Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Báo cáo thực tập kế toán: Hoàn thiện hạch toán doanh thu bán hàng và xác địn kết quả kinh doanh tại công ty TNHH YANG MIN ENTERPRISE (VIỆT NAM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.85 KB, 66 trang )

Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Tốn

LỜI NĨI ĐẦU
Bước vào thời kì hội nhập từ khi Việt nam trở thành thành viên chính
thức của WTO đã mang lại cho các doanh nghiệp các thời cơ mới, công nghệ
thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới... Đất nước ta hiện nay
đã và đang tập trung mọi nỗ lực cố gắng cùng với sự đổi mới phát triển không
ngừng cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Trong nền kinh tế thị trường dưới sự chi phối của quy luật kinh tế khách
quan, các doanh nghiệp được giao quyền tự chủ mọi mặt trong sản xuất kinh
doanh, việc thực hiện cơ chế quản lý này đang đặt ra cho các nhà Doanh
nghiệp phải hoạt động theo nguyên tắc, tự trang trải chi phí và có lợi nhuận,
tức là doanh nghiệp phải đảm bảo thu bù chi phí hợp lý để có lợi nhuận, để
đạt được những muc tiêu quan trọng này các doanh nghiệp phải thực hiện
quản lý chặt chẽ việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả các loại tài sản
vật tư, lao động, tiền vốn của mình.
Tất cả các doanh nghiệp thương mại chức năng chủ yếu là khâu tổ chức
lưu thơng hàng hóa đưa hàng hóa về nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Chính vì
thế Cơng ty TNHH YANG MIN ENTERPRISE (VIỆT NAM) là một doanh
nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại cung cấp dịch vụ, gia cơng các sản
phẩn lị xo phục vụ cho sản xuất -kinh doanh máy móc thiết bị phục vụ cơng,
nơng nghiệp . Công ty đã sản xuất chủ yếu là lò xo cho cho hoạt động sản
xuất kinh doanh thương mại và phát triển đất nước. Trong đó cơng tác tổ chức
kế tốn, tổ chức cơng tác kế tốn là bộ phận khơng thể thiếu trong mỗi doanh
nghiệp, nó có vai trò quyết định đến sự sống còn của mỗi tổ chức sản xuất
kinh doanh.
Trong mỗi một doanh nghiệp sản xuất và thương mại, kế toán doanh thu
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng.Quá trình


Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

1

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Tốn

đó bao gồm tất cả các phần hành cơ bản của kế toán,từ việc hạch toán bán
hàng đến xác định kết quả kinh doanh.
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH YANG MIN ENTERPRISE
(VIỆT NAM) , em đã tìm hiểu và học hỏi được về cơng tác kế tốn của Cơng
ty và hoạt động của bộ máy kế toán đặc biết kế toán trong khâu bán hàng và
xác đinh kết quả kinh doanh. Đồng thời cũng giúp em có được kinh nghiệm
thực tế về vận dụng các chuẩn mực, chế độ kế tốn của doanh nghiệp. Do đó
em lựa chọn đề tài là ‘‘Hồn thiện hạch tốn doanh thu bán hàng và xác
địn kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH YANG MIN ENTERPRISE
(VIỆT NAM) ”. Từ đó, em xin trình bày bài báo cáo thực tập của em gồm 3
chương:
Phần 1: Khái quát chung về Công ty Phần ty TNHH YANG MIN
ENTERPRISE (VIỆT NAM)
2: Tổ chức bộ máy kế toán thực trạng doanh thu bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh của Công ty ty TNHH YANG MIN ENTERPRISE (VIỆT
NAM)
Phần 3: Nhận xét và kiến nghị

Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5


2

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Toán

PHẦN THỨ NHẤT
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm, vai trò của bán hàng
1.1.1. Khái niệm
Bán hàng (hay còn gọi là tiêu thụ sản phẩm) là khâu cuối cùng trong quá
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất và thương mại. Thông qua
bán hàng vốn của doanh nghiệp thương mại được chuyển từ hình thái hiện vật là
hàng hóa sang hình thái giá trị là tiền tệ. Doanh nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra, bù
đắp được chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh doanh.
1.1.2. Vai trị của bán hàng
Bán hàng đóng vai trị quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp nói
riêng cũng như sự phát triển của nền kinh tế xã hội nói chung
* Đối với doanh nghiệp: Bán hàng là điều kiện tiên quyết đối với sự phát
triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng doanh nghiệp sẽ thu được doanh thu từ
đó vốn được thu hồi nhanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Hay nói cách khác là sự phối
hợp hài hồ 3 lợi ích:
- Lợi ích của nhà nước thơng qua thuế phí và lệ phí
- Lợi ích của doanh nghiệp thơng qua lợi nhuận

