Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Xác định lượng vết một số kim loại nặng trong mẫu hải sản vùng biển đông bắc việt nam bằng phương pháp khối phổ cao tần cảm ứng plasma

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.18 KB, 21 trang )

Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Ngô Quang Huy

XÁC ĐỊNH LƢỢNG VẾT MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG TRONG MẪU
HẢI SẢN VÙNG BIỂN ĐÔNG BẮC VIỆT NAM BẰNG PHƢƠNG
PHÁP KHỐI PHỔ CAO TẦN CẢM ỨNG PLASMA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2014

Luận văn thạc sĩ

ĐHKHTN - ĐHQGHN


Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TƢ̣ NHIÊN

-----------------------



Ngô Quang Huy

XÁC ĐỊNH LƢỢNG VẾT MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG
TRONG MẪU HẢI SẢN VÙNG BIỂN ĐÔNG BẮC VIỆT NAM
BẰNG PHƢƠNG PHÁP KHỐI PHỔ CAO TẦN CẢM ỨNG PLASMA

Chuyên ngành: Hóa phân tích
Mã số: 60440118

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Thị Kim Dung

Hà Nội - 2015

Luận văn thạc sĩ

ĐHKHTN - ĐHQGHN


Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn TS Nguyễn Thị Kim Dung,
ngƣời đã giao đề tài và tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành luận văn này.
Em xin trân trọng cám ơn các thầy cô giáo trong trƣờng Đại học Khoa Học Tự

Nhiên - Đại học Quốc Gia Hà Nội đặc biệt các thầy cô trong khoa Hóa Học lòng tri
ân sâu sắc.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới anh Nguyễn Mạnh Hà cùng các anh chị và
các bạn trong bộ môn Hóa phân tích, Khoa Hóa học, trƣờng Đại học Khoa học Tự
nhiên đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô chú, anh chị và các bạn trong Trung
tâm phân tích, Viện Công nghệ xạ hiếm đã tạo điều kiện giúp tôi nghiên cứu.
Cuối cùng, từ sâu thẳm trái tim mình, con cảm ơn bố mẹ và gia đình đã luôn ở
bên quan tâm, ủng hộ, động viên để con có đƣợc ngày hôm nay.

Hà Nội ngày 14/12/2014
Học viên

Ngô Quang Huy

Luận văn thạc sĩ

ĐHKHTN - ĐHQGHN


Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ........................ Error! Bookmark not defined.
1.1 Vài nét về vùng biển Đông Bắc Việt Nam Error!

Bookmark


not

defined.
1.1.1 Đặc điểm địa hình .............................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Nguồn lợi thủy hải sản ở Việt Nam .............. Error! Bookmark not defined.
1.1.3 Nguồn gây ô nhiễm kim loại nặng vùng biển Đông Bắc Việt Nam Error!
Bookmark not defined.
1.2 Chỉ thị sinh học ....................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3 Độc tính kim loại nặng ...................................... Error! Bookmark not defined.
1.4 Các phƣơng pháp công cụ hiện đại xác định kim loại nặng .................Error!
Bookmark not defined.
1.4.1 Các phƣơng pháp trắc quang (phổ hấp thụ phân tử UV-VIS).. Error! Bookmark
not defined.
1.4.2 Phƣơng pháp huỳnh quang ............................. Error! Bookmark not defined.
1.4.3 Phƣơng pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) .. Error! Bookmark not
defined.
1.4.4 Phƣơng pháp quang phổ phát xạ nguyên tử (AES) ... Error! Bookmark not
defined.
1.4.5 Phƣơng pháp phân tích cực phổ .................... Error! Bookmark not defined.
1.4.6 Phƣơng pháp quang phổ khối plasma cảm ứng (ICP-MS) .................Error!
Bookmark not defined.
1.5 Các phƣơng pháp xử lý sinh học, thủy hải sản .. Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM .................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Mục tiêu, dối tƣợng, phƣơng pháp nghiên cứu ......... Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Mục tiêu nghiên cứu ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Đối tƣợng nghiên cứu ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Hóa chất và dụng cụ.................................................. Error! Bookmark not defined.


