Viện Đại học Mở Hà Nội
VH
r
n H n
h
n
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu
của tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thƣơng mại nói
riêng. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ đƣợc thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong
nền kinh tế kế toán hạch toán tập chung Nhà nƣớc quản lý nền kinh tế chủ yếu
bằng mệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣng lại không chịu trách nhiệm về các
quyết định của mình. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trong thòi kỳ này
chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hóa cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả do
Nhà nƣớc định sẵn. Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề để
trung tâm: Sản xuất cái gì? bằng cách nào? cho ai? đều do nhà nƣớc quyết định
thì công tác tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ chỉ là việc tổ chức bán
sản phẩm, hàng hóa sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả đƣợc ấn định từ trƣớc.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định và vấn
đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào
tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp
các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn
tại và phát triển. Ngƣợc lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ đƣợc hàng hóa của
mình, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “lãi giả,
lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trƣờng đã
và đang cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý đƣợc tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa thì kế toán với tƣ cách là
một công cụ quản lý kinh tế cũng phải đƣợc thay đổi và phù hợp với tình hình
mới.
Nhận thức đƣợc ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập
ở
n t c ph n th
n mại và
d n
tận tình của giáo viên hƣớng dẫn: Cô r
hành h t đƣợc sự hƣớng dẫn
n H n
h
n
với sự giúp đỡ
của các cán bộ kế toán trong phòng kế toán công ty, em đã thực hiện chuyên đề
1
Viện Đại học Mở Hà Nội
VH
r n H n h n
tốt nghiệp của mình với đề tài “Hoàn thiện kế to n ế to n ti u th và kết qu
ti u th thành ph m tron
d n
N
n u t
n t c ph n th
n mại và
hành h t. Chuyên đề gồm 3 phần chính:
P ầ 1:
h i qu t chun v c n t c ph n th
n mại và
d n
hành h t
C ƣơ g 2: h c trạn c n t c kế to n b n hàn và
tại
n t c ph n th
n mại và
d n
c dịnh kết qu
hành h t
C ƣơ g 3: Một số i i ph p nhằm hoàn thiện c n t c kế to n b n
hàn và
c định kết qu tại
n t c ph n th
n mại và
d n
hành h t
Do thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót
và khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo
và các bạn để chuyên đề này đƣợc hoàn thiện hơn.
Em in ch n thành c m n !
Hà nội, ngày..... tháng......năm 2013
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị uyến
2
Viện Đại học Mở Hà Nội
VH
r
n H n
h
n
P ầ 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỐ PHẦN XÂY
DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI THÀNH PHÁT
1.1.
Gớ
ệ
g
1.1.1. Tên công ty :
Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại Thành Phát
112 G
ƣở g
ệ
ủ
g
:
Giám đốc : Đỗ Văn Sắc
Kế toán trƣởng : Nguyễn Thị Thùy
ĐT: (04)6863710
113 Đ
Số 31 đƣờng Phan Trọng Tuệ Thanh Trì Hà Nội
1 1 4 Cơ ở
ủ
g
Công ty đƣợc thành lập ngày 06 11 2006 theo đăng kí kinh doanh số:
0103018270 do Sở kế hoạch và đầu tƣ Hà Nội cấp.
Công ty có vốn điều lệ là: 3.600.000.000 vnđ
Mã số thuế : 0102312819
115 L
g ệ :
Công ty đƣợc thành lập theo loại hình Công ty cổ phần
116 C ứ
C ứ
g
ệ
ụ ủ
g
g
Công ty cổ phần thƣơng mại và xây dựng Thành Phát là một doanh nghiệp
hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính. Công ty kinh doanh theo nguyên tắc:
Kinh doanh là đáp ứng đủ và đúng với nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, luôn luôn
lấy chữ tín làm đầu. Công ty kinh doanh những ngành nghề chính sau:
;
-
35
3
Viện Đại học Mở Hà Nội
-
VH
r
n H n
;
-
h
n
;
;
;
N ệ
ụ
- Tổ chức tốt công tác mua bán hàng hóa trên thị trƣờng.
- Tổ chức tốt công tác bảo quản hàng hóa và lƣu thông hàng hóa
- Quản lí , khai thác s sụng có hiệu quả nguồn vốn, làm tròn nghĩa vụ đối với
nhà nƣớc qua việc nộp ngân sách hàng năm
117 L
ử
ủ
g
ờ
Công ty CP xây dựng và TM Thành Phát là doanh nghiệp đƣợc thành lập dựa
theo luật doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân có quyền và nghĩa vụ dân sự theo
luật định. Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, xã hội của cả nƣớc, nơi có đông
dân cƣ mức tiêu thụ sản phẩm hàng hoá mạnh, sức mua của ngƣời tiêu dùng rất
lớn, nhà ở các công trình xây dựng, cần đƣợc đáp ứng vì vậy rất thuận lợi cho
việc kinh doanh buôn bán giao lƣu trao đổi sản phẩm hàng hoá của công ty với
thị trƣờng, đây cũng là những điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho sự hình
thành và phát triển của công ty.
