Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Báo cáo thực tập kế toán: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp An Thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.33 KB, 84 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mục lục
DANH MụC CáC Từ VIếT TắT..................................................................................................3
Lời mở đầu..................................................................................................................................4
CHƯƠNG I.................................................................................................................................6
1.1. S cõn thiờt cua kờ toan tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng trong doanh nghiệp
Thng Mai...............................................................................................................................6
1.1.1.Bản chất và chức năng của tiền lơng.................................................................................6
1.1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng...........................7
1.1.3 . Vai trò và ý nghĩa của tiền lơng.......................................................................................8
1.1.3.1.Vai trò của tiền lơng.......................................................................................................8
1.1.3.2 . ý nghĩa của tiền lơng.....................................................................................................8
1.1.4. Các nhân tố ảnh hởng tới tiền lơng...................................................................................9
1.2. Các hình thức tiền lơng trong Doanh Nghiệp......................................................................9
1.2.1. Những cơ sở pháp lí của việc quản lí tiền lơng trong doanh nghiệp................................9
1.2.2. Phơng pháp tính lơng......................................................................................................11
1.2.3. Các hình thức trả lơng:...................................................................................................12
1.2.3.1. Hình thức tiền lơng theo thời gian:..............................................................................12
1.2.3.2. Hình thức tiền lơng theo sản phẩm..............................................................................13
1.2.3.3. Tiền lơng khoán...........................................................................................................14
1.2.3.4. Theo khối lợng c\ông việc:...........................................................................................15
1.2.3.5. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lơng:...............................................................15
1.2.4. Quỹ tiền lơng, quỹ BHXH, quỹ BHYT,và KPCĐ.............................................................15
1.2.4.1 Quỹ tiền lơng:...............................................................................................................15
1.2.4.2. Quỹ bảo hiểm xã hội....................................................................................................16
1.2.4.2. Quỹ Bảo Hiểm Y Tế......................................................................................................17
1.2.4.3. Kinh phí c\ông đoàn:...................................................................................................17
1.2.5. Hạch toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng..............................................18
1.2.5.3. Hạch toán kết quả lao động:.......................................................................................19
1.2.5.3. Hạch toán tiền lơng cho ngời lao động:......................................................................19


1.2.6. Hạch toán tổng hợp và các khoản trích theo lơng..........................................................20
1.2.6.1. Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lơng,BHXH, BHYT,KPCĐ................................20
1.2.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng............................................20
1.2.7. Hình thức sổ kế toán:......................................................................................................25
CHƯƠNG II:Thực trạng CễNG TAC GễM Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
C\ông Ty TNHH Thơng Mại.....................................................................................................28
2.1. Khát quát chung về C\ông Ty TNHH Thơng Mại Tụng Hp AN THINH..........................28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của C\ông Ty TNHH Thơng Mai Tụng Hp An Thinh.
..................................................................................................................................................28
2.1.2. c im v cac mt hng kinh doanh cua Cụng ty TNHH Thng Mai Tụng Hp An
Thinh.........................................................................................................................................29
2.1.3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của c\ông ty..................................................................30
2.1.3.2: Chức năng- nhiệm vụ của từng bộ phận......................................................................30
2.1.4. Tụ chc sn xut kinh doanh cua doanh nghip.............................................................36
2.2. Thực trạng c\ông tác kờ toán kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại C\ông Ty
TNHH Thng Mai Tụng Hp An Thinh...................................................................................36
2.2.1. Đặc điểm về lao động của C\ông Ty TNHH Thng Mai Tụng Hp An Thinh..............36
2.2.2. Phơng pháp xây dựng quỹ lơng tại C\ông Ty TNHH Thng Mai Tụng Hp An Thinh. 40
2.2.2.1. Xác định đơn giá tiền lơng...........................................................................................40
2.2.2.2. Nguyên tắc trả lơng và phơng pháp trả lơng...............................................................45
2.2.3. Hạch toán các khoản trích theo lơng tại C\ông Ty TNHH Thng Mai An Thinh........46
2.2.3.1 Quỹ bảo hiểm xã hội( BHXH):......................................................................................46
2.2.3.3 Kinh phí c\ông đoàn( KPCĐ):......................................................................................50
2.2.4. Các kỳ trả lơng của C\ông Ty Thơng mại Tụng Hp An Thinh.......................................50
2.2.5 Thực tế hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng của C\ông Ty Thơng mại Tụng
Hp An Thinh............................................................................................................................51
CHƯƠNG III :Một số kiến nghị để hoàn thiện hạch toán tiền lơng và các khoản theo lơng tại
C\ông Ty....................................................................................................................................79
3.1. Nhận xét chung về c\ông tác hạch toán tiền lơng và các khoảntríchtheolơng ở C\ông Ty
TNHH Thơng mại Tụng hp An Thinh......................................................................................79

3.1.1. Nhận xét chung về c\ông tác kế toán của C\ông Ty........................................................79
3.1.2. Nhận xét về c\ông tác kế toán lao động tiền lơng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tại C\ông
Ty...............................................................................................................................................79
3.1.3 Ưu điểm:..........................................................................................................................81
3.1.4. Nhợc điểm:.....................................................................................................................81
1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.2. Một số ý kiến đề xuất nh\ằm hoàn thiện c\ông tác hạch toán kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng................................................................................................................82
Kết luận.....................................................................................................................................83
Tài liệu tham khảo....................................................................................................................84

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MụC CáC Từ VIếT TắT
1. bhxh: ............................................................................Bảo Hiểm Xã Hội
2. BHYT..........................................................................................Bảo Hiểm Y Tế
3. KPCĐ.................................................................................Kinh Phí Công Đoàn
4. CNV..........................................................................................Công Nhân Viên
5. TNHH.............................................................................Trách Nhiệm Hữu Hạn
6. LĐTL............................................................................. Lao Động Tiền Lơng
7. SP....................................................................................................Sản Phẩm
8. TK.......................................................................................................Tài Khoản
9.CBCNV...................................................................Cán Bộ Công Nhân Viên
10. SXKD.............................................................................Sản Xuất Kinh Doanh


3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Lời mở đầu
Trong thời đại ngày nay với cơ thế thị trờng mở cửa thì tiền lơng là một vấn
đề rất quan trọng. Đó là khoản thù lao cho công lao động của ngời lao động.
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con ngời nhằm tác động biến
đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con ngời.
Trong Doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn làm cho quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đợc diễn ra liên tục, thờng xuyên chúng ta phải tái tạo sức lao
động hay ta phải trả thù lao cho ngời lao động trong thời gian họ tham gia sản
xuất kinh doanh.
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động tơng ứng với thời gian, chất lợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, ngoài ra ngời lao động còn đợc hởng một số nguồn thu nhập khác nh: Trợ cấp, BHXH, Tiền thởng... Đối với
doanh nghiệp thì chi phí tiền lơng là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành
sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý,
hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao của ngời lao động, thanh toán tiền lơng
và các khoản liên quan kịp thời sẽ kích thích ngời lao động quan tâm đến thời gian
và chất lợng lao động từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Tiền lơng (hay tiền công) là một phần sản phẩm xã hội đợc Nhà nớc phân
phối cho ngời lao động một cách có kế hoạch, căn cứ vào kết quả lao động mà
mỗi ngời cống hiến cho xã hội biểu hiện bằng tiền nó là phần thù lao lao động để
tái sản xuất sức lao động bù đắp hao phí lao động của công nhân viên đã bỏ ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lơng gắn liền với thời gian và kết quả
lao động mà công nhân viên đã thực hiện, tiền lơng là phần thu nhập chính của
công nhân viên. Trong các doanh nghiệp hiện nay việc trả lơng cho công nhân
viên có nhiều hình thức khác nhau, nhng chế độ tiền lơng tính theo sản phẩm