- Lợi ích của người lao động thông qua lương và ưu đãi
* Đối với nền kinh tế: Bán hàng là điều kiện tiên quyết và cần thiết để kết
hợp lưu thơng hàng hố và lưu thông tiền tệ, thông qua bán hàng mà chu chuyển
tiền mặt được thực hiện. Từ đó củng cố và ổn định giá trị đồng tiền, góp phần ổn
định, nâng cao đời sống của người lao động và của toàn xã hội
1.2. Các phương thức bán hàng và thanh toán.
1.2.1. Các phương thức bán hàng
* Bán bn hàng hố:
Là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản
xuất,... để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến bán ra.
- Đặc điểm:
Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

3

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Toán

+ Số lượng lớn hoặc hàng được bán theo lơ hàng.
+ Hàng hố vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng
+ Giá bán biến động tuỳ thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức
thanh tốn.
Phương thức bán bn qua kho: là phương thức bán bn hàng hố mà trong
đó hàng bán phải xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp.
- Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng.

Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp sau khi mua hàng,
nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (gọi là hình
thức bán giao tay 3).
- Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
* Bán lẻ
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người dùng hoặc các tổ chức
kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
- Đặc điểm:
+ Hàng hố đã ra khỏi lĩnh vực lưu thơng và đi vào lĩnh vực tiêu dùng
+ Giá trị và thời gian sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện
+ Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định
- Bán lẻ thu tiền tập trung.
- Bán lẻ giao hàng trực tiếp..
- Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn).
- Bán trả góp.
- Bán hàng tự động.
* Bán đại lý ký gửi.
* Bán hàng trả góp, trả chậm.
1.2.2. Các phương thức thanh toán
- Thanh toán bằng tiền mặt: Là hình thức thanh tốn phổ biến trên thị
trường, thường dùng trong việc trao đổi những hàng hố có số tiền ít, hay mua hàng
hoá với số lượng nhỏ, thuận tiện cho việc trao đổi.
Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

4

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Tốn

- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: Là hình thức thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng, séc, chuyển khoản, khi hàng hố có giá trị cao, hoặc các cơng ty khơng
thuận tiện cho việc thanh tốn bằng tiền mặt. Sẽ thanh toán thong qua ngân hàng
bằng mã số thuế.
- Thanh toán trực tiếp: Là phương pháp thanh toán ngay giữa người mua
cho người bán khi hàng hoá đă qua trao đổi và được xác định là đã tiêu thụ. Phương
thức thanh tốn này có thể sử dụng tiền mặt, séc, chuyển khoản, ... để thanh toán
với người bán.
- Thanh tốn trả góp (thanh tốn trả chậm): Là phương pháp trả chậm
của người mua cho người bán. Sau khi hàng hoá đã trao đổi giữa người bán với
người mua, và được xác định là đã tiêu thụ nhưng người mua khơng có khả năng
thanh tốn ngay cho người bán. Ở phương pháp này người bán ngoài thu khoản tiền
hàng đá bán cịn thu thêm khoản tiền lãi.
1.3. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả
1.3.1. Chứng từ sử dụng
Để phục vụ cho việc hạch toán chi tiết bán hàng, mọi hoạt động về bán hàng
phải được lập chứng từ kế tốn một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác theo đúng
chế độ hiện hành gồm:
- Hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, bảng thanh toán hàng
đại lý, ký gửi
- Thẻ quầy hàng, giấy nộp tiền, bảng kê nhận tiền và thanh toán hàng ngày
- Các chứng từ khác có liên quan
Các chứng từ này là căn cứ để xác định ghi sổ kế toán liên quan. Việc hạch
tốn chi tiết bán hàng được tiến hành ở phịng kế tốn thơng qua việc theo dõi từng

loại sản phẩm, hàng hoá cả về hiện vật và giá trị, phản ánh trên sổ chi tiết bán hàng
và sổ chi tiết tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa

Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Toán

1.3.2. Tài khoản sử dụng
* TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu thực tế về bán hàng và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh
từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ, cùng các khoản
giảm trừ doanh thu, từ đó xác định doanh thu thuần trong kỳ.
* TK 512: Doanh thu nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu do bán hàng hoá, dịch vụ trong
nội bộ, giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hoặc tổng công ty.
* TK 521: Chiết khấu thương mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng
đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
* TK 531: Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hoá, dịch vụ đã tiêu

thụ, bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất hoặc do vi phạm hợp
đồng kinh tế...
* TK 532: Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá cho khách hàng tính trên
giá bán thoả thuận.
* TK 157: Hàng gửi bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá mua của hàng hoá chuyển bán, gửi
bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành nhưng chưa xác định là tiêu thụ.
* TK 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để xác định trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ
* TK 911: Xác định kết quả bán hàng:
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả họat động bán hàng của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm .

Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Tốn

PHẦN THỨ HAI
THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC QUẢN LY. SẢN XUẤT KINH
DOANH,KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH YANG MIN
ENTERPRISE(VIỆT NAM)

2.1 Tổ chức quản lý của công ty TNHH yang min enterprise
(việt nam )
1.1 lịch sử hình thành và phát triển của công ty
- Công ty TNHH YANGMIN ENTERPRISE VIỆT NAM là một công ty
chuyên kinh doanh về linh kiện phục vụ xe gắn máy đặc biết là kinh doanh
sản xuất,thương mại là lị xo. Cơng ty được thành lập do công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 18/10/1999. Theo Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11
được Quốc hội nước CHXHCNVN thông qua ngày 29/11/2005 và các văn
bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh Nghiệp
Trụ sở chính tại: Bãi Trám, thơn Dộc Nội, xã Việt Hùng, Huyện Đông Anh,
Hà Nội
- Chi nhánh trực thuộc:
Chi nhánh TM: Cụm công nghiệp đa nghề Đông Thọ, Huyện Yên Phong,
Bắc Ninh
Chi nhánh trực thuộc có nhiệm vụ chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, phục vụ
kinh doanh để đạt hiệu quả cao.
-Tên giao dịch quốc tế: YANG MIN ENTERPRISE one member CO.,LTD
(viet nam)
Tên viết tắt:Yangmin Enterprise Co.,Ltd.
Vốn điều lệ: 10.000.000.000VNĐ ( Mười tỷ đồng )
Công ty có tư cách pháp nhân, hạch tốn độc lập, có con dấu riêng mang
tên Công ty TNHH YANGMIN ENTERPRISE VIỆT NAM . Tài khoản mở
tại ngân hàng techcombank, đăng ký nộp thuế tại cục thuế Hà Nội mã số thuế
0100970185.hạch toán thuế VAT theo phương pháp khấu trừ

Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

7

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Tốn

-Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính: Cơng TNHH YANGMIN
ENTERPRISE hoạt động trong các lĩnh vực sau:
+Sản xuất sản phẩm bằng kim loại,các dịch vụ xử lý,gia công kim loại
+Sản xuất các loại lò xo ,dây điện,nhựa,,pittong.
+ Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.
+ Bn bán vật tư, thiết bị máy móc cơng trình.
+ Bn bán,sửa chữa, bảo hành các thiết bị linh kiện xe gan máy
+ Dịch vụ vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ơtơ
-Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây
Cùng với sự phát triển đi lên của đất nước được ủng hộ từ các doanh
nghiệp bạn và đươc sự quan tâm của tỉnh, chính quyền địa phương đã tạo điều
kiện thuận lợi đẻ cơng ty làm tốt bổn phận của mình,Doanh nghiệp ngày càng
có uy tín và phát triển bền vững.
Hơn thế nữa với sự lãnh đạo sáng suốt, nhạy bén trong kinh doanh của ban
giám đốc trong cơng ty, các phịng ban, cùng vớ sự nhiệt tình tâm huyết của tồn
thể cán bộ công nhân viên trong công ty. Kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty được nâng lên rõ rệt . Cụ thể trong bảng kết quả hoạt động kinh doanh như
sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CÔNG TY
CHỈ TIÊU
1.Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng bán

Năm 2010

NĂM 2011
NĂM 2012
873.538.500
1.493.547.154
2.560.000.000
535.387.500
639.639.758
1.004.000.000

4. Chi phí bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
14. Tổng lợi nhuận trước
thuế
15. Chi phí thuế TNDN
hiện hành
17. LN sau thuế TNDN

Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

198.479.200
113.438.000

293.306.041
342.562.001

415.237.044
448.613.044

26.233.800


218.039.354

692.149.912

6.558.450

54.509.838

173.037.478

19.675.350

163.529.516

519.112.434

8

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Tốn

2.2 Mơ hình tổ chức Bộ máy quản lý của doanh nghiệp
2.2.1 sơ đồ về bộ máy quản lý:
SƠ ĐỒ 2.2.1: BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
TNHH YANGMIN ENTERPRIRE

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM
ĐỐC KINH
DOANH

Phịng
dự án

Phịng
kinh
doanh
số 1

PHĨ G.Đ HÀNH
CHÍNH NHÂN
SỰ

Phịng
kinh
doanh
số 2

phịng
kế
tốn

phịng
tổ
chức

hành
chính

Nhà sản xuất

PHĨ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT

phịng
kỹ
thuật

phịng
nghiên
cứu ứng
dụng
cơng
nghệ

Xưởng
sản
xuất.

