Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Khảo sát giá trị liên kết và ngữ nghĩa của các từ nối theo phạm trù tương phản trong văn bản tiếng việt (trên cơ sở dữ liệu truyện ngắn của ba tác giả nam cao, nguyễn huy thiệp, nguyễn ngọc tư)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.86 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

VŨ THỊ HUYỀN TRANG

KHẢO SÁT GIÁ TRỊ LIÊN KẾT VÀ NGỮ NGHĨA
CỦA CÁC TỪ NỐI THEO PHẠM TRÙ TƢƠNG PHẢN
TRONG VĂN BẢN TIẾNG VIỆT
(Trên cơ sở tƣ liêụ truyêṇ ngắ n của ba tác giả Nam Cao, Nguyễn
Huy Thiêp,
̣ Nguyễn Ngo ̣c Tƣ)

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Ngôn ngữ ho ̣c

Hà Nội - 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

VŨ THỊ HUYỀN TRANG

KHẢO SÁT GIÁ TRỊ LIÊN KẾT VÀ NGỮ NGHĨA
CỦA CÁC TỪ NỐI THEO PHẠM TRÙ TƢƠNG PHẢN
TRONG VĂN BẢN TIẾNG VIỆT
(Trên cơ sở tƣ liêụ truyêṇ ngắ n của ba tác giả Nam Cao, Nguyễn
Huy Thiêp,
̣ Nguyễn Ngo ̣c Tƣ)



Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Ngôn ngữ ho ̣c
Mã số: 60 22 01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Pha ̣m Văn Tiǹ h

Hà Nội - 2014


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 7
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 7
2. Mục đích, ý nghĩa đề tài ................................................................................ 8
3. Nhiệm vụ của đề tài....................................................................................... 9
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 9
5. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 10
6. Bố cục của luận văn .................................................................................... 10
PHẦN NỘI DUNG ........................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI...... Error!
Bookmark not defined.
1.1Đặt vấn đề ............................................... Error! Bookmark not defined.
1.2 Các khái niệm liên quan ........................ Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Văn bản, phát ngôn ........................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Câu và ngữ trực thuộc .................... Error! Bookmark not defined.
1.3 Liên kết và mạch lạc ............................. Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Liên kết........................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.2 Mạch lạc ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.4 Phép nối với tư cách là một phương tiện liên kết Error! Bookmark not
defined.
1.4.1 Khái niệm ....................................... Error! Bookmark not defined.

1.4.2 Phép nối lỏng và phép nối chặt ...... Error! Bookmark not defined.
1.5 Tiểu kết.................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. GIÁ TRỊ LIÊN KẾT CỦA CÁC TỪ NỐI THEO PHẠM
TRÙ TƢƠNG PHẢN TRONG CÁC TRUYỆN NGẮN CỦA NAM CAO,
NGUYỄN HUY THIỆP, NGUYỄN NGỌC TƢ ........ Error! Bookmark not
defined.


2.1 Các từ nối .............................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Đặt vấn đề ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Tiêu chí phân loại từ nối ................ Error! Bookmark not defined.
2.2 Danh sách các từ nối theo phạm trù tương phản.. Error! Bookmark not
defined.
2.3 Miêu tả các từ nối theo phạm trù tương phản trong các truyện ngắn
..................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Các từ nối tương phản .................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Các từ nối đối lập ........................... Error! Bookmark not defined.
2.3.3 Mô tả các từ nối qua bảng số liệu .. Error! Bookmark not defined.
2.4. Khả năng liên kết của các từ nối theo phạm trù tương phản với các
phép liên kết khác trong tiếng Việt ............. Error! Bookmark not defined.
2.5 Phạm vi liên kết của các từ nối tương phản theo mối quan hệ giữa chủ
ngôn, kết ngôn ............................................. Error! Bookmark not defined.
2.5.1 CN : KN theo quan hệ 1 : 1 ............ Error! Bookmark not defined.
2.5.2 CN : KN theo quan hệ 1 : n (n ≥ 2) Error! Bookmark not defined.
2.5.3 CN : KN theo quan hệ n (n ≥ 2) : 1 Error! Bookmark not defined.
2.5.4 CN : KN theo quan hệ n : n (n ≥ 2) Error! Bookmark not defined.
2.5.5 Mô tả chủ ngôn, kết ngôn và mối quan hệ giữa chủ ngôn và kết ngôn
............................................................................Error! Bookmark not defined.
2.6 Tiểu kết.................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. GIÁ TRỊ NGỮ NGHĨA CỦA CÁC TỪ NỐI THEO PHẠM