đang đợc thực hiện ở một số doanh nghiệp là đợc quan tâm hơn cả. Trong nội
dung làm chủ của ngời lao động về mặt kinh tế, vấn đề cơ bản là làm chủ trong
việc phân phối sản phẩm xã hội nhằm thực hiện đúng nguyên tắc phân phối
theo lao động . Thực hiện tốt chế độ tiền lơng sản phẩm sẽ kết hợp đợc nghĩa vụ
và quyền lợi, nêu cao ý thức trách nhiệm của cơ sở sản xuất, nhóm lao động và
ngời lao động đối với sản phẩm mình làm ra đồng thời phát huy năng lực sáng
tạo của ngời lao động, khắc phục khó khăn trong sản xuất và đời sống để hoàn
thành kế hoạch. Trong cơ chế quản lý mới hiện nay thực hiện rộng rãi hình thức

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tiền lơng sản phẩm trong cơ sở sản xuất kinh doanh có ý nghĩa quan trọng cho
các doanh nghiệp đi vào làm ăn có lãi, kích thích sản xuất phát triển.
Ngoài tiền lơng (tiền công) để đảm bảo tái tạo sức lao động và cuộc sống
lâu dài của ngời lao động, theo chế độ tài chính hiện hành doanh nghiệp còn phải
vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
Trong đó, BHXH đợc trích lập để tài trợ cho trờng hợp công nhân viên tạm
thời hay vĩnh viễn mất sức lao động nh: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất
sức, nghỉ hu... Bảo hiểm y tế để tài trợ cho việc phòng, chữa bệnh và chăm sóc
sức khoẻ của ngời lao động. Kinh phí công đoàn chủ yếu để cho hoạt động của
tổ chức của giới lao động chăm sóc, bảo vệ quyền lợi của ngời lao động. Cùng
với tiền lơng (tiền công) các khoản trích lập các quỹ nói trên hợp thành khoản
chi phí về lao động sống trong giá thành sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh.
Từ vai trò, ý nghĩa trên của công tác tiền lơng, BHXH đối với ngời lao
động. Từ đó thấy kế toán tiền lơng là các khoản trích theo lơng trong doanh
nghiệp cũng rất quan trọng. Do vậy em chọn đề tài Kế toán tiền lơng và các

khoản trích theo lơng tại Công ty TNHH Thơng Mại Tụng Hp An Thinh
Làm chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp. Dới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên
hớng dẫn thực tập: Th.s : Ha Thu Huyờn em sẽ tìm hiểu về chế độ hạch toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG MạI TễNG
HP An Thinh. Do trình độ và thời gian có hạn nên trong báo cáo thực tập này

không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế vì vậy em mong đợc sự chỉ bảo
và giúp đỡ của co Th.s: Ha Thu Huyờn. Em xin trân thành cảm ơn cụ đã giúp
đỡ em hoàn thành bài chuyờn ờ này.
Em xin chõn thnh cm n!
H Ni, ngy 03 thỏng 04 nm 2013
Sinh viờn
Nguyờn Thi Ai

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I
Lý luận chung về hạch toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng trong doanh nghiệp THNG Mai
1.1. S cõn thiờt cua kờ toan tiền lơng và các khoản trích theo tiền l ơng trong
doanh nghiệp Thng Mai
1.1.1.Bản chất và chức năng của tiền lơng
Trong kinh tế thị trờng sức lao động trở thành hàng hoá, ngời có sức
lao động có thể tự do cho thuê (bán sức lao động của mình cho ngời sử dụng lao
động: Nhà nớc, chủ doanh nghiệp...) thông qua các hợp đồng lao động. Sau quá
trình làm việc, chủ doanh nghiệp sẽ trả một khoản tiền có liên quan chặt chẽ đến
kết quả lao động của ngời đó.
Về tổng thể tiền lơng đợc xem nh là một phần của quá trình trao đổi giữa

doanh nghiệp và ngời lao động.
- Ngời lao động cung cấp cho họ về mặt thời gian, sức lao động, trình độ
nghề nghiệp cũng nh kỹ năng lao động của mình.
- Đổi lại, ngời lao động nhận lại doanh nghiệp tiền lơng, tiền thởng, trợ
cấp xã hội, những khả năng đào tạo và phát triển nghề nghiệp của mình.
Đối với thành phần kinh tế t nhân, sức lao động rõ ràng trở thành hàng hoá vì
ngời sử dụng t liệu sản xuất không đồng thời sở hữu t liệu sản xuất. Họ là ngời làm thuê bán sức lao động cho ngời có t liệu sản xuất. Giá trị của sức lao
động thông qua sự thoả thuận của hai bên căn cứ vào pháp luật hiện hành.
Đối với thành phần kinh tế thuộc sởn hữu Nhà nớc, tập thể ngời lao động
từ giám đốc đến công nhân đều là ngời cung cấp sức lao động và đợc Nhà nớc trả
công. Nhà nớc giao quyền sử dụng quản lý t liệu sản xuất cho tập thể ngời lao
động. Giám đốc và công nhân viên chức là ngời làm chủ đợc uỷ quyền không
đầy đủ, và không phải tự quyền về t liệu đó. Tuy nhiên, những đặc thù riêng
trong việc sử dụng lao động của khu vực kinh tế có hình thức sở hữu khác nhau
nên các quan hệ thuê mớn, mua bán, hợp đồng lao động cũng khác nhau, các
thoả thuận về tiền lơng và cơ chế quản lý tiền lơng cũng đợc thể hiện theo nhiều
hình thức khác nhau.
Tiền lơng là bộ phận cơ bản (hay duy nhất) trong thu nhập của ngời lao
động, đồng thời là một trong các chi phí đầu vào của sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp.
Vậy có thể hiểu: Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động,
là giá cả yếu tố của sức lao động mà ngời sử dụng (Nhà nớc, chủ doanh nghiệp)
6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
phải trả cho ngời cung ứng sức lao động, tuân theo nguyên tắc cung - cầu, giá cả
thị trờng và pháp luật hiện hành của Nhà nớc.
Cùng với khả năng tiền lơng, tiền công là một biểu hiện, một tên gọi khác của
tiền lơng. Tiền công gắn với các quan hệ thoả thuận mua bán sức lao động và