Cộng tác viên

2.2.2 Chức năng,nhiệm vụ của bộ máy quản lý của công ty TNHH YANGMIN
ENTERPRISE VIET NAM.

Công ty TNHH YANGMIN ENTERPRISE VIET NAM.: luôn tin tưởng
rằng để đạt được mục tiêu, yếu tố quan trọng nhất chính là năng lực và sự tận tâm

của đội ngũ cán bộ cơng nhân viên.Vì vậy, cơng ty luôn tạo những điều kiện thuận
lợi nhất để nhân viên có điều kiện phát huy những thế mạnh của mình. Cho tới nay
đội ngũ nhân sự của công ty đã bao gồm 20 người là các thạc sĩ, kĩ sư, cử nhân tốt
nghiêp các trường đại học chuyên ngành .
Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

9

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Tốn

Giám đốc cơng ty:
-

Giám đốc là người đại diện hợp pháp của công ty, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về mọi hoạt động của cơng ty

-

Có nhiệm vụ sau:

-

Bổ nhiệm và bãi miễn Phó giám đốc, Kế tốn trưởng.

-


Lựa chọn và quyết định đưa ra sản phẩm mới vào thị trường.

-

Quyết định các chủ trương, chính sách kinh doanh mang tính chiến lược,
ngành kinh doanh của cơng ty, sửa đổi điều lệ khi cần thiết

-

Quyết định mở rộng hoạt động của cơng ty.

-

Thơng qua quyết định các chương trình đầu XDCB, mua sắm TSCĐ có giá
trị lớn.

-

Đưa ra các ý kiến, các khuyến cáo, điều chỉnh hoặc bổ sung vào các chiến
lược, sách lược kinh doanh của cơng ty.

Phó giám đốc:
-

Là người do giám đốc bổ nhiệm, có nhiệm vụ giúp việc cho giám đốc, tham
mưu cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc giám đốc
giao.

Các phịng ban chức năng:

-

Phịng Tổ chức hành chính: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về việc tổ
chức, xây dựng mơ hình phù hợp chủa cơng ty, tuyển dụng nhân sự và các
vấn đề đối nội, đối ngoại của cơng ty, quản lý tài sản VP…..

-

Phịng kế hoạch kinh doanh: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về kế
hoạch kinh doanh của cơng ty có nhiệm vụ xác định kế hoạch ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn của tồn bộ cơng ty, ký kết các hợp đồng mua bán hàng
hóa phục vụ cho hoạt động kinh doanh của cơng ty, có chức năng tham mưu
cho lãnh đạo cơng ty về thị trường, có nhiệm vụ nghiên cứu đánh giá trị
trường tiêu thụ xây dựng các chiến lược về thị trường tiêu thụ xây dựng các

Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

10

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Tốn

chiến lược về thị trường, tổ chức cơng tác tiếp thị, giới thiệu sản phẩm của
cơng ty.
-


Phịng kế tốn: Có chức năng tham mưu cho lãnh đạo cơng ty trong lĩnh vực
quản lý các hoạt động tài chính. Sủ dụng vốn đáp ứng yêu cầu của hoạt dộng
kinh doanh theo dúng pháp lệnh kinh tế và các văn bản nhà nước quy định,
giúp giám đốc về tổ chức công tác kế toán, tổ chức quản lý mọi hoạt động có
liên quan đến cơng tác tài chính-kế tốn định kỳ của cơng tác. Hạch tốn các
hoạt động kinh doanh, thanh tốn tài chính với khách hàng, giúp giám đốc
thực hiện công tác nộp ngân sách theo luật định. Cuối tháng, định kỳ kế toán
lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty gửi các báo cáo kế
tốn các tờ khai thuế đến các cơ quan quản lý nhà nước

-

Phòng kỹ thuật: Lắp đặt, triển khai, các hệ thống cần cài đặt và hướng dẫn
khách hàng sử dụng, sữa chữa nếu có sự cố…

-

Phịng dự án: Tìm hiểu, khai thác những thị trường, dự án.

-

Phòng nghiên cứu ứng dụng công nghệ : Nghiên cứu, sáng chế và phát triển
các bộ phận, sản phẩm…

-

Phịng sản xuất:




Hoạch định chiến lược phát triển sản xuất dài hạn, trung hạn và kế
hoạch SXKD hàng năm, bảo đảm Công ty phát triển ổn định.



Quản lý cơng tác kế hoạch SXKD hàng năm đảm bảo Cơng ty ln
hồn thành nhiệm vụ sản xuất quốc phịng và sản xuất kinh tế theo chỉ
tiêu trên giao.



Thực hiện công tác tiếp thị nhằm xây dựng, phát triển mối quan hệ với
các đối tác, khách hàng để thu hút nhiều sản phẩm lò xo phục vụ cho
phương tieejnj đi lại, gia cơng cơ khí .... nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ kế hoạch SXKD, khai thác năng lực hiện có của Cơng ty, bảo đảm
việc làm, thu nhập và đời sống cho CB, CNV.