TRÙ TƢƠNG PHẢN TRONG CÁC TRUYỆN NGẮN CỦA NAM CAO,
NGUYỄN HUY THIỆP, NGUYỄN NGỌC TƢ VỚI SỰ HÌNH THÀNH
PHONG CÁCH TÁC GIẢ ........................... Error! Bookmark not defined.
3.1 Ngữ trực thuộc nối theo phạm trù tương phản ..... Error! Bookmark not
defined.


3.2 Giá trị ngữ nghĩa biểu hiện qua giá trị lập luận của các từ nối tương
phản ............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.3 Ngữ nghĩa biểu hiện của các từ nối theo phạm trù tương phản và sự
hình thành phong cách tác giả ..................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Ngữ nghĩa biểu hiện của các từ nối tương phản trong các văn bản
truyện ngắn được khảo sát ...................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Hiệu quả của các từ nối theo phạm trù tương phản trong việc hình
thành phong cách tác giả ......................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 11
NGUỒN XUẤT XỨ TƢ LIỆU ..................... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC ....................................................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các phương thức liên kết và phạm vi sử dụng của chúng....... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 1.2: Liên kết nội dung và các phương thức liên kết được sử dụng trong
hai bình diện của nó ........................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.1: Bảng phân loại khảo sát số lượng từ nối tương phản xuất hiê ̣n trong
các văn bản ...................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Bảng thống kê số trang khảo sát/ tác phẩm/ tác giả ................ Error!
Bookmark not defined.

Bảng 2.3: Bảng thống kê số phiếu/ tác phẩm/ tác giả .... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.4: Tần số xuất hiện của các từ nối thuộc phạm trù tương phản ... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Bảng tỷ lệ của các từ nối thuộc phạm trù tương phản, đối lập/ tác
giả .................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6: Tần số xuất hiện của các từ nối tương phản, đối lập ............... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.7: Mật độ phân bố của phát ngôn/tác giả/ tác phẩm Error! Bookmark
not defined.
Bảng 2.8: Tỷ lệ của các phát ngôn/tác phẩm/tác giả...... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.9: Mối quan hệ giữa chủ ngôn và kết ngôn/tác giả/tác phẩm ...... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.10: Bảng tần số xuất hiện dựa trên mối quan hệ chủ ngôn và kết
ngôn/các tác phẩm/các tác giả ......................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1: Độ phân bố của từ nối thuộc phạm trù tương phản/tác phẩm/tác giả
......................................................................... Error! Bookmark not defined.


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Con người ngay từ buổi đầu sơ khai đã luôn có nhu cầu giao tiếp, trao đổi
thông tin. Người ta có thể giao tiếp với nhau bằng nhiều phương tiện nhưng phương
tiện cơ bản và quan trọng nhất để con người thực hiện chức năng giao tiếp chính là
ngôn ngữ. Đơn vị ngôn ngữ thực hiện chức năng giao tiếp không phải là một từ,
một câu, hay những câu rời rạc mà bằng những phát ngôn có liên quan với nhau các phát ngôn tạo thành một văn bản. Nói như M. A. K. Halliday, 1960: "Đơn vị cơ
bản khi chúng ta sử dụng ngôn ngữ, không phải là từ hay câu mà là văn bản".
Văn bản là đối tượng nghiên cứu của bộ môn ngôn ngữ học văn bản ra đời
vào những năm 50 của thế kỷ XX. Kể từ đó đến nay, lĩnh vực ngôn ngữ học văn bản