thờng sử dụng trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, các hợp đồng thuê lao
động có thời hạn. Tiền công còn đợc hiểu là tiền trả cho một đơn vị thời gian
lao động cung ứng, tiền trả theo khối lợng công việc đợc thực hiện phổ biến
trung những thoả thuận thuê nhân công trên thị trờng tự do. Trong nền kinh tế
thị trờng phát triển khái niệm tiền lơng và tiền công đợc xem là đồng nhất cả
về bản chất kinh tế phạm vi và đối tợng áp dụng.
1.1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Trong một doanh nghiệp, để công tác kế toán hoàn thành tốt nhiệm vụ của
mình và trở thành một công cụ đắc lực phục vụ công tác quản lý toàn doanh
nghiệp thì nhiệm vụ của bất kỳ công tác kế toán nào đều phải dựa trên đặc điểm,
vai trò của đối tợng đợc kế toán. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
cũng không nằm ngoài qui luật này. Tính đúng thù lao lao động và thanh toán
đầy đủ tiền lơng và các khoản trích theo lơng cho ngời lao động một mặt kích
thích ngời lao động quan tâm đến thời gian lao động, đến chất lợng và kết quả
lao động mặt khác góp phần tính đúng tính đủ chi phí và giá thành sản phẩm,
hay chi phí của hoạt động. Vì vậy kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
phải thực hiện những nhiệm vụ cơ bản sau đây:
- Theo dõi, ghi chép, phản ánh, tổng hợp chính xác, đầy đủ, kịp thời về số
lợng, chất lợng, thời gian và kết quả lao động. Tính toán các khoản tiền lơng,
tiền thởng, các khoản trợ cấp phải trả cho ngời lao động và tình hình thanh toán
các khoản đó cho ngời lao động. Kiểm tra việc sử dụng lao động, việc chấp hành
chính sách chế độ về lao động, tiền lơng trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn và việc sử dụng các quỹ này.
- Tính toán và phân bổ các khoản chi phí tiền lơng và các khoản trích theo
lơng vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo từng đối tợng. Hớng dẫn và kiểm tra
các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao
động, tiền lơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, mở sổ, thẻ
kế toán và hạch toán lao động, tiền lơng, và các khoản trích theo lơng đúng chế
độ.
- Lập báo cáo về lao động, tiền lơng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh

phí công đoàn, phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lơng và các khoản
trích theo lơng, đề xuất biện pháp để khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động,
7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tăng năng suất lao động, ngăn ngừa những vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm
chính sách chế độ về lao động, tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
1.1.3 . Vai trò và ý nghĩa của tiền lơng
1.1.3.1.Vai trò của tiền lơng
Tiền lơng có vai trò rất to lớn nó làm thoả mãn nhu cầu của ngời lao động.
Vì tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, ngời lao động đi làm
cốt là để cho doanh nghiệp trả thù lao cho họ bằng tiền lơng để đảm bảo cuộc
sống tối thiểu cho họ. Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra trả
cho ngời lao động vì họ đã làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền lơng có vai
trò nh một nhịp cầu nối giữa ngời sử dụng lao động với ngời lao động. Nếu tiền
lơng trả cho ngời lao động không hợp lý sẽ làm cho ngòi lao động không đảm
bảo ngày công và kỉ luật lao động cũng nh chất lợng lao động. Lúc đó doanh
nghiệp sẽ không đạt đợc mức tiết kiệm chi phí lao động cũng nh lợi nhuận cần
có đợc để doanh nghiệp tồn tại lúc này cả hai bên đều không có lợi. Vì vậy việc
trả lơng cho ngời lao động cần phải tính toán một cách hợp lý để cả hai bên cùng
có lợi đồng thời kích thích ngời lao động tự giác và hăng say lao động.
1.1.3.2 . ý nghĩa của tiền lơng
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động. Ngoài ra ngời lao
động còn đợc hởng một số nguồn thu nhập khác nh: Trợ cấp BHXH, tiền thởng,
tiền ăn ca... Chi phí tiền lơng là một phận chi phí cấu thành nên giá thành sản
phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý,
hạch toán tốt lao động, trên cở sở đó tính đúng thù lao lao động, thanh toán kịp
thời tiền lơng và các khoản liên quan từ đó kích thích ngời lao động quan tâm
đến thời gian, kết quả và chất lợng lao động, chấp hành tốt kỷ luật lao động,

nâng cao năng suất lao động, góp phần tiết kiện chi phí về lao động sống, hạ giá
thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngời lao động.
Y nghĩa của tiền lơng đối với ngời lao động, đối với doanh nghiệp sẽ vô
cùng to lớn nếu đảm bảo đầy đủ 4 chức năng:
1. Chức năng thớc đo giá trị: là cơ sở để điều chỉnh giá cả cho phù hợp mỗi khi
giá cả (bao gồm cả sức lao động) biến động
2. Chức năng tái sản xuất sức lao động: nhằm duy trì năng lực làm việc lâu dài,
có hiệu quả trên cơ sở tiền lơng bảo đảm bù đắp đợc sức lao động đã hao phí
cho ngời lao động.
3. Chức năng kích thích lao động: bảo đảm khi ngời lao động làm việc có hiệu
quả thì đợc nâng lơng và ngợc lại.
8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4. Chức năng tích luỹ: đảm bảo có dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi ngời lao
động hết khả năng lao động hoặc gặp bất trắc rủi ro.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hởng tới tiền lơng
Giờ công, ngày công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức
danh, thang lơng quy định, số lợng, chất lợng sản phẩm hoàn thành, độ tuổi, sức
khoẻ, trang thiết bị kỹ thuật đều là những nhân tố ảnh hởng đến tiền lơng cao
hay thấp
+Giờ công: Là số giờ mà ngời lao động phải làm việc theo quy định.
Ví Dụ: 1 ngày công phải đủ 8 giờ... nếu làm không đủ thì nó có ảnh hởng
rất lớn đến sản xuất sản phẩm, đến năng suất lao động và từ đó ảnh hởng đến
tiền lơng của ngời lao động.
+Ngày công: Là nhân tố ảnh hởng rất lớn đến tiền lơng của ngời lao động,
ngày công quy định trong tháng là 22 ngày. Nếu ngời lao động làm thay đổi tăng
hoặc giảm số ngày lao việc thì tiền lơng của họ cũng thay đổi theo.