Chỉ huy điều hành các cơ quan, đơn vị tổ chức sản xuất trên các sản
phẩm của Công ty bảo đảm đạt và vượt các chi tiêu kế hoạch hàng

Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

11

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội


Khoa: Kế Tốn – Kiểm Tốn

tháng, q, năm, SXKD có hiệu quả, an tồn, thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng về tiến độ, chất lượng sản phẩm.
2.3Tổ chức quản lý hoạt hộng /sản xuất / kinh doanh
2.3.1. Quy trình sản xuất một loại sản phẩm chính:
Sơ đồ sản xuất lị xo kết cấu
Làm sạch
thép tấm
trước khi sử
dụng.

Sơn hoàn
thiện trước
khi xuất
xưởng

Uốn vật liệu
theo quy định

Làm sạch kết
cấu trước khi
sơn

Tổ hợp dầm 1

Hàn dàm tự
động


Đo chuẩn
chiều rộng lị
xo

Uốn cong
thành lị xo

Cắt chuẩn
chiều dài lị xo

Hình 1.3: Sơ đồ sản xuất lò xo kết cấu
Nguồn: phòng kinh doanh

Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Tốn

2.4 Cơng tác kế tốn
2.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn .phân cơng lao động kế tốn
Kế tốn trưởng

Kế toán
Phải thu


Kế toán vật liệu, ccdc
dùng trong sản xuất.

Kế toán
Vliệu

Kế tố vật liệu nhập về,
xuất dùng, cuối tháng về
tính gía dịch vụ hồn
thành

Kế tốn
TSCĐ

Kế tố thanh tốn các
nghiệp vụ tạm ứng

Kế toán
phải trả

Kế toá thanh toán với
đối tác nhà cung cấp
trong hoạt động kinh
doanh

Kế toá thanh toán với
nhà cung cấp chính thức

Kế tốn

TM
Kiểm thủ
quỹ

Sơ đồ 2.4.1: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên:
Kế tốn trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức, điều hành tồn bộ hệ thống kế tốn, thống kê
trong cơng ty, thực hiện việc tập hợp các số liệu về kinh tế, tổ chức cơng tác phân
tích các hoạt động về cung ứng dịch vụ và kinh doanh, thúc đẩy việc hạch tốn
kinh tế trong cơng ty nhằm đảm bảo cho hoạt động cung ứng dịch vụ và kinh
doanh của cơng ty đạt hiệu quả cao. Đồng thời kế tốn trưởng còn là người trực
tiếp báo cáo và chịu trách nhiệm về các số liệu thơng tinh về tình hình tài sản công
ty với giám đốc điều hành trực tiếp của mình và các cơ quan chức năng khác nhau
có thẩm quyền trong nhà nước.
Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

13

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Tốn

Kế tốn tiền mặt: Có một kế tốn đảm nhiệm kiểm ln thủ quỹ. Nhiệm vụ của kế
tốn là phản ánh với các nghiệp vụ về thi chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng và tiến
hành trả tiền mặt, tiền gửi ngân hàng đồng thời phản ánh các khoản thu tiền .
Kế tốn phải trả: Có 3 người đảm nhiệm 3 mảng nghĩa vụ phải trả diễn ra trong
cơng ty

- Cơng tác thanh tốn với nhà cung cấp (vật liệu, thay thế, tài sản cố định..)
- Công tác thanh toán với các đối tác, các nhà cung cấp trong hoạt động cung ứng
dịch vụ và kinh doanh, các khoản phải trả cố định hàng kỳ (tiền thuê nhà, phí an
ninh) và các khoản thanh tốn có liên quan đến hoạt động tập thể công ty.
- Công tác thanh tốn các nghiệp vụ tạm ứng của cơng nhân viên, thanh tốn lương
và các khoản chi phí liên quan đến cơng nhân viên khác ( như chi phí đưa đón
cơng nhân viên, chi phí ăn trưa …)
Kế tốn tài sản cố định (TSCĐ): Do một nhân viên kế toán đảm nhiệm, nhiệm vụ kế
tốn này là quản lý tồn bộ TSCĐ và cơng cụ dụng cụ dùng trong văn phịng của
cơng ty (về mặt giá trị). Kế tốn này phải có mối quan hệ mật thiết với bơ phận
quản lý số lượng vật liệu nhập vào và xuất ra khỏi kho, và bộ phận quản lý cơng cụ
dụng cụ.
Kế tốn vật liệu, phụ tùng: Chức năng
A. - Quản lý vật liệu nhập về, nghiệp vụ xuất dùng trong ngày và tính giá thành.
B. - Quản lý vật liệu và cơng cụ dụng cụ dùng trong sửa chữa, bảo dưỡng các dịch
vụ cho khách hàng. Kế tốn này cịn đảm nhiệm cơng việc tính giá bên Tổng
kho vật liệu.
- Cơng việc của kế toán vật liệu được kiểm tra bởi kế toán sổ cái.
Kế toán phải thu: Do một kế toán đảm nhiệm, ghi nhận các khoản doanh thu thu
được của cơng ty.
Kế tốn sổ cái: Có nhiệm vụ tập hợp các số liệu do các kế toán khác báo cáo lên
vào cuối tháng, lập sổ cái, lập các báo cáo tài chính hàng tháng, hàng quý và lập
báo cáo tài chính gửi sang trụ sở chính vào thời điểm giữa năm Tài chính và
cuối năm tài chính.
2.4.2. Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH YANGMIN ENTERPRISE