T
ả x ấ 3
gầ
â
Trải qua một quá trình nỗ lực phấn đấu, công ty đã có những bƣớc phát
triển dáng kể. Để có thể nhìn rõ hơn tình hình phát triển của công ty sau đây là
một số chỉ tiêu của công ty đã đạt đƣợc của những năm gần đây:
4
Viện Đại học Mở Hà Nội
Bả g 1 : H
VH
Độ g Sả X ấ K
D
Củ C
r
n H n
gT N
h
n
2009 2010 2011
ĐVT: Đ
STT
Chỉ tiêu
1
Doanh thu
2
Lợi nhuận trƣớc thuế
3
4
2009
2010
2011
12.402.432.000
18.129.600.000
37.121.280.000
1.211.379.003
2.678.955.620
3.021.860.028
Nộp NSNN
302.844.750,8
669.738.905
755.465.007
Thu nhập bình quân
2.119.266,055
2.708.163.265
3.250.333
(ngƣời tháng)
Doanh nghiệp có khoảng trên 100 nhân viên. Với số lao động này là đáp ứng
đầy đủ về nhu cầu lao động trong việc tổ chức sản xuất kinh doanh mua bán sản
phẩm hàng hoá của công ty.
Bả g 2 :T
ộ ọ
Đơ
ấ
â
ê C
g
: Ngƣờ
Nhân viên
Số
Tỉ lệ
lƣợng
Trình độ tiến sĩ
1
0.917%
Trình độ thạc sĩ
2
1.835%
Trình độ đại học
30
27.52%
Trình độ cao đẳng
32
29.36%
Trình độ trung cấp
26
23.853%
Công nhân
18
16.51%
Tổng
109
100%
- Phân loại theo tính chất phục vụ:
+ Số lao động trực tiếp tham gia vào công tác lắp ráp kinh doanh của
Công ty là ngƣời chiếm 71,25%.
+ Số lao động gián tiếp tham gia vào công tác kinh doanh buôn bán của
Công ty chiếm 28,75%.
5
Viện Đại học Mở Hà Nội
1.2. Đ
ổ ứ ộ
ả
VH
ủ
g
r
n H n
h
n
:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí công ty
an giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng kế toán
C a hàng
Phòng kế hoạch
C a hàng
Trong đó:
+
an giám đốc Công ty:
ao gồm một Giám đốc và hai Phó giám đốc có
nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành toàn bộ hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm
toàn bộ về công việc kinh doanh của Công ty Nhà Nƣớc và Pháp luật.
+ Phòng kinh doanh: Lập các kế hoạch để tìm kiếm đầu vào và đầu ra, hỗ trợ
giám đốc kí kết các hợp đồng.
+ Phòng kế toán: Hạch toán đúng các chế độ kế toán đã ban hành, phản ánh các
chỉ tiêu kịp thời, chính xác thanh toán công nợ nhanh gọn.
+ Phòng kế hoạch tiếp nhận và điều động các công nhân viên, lập các chỉ tiêu
sản xuất kinh doanh, giúp cho Giám đốc nắm rõ thêm tình hình của doanh
nghiệp.
+ Các của hàng: án các sản phẩm của doanh nghiệp.
Mọi hoạt động của Công ty đều có sự thống nhất từ trên xuống dƣới các bộ
phận hoạt động độc lập nhƣng có mối quan hệ mật thiết với các bộ phận khác
tạo thành một hệ thống.
6
Viện Đại học Mở Hà Nội
VH
r n H n h n
Nhìn chung với đặc điểm sản xuất kinh doanh và nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của
an lãnh đạo đã giúp công ty kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao trong hoạt
động của mình , luôn hoàn thành các nghĩa vụ và quyền lợi với Ngân sách nhà
nƣớc chăm lo cho đời sống cán bộ công nhân viên.
13Đ
ổ
ứ
g
ủ
Đ c đi m t ch c bộ m
g
kế to n.
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung.
SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TRƢỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
Kế toán
bán hàng
Kế toán
TGNH,
CCDC
thanh toán
với ngƣời
bán và lập
báo cáo
TGNH
Kế toán
vật tƣ
Kế toán
tiền
lƣơng,
BHXH,
theo dõi
hàng hoá
tồn kho
Thủ quỹ
ế to n tr ởn (phụ trách phòng kế toán) phụ trách chung chịu trách
nhiệm trƣớc ban giám đốc về mọi hoạt động kinh tế có trách nhiệm kiểm tra
giám sát công tác kế toán của phòng hƣớng dẫn chỉ đạo cho các kế toán viên
thực hiện theo yêu cầu quản lý, tiến hành bố trí sắp xếp nhân sự và công việc
trong phòng.
7
Viện Đại học Mở Hà Nội
VH
r n H n h n
ổ
: Có trách nhiệm tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm cho từng dây chuyền sản xuất, từng loại sản phẩm cuối quý lập
báo cáo tài chính nhƣ bảng cân đối kế toán, báo cáo kế toán hoạt động sản xuất
kinh doanh…
-
: Theo dõi chi tiết kịp thời việc cung cấp nguyên
-
vật liệu cho các phân xƣởng, các dây chuyền sản xuất đồng thời theo dõi sự tăng
giảm tài sản cố định và trích khấu hao tài sản cố định.
-
: Theo dõi các khoản tạm ứng đồng thời thanh toán
tiền lƣơng cho công nhân viên và trích các khoản theo lƣơng, thƣởng, phạt …
: Theo dõi các khoản phải trả cho nhà cung
-
cấp và các khoản phải thu khác hàng các chi phí trong quá trình mua bán hàng
hoá, các khoản thu chi tiền mặt, tiền g i ngân hàng của Công ty diễn ra trong
từng ngày, từng tuần, từng tháng đối chiếu và thu quỹ.
-
: theo dõi các nghiệp vụ, quá trình xuất bán hàng hoá,
doanh thu.
-T
q ỹ: Thực hiện quan hệ giao dịch theo dõi các khoản thu chi bằng
tiền mặt và lập báo cáo quỹ.
Theo hình thức tổ chức kế toán tập trung thì toàn doanh nghiệp chỉ có một
phòng kế toán duy nhất để thực hiện toàn bộ công việc kế toán của doanh
nghiệp: từ việc thu nhận, ghi sổ, x lý và lập báo cáo tài chính.
Các kế toán phần hành đều có trách nhiệm liên hệ với kế toán tổng hợp để
hoàn thành ghi sổ tổng hợp hoặc lập báo cáo định kỳ chung ngoài báo cáo phần
hành. Quan hệ giữa các nhân viên kế toán phần hành là quan hệ ngang, có tính
chất tác nghiệp, không phải quan hệ trên dƣới có tính chất chỉ đạo.
Mô hình kế toán theo kiểu tập trung, s dụng kế toán máy trong hạch toán kế
toán nên số lƣợng nhân viên kế toán đƣợc giảm bớt.
ộ máy kế toán đƣợc tổ
chức theo mô hình này rất phù hợp với bộ máy quản lý nói trên.
Phòng kế toán của Công ty chịu trách nhiệm toàn bộ về phản ánh ghi chép
các nghiệp vụ tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
8
Viện Đại học Mở Hà Nội
VH
r n H n h n
và tiêu thụ sản phẩm của Công ty vào sổ sách kế toán một cách chính xác, kịp
thời đầy đủ. Có nghĩa vụ đáp ứng cho việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh của
Công ty. Thực hiện tốt chế độ ghi chép ban đầu, phản ánh đúng đắn chính xác
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo pháp lệnh kế toán thống kê của nhà nƣớc quy
định.
Phòng kế toán thông qua số liệu kế toán để giúp cho lãnh đạo Công ty
biết đƣợc tình hình s dụng các loại tài sản lao động, vật tƣ tiền vốn, tình hình
chi phí và hoạt động sản xuất kinh doanh qua từng giai đoạn cũng nhƣ từng thời
kỳ. Từ đó kế toán kiểm tra việc thực hiện các quy định và yêu cầu của các ngành
chức năng nhƣ: tài chính, cục quản lý vốn, cục thuế.
132Đ
ổ
ứ
ộ ổ
Công ty CP xây dựng và TM Thành Phát áp dụng là hình thức ghi sổ Nhật
ký chung.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ
"Nhật ký chung", theo trình tự thời gian. Sau đó căn cứ vào sổ Nhật ký chung để
ghi vào sổ cái. Công ty có mở các sổ, thẻ kế toán chi tiết nên sau khi ghi sổ nhật
ký, căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng cộng số sổ thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với bảng cân đối
số phát sinh.
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng các số liệu bảng cân đối số phát
sinh đƣợc dùng làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán và các bảng biểu kế
toán khác.