luôn thu hút được sự quan tâm, chú ý của nhiều nhà ngôn ngữ học trên thế giới cũng
như ở Việt Nam, và đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ. Có thể kể ra những đại diện
tiêu biểu như: M.A.K.Halliday & R.Hasan (1976), I. P.Gal’perin (1987), O. I.
Moskal’skaja (1998), Trần Ngọc Thêm (1985), Diệp Quang Ban (1994), Nguyễn
Thị Việt Thanh (1999),...
Một đặc trưng cơ bản, quan trọng nhất của văn bản là tính liên kết. Các câu
trong văn bản gắn bó với nhau theo những phương thức nhất định và bằng những
phương tiện nhất định. Có rất nhiều phép liên kết được sử dụng trong văn bản như:
phép lặp, phép thế,phép nối, phép đối, phép tỉnh lược,...
Phép nối là phép liên kết dùng các phương tiện nối cụ thể là các từ (cụm từ)
nối để tạo nên mối liên hệ trên văn bản. Các từ (cụm từ) nối này được phân loại
theo nhiều phạm trù khác nhau: phạm trù hợp - tuyển, phạm trù nguyên nhân - kết
quả, phạm trù thời gian - không gian, phạm trù thừa nhận - khẳng định,... Việc
nhận diện dựa trên các từ (và cụm từ nối) tường minh trên văn bản.
Quan hệ tương phản được hiểu như một cách nói thông thường trong đời
sống hàng ngày. Tiếng Việt thường nhấn mạnh vế thứ hai trong mối quan hệ tương
phản. Bởi tâm lý thích hoa mỹ, từ từ đi vào vấn đề, cũng như cách diễn đạt "vòng
vo, tam quốc" nên vế thứ hai trong mối quan hệ tương phản này luôn đóng vai trò


trung tâm và luôn được chú trọng. Chính vì lẽ đó người Việt rất thích thao tác lập
luận theo hướng phản đề: tức nêu ra mô ̣t ý kiế n , sau đó lại đưa ra mô ̣t ý kiế n ngươ ̣c
lại - đó mới chính là du ̣ng ý của người viết. Mối liên kết ngữ nghĩa giữa lập đề phản đề được thể hiện bằng các từ (cụm từ) nối theo phạm trù tương phản. Mỗi một
từ nối tạo ra các giá trị ngữ nghĩa khác nhau.
Để góp phần tìm hiểu thêm về phép nối, trong luận văn này, chúng tôi sẽ đi
vào tìm hiểu một lĩnh vực nhỏ trong phương thức liên kết nối, đó là: "Giá trị liên
kết và giá trị ngữ nghĩa của các từ nối theo phạm trù tƣơng phản (trên cơ sở tƣ
liệu truyện ngắn của ba tác giả Nam Cao, Nguyễn Huy Thiệp, Nguyễn Ngọc
Tƣ)". Có thể khẳng định tuy đã có một số công trình nghiên cứu đề cập tới phép
liên kết nối theo một phạm trù nhỏ nhưng chưa có công trình nào xem xét mối liên

kết ngữ nghĩa giữa các câu có chứa các từ nối thể hiện ý nghĩa tương phản mô ̣t cách
hê ̣ thố ng và chi tiế t.
2. Mục đích, ý nghĩa đề tài
2.1 Mục đích
Chúng tôi thực hiện khảo sát các phép liên kết nối mà cụ thể là các từ nối
theo phạm trù tương phản trong truyện ngắn của ba tác giả nhằm mục đích tìm hiểu
cách thức sử dụng cũng như vai trò của các phương tiện liên kết nối trong văn bản
được khảo sát. Qua đó thấy được giá trị liên kết và giá trị ngữ nghĩa cũng như vai
trò của nó trong việc hình thành phong cách tác giả qua việc sử dụng từ nối theo
phạm trù này .
2.2 Ý nghĩa
- Về mặt lý luận: Đề tài nghiên cứu về giá trị liên kết và giá trị ngữ nghĩa của
các từ nối theo phạm trù tương phản là một bộ phận rất nhỏ nằm trong phương thức
liên kết nối nói riêng và hệ thống các phương thức liên kết nói chung được sử dụng
trong việc tạo lập văn bản. Ở một chừng mực nào đó, luận văn của chúng tôi góp
thêm một tiếng nói nhằm hoàn thiện việc nghiên cứu hệ thống các phương thức liên
kết trong văn bản tiế ng Viê ̣t.