2.4.2.1 Hệ thống chứng từ kế toán
Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

14


Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Tốn

Cơng ty TNHH YANGMIN ENTERPRISE thực hiện cơng tác kế toán theo
hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam (ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC, ngày 20 tháng 03 năm 2006. Và các chuẩn mực kế toán được
ban hành trong 5 đợt vừ qua (ban hành theo các quy định, thơng tư hướng dẫn
của bộ tài chính về chuẩn mực kế tốn)
Ngơn ngữ chính được sử dụng trong kế toán là tiếng Việt
Niên độ kế toán 1 năm: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
Tài khoản sử dụng: theo hệ thống tài khoản kế toán mới nhất do Bộ Tài Chính
ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC.
Báo cáo sử dụng là BCTC, không sử dụng BC Quản trị
Hệ thống BCTC bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Bảng cân đối tài khoản, Kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính
Kỳ lập báo cáo: Hàng tháng, hàng quý, hàng năm
Thời gian lập: Đầu tháng, quý, năm
Nơi nộp báo cáo là: Giám đốc
Đơn vị tiền tệ sử dụng chính thức trong kế tốn: Đồng tiền Việt Nam, tất cả các
đồng tiền khác phát sinh được ghi theo nguyên tệ và phải được quy đổi ra VNĐ
theo tỷ giá giao dịch của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường ngoại tệ lên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Phương thức kế toán xuất bán vật liệu là phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Hóa đơn bán hàng phải được sử dụng mẫu in sẵn do Bộ tài chính phát hành, mẫu
hợp đồng bán hàng, vật liệu tự in phải đăng ký với Tổng cục thuế và phải được
Tổng cục thuế chấp thuận trước khi sử dụng.

Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

15

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Toán

2.4.2.2 Hệ thống tài khoản kế toán
SỐ HIỆU

TÊN TÀI KHOẢN
LOẠI 1:TÀI SẢN

SỐ HIỆU

111
112
113
121

NGẮN HẠN
Tiền mặt

Tiền gửi ngân hàng
Tiền đang chuyển
Đầu tư chứng khoán ngắn

128

hạn
Đầu tư ngắn hạn khác

TÊN TÀI KHOẢN
LOẠI 3:NỢ PHẢI

311
315
331
333

TRẢ
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạ trả
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản

334

phải nộp cho nhà nước
Phải trả người lao

129


Dự phịng giảm giá đầu

335

động
Chi phí phái trả

131
133

tư ngắn hạn
Phải thu của khác hàng
Thuế GTGT được khấu

336
337

Phải trả nội bộ
Thanh toán theo tiến

136
138
139

trừ
Phải thu nội bộ
Phải thu khác
Dự phịng phải thu khó

338

341
342

độ kế hoạch hợp đồng
Phải trả phải nộp khác
Vay dài hạn
Nợ dài hạn

141
142

địi
Tạm ứng
Chi phí trả trước ngắn

343
344

Trái phiếu phát hành
Nhận kí quỹ ,kí cược

144

hạn
Cầm cố ,kí cược ,kí quỹ

347

dài hạn
Thuế thu nhập hỗn lại


151

ngắn hạn
Hàng mua đang đi đường 351

phải trả
Quỹ dự phòng trợ cấp

Nguyên vật liệu
Cơng cụ,dụng cụ

352
353

mất việc làm
Dự phịng phải trả
Quỹ khen thường phúc

356

lợi
Quỹ phát triển khoa

152
153
154

CPSXKDD


học cơng nghệ
155
156
157
158

Thành phẩm
Hàng hóa
Hàng gửi bán
Hàng hóa kho bảo thuế

Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

16

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Tốn

159

Dự phịng giảm giá hàng

161

tồn kho
Chi sự nghiệp

LOẠI 2:TÀI SẢN DÀI

LOẠI 4:VỐN CHỦ

211
212

HẠN
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định thuê tài

411
412

SỞ HỮU
Nguồn vốn kinh doanh
Chênh lệch đánh giá

213

chính
Tài sản cố định vơ hình

413

lại tài sản
Chênh lệch tỉ giá hối

414
415


đối
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phịng tài

419
421

chính
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận chưa phân

441

phói
Nguồn vốn đầu tư sây

461

dựng cơ bàn
Nguồn kinh phí sự

466

nghiệp
Nguồn kinh phí hình

214
217
221

222

Hao mịn tải sản cố định
Bất động sản đầu tư
Đầu tư vào cơng ty con
Góp vốn liên doanh