+Cấp bậc, Chức danh: Căn cứ vào mức lơng cơ bản của các cấp bậc, chức
vụ, chức danh mà CBCNV hởng lơng theo hệ số phụ cấp cao hay thấp theo quy
định của nhà nớc do vậy lơng của CBCNV cũng bị ảnh hỏng rất nhiều.
+Số lợng chất lợng hoàn thành cũng ảnh hởng rất lớn đến tiền lơng. Nếu
làm đợc nhiều sản phẩm có chất lợng tốt đúng tiêu chuẩn và vợt mức số sản
phẩm đợc giao thì tiền lơng sẽ cao. Còn làm ít hoặc chất lợng sản phẩm kém thì
tiền lơng sẽ thấp.
+Độ tuổi và sức khoẻ cũng ảnh hởng rất ảnh hởng rất lớn đến tiền lơng.
Nếu cùng 1 công việc thì ngời lao động ở tuổi 30 40 có sức khoẻ tốt hơn và
làm tốt hơn những ngời ở độ tuổi 50 60.
+Trang thiết bị, kỹ thuật, công nghệ cũng ảnh hởng rất lớn tới tiền lơng.
Với 1 trang thiết bị cũ kỹ và lạc hậu thì không thể đem lại những sản phẩm có
chất lợng cao và cũng không thể đem lại hiệu quả sản xuất nh những trang thiết
bị kỹ thuật công nghệ tiên tiến hiện đại đợc. Do vậy ảnh hởng tới số lợng và chất
lợng sản phẩm hoàn thành cũng từ đó nó ảnh hởng tới tiền lơng.
1.2. Các hình thức tiền lơng trong Doanh Nghiệp
1.2.1. Những cơ sở pháp lí của việc quản lí tiền lơng trong doanh nghiệp
- Quy định của nhà nớc về chế độ trả lơng:
Năm 1960 lần đầu tiên nhà nớc ta ban hành chế độ tiền lơng áp dụng cho
công chức, viên chức, công nhân ... thuộc các lĩnh vực của doanh nghiệp hoạt
động khác nhau. Nét nổi bật trong chế độ tiền lơng này là nó mang tính hiện vật
sâu sắc, ổn định và quy định rất chi tiết, cụ thể:
9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm 1985 với nghị định 235 HĐBT ngày 18/4/1985 đã ban hành một chế
độ tiền lơng mới thay thế cho chế độ tiền lơng năm 1960. Ưu điểm của chế độ
tiền lơng này là đi từ nhu cầu tối thiểu để tính mức lơng tối thiểu song nó vẫn cha hết yếu tố bao cấp mang tính cứng nhắc và thụ động.
Ngày 23/5/1993 chính phủ ban hành các nghị định NĐ25/CP, NĐ26/CP

quy định tạm thời chế độ tiền lơng mới đối với các doanh nghiệp với mức tiền lơng tối thiểu là 144.000 đ/ngời/tháng.
Những văn bản pháp lí trên đây đều xây dựng một chế độ trả lơng cho ngời lao động, đó là chế độ trả lơng cấp bậc.
Tiền lơng cấp bậc là tiền lơng áp dụng cho công nhân căn cứ vào số lợng
và chất lợng lao động của công nhân.
Hệ số tiền lơng cấp bậc là toàn bộ những quy định của Nhà nớc mà doanh
nghiệp dựa vào đó để trả lơng cho công nhân theo chất lợng và điều kiện lao
động khi họ hoàn thành một công việc nhất định.
Chế độ tiền lơng cấp bậc tạo khả năng điều chỉnh tiền lơng giữa các
nghành, các nghề một cách hợp lí, hạn chế đợc tính chất bình quân trong việc trả
lơng, đồng thời còn có tác dụng bố trí công việc thích hợp với trình độ lành nghề
của công nhân.
Theo chế độ này các doanh nghiệp phải áp dụng hoặc vận dụng các thang lơng, mức lơng, hiện hành của Nhà nớc.
- Mức lơng: là lợng tiền trả cho ngời lao động cho một đơn vị thời gian
(giờ, ngày, tháng...) phù hợp với các cấp bậc trong thang lơng. Thông thờng Nhà
nớc chỉ quy định mức lơng bậc I hoặc mức lơng tối thiểu với hệ số lơng của cấp
bậc tơng ứng.
- Thang lơng: là biểu hiện xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lơng giữa các
công nhân cùng nghề hoặc nhiều nghề giống nhau theo trình tự và theo cấp bậc
của họ. Mỗi thang lơng đều có hệ số cấp bậc và tỷ lệ tiền lơng ở các cấp bậc
khác nhau so với tiền lơng tối thiểu.
* Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật là văn bản quy định về mức độ phức tạp của công
việc và yêu cầu về trình độ lành nghề của công nhân ở một bậc nào đó phải biết
gì về mặt kỹ thuật và phải làm đợc gì về mặt thực hành.
Giữa cấp bậc công nhân và cấp bậc công việc có mối quan hệ chặt chẽ.
Công nhân hoàn thành tốt ở công việc nào thì sẽ đợc xếp vào cấp bậc đó.
Cũng theo các văn bản nàý nghĩa cán bộ quản lý trong doanh nghiệp đợc thực
hiện chế độ tiền lơng theo chức vụ. Chế độ tiền lơng chức vụ đợc thể hiện
thông qua các bảng lơng chức vụ do Nhà nớc quy định. Bảng lơng chức vụ
gồm có nhóm chức vụ khác nhau, bậc lơng, hệ số long và mức lơng cơ bản.
10



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.2. Phơng pháp tính lơng
Bộ luật lao động của nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chơng 2
điều 56 có ghi: Khi chỉ số giá cả sinh hoạt tăng lên làm cho tiền lơng thực tế
của ngời lao động bị giảm sút thì chính phủ điều chỉnh mức lơng tối thiểu để
đảm bảo tiền lơng thực tế.
Theo quy định tại nghị định 06/CP ngày 21/1/97 áp dụng từ ngày 1/1/97
mức lơng tối thiểu chung là 144.000 đ/ tháng/ ngời.
Theo nghị định số 175/1999 ND-CP của Chính phủ ngày 15-12/1999 đợc
tính bắt đầu từ ngày 1/1/2000 mức lơng tối thiểu chung là 180.000 đ/ tháng/ ngời
đối với cơ quan hành chính sự nghiệp, ngày 27/3/2000 ban hành nghị định số
10/2000, ND-CP quy định tiền lơng tối thiểu cho các doanh nghiệp.
Tuỳ theo vùng ngành mỗi doanh nghiệp có thể điều chỉnh mức lơng của
mình sao cho phù hợp. Nhà nớc cho phép tính hệ số điều chỉnh tăng thêm không
quá 1,5n lần mức lơng tối thiểu chung.
Hệ số điều chỉnh đợc tính theo công thức:
Kđc = K1 + K2
Trong đó:
Kđc : Hệ số điều chỉnh tăng thêm
K1 : Hệ số điều chỉnh theo vùng (có 3 mức 0,3; 0,2; 0,1)
K2 : Hệ số điều chỉnh theo ngành (có 3 nhóm 1,2; 1,0; 0,8)
Sau khi có hệ số điều chỉnh tăng thêm tối đa (Kđc = K1 + K2), doanh
nghiệp đợc phép lựa chọn các hệ số điều chỉnh tăng thêm trong khung của mình
để tính đơn giá phù hợp với hiệu quả sản xuất, kinh doanh, mà giới hạn dới là
mức lơng tối thiểu chung do chính phủ quy định (tại thời điểm thực hiện từ ngày
01/01/1997 là 144.000 đ/ tháng) và giới hạn trên đợc tính nh sau:
TL minđc = TLmin x (1 + Kđc)
Trong đó:

TLmin đc : tiền lơng tối thiểu điều chỉnh tối đa doanh nghiệp đợc phép áp
dụng;
TLmin : là mức lơng tối thiểu chung do chính phủ quy định , cũng là
giới hạn dới của khung lơng tối thiểu;
Kđc
: là hệ số điều chỉnh tăng thêm của doanh nghiệp
Nh vậy, khung lơng tối thiểu của doanh nghiệp là TL min đến TLmin đc doanh
nghiệp có thể chọn bất cứ mức lơng tối thiểu nào nằm trong khung này, nếu đảm
bảo đủ các điều kiện theo quy định sau:
+ Phải là doanh nghiệp có lợi nhuận. Trờng hợp doanh nghiệp thực hiện
chính sách kinh tế xã hội của Nhà nớc mà không có lợi nhuận hoặc lỗ thì phải
phấn đấu có lợi nhuận hoặc giảm lỗ;
11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Không làm giảm các khoản nộp ngân sách Nhà nớc so với năm trớc liền
kề, trừ trờng hợp Nhà nớc có chính sách điều chỉnh giá ở đầu vào, giảm thuế
hoặc giảm các khoản nộp ngân sách theo quy định;
+ Không làm giảm lợi nhuận thực hiện so với năm trớc liền kề, trừ trờng
hợp Nhà nớc có chính sách điều chỉnh tăng giá, tăng thuế, tăng các khoản nộp
ngân sách ở đầu vào. Trờng hợp doanh nghiệp thực hiện chính sách kinh tế-xã
hội thì phải giảm lỗ.
1.2.3. Các hình thức trả lơng:
1.2.3.1. Hình thức tiền lơng theo thời gian:
Điều 58 Bộ luật lao động quy định các hình thức trả lơng cho ngời lao động căn
cứ vào thời gian làm việc thực tế và bậc lơng của mỗi ngời.
+ Tiền lơng tháng là tiền lơng trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng
lao động.
+ Tiền lơng tuần: là tiền lơng trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở

tiền lơng tháng nhân (x) với 12 tháng và chia (:) cho 52 tuần.
+ Tiền lơng ngày: là tiền lơng trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ
sở tiền lơng tháng chia cho 26
+ Tiền lơng giờ: Là tiền lơng trả cho một giờ làm việc và đợc xác định bằng
cách lấy tiền lơng ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn theo quy định của luật lao
động (không quá 8 giờ/ ngày)
Do những hạn chế nhất định của hình thức trả lơng theo thời gian (mang tính
bình quân, cha thực sự gắn với kết quả sản xuất) nên để khắc phục phần nào
hạn chế đó, trả lơng theo thời gian có thể kết hợp chế độ tiền thởng để khuyến
khích ngời lao động hăng hái làm việc.
Tiền lơng trả cho ngời lao động tính theo thời gian làm việc, cấp bậc hoặc
chức danh và thang lơng theo quy định theo 2 cách: Lơng thời gian giản
đơn và lơng thời gian có thởng.
- Lơng thời gian giản đơn đợc chia thành:
+Lơng tháng: Tiền lơng trả cho ngời lao động theo thang bậc lơng
quy định gồm tiền lơng cấp bặc và các khoản phụ cấp (nếu có). Lơng tháng thờng đợc áp dụng trả lơng nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý
kinh tế và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.
Lơng tháng = Mức lơng tối thiểu * hệ số lơng theo cấp bậc, chức vụ và phụ
cấp theo lơng.
+Lơng ngày: là tiền lơng trả cho ngời lao động theo mức lơng ngày
và số ngày làm việc thực tế trong tháng
12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đợc tính bằng cách lấy lơng tháng chia cho số ngày làm việc theo chế độ. Lơng
ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả CNV, tính trả lơng cho CNV
trong những ngày hội họp, học tập, trả lơng theo hợp đồng.
Mức lơng tháng
Mức lơng ngày =

Số ngày làm việc trong tháng
+Lơng giờ: Dùng để trả lơng cho ngời lao động trực tiếp trong thời
gian làm việc không hởng lơng theo sản phẩm.
Đợc tính bằng cách lấy lơng ngày chia cho số giờ làm việc trong ngày theo chế
độ. Lơng giờ thờng làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ.
Mức lơng ngày
Mức lơng giờ =
Số giờ làm việc trong ngày
- Lơng thời gian có thởng: là hình thức tiền lơng thời gian giản đơn
kết hợp với chế độ tiền thởng trong sản xuất.
Hình thức tiền lơng thời gian mặc dù đã tính đến thời gian làm việc thực
tế, tuy nhiên nó vẫn còn hạn chế nhất định đó là cha gắn tiền lơng với chất lợng
và kết quả lao động, vì vậy các doanh nghiệp cần kết hợp với các biện pháp
khuyến khích vật chất, kiểm tra chấp hành kỷ luật lao động nhằm tạo cho ngời
lao động tự giác làm việc, làm việc có kỷ luật và năng suất cao.
1.2.3.2. Hình thức tiền lơng theo sản phẩm
Hình thức lơng theo sản phẩm là tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính
theo số lợng, chất lợng của sản phẩm hoàn thành hoặc khối lợng công việc đã
làm xong đợc nghiệm thu. Để tiến hành trả lơng theo sản phẩm cần phải xây
dựng đợc định mức lao động, đơn giá lơng hợp lý trả cho từng loại sản phẩm,
công việc đợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm trả, nghiệm thu sản
phẩm chặt chẽ.
Tổng tiền lơng phải trả = đơn giá TL/SP * Số lợng sản phẩm hoàn thành
1.2.3.2.1. Theo sản phẩm trực tiếp:
Là hình thức tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính theo số lợng sản lợng hoàn
thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá lơng sản phẩm. Đây là hình thức đợc
các doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính lơng phải trả cho CNV trực tiếp sản xuất
hàng loạt sản phẩm.