9
Viện Đại học Mở Hà Nội
Sơ
2: T
VH
ự
g ủ C
àg
g
CP xâ
ổ
r
n H n
e
ứ
ự g à TM T à
h
n
ậ
P
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
Sổ Nhật Ký Chung
Sổ tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Ghi chú.
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Quan hệ đối chiếu.
Công ty áp dụng 2 loại sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp
- Sổ kế toán tổng hợp: sổ cái
- Sổ kế toán chi tiết: sổ chi tiết vật tƣ, sản phẩm, hàng hoá, sổ chi tiết chi
phí sản xuất kinh doanh, sổ tài sản cố định, sổ theo dõi công nợ...
Công ty CP xây dựng và TM Thành Phát mỗi năm phải lập một lần những
báo cáo sau:
- ảng cân đối kế toán
- áo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- ảng cân đối tài khoản
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nƣớc
10
Viện Đại học Mở Hà Nội
VH
r n H n h n
133C
ộ à
ụ g
g
- Niên độ kế toán của Công ty đƣợc bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày
31 tháng 12 dƣơng lịch hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán : VNĐ.
- Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ Công ty tiến hành trích khấu hao TSCĐ
theo phƣơng pháp đƣờng thẳng thì mức khấu hao TSCĐ qua các tháng và các
quý đƣợc xác định là nhƣ nhau và đƣợc xác định theo công thức sau:
Mức khấu hao năm
Nguyên giá
=
Số năm s dụng
Hoặc
Mức khấu hao năm
=
Nguyên giá
*
Tỉ lê khấu hao
Mức khấu hao năm
Mức khấu hao tháng
=
12 tháng
- Phƣơng pháp hạch toán thuế GTGT Công ty CP xây dựng và TM Thành
Phát hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho Công ty hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Với phƣơng pháp này vật tƣ, hàng hoá
đƣợc phản ánh một cách thƣờng xuyên, liên tục có hệ thống, tình hình nhập xuất
tồn vật tƣ, hàng hoá trên sổ kế toán.
Căn cứ theo quyết định số 15 QĐ TC ngày 20 03 2006 của ộ tài chính
Hiện nay Công ty đang s dụng một số chứng từ sau:
- Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Thẻ kho, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
- Hoá đơn mua hàng
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- ảng chấm công, bảng thanh toán tiền lƣơng.
Công ty áp dụng chế độ tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số
15/2006/TT- TC ngày 20 03 2006 của ộ tài chính.
11
Viện Đại học Mở Hà Nội
VH
r n H n h n
P ầ 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ KẾT
QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XẤY DỰNG
VÀ THƢƠNG MẠI THÀNH PHÁT
2.1. K
g
211Đ
à
à
ẩ
ẩ
ê
à
ụ
ê
ụ TP ủ
g
g
Công ty chuyên sản xuất kinh doanh các loại mặt hàng sau:
;
35
-
;
-
;
;
;
-
Công ty đang áp dụng phƣơng thức thanh toán chủ yếu là thanh toán qua
ngân hàng, tiền mặt và trả chậm. Đối với những khách hàng trả chậm thì kế toán
Công ty sẽ mở sổ chi tiết tài khoản 131- Phải thu của khách hàng để theo dõi
tình hình thanh toán nhằm giảm thiểu những sai sót, nhầm lẫn. Với tài khoản
này Công ty mở sổ theo dõi chi tiết theo từng khách hàng.
h
n ph p
c định trị i vốn th c tế hàn mua vào.
- Hàng mua vào nhập kho (hàng nhập khẩu hoặc mua vào trong nƣớc): trị
giá vốn thực tế hàng mua vào nhập kho đƣợc xác định theo trị giá thực tế mua
vào và chi phí mua:
giá trị thực tế
của hàng hóa
mua vào
= giá mua ghi
trên hóa đơn
+ chi phí mua
hàng hóa
+ thuế
- chiết khấu thƣơng
mại , giảm giá hàng
mua đƣợc hƣởng
12
Viện Đại học Mở Hà Nội
G
VH
r
n H n
h
n
: Là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời bán
theo hợp đồng hay hoá đơn tuỳ thuộc vào phƣơng pháp tính thuế GTGT mà
doanh nghiệp áp dụngdịch vụ phí,…
Chi phí thu mua hàng hoá: Chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ, lƣu kho,
lƣu bãi, bảo hiểm hàng mua, hao hụt trong định mức cho phép, công tác phí của
bộ phận thu mua, dịch vụ phí,…
Chi phí mua đƣợc theo dõi từng loại mặt hàng, từng lần nhập. Tuy nhiên
không phải công ty lúc nào cũng xuất bán một lần toàn bộ lô hàng đã nhập mà lô
hàng ấy có thể xuất bán nhiều lần. Do đó chi phí mua có liên quan đến cả hàng
đã tiêu thụ và hàng còn lại.
