Chang Jae Lee et al (2005), Korea FTA and Its Impact on the Korean
Economy, NRCS Joint Research Series on FTA Issues.
43. Fukunari Kimura & Mitsuyo Ando (2006), Obstacles and Variables of
Northeast Asian FTA(s): Economic Obstacles, The KIEP-NAEAK
International Conference: Prospects for Regional FTA(s) in Northeast
Asia.
44. Gordon Flake (2010), Toward an Ideal Security State for Northest
Asia 2025, The Maureen and Mike Mansfiled Foundation, Pg.32

45. Hyungdo Ahn (2006), FTA Policies of CJK and Prospects of CJK
FTA: Korean Perspective.
46. Jo-Ann Crawford & Roberto V. Fiorentino (2005), The Changing
Landscape of Regional Trade Agreements, Discussion Paper No 8 of
WTO, Geneva.
47. Masashiro Kawai & Ganeshan Wignaraja (2011), “Asian FTAs:
Trends, prospects and challenges”, Journal of Asian Economics, No.
22, pg. 1-22.

15


48. Tim Martyn (2001), A complete guide to the regional trade
agreements

of

the

Asia



Pacific,

www.apec.org,

pg.6.
49. Joint U.S. – Korea Academic Studies (2006), Volume 16, New
Paradigms for Transpacific.

50. NIRA Newsletter (2004), Joint Report and Policy Recommendations
on Sectoral Implications of a China – Japan – Korea FTA, No. 6, pg.
1.
51. Trilateral Joint Research by DRC-NIRA-KIEP (2007), Join Report
and Policy Recommendations on Possibilities and Prospects for a
China – Japan – Korea FTA.
52. Trilateral Joint Research by DRC – IDE – KIEP (2009), Joint
Research Report and Policy Recommendations on a Free Trade
Agreement between China, Japan and Korea – Phase II: Road to
Recovery of Regional Trade and Trade Facilitation in the CJKFTA.
53. ngày cập
nhật 10/05/2013.
54. ngày cập nhật 03/02/2014
55. cập nhật ngày
02/10/2014
56. Japan: GDP Growth slows unexpectlyslows unexpectly:
cập nhật ngày 13/8/2012.
57. Scott Harold (2013), The Chinese perspectives, Joint US-KOREA
Academic Study, Volum 24, pg. 140.

16



×