13



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Trả lơng theo sản phẩm có thởng: Là kết hợp trả long theo sản phẩm trực
tiếp hoặc gián tiếp và chế độ tiền thởng trong sản xuất ( thởng tiết kiệm vật t, thởng tăng suất lao động, năng cao chất lợng sản phẩm ).
+ Trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến: Theo hình thức này tiền lơng trả cho
ngời lao động gồm tiền lơng tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lơng tính theo tỷ
lệ luỹ tiến căn cứ vào mức độ vợt định mức lao động của họ. Hình thức này nên
áp dụng ở những khâu sản xuất quan trọng, cần thiết phải đẩy nhanh tiến độ sản
xuất hoặc cần động viên công nhân phát huy sáng kiến phá vỡ định mức lao
động.
Tổng TL phải trả = Số lợng sản phẩm thực tế hoàn thành * đơn giá TL
1.2.3.2.2. Theo sản phẩm gián tiếp:
Đợc áp dụng để trả lơng cho công nhân làm các công việc phục vụ sản
xuất ở các bộ phận sản xuất nh: công nhân vận chuyển nguyên vật liệu, thành
phẩm, bảo dỡng máy móc thiết bị. Trong trờng hợp này căn cứ vào kết quả sản
xuất của lao động trực tiếp để tính lơng cho lao động phục vụ sản xuất.
1.2.3.3. Tiền lơng khoán
Tiền lơng khoán là hình thức trả lơng cho ngời lao động theo khối lợng và
chất lợng công việc mà họ hoàn thành.
Có 2 phơng pháp khoán: Khoán công việc và khoán quỹ lơng.
+ Khoán công việc: Theo hình thức này, doanh nghiệp qui định mức tiền lơng cho mỗi công việc hoặc khối lợng sản phẩm hoàn thành. Ngời lao động căn
cứ vào mức lơng này có thể tính đợc tiền lơng của mình thông qua khối lợng
công việc mình đã hoàn thành.
Tụng mc lng

Tụng khi lng
=

khoỏn


n vi giỏ mt khi
X

cụng vic hon thnh

lng cụng vic

Cách trả lơng này áp dụng cho những công việc lao động giản đơn, có tính
chất đột xuất nh bốc dỡ hàng, sửa chữa nhà cửa...
+ Khoán quỹ lơng: Theo hình thức này, ngời lao động biết trớc số tiền lơng
mà họ sẽ nhận đợc sau khi hoàn thành công việc và thời gian hoàn thành công
việc đợc giao. Căn cứ vào khối lợng từng công việc hoặc khối lợng sản phẩm và
thời gian cần thiết để hoàn thành mà doanh nghiệp tiến hành khoán quý lơng.
Trả lơng theo cách khoán quỹ lơng áp dụng cho những công việc không
thể định mức cho từng bộ phận công việc hoặc những công việc mà xét ra giao
14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
khoán từng công việc chi tiết thì không có lợi về mặt kinh tế, thờng là những
công việc cần hoàn thành đúng thời hạn.
Trả lơng theo cách này tạo cho ngời lao động có sự chủ động trong việc
sắp xếp tiến hành công việc của mình từ đó tranh thủ thời gian hoàn thành công
việc đợc giao. Còn đối với ngời giao khoán thì yên tâm về thời gian hoàn thành.
Nhợc điểm cho phơng pháp trả lơng này là dễ gây ra hiện tợng làm bừa,
làm ẩu, không đảm bảo chất lợng do muốn đảm bảo thời gian kiểm nghiệm chất
lợng sản phẩm trớc khi giao nhận phải đợc coi trọng, thực hiện chặt chẽ.
1.2.3.4. Theo khối lợng công việc:
Là hình thức tiền lơng trả theo sản phẩm áp dụng cho những công việc lao động

đơn giản, công việc có tính chất đột xuất nh: khoán bốc vác, khoán vận chuyển
nguyên vật liệu, thành phẩm.
1.2.3.5. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lơng:
Ngoài tiền lơng, BHXH, công nhân viên có thành tích trong sản xuất, trong
công tác đợc hởng khoản tiền thởng, việc tính toán tiền lơng căn cứ vào quyết
định và chế độ khen thởng hiện hành
Tiền thởng thi đua từ quỹ khen thởng, căn cứ vào kết quả bình xét A,B,C
và hệ số tiền thởng để tính.
Tiền thởng về sáng kiến nâng cao chất lợng sản phẩm, tiết kiệm vật t, tăng
năng suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định.
1.2.4. Quỹ tiền lơng, quỹ BHXH, quỹ BHYT,và KPCĐ
1.2.4.1 Quỹ tiền lơng:
Quỹ tiền lơng là toàn bộ số tiền phải trả cho tất cả các loại lao động mà
doanh nghiệp quản lý, sử dụng kể cả trong và ngoài doanh nghiệp. Theo Nghị
định 235/HĐBT ngày 19/09/1985 của Hội đồng Bộ trởng (nay là Chính phủ),
quỹ tiền lơng gồm các khoản sau:
- Tiền lơng hàng tháng, ngày theo hệ số thang bảng lơng Nhà nớc.
- Tiền lơng trả theo sản phẩm
- Tiền công nhật cho lao động ngoài biên chế
- Tiền lơng trả cho ngời lao động khi làm ra sản phẩm hỏng trong qui định.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng việc do thiết bị
máy móc ngừng hoạt động vì nguyên nhân khách quan.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian điều động công tác hoặc
đi làm nghĩa vụ của Nhà nớc và xã hội.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động nghỉ phép định kỳ, nghỉ phép theo chế độ
của Nhà nớc.
- Tiền lơng trả cho ngời đi học nhng vẫn thuộc biên chế.
15



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Các loại tiền thởng thờng xuyên
- Các phụ cấp theo chế độ qui định và các khoản phụ cấp khác đợc ghi
trong quỹ lơng.
Cần lu ý là qũy lơng không bao gồm các khoản tiền thởng không thờng
xuyên nh thởng phát minh sáng kiến... các khoản trợ cấp không thờng xuyên nh
trợ cấp khó khăn đột xuất... công tác phí, học bổng hoặc sinh hoạt phí của học
sinh, sinh viên, bảo hộ lao động.
Về phơng diện hạch toán, tiền lơng cho công nhân viên trong doanh
nghiệp sản xuất đợc chia làm hai loại: tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
Tiền lơng chính là tiền lơng trả cho công nhân viên trong thời gian công
nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ, nghĩa là thời gian có tiêu hao thực sự
sức lao động bao gồm tiền lơng trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo
(phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp làm đêm thêm giờ...).
Tiền lơng phụ là tiền lơng trả cho CNV trong thời gian thực hiện nhiệm vụ
khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian CNV đợc nghỉ theo đúng chế độ
(nghỉ phép, nghỉ lễ, đi học, đi họp, nghỉ vì ngừng sản xuất...). Ngoài ra tiền lơng
trả cho công nhân sản xuất sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ qui định cũng
đợc xếp vào lơng phụ.
Việc phân chia tiền lơng thành lơng chính và lơng phụ có ý nghĩa quan
trọng đối với công tác kế toán và phân tích tiền lơng trong giá thành sản xuất.
Tiền lơng chính của công nhân sản xuất gắn liền với quá trình làm ra sản phẩm
và đợc hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm. Tiền lơng phụ
của công nhân sản xuất không gắn liền với từng loại sản phẩm, nên đợc hạch
toán gián tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm theo một tiêu chuẩn phân
bổ nhất định.
Quản lý chi tiêu quỹ tiền lơng phải trong mối quan hệ với việc thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm vừa chi tiêu tiết kiệm và hợp lý quỹ
tiền lơng vừa đảm bảo hoàn thành và hoàn thành vợt mức kế hoạch sản xuất của
doanh nghiệp.