h
n ph p
c định trị i vốn th c tế hàn
u tb n
Công ty s dụng tài khoản 632 để hạch toán giá vốn hàng bán theo có tiêu thức
Trị giá vốn thực tế
hàng xuất bán
Trị giá thực tế
Chi phí mua phân
= mua vào của hàng + bổ cho hàng xuất
trong kỳ
xuất bán trong kỳ
bán trong kỳ
Trong đó:
+ Trị giá mua vào thực tế của hàng xuất bán trong kỳ: xuất lô hàng nào thì
lấy trị giá mua vào thƣc tế của lô hàng đó để tính trị giá mua hàng xuất bán (theo
phƣơng pháp thực tế đích danh).
+ Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ: đƣợc phân bổ cho
hàng đã bán theo tiêu thức số lƣợng hàng xuất bán (kế toán căn cứ vào số lƣợng
Chi phí mua của
Chi phí mua
hàng tồn đầu kỳ
phân bổ cho
=
hàng xuất
Số lƣợng hàng
bán trong kỳ
mua tồn đầu kỳ
hàng hoá xuất kho trên thẻ kho).
+
+
Chi phí mua của hàng
nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng mua
nhập trong kỳ
*
Số lƣợng
hàng bán
trong kỳ
13
Viện Đại học Mở Hà Nội
+ Trình tự nhập xuất kho hàng hoá:
VH
r
n H n
h
n
- Phòng kinh doanh mua hàng về có đầy đủ hoá đơn, khi hàng về phòng
kinh doanh phát lệnh nhập kho, ghi thẻ kho làm 3 liên phòng kế toán theo dõi 1
liên, phòng kinh doanh 1 liên, thủ kho theo dõi 1 liên. Sau khi nhập kho căn cứ
vào việc lập hiệu quả lỗ - lãi phòng kinh doanh ký lệnh xuất hàng (bán ra),
khách hàng nhận hàng, nhận hoá đơn và thanh toán tiền. Hàng bán tháng nào thì
nộp thuế và tính hiệu quả (KQKD) vào tháng đó.
Chứng từ về xuất kho là phiếu xuất kho (mẫu số 02- VT).
uất hàng để
bán
Thủ tục xuất kho: Phòng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua hàng, xác
nhận đơn đặt hàng của đơn vị cần mua (loại hàng hoá, số lƣợng cần mua,
phƣơng thức, thời hạn thanh toán ). Phòng kinh doanh duyệt giá bán, trình giám
đốc công ty duyệt. Khi có sự phê chuẩn của giám đốc, thủ kho viết phiếu xuất
kho, phiếu xuất kho đƣợc lập thành 3 liên:
+ Liên 1: Lƣu tại công ty
+ Liên 2: Giao cho phòng kinh doanh để giao cho khách hàng.
( để sau khi lấy hàng chuyển về phòng kế toán viết hoá đơn GTGT )
+ Liên 3: Chuyển tới thủ kho để làm chứng từ xuất hàng
M
ọ : Vào ngày 05 09 2011 mua 150 bao xi măng với đơn giá là
112000 1bao, 150 thùng sơn đơn giá 380.000đ 1thùng, 118 khóa điện với
đơn giá 58.300đ chiếc của công ty FDI để phục vụ lắp ráp xe máy D100,
D110 của công ty FDI. Công ty FDI giao hóa đơn GTGT số 0039687 cho
anh Nguyễn Trúc Tùng. Công ty căn cứ vào lƣợng nhập thực tế và lập
phiếu nhập kho. Chi phí vận chuyển do công ty FDI trả.
14
Viện Đại học Mở Hà Nội
VH
r
n H n
h
n
HOÁ ĐƠN
Mẫu số 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
AN/2010B
0039687
( Liên 2 giao cho khách hàng )
Ngày 05 tháng 9 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty FDI
Địa chỉ : Khƣơng trung- Hà Nội
Điện thoại:
Mã số thuế : 0103052642
Họ tên ngƣời mua hàng : Nguyễn Trúc Tùng
Tên đơn vị : Công ty CP xây dựng và TM Thành Phát
Địa chỉ : số 31 đƣờng Phan Trọng Tuệ Thanh Trì Hà Nội
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản
Tên hàng hóa
STT
ụ
A
B
i măng
1
Mã số: 010 160 9380
Đơ
tính
C
Đơ g
1
S
ƣọ g
T à
2
3=1*2
bao
112000
150
16800000
2
Sơn
thùng
380.000
150
12.380.000
3
Khoá điện
Chiếc
58.300
118
6.879.400
Cộng tiền hàng
36.059.400
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT
3.605.940
Tổng số thanh toán
39.665.340
Số tiền viết bằng chữ:
.