- Về mặt thực tiễn: Luận văn của chúng tôi sẽ giúp cho công tác giảng dạy
văn bản và liên kết văn bản trong nhà trường hiệu quả hơn, trợ giúp giáo viên vận
dụng đúng lý thuyết liên kết văn bản vào dạy liên kết câu cho học sinh thông qua
việc xây dựng, thiết kế bài giảng thích hợp khi dạy các từ nối cụ thể. Qua đó giúp
cho người học nắm vững lý thuyết và áp dụng hiệu quả hơn vào quá trình tạo lập
văn bản (cả viết và nói).
3. Nhiệm vụ của đề tài
Đề tài của chúng tôi thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
- Xác định một số vấn đề lý luận có liên quan đến đề tài để định hướng cho
việc nghiên cứu.
- Khảo sát các từ nối theo phạm trù tương phản trong từng tập truyện ngắn,

tiến hành so sánh và nhận xét.
- Tìm hiểu giá trị liên kết và giá trị ngữ nghĩa của các từ nối thể hiện trong
các truyện ngắn. Qua đó rút ra những nhận xét về cách thức sử dụng các từ nối
trong việc hình thành phong cách tác giả.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong luận văn này, chúng tôi chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê - phân
loại, phương pháp phân tích - mô tả, phương pháp phân tích so sánh - đối chiếu.
- Phương pháp thống kê - phân loại: Chúng tôi sử dụng phương pháp này để
thu thập các phát ngôn và các ngữ cảnh chứa từ nối mà chúng tôi khảo sát trên tư
liệu truyện ngắn của ba tác giả. Sau đó chúng tôi tiến hành phân loại chúng thành
từng nhóm.
- Phương pháp phân tích - tổng hợp: Chúng tôi sử dụng phương pháp phân tích
để phân tích đặc điểm của từng nhóm từ nối theo phạm trù tương phản. Trên cơ sở
phân tích đó chúng tôi sẽ tổng hợp số liệu để có thể rút ra những kết luận.
- Phương pháp so sánh - đối chiếu ngữ nghiã : Chúng tôi sử dụng phương
pháp so sánh để nêu lên thực trạng sử dụng từ nối theo phạm trù tương phản trong
các tuyển tập truyện ngắn của ba tác giả mà chúng tôi khảo sát.


5. Phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ của luận văn này, chúng tôi chỉ đề cập tới phương thức liên
kết nối, cụ thể là các từ nối theo phạm trù tương phản dựa trên cứ liệu thống kê
trong các văn bản truyện ngắn của ba tác giả ở ba thời kỳ là Nam Cao, Nguyễn Huy
Thiệp, Nguyễn Ngọc Tư.
6. Bố cục của luận văn
Bố cục của luận văn ngoài phần mở đầu, phần kết luận và phần phụ lục là tập
hợp các phát ngôn mà chúng tôi khảo sát có chứa các từ nối theo phạm trù tương
phản trong các văn bản truyện ngắn thì phần nội dung chính gồm 3 chương được
sắp xếp như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài

Chương 2: Giá trị liên kết của các từ nối theo phạm trù tương phản trong các truyện
ngắn của Nam Cao, Nguyễn Huy Thiê ̣p, Nguyễn Ngo ̣c Tư.
Chương 3: Giá trị ngữ nghĩa biểu hiện của các từ nối theo pha ̣m trù tương phản
trong các truyê ̣n ngắ n của Nam Cao , Nguyễn Huy Thiê ̣p , Nguyễn Ngo ̣c Tư và sự
hình thành phong cách tác giả
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Diệp Quang Ban (2005), Ngữ pháp tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội.
2. Diệp Quang Ban (2009, tái bản), Văn bản và liên kết trong tiếng Việt, NXB Giáo
dục, Hà Nội.
3. Diệp Quang Ban (2002), Giao tiếp, Văn bản, Mạch lạc, Liên kết, Đoạn văn,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
4. Diệp Quang Ban (2005), Ngữ pháp tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội.
5. Diệp Quang Ban (1998), Về mạch lạc trong văn bản, Ngôn ngữ (1), tr.47-55.
6. Diệp Quang Ban (1999), Hai giai đoạn của ngôn ngữ học văn bản và tên gọi
“phân tích diễn ngôn”, Ngôn ngữ (2), tr.20-24.
7. Diệp Quang Ban (2002), Ngữ pháp truyện và một vài biểu hiện của tính mạch
lạc trong truyện, Ngôn ngữ (10).
8. Đỗ Hữu Châu (2001), Đại cương ngôn ngữ học (tập 2), NXB Giáo dục, Hà Nội.
9. Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến (1992), Cơ sở ngôn ngữ
học và tiếng Việt , NXB Đại học & THCN, Hà Nội.
10. Nguyễn Đức Dân, Lê Đông (1985), Phương thức liên kết của từ nối, Ngôn ngữ
(1), tr. 32-39.
11. Nguyễn Đức Dân (1999, tái bản), Logic và tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội.
12. Lƣơng Đình Dũng (2005), Phép nối và một vài suy nghĩ về phương pháp dạy
phép nối trong tiếng Việt, Ngôn ngữ (6), tr.38-47.
13. Đinh Văn Đức (1986), Ngữ pháp tiếng Việt (từ loại), NXB Đại học & THCN,

Hà Nội.
14. Nguyễn Thiện Giáp (chủ biên), Đoàn Thiện Thuật, Nguyễn Minh Thuyết,
Dẫn luận ngôn ngữ học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
15. Nguyễn Thiện Giáp (2000), Dụng học Việt ngữ, NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội.


16. Nguyễn Thiện Giáp (2008), Giáo trình Ngôn ngữ học, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội.
17. Hạp Thu Hà (2006), "Mạch lạc theo quan hệ nguyên nhân và quan hệ thời gian
trong một số truyện ngắn của Nguyễn Công Hoan”, Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ
học, Khoa Ngôn ngữ, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học
Quốc gia Hà Nội.
18. Nguyễn Thị Huyền (2005), “Khảo sát phạm vi tỉnh lược và mức độ liên kết văn
bản (trên tư liệu các tác phẩm văn học, nghê thuật của 5 tác giả: Nguyễn Công
Hoan, Vũ Trọng Phụng, Nam Cao, Nguyễn Huy Tưởng, Tô Hoài)”, Khoá luận
tốt nghiệp K46, Khoa Ngôn ngữ, Trường Đại học Khoa học xã hội & Nhân văn,
ĐHQG Hà Nội.
19. Lƣơng Đình Khánh (2002), Phép nối và quan hệ nghĩa giữa các phát ngôn
trong một số bài viết của Nguyễn Đình Thi, Ngữ học trẻ, tr.176-182.
20. Lƣơng Đình Khánh (2003), Phép nối – quan hệ giữa các phát ngôn và giá trị
tu từ của chúng trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, Ngữ học trẻ,
tr.441-448.
21. Hoàng Phê (chủ biên, 2011), Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng, Trung tâm Từ
điển học.
22. Hoàng Trọng Phiến (2007), Từ điển giải thích hư từ tiếng Việt, NXB Tri thức,
Hà Nội.
23. Nguyễn Thị Phƣợng (2005), “Phương thức liên kết nối trong các truyện dành
cho học sinh tiểu học”, Khoá luận tốt nghiệp, Khoa Ngôn ngữ, Trường Đại học
Khoa học xã hội & Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.