1.2.4.2. Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là khoản tiền đợc trích lập theo tỉ lệ quy định là 24% trên tổng
quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp
nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trờng hợp CNV bị ốm
đau, thai sản, tai nạn, mất sức lao động...

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quỹ BHXH đợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng phải trả CNV trong kỳ, Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp
tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 24% trên tổng số tiền lơng thực tế phải
trả công nhân viên trong tháng, trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của các đối tợng sử dụng lao động, 7% trừ vào lơng của ngời lao động.
Quỹ BHXH đợc trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng
góp quỹ trong trờng hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH đợc nộp lên cơ quan quản
lý quỹ bảo hiểm để chi trả các trờng hợp nghỉ hu, nghỉ mất sức lao động.
Tại doanh nghiệp hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho
CNV bị ốm đau, thai sản...Trên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng
doanh nghiệp, phải thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
1.2.4.2. Quỹ Bảo Hiểm Y Tế
Quỹ BHYT là khoản tiền đợc tính toán và trích lập theo tỉ lệ quy định là
3% trên tổng quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của
công ty nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho ngời lao động. Cơ quan
Bảo Hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định mà nhà

nớc quy định cho những ngời đã tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích
quỹ BHYT theo tỷ lệ 4.5% trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả công nhân viên
trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng
sử dụng lao động, 1.5% trừ vào lơng của ngời lao động. Quỹ BHYT đợc trích lập
để tài trợ cho ngời lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám
chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT đợc nộp lên cơ quan chuyên
môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho ngời lao động thông qua mạng lới y
tế.
1.2.4.3. Kinh phí công đoàn:
Kinh Phí Công Đoàn là khoản tiền đợc trích lập theo tỷ lệ là 2% trên tổng
quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp
nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho ngời lao động đồng thời duy trì
hoạt của công đoàn tại doanh nghiệp.
17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công
đoàn trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính
hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng lao động. Toàn bộ
số kinh phí công đoàn trích đợc một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên,
một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh
nghiệp. Kinh phí công đoàn đợc trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của
tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho ngời lao động.
1.2.5. Hạch toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.2.5.1. Hạch toán số lợng lao động:
Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm công hàng tháng tại mỗi bộ phận,
phòng ban, tổ, nhóm gửi đến phòng kế toán để tập hợp và hạch toán số lợng lao

động trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm công kế toán có thể
nắm đợc từng ngày có bao nhiêu ngời làm việc, bao nhiêu ngời nghỉ với lý do gì.
Hằng ngày tổ trởng hoặc ngời có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng ngời
tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối tháng các
phòng ban sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế toán, kế toán
tiền lơng sẽ tập hợp và hạch toán số lợng công nhân viên lao động trong tháng.
1.2.5.2. Hạch toán thời gian lao động:
Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là Bảng Chấm Công
Bảng Chấm Công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế
làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng ngời cụ thể và từ
đó để có căn cứ tính trả lơng, bảo hiểm xã hội trả thay lơng cho từng ngời và
quản lý lao động trong doanh nghiệp.
Hằng ngày tổ trởng (phòng, ban, nhóm...) hoặc ngời đợc uỷ quyền căn cứ
vào tình hình thực tế của bộ phận mình quản lý để chấm công cho từng ngời
trong ngày và ghi vào các ngày tơng ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các kí
hiệu quy định trong bảng. Cuối tháng ngời chấm công và phụ trách bộ phận ký
vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan nh
phiếu nghỉ hởng bảo hiểm xã hội... về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu, quy
ra công để tính lơng và bảo hiểm xã hội. Kế toán tiền lơng căn cứ vào các ký
hiệu chấm công của từng ngời rồi tính ra số ngày công theo từng loại tơng ứng
để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35, 36. Ngày công quy định là 8 giờ nếu giờ còn lẻ
thì đánh thêm dấu phẩy ví dụ: 24 công 4 giờ thì ghi 24,4
Bảng Chấm Công có thể chấm công tổng hợp: Chấm công ngày và chấm
công giờ, chấm công nghỉ bù nên tại phòng kế toán có thể tập hợp tổng số liệu
thời gian lao động của từng ngời. Tuỳ thuộc vào điều kiện, đặc điểm sản xuất,

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

công tác và trình độ hạch toán đơn vị có thể sử dụng một trong các phơng pháp
chấm công sau đây:
Chấm công ngày: Mỗi khi ngời lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc
khác nh họp...thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công trong ngày đó.
Chấm công theo giờ: Trong ngày ngời lao động làm bao nhiêu công việc
thì chấm công theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công việc thực hiện
công việc đó bên cạnh ký hiệu tơng ứng.
Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trờng hợp làm thêm giờ hởng lơng
thời gian nhng không thanh toán lơng làm thêm.
1.2.5.3. Hạch toán kết quả lao động:
Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. Do phiếu là
chứng từ xác nhận số lợng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của đơn vị hoặc
cá nhân ngời lao động nên nó làm cơ sở để kế toán lập bảng thanh toán tiền lơng
hoặc tiền công cho ngời lao động. Phiếu này đợc lập thành 02 liên: 1 liên lu và 1
liên chuyển đến kế toán tiền lơng để làm thủ tục thanh toán cho ngời lao động và
phiếu phải có đầy đủ chữ ký của ngời giao việc, ngời nhận việc, ngời kiểm tra
chất lợng và ngời duyệt.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành đợc dùng trong trờng hợp doanh
nghiệp áp dụng theo hình thức lơng trả theo sản phẩm trực tiếp hoặc lơng khoán
theo khối lợng công việc. Đây là những hình thức trả lơng tiến bộ nhất đúng
nguyên tắc phân phối theo lao động, nhng đòi hỏi phải có sự giám sát chặt chẽ
và kiểm tra chất lợng sản phẩm một cách nghiêm ngặt.
1.2.5.3. Hạch toán tiền lơng cho ngời lao động:
Căn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian động cũng nh số ngày công lao
động của ngời sau đó tại từng phòng ban, tổ nhóm lập bảng thanh toán tiền lơng
cho từng ngời lao động ngoài Bảng Chấm Công ra thì các chứng từ kèm theo là
bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc công việc
hoàn thành.
Bảng thanh toán tiền lơng: Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lơng
phụ cấp cho ngời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lơng cho ngời lao động

làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống kê
về lao động tiền lơng. Bảng thanh toán tiền lơng đợc lập hàng tháng theo từng bộ
phận ( phòng, ban, tổ, nhóm...) tơng ứng với bảng chấm công.
Cơ sở lập bảng thanh toán tiền lơng là các chứng từ về lao động nh: Bảng
chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc
công việc hoàn thành. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán tiền l19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ơng lập bảng thanh toán tiền lơng, chuyển cho kế toán trởng duyệt để làm căn cứ
lập phiếu chi và phát lơng. Bảng này đợc lu tại phòng kế toán. Mỗi lần lĩnh lơng,
ngời lao động phải trực tiếp vào cột ký nhận hoặc ngời nhận hộ phải ký thay.
Từ Bảng thanh toán tiền lơng và các chứng từ khác có liên quan kế toán
tiền lơng lập Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.2.6. Hạch toán tổng hợp và các khoản trích theo lơng
1.2.6.1. Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lơng,BHXH, BHYT,KPCĐ
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lơng thuộc chỉ tiêu lao động tiền lơng
gồm các biểu mẫu sau:
Mẫu số 01-LĐTL