Ngƣời mua hàng
(Đã ký)
Ngƣời bán hàng
(Đã ký)
Thủ trƣởng đơn vị
(Đã ký)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Theo phƣơng thức này bên mua c đại diện của mình đến nhận hàng tại kho
ngƣời bán sau khi đã giao hàng xong, xác định là hàng đã tiêu thụ.
15
Viện Đại học Mở Hà Nội
VH
r n H n h n
** Theo hoá đơn GTGT Số 0038820 ngày 13 tháng 11 năm 2011 và phiếu xuất
kho bàn giao hoá đơn GTGT cho nhân viên kinh doanh hoặc khách hàng
HOÁ ĐƠN
Mẫu số 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
AN/2010B
(Liên 3 : Nội bộ)
0038820
Ngày 13 tháng 11 năm 2011
Đơn vị bán hàng : Công
ty CP xây dựng và TM Thành Phát
Địa chỉ : số 23 ngách 265 2 đƣờng Ngoc Hồi Thanh Trì Hà Nôi Số tài khoản:
Điện thoại:
Mã số:
Họ tên ngƣời mua hàng : Nguyễn Thanh Mai
Tên đơn vị : Công ty TNHH Tƣờng Hảo
Địa chỉ : 502 Đƣơng NGuyễn Thái Học– Quận Gò Vấp – TPHCM Số tài khoản:
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản
STT
Tên hàng hóa,
ụ
A
1
B
i măng
Đơ
tính
Mã số:
Đơ g
C
Bao
S
ƣợ g
T à
1
2
3=1*2
150.000
104
15.600.000
Cộng tiền hàng
15.600.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT
1.560.000
Tổng số thanh toán
17.160.000
Số tiền viết bằng chữ:Mƣời bảy triệu một trăm sáu mƣơi nghìn
Ngƣời mua hàng
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
16
Viện Đại học Mở Hà Nội
VH
r
n H n
h
n
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 33
Ngày 13 tháng 11 năm 2011
Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Thanh Mai
Địa chỉ: Công ty TNHH Tƣờng Hảo
Lý do xuất: án hàng
uất tại kho: số 01
S
STT
1
N ã
ệ
i măng
Cộ g
à g
ĐVT
Bao
ƣợ g
Theo
T ự
ứ g ừ
x ấ
104
104
104
104
Đơ g
Thành
VNĐ
150.000
15.600.000
15.600.000
Ngày 13 tháng 11 năm 2011
Thủ kho
(Đã ký)
Thể kho đƣợc lập từ đầu tháng khi có lƣợng hàng xuất nhập trong kỳ.
17
Viện Đại học Mở Hà Nội
T
ẻ
:
VH
r
n H n
h
n
THẺ KHO
Ngày 01 tháng 11 năm 2011
Tờ số : 07
Tên nhãn hiệu quy cách vật tƣ : i măng
Mã số : TN 03
Đơn vị tính : ao
Chứng từ
Diễn Giải
STT
SH
Số lƣợng
Ngày
N-X
N/T
Nhập
uất
Ký
Tồn
xác
nhận
Dƣ đầu kỳ
28
1
13
10/11 Cao Đăng Long
10/11
…
….
….
….
10
23
13/11
………………
1
…
uất bán công ty TNHH 13/11
….
18
Tƣờng Hảo
21
34
10/11 Cao Đăng Long
…
..
…
10/11
…………….
…
Cộng phát sinh
210
Dƣ cuối kỳ
…
189
49
Sổ này có …….. trang, đánh số từ trang 01 đến trang ……
Ngày mở sổ : 01 tháng 01 năm 2011
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Ngƣời ghi sổ
Kế toán trƣởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
18
r
n Viện ĐH Mở HN
VH
r
n H n
h
n
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ BÁN RA TRONG KỲ
Tê
Đ
ơ ở: C
:
g
CP xâ
31 ƣờ g P
ự g à TM T à
T ọ gT ệ T
T
P
Hà Nộ
Tháng 11 năm 2011
HOÁ ĐƠN
Ký hiệu hoá
Số hoá đơn
Ngày tháng ghi
TÊN
MÃ SỐ
KHÁCH HÀNG
THUẾ
MẶT HÀNG
DOANH THU CHƢA
THUẾ
CÓ THUẾ
SUẤT
THUẾ
đơn
AN/2010-B
0038785
01/11/2011
Công ty cổ phần Đông á
0101563689
16.730.000
10%
1.630.000
AN/2010-B
0038786
01/11/2011
Công ty TNHH CMC
0102159423
66.920.000
10%
6.692.000
0100232515
31.920.000
10%
3.192.000
15.960.000
10%
1.596.000
1020567845
334.600.000
10%
33.600.000
..................