223

Đầu tư vào công ty liên

228

kết
Đầu tư dài hạn

229

Dự phòng giảm giá đầu

241
242
243

tư dài hạn
Xây dựng cơ bản dở dang
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập

244


thành tài sản cố định

hỗn lại
Kí quỹ ,kí cược dài hạn
LOẠI 5:DOANH THU

LOẠI 6:CHI PHÍ SẢN
XUẤT KINH

511

Doanh thu bán hàng và

611

DOANH
Mua hàng

512

cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng nội

621

Chi phí nguyên vật

515


bộ
Doanh thu hoạt động tài

622

liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực

Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

17

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

521
531
532

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Tốn

chính
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Giản giá hàng bán

623


tiếp
Chi phí sử dụng máy

627
631
632
635
641

thi cơng
Chi phí sản xuất chung
Giá thành sản xuất
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng

642

Chi phí quản lý doanh
nghiệp
LOẠI 8:CHI PHÍ

LOẠI 7:THU PHẬP
711

911

KHÁC
Thu nhập khác


811
821

KHÁC
Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập

LOẠI 9:XÁC ĐỊNH

doanh nghiệp
LOẠI 0:TÀI SẢN

KẾT QUẢ KINH

NGOÀI BẢNG

DOANH
Xác định kết quả kinh

001

Tài sản th ngồi

002

Vật tư hàng hóa nhận

003

giừ hộ ,nhận gia cơng

Hàng hóa nhận bán

004
007
008

hơ,nhận kí gửi ,kí cược
Nợ khó địi đã xử lý
Ngoại tệ các loại
Dự tốn chi sự

doanh

nghiệp,dự án

Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

18

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Tốn

2.4.2.3 Hình thức sổ kế tốn
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký thu

tiền, chi tiền, …

Sổ nhật ký
chung

SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối
số p/s

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 2.4.2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức NKC tại công ty

Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

19

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội


Khoa: Kế Tốn – Kiểm Toán

2.5 Phương pháp hạch toán nghiệp vụ bán hàng
2.5.1. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ
2.5.2 Hạch tốn nghiệp vụ bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực
tiếp
TK156

TK632

TK511

TK111,112,131

(b)
(a)
TK3331(1)

(c)
TK 153

Xuất kho hàng hoá giao cho bên mua, bên mua ký nhận đủ hàng và đã thanh toán
hoặc chấp nhận nợ, kế toán ghi :
(a) : Tổng giá thanh toán của hàng bán .
(b) : Phản ánh trị giá vốn cuả hàng xuất bán.
(c) : Nếu hàng hóa có bao bì đính kèm tính giá riêng .
2.5.3 Hạch tốn nghiệp vụ bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng:

TK156

TK157
(a)

Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

TK632
(g)

20

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội
TK511

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Toán

TK111,112,131,331

TK138(8)
(d)

TK153(2)
TK 3331(1)

(b)
(e)

TK641

(c)
TK133(1)

Nếu DN xuất kho gửi đi bán, căn cứ vào phiếu xuất kho :
(a):Phản ánh giá trị thực tế của hàng gửi bán.
(b):Nếu có bao bì đính kèm tính giá riêng thì phản ánh trị giá của bao bì.
(c):Nếu phát sinh chi phí trong q trình gửi bán, doanh nghiệp chịu.
(d):Chi phí gửi hàng bên mua chịu, DN trả hộ.
(e):Khi hàng gửi bán đã xác định là tiêu thụ, phản ánh doanh thu.
(g):Kết chuyển giá vốn của hàng gửi bán.
2.5.4 Hạch tốn nghiệp vụ bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao
hàng trực tiếp
TK511 TK111,112,131,331 TK632

(b)

(a)

TK133(1)

Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

TK133(1)

21

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Toán

(a): Hàng mua bán thẳng tay ba , căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh giá vốn.
(b):Ghi nhận giá bán
2.5.5 Hạch tốn nghiệp vụ bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển
hàng có tham gia thanh tốn
TK111,112,131,331
TK511

TK157

TK632
(b)

TK3331(1)

(c)

TK133(1)
(a)

(a): Căn cứ vào hóa đơn VAT, ghi nhận tổng giá thanh toán của hàng mua chuyển
đi cho bên mua .
(b): Ghi nhận giá mua của hàng chuyển thẳng .
(c): Ghi nhận giá bán của hàng chuyển thẳng .
2.5.6 Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa
TK 511,512

TK156

TK111

TK 632
(d)

TK3331(1)

(a)

TK138
(b)

TK711

Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

22

(c)

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Toán

(a):Doanh thu và thuế của hàng bán lẻ.