Bảng chấm công

Mẫu số 02-LĐTL

Bảng thanh toán tiền lơng

Mẫu số 03-LĐTL

Phiếu nghỉ ốm hởng bảo hiểm xã hội


Mẫu số 04-LĐTL

Danh sách ngời lao động hởng BHXH

Mẫu số 05-LĐTL

Bảng thanh toán tiền thởng

Mẫu số 06-LĐTL

Phiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn chỉnh

Mẫu số 07-LĐTL

Phiếu báo làm thêm giờ

Mẫu số 08-LĐTL

Hợp đồng giao khoán

Mẫu số 09-LĐTL
Biên bản điều tra tai nạn lao động
1.2.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.2.6.2.1. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 334- Phải trả công nhân viên . Và tài khoản TK 338- Phải
trả, phải nộp khác.
TK 334 phản ánh các khoản phải trả công nhân viên và tình hình thanh
toán các khoản đó( gồm: tiền lơng, tiền thởng, BHXH và các khoản thuộc
thu nhập của công nhân viên)
Kết cấu của TK 334- Phải trả CNV

TK 334
- Các khoản khấu trừ vào tiền công, Tiền lơng, tiền công và các lơng của tiền
lơng của CNV
khoản khác còn phải trả cho CNV chức
- Tiền lơng, tiền công và các khoản
khác đã trả cho CNV
- Kết chuyển tiền lơng công nhân
viên chức cha lĩnh
D nợ (nếu có): số trả thừa cho CNV

D có: Tiền lơng, tiền công và các
20


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
chøc

kho¶n kh¸c cßn ph¶i tr¶ CNV chøc

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.1: Hạch toán các khoản phải trả CNV
TK 141,138,338,333
TK 334
TK622
Tiền lơng phải trả công
Các khoản khấu trừ vào
nhân sản xuất

Lơng CNV
TK 111
TK627
Thanh toán tiền lơng và các
Khoản khác cho CNV bằng TM Tiền lơng phải trả nhân
viên phân xởng
TK 512
TK 641,642
Thanh toán lơng bằng sản phẩm Tiền lơng phải trả nhân viên
Bán hàng, quản lý DN
TK3331
TK3383
BHXH phải trả
Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác : Dùng để phản ánh các khoản phải
trả, phải nộp cho cơ quan quản lý, tổ chức đoàn thể xã hội.
Kết cấu của tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác.

22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TK 338
- Các khoản đã nộp cho cơ quan
quản lý
- Các khoản đã chi về kinh phí công
đoàn
- Xử lý giá trị tài sản thừa
- Kết chuyển doanh thu nhận trớc
vào doanh thu bán hàng tơng ứng
từng kỳ

- Các khoản đã trả đã nộp khác

- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT
theo tỷ lệ quy định
- Tổng số doanh thu nhận trớc phát
sinh trong kì
- Các khoản phải nộp, phải trả hay thu
hộ
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý

- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp,
phải trả đợc hoàn lại.

D nợ (Nếu có): Số trả thừa, nộp thừa D có: Số tiền còn phải trả, phải nộp và
Vợt chi cha đợc thanh toán
giá trị tài sản thừa chờ xử lý
TK 338 có 6 tài khoản cấp 2
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết.
3382 Kinh phí công đoàn.
3383 BHXH.
3384 BHYT.
3387 Doanh thu nhận trớc.
3388 Phải trả, phải nộp khác.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan trong quá trình hạch
toán nh 111, 112, 138...

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 1.2: Hạch toán các khoản trích theo lơng
TK 334

TK 338

TK622,627,641,642
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
23% tính vào chi phí SXKD

BHXH trả thay
Lơng CNV
TK 111,112
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
Hoặc chi BHXH, KPCĐ tại DN

TK334
BHXH, BHYT trừ vào
lơng công nhân viên 9.5%

1.2.6.2.2. Phơng pháp hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Hàng tháng căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lơng và các chứng từ liên
quan khác kế toán tổng hợp số tiền lơng phải trả công nhân viên và phân bổ vào
chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tợng sử dụng lao động, việc phân bổ
thực hiện trên Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH. Kế toán ghi:
Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 -Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641-Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241-XDCB dở dang
Có TK 334-Phải trả công nhân viên

Tính tiền thởng phải trả công nhân viên trong tháng, kế toán ghi:
+Trờng hợp thởng cuối năm, thởng thờng kỳ:
Nợ TK 431- Quỹ khen thởng, phúc lợi
Có TK 334- Phải trả công nhân viên
+Trờng hợp thởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, thởng tiết kiệm vật t, thởng
năng suất lao động:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334- Phải trả công nhân viên
Tiền ăn ca phải trả cho ngời lao động tham gia vào hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp:
Nợ TK 622, 627, 641, 642...
Có TK 334 : Phải trả CNV
Các khoản khấu trừ vào lơng của CNV: khoản tạm ứng chi không hết
khoản bồi thờng vật chất, BHXH, BHYT Công Nhân Viên phải nộp, thuế thu
nhập phải nộp ngân sách nhà nớc, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả công nhân viên
24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có TK 141- Tạm ứng
Có TK 138 -Phải thu khác
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nớc
Hàng tháng căn cứ vào tổng số tiền lơng phải trả công nhân viên trong
tháng kế toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí sản
xúât kinh doanh của các bộ phận sử dụng lao động:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Nợ TK 627 - Chi phí sán xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Nợ TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
BHXH, BHYT khấu trừ vào tiền lơng công nhân viên:
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên khi CNV bị ốm đau, thai sản:
Nợ TK 338(3383) - Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 334 Phải trả công nhân viên.
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan chuyên trách.
Nợ TK 338-- Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 111, 112.
Khi chi tiêu sử dụng kinh phí công đoàn tại doanh nghiệp:
Nợ TK 338(3382) - Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 111- Tiền mặt.
Thanh toán tiền lơng và các khoản khác cho công nhân viên:
Nợ TK 334- Phải trả công nhân viên
Có TK 111- Tiền mặt
1.2.7. Hình thức sổ kế toán:
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn toàn
khác nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức sau:
- Nhật Ký Chung
- Nhật Ký Sổ Cái
- Chứng Từ Ghi Sổ
- Nhật Ký Chứng Từ
Nhật Ký Chung: Là hình thức kế toán đơn giản số lợng sổ sách gồm: Sổ
nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Đặc trng cơ bản của hình thức
này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đợc ghi vào
25



×