..................
..................
..................
..................
…………
…………
……………..
………..
……………
1020156897
50.190.000
10%
5.019.000
..................
..................
..................
15.960.000
10%
1.596.000
…..
…..
……
……….
AN/2010-B
Công ty CP Minh Long
……………
AN/2010-B
0038796
10/11/2011
Cao Đăng Long
AN/2010-B
0038797
12/11/2011
Công ty TNHH TM va DV Từ
Liêm
AN/2010-B
0038820
AJ/2010-D
15/11/2011
0062325
25/11/2011
….
…..
Công ty TNHH MTH
Công tyTNHH Trƣờng Giang
……..
…..
Tổ g
Kế toán trƣởng
T
0102567892
……
3.093.440.000
309.344.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
19
r
n Viện ĐH Mở HN
VH
r n H n h n
Căn cứ Cứ vào bảng kê hóa đơn giá trị gia tăng kế toán vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng Đồng thời , khi phản ánh
vào các Sổ chi tiết thì kế toán Công ty hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc nhƣ Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn
gtgt,… kế toán phản ánh vào Sổ Nhật Ký Chung theo từng nghiệp vụ phát sinh.
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Tê
ả
ẩ
T
à g
g 11
ụ :S
2011
Đơn vị tính: Đ
Chứng từ
Ngày tháng
ghi sổ
1
01/11/2010
02/11/2010
…..
10/11/2010
…….
………
SH
2
17
……
18
…..
……
N/T
3
01/11/2011
02/11/2011
…..
10/11/2011
……..
…..
Tên khách hàng
Doanh thu bán hàng
4
Công ty cổ phần Đông á
Công ty TNHH Minh Thành
………….
Cao Đăng Long
…….
Công ty CP Minh Long
…….
Tổ g ộ g
Số lƣợng
5
01
01
..
01
..
02
..
89
Đơn giá
6
16.730.000
15.960.000
Thành tiền
7
16.730.000
66.920.000
15.960.000
15.960.000
15.960.000
31.920.000
15.960.000
1.420.440.000
Ghi chú
8
-Sổ này từ……trang, đánh số từ trang 01 đến…..
-Ngày mở sổ :………………
Ngƣờ g
Ký
T
ổ
P ụ
Ký
Ngày 30
11
T ủ ƣở g ơ
Ký tên, đóng dấu
2011
20
r
n Viện ĐH Mở HN
VH
r n H n h n
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Tê
ả
ẩ
T
à g
g 11
ụ :S
2011
Đơn vị tính: Đ
Chứng từ
Ngày tháng
ghi sổ
SH
1
Tên khách hàng
Số lƣợng
N/T
2
3
01/11/2011
Doanh thu bán hàng
4
5
01/11/2011
Công ty cổ phần Tân á
01/11/2011
17
01/11/2011
…..
……
…..
12/11/2011
18
12/11/2011
…….
…..
……..
12/11/2011
23
15/11/2011
………
……
…..
Đơn giá
Ghi chú
Thành tiền
6
7
03
16.730.000
47.880.000
Công ty TNHH CMC
04
16.730.000
15.960.000
………….
..
Công ty TNHH TM va DV Từ
Liêm
20
16.730.000
334.600.000
…….
..
Công ty TNHH MTH
03
16.730.000
50.019.000
…….
..
Tổ g ộ g
100
8
1.673.000.000 1.673.000.000
-Sổ này từ……trang, đánh số từ trang 01 đến…..
-Ngày mở sổ :………………
N
Ngƣờ g
Ký
T
ổ
P ụ
Ký
30
11
2011
T ủ ƣở g ơ
Ký tên, đóng dấu
21
r n Viện ĐH Mở HN
Trích sổ Nhật ký chung
VH
r
n H n
h
n
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 11 năm 2011
: N
Đã
ghi
ổ
cái
S
ệ
TK
12.976.000
Cao Đăng
Long
632
155
111
511
3331
………….
…
…
…………
Rút TGNH
nhập quỹ
111
112
150.000.000
…
…
……….
12.976.000
Công ty thiết
kế D HA
632
155
131
511
3331
….
…
….
…….
368.060.000
Thu tiền Công
ty TNHH …
Từ Liêm
112
511
3331
632
155
…..
…..
….