(a)+(b):Tiền hàng nhân viên nộp nhỏ hơn trên bảng kê bán lẻ, nhân viên phải bồi
thường,phản ánh vào TK 138(8).
(a)+(c):Tiền hàng nhân viên nộp lớn hơn trên bảng kê bán lẻ, tiền thừa hạch toán
vào thu nhập khác TK 711.
(d):Trên cơ sở báo cáo bán hàng, xác định trị giá mua của hàng đã bán lẻ.
2.5.7 Hạch toán nghiệp vụ bán hàng đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng:
Theo chế độ quy định, bên giao đại lý khi xuất hàng chuyển giao cho các cơ
sở nhận làm đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng, căn cứ vào phương thức tổ chức
kinh doanh và tổ chức cơng tác hạch tốn, bên giao đại lý có thể lựa chọn, sử dụng
hai loại chứng từ như hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng (bên giao đại lý hạch
toán giống như trường hợp tiêu thụ trực tiếp ở trên), hoặc sử dụng Phiếu xuất hàng
gửi bán đại lý kèm theo Lệnh điều động nội bộ (trường hợp này cơ sở bán hàng đại
lý khi bán hàng phải lập hoá đơn theo quy định đồng thời lập Bảng kê hàng hoá bán
ra (mẫu số 02/GTGT) gửi về cơ sở giao đại lý)
2.5.8 Hạch toán nghiệp vụ xuất hàng hóa tiêu dùng nội bộ :
TK512

TK641,642

TK156

TK632

(a)
(b2)
TK3331(1)

(b1)

(a):Sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ xuất tiêu

dùng nội bộ để phục vụ cho kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo PP khấu trừ.
(b1): Sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ xuất
tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng không chịu
thuế GTGT theo PP khấu trừ, thuế GTGT phải nộp tính vào CPSXKD.
(b2): Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng xuất dùng.
Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

23

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Tốn – Kiểm Toán

2.5.9 Hạch toán nghiệp vụ hàng đổi hàng (hàng đối lưu)
-Hàng hóa xuất ra để đổi lấy hàng hóa khác cùng loại, cùng giá (trao đổi cùng bản
chẩt) thì KT viên vẫn lập hóa đơn phản ánh hàng đổi hàng nhưng chỉ ghi nhận như
là hàng mua mà không ghi nhận doanh thu .
- Hàng hóa xuất ra để đổi lấy hàng hóa khác loại, khác giá ( trao đổi không cùng
bản chất) :
+Trường hợp DN nhận hàng trước trả hàng sau (coi như mua chịu)
TK511

TK331

TK156,157


TK632
(b2)

(b1)
TK3331(1)

(a)

TK133(1)

(a):Đơn vị nhận hàng
(b1):Khi trả hàng.
(b2): Đồng thời ghi khi trả hàng.
+Trường hợp DN giao hàng trước nhận hàng sau (coi như bán chịu)
TK511

TK131

TK 156,157

TK632
(a2)

(a1)
TK3331(1)

(b)

TK133(1)


(a1):Khi đơn vị giao hàng.
(a2);Ghi đồng thời khi giao hàng.
(b):Khi nhận hàng.

Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

24

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng Nghiệp Hà Nội
Khoa:Kế Tốn - Kiểm tốn
2.6 Hạch toán trường hợp dùng hàng hoá thanh toán tiền lương, tiền thưởng
cho công nhân viên :
TK 156

TK 632

TK 512

TK 334

(a1)
(a2)
TK3331(1)

(a1) Phản ánh giá mua của hàng dùng để thanh toán
(a2) Đồng thời phản ánh tổng giá thanh toán của hàng dùng trả lương, thưởng và
các khoản khác cho công nhân viên.

2.6.1 Hạch tốn trường hợp dùng hàng hóa để khuyến mại quảng cáo.
Phản ánh doanh thu là chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng bán:
TK 512

TK 641

2.6.2 Hạch toán nghiệp vụ bán hàng ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp
Tương tự như trên nhưng khác là giá bán đã có thuế
2.6.3 Hạch toán nghiệp vụ bán hàng ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Trình tự và phương pháp hạch tốn hàng tồn kho theo PP KKĐK ở các doanh
nghiệp thương mại, giống hạch toán hàng tồn kho theo PP KKTX. Hai phương pháp
này chỉ khác nhau ở cách xác định giá vốn.

Lưu Thị Yến CĐN 2 –K5

25

Chuyên đề tốt nghiệp


×