24. Đàm Thị Sƣơng (2008), “Khảo sát giá trị liên kết và giá trị ngữ nghĩa của các
từ nối thuộc phạm trù thời gian – không gian (trên cơ sở tư liệu truyện ngắn các
tác giả Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Huy Thiệp, Nguyễn Ngọc Tư, Phan Thị
Vàng Anh, Chu Lai)” , Khoá luận tốt nghiệp K49, Khoa Ngôn ngữ, Trường Đại
học Khoa học xã hội & Nhân văn, ĐHQG Hà Nội.


25. Nguyễn Kim Oanh (1999), “Phương thức liên kết logic không dùng từ nối
trong tiếng Việt”, Khoá luận tốt nghiệp, trường Đại học Khoa học xã hội &
Nhân văn, Hà Nội.
26. Nguyễn Thị Việt Thanh (1999), Hệ thống liên kết lời nói, NXB Giáo dục, Hà
Nội.
27. Lê Văn Thành (1979), “Tìm hiểu phép nối như một phương tiện liên kết câu
trong văn bản tiếng Việt hiện đại”, Khoá luận tốt nghiệp, Ngôn ngữ học, 19751979.
28. Trần Ngọc Thêm (1981), Một vài cách hiểu về tính liên kết của văn bản, Ngôn
ngữ (2), tr.42-52.
29. Trần Ngọc Thêm (1984), Bàn về đoạn văn như một đơn vị ngôn ngữ (luận
chứng, cấu trúc và sự phân loại), Ngôn ngữ (3), tr.40-49.
30. Trần Ngọc Thêm (1989), Văn bản như một đơn vị giao tiếp, Ngôn ngữ (1-2),
tr.37-42.
31. Trần Ngọc Thêm (1991), Thử bàn về từ và việc phân loại từ tiếng Việt trong
cách nhìn từ văn bản, Ngôn ngữ (2), tr.10-14.
32. Trần Ngọc Thêm (2006, tái bản), Hệ thống liên kết văn bản tiếng Việt, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
33. Nguyễn Thị Thìn (2003), Về mạch lạc trong văn bản viết (ứng dụng vào phân
tích truyện ngắn “Đám ma kì lạ nhất mà tôi chứng kiến của Ezra M. Cox”, Ngôn
ngữ (3).
34. Nguyễn Thị Hồng Thuý (2004), “Trật tự câu trong vai trò liên kết và tạo mạch
lạc cho văn bản”, Luận văn thạc sĩ Ngôn ngữ học, khoa Ngôn ngữ học, Trường
Đại học Khoa học xã hội & Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.

35. Nguyễn Minh Thuyết, Nguyễn Văn Hiệp, (2004, tái bản), Thành phần câu
tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội.
36. Nguyễn Hữu Tiến (1998), Mạch lạc và các vai trò của các từ ngữ chuyển tiếp
chỉ quan hệ so sánh, tuyển chọn trong văn bản, Ngôn ngữ (4), tr.63-69.


37. Phạm Văn Tình (1982), Vai trò của các từ nối và cụm từ nối và cách sử dụng
chúng trong tập làm văn, Báo cáo khoa học tại Hội thảo Giảng dạy ngữ văn
trong nhà trường, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
38. Phạm Văn Tình (1988), Hiện tượng tách câu trong văn bản tiếng Việt, Tiếng
Việt và các ngôn ngữ Đông Nam Á, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
39. Phạm Văn Tình (2000), “Mối quan hệ đối ứng giữa chủ ngôn và lược ngôn,
tiền tố và lược tố trong phép tỉnh lược”, Ngữ học trẻ 2000, tr. 100-103.
40. Phạm Văn Tình (2002), Phép tỉnh lược và ngữ trực thuộc tỉnh lược trong tiếng
Việt, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
41. Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quố c gia (2002), Ngữ pháp tiếng
Việt, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.



×