……
……
1.125.689.000
1.125.689.000
C ứ g ừ
NT
g
ổ
S
Ngày
Dễ gả
S
Nợ
Có
…..
10/11
11/11
PT 089
PT 123
10/11
11/11
…...
11/11
12/11
PT 129
PT 212
11/11
12/11
Cộng Chuyển
sang trang
Ngƣời lập biểu
( ã ý)
T
12.976.000
17.556.000
15.960.000
1.596.000
………
150.000.000
………
12.976.000
17.556.000
15.960.000
1.596.000
……..
334.600.000
33.460.000
279.498.000
279.498.000
Kế toán trƣởng
( ã ý)
22
r
T
n Viện ĐH Mở HN
ổ
ý
VH
r
n H n
h
n
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 11 năm 2011
: N
Chứng từ
Đã
NT
ghi sổ
Số
Diễn giải
Ngày
ghi
sổ
cái
Số phát sinh
Số
hiệu
TK
Số trang trƣớc
Nợ
1.125.689.000
Có
1.125.689.000
chuyển sang
10/11
PC172
10/11
Thanh toán tiền
vận chuyển
6427
18.563.000
133
1.856.300
112
20.419.300
………
11/11
PC177
Thanh toán
11/11
công tác phí
6428
3.500.000
111
3.500.000
………
25/11
PC185
25/11
Thanh toán tiền
điện thoại
6427
7.425.000
133
742.500
111
8.167.500
……....
911
Kết chuyển chi
31/11
phí quản lý
31/11
(CPBH+
CPQLDN)
Cộng T11
Ngƣời lập biểu
( ý ọ )
T
310.264.331
641
101.307.603
642
108.956.728
6.159.789.000
6.159.789.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Kế toán trƣởng
( ý ọ )
23
r n Viện ĐH Mở HN
VH
r n H n h n
-Hàng ngày, căn cứ vào Sổ Nhật ký chung kế toán phản ánh vào các Sổ cái có
liên quan để xác định kết quả kinh doanh
SỔ CÁI
TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 11 năm 2011
NT
ghi
ổ
C ứ g ừ
Số hiệu
NT
S
Dễ gả
Nợ
TKĐƢ
Có
Số dƣ đầu tháng
01/11 HĐ0038785 01/11
01/11 HĐ0038786 01/11
10/11 HĐ0038796 10/11
12/11 HĐ0038797 12/11
13/11 HĐ0038798 13/11
25/11 HĐ0062325 25/11
30/11 HĐ0062340 30/11
Số phát sinh
trong tháng
Công ty cổ
phần Đông á
Công ty
TNHHCMC
…..
Cao Đăng Long
112
50.190.000
112
33.460.000
111
…..
15.960.000
Công ty TNHH
TM và DV Từ
Liêm
Công ty TNHH
Tƣờng Hảo
….
112
334.600.000
112
301.140.000
Công ty TNHH
Trƣờng Giang
….
131
16.730.000
….
…
Công ty Mai
Lan
Cuối tháng kết
chuyển doanh
thu
Tổ g
111
15.960.000
….
911
3.093.440.000
3.093.440.000
…..
N
Ngƣời lập
(đã ký)
T
Kế toán trƣởng
(đã ký)
3.093.440.000
30
11
2011
Thủ trƣởng đơn vị
(đã ký)
24
r
n Viện ĐH Mở HN
VH
r
n H n
h
n
SỔ CÁI
TK 632- Giá vốn hàng bán
NT ghi
ổ
C ứ g ừ
Số hiệu
S
NT
Dễ gả
TKĐƢ
Nợ
Có
Số dƣ đầu tháng
Số phát sinh trong
tháng
01/11
PX03
01/11
Công ty cổ phần
Đông á
1561
41.924.700
01/11
PX04
01/11
Chi phí vận
chuyển phân bổ
theo doanh thu
1562
99.129.073
…..
…..
10/11
PX13
10/11
Cao Đăng Long
1561
12.976.000
12/11
PX23
12/11
Công ty TNHH
TM và DV Từ
Liêm
1561
279.498.000
13/11
PX33
13/11
Công ty TNHH
Tƣờng Hảo
1561
251.548.200
….
25/11
30/11
PX48
PX78
25/11
30/11
….
Công ty TNHH
Trƣờng Giang
1561
….
….
Công ty Mai Lan
1561
Cuối tháng kết
chuyển giá vốn
911
Cộng phát sinh
Dƣ cuối tháng
……
….
13.974.900
…
…
12.976.000
2.651.483.073
2.651.483.073
2.651.483.073
0
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Ngƣời lập
Kế toán trƣởng
Thủ trƣởng đơn vị
(đã ký)
(đã ký)
(đã ký)
T
25