Luận văn thạc sĩ

ĐHKHTN - ĐHQGHN


Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích

2.2.1. Hóa chất, dụng cụ, thiết bị ................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.1.1. Hóa chất .......................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1.2. Dụng cụ ........................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1.3. Thiết bị ............................................................ Error! Bookmark not defined.
2.3. Lấy mẫu, xử lý mẫu, bảo quản mẫu .......................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Lấy mẫu ............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Xử lý mẫu sơ bộ và bảo quản mẫu..................... Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Phƣơng pháp xử lý mẫu ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.4. Xử lý thống kê số liệu phân tích.................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.1 Phân tích thành phần chính (PCA) ........................ Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Phần mềm máy tính ............................................. Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Error! Bookmark not defined.
3.1 Chọn đồng vị phân tích .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.2 Tối ƣu hoá điều kiện phân tích bằng ICP-MS .... Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Chuẩn hóa số khối (Tunning) ........................ Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Độ sâu mẫu (Sample Depth - SDe): ............ Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Công suất cao tần (Radio Frequency Power - RFP): ..... Error! Bookmark
not defined.
3.2.4. Lƣu lƣợng khí mang (Carier Gas Flow Rate - CGFR) .. Error! Bookmark

not defined.
3.2.5. Tóm tắt các thông số tối ƣu của thiết bị phân tích... Error! Bookmark not
defined.
3.3 Đánh giá phƣơng pháp phân tích ......................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Khoảng tuyến tính .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Đƣờng chuẩn ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lƣợng Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Đánh giá độ đúng của phép đo ..................... Error! Bookmark not defined.
3.3.5 Đánh giá độ chụm và hiệu suất thu hồi các quy trình xử lý mẫu .....Error!
Bookmark not defined.
3.4 Kết quả phân tích mẫu thực .................................. Error! Bookmark not defined.
3.5 Mối tƣơng quan giữa nồng độ các kim loại nặng trong cá ....... Error! Bookmark not

Luận văn thạc sĩ

ĐHKHTN - ĐHQGHN


Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích

defined.
3.6 Phân tích thành phần chính ........................................ Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN ................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 12
PHỤ LỤC .................................................. Error! Bookmark not defined.

Luận văn thạc sĩ


ĐHKHTN - ĐHQGHN


Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

* AAS: quang phổ hấp thụ nguyên tử
* AES: quang phổ phát xạ nguyên tử
*ICP-MS: phổ khối plasma cao tần cảm ứng (Mass spectrometry).
* LOD: giới hạn phát hiện (Limit of detection)
* LOQ: giới hạn định lƣợng (Limit of Quantity).
* QCVN: quy chuẩn Việt Nam
* TCVN: tiêu chuẩn Việt Nam
*SD: độ lệch chuẩn (Standard Deviation).
* FAO/ WHO: tổ chức lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc/ Tổ chứ Y
tế thế giới ( Food and Agriculture Organization of the United Nations/ World
Health Organization)
*HNAAQ: 2- hydroxy - 1- naphtaldehyene – 8 - aminoquinoline (HNAAQ)
* UV-VIS: phổ hấp thụ phân tử (Ultraviolet–visible spectroscopy)
* XRF: huỳnh quang tia X ( X-ray fluorescence)
* NAA: kích hoạt nơtron (neutron activation analysis)
* PC: thành phần chính (Principal Component)
* PCA: phân tích thành phần chính (Principal Component Analysis)

Luận văn thạc sĩ

ĐHKHTN - ĐHQGHN



Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích
DANH MỤC HÌNH

Hình số

Nội dung

Trang

Hình 1.1

Vùng biển Đông Bắc Việt Nam và các cách phân chia tầng nƣớc

3

Hình 1.2

Ứng dụng phƣơng pháp phân tích ICP-MS trong các lĩnh vực

22

Hình 2.1

Cá đuối

24


Hình 2.2

cá nhám

24

Hình 2.3

cá thu

25

Hình 2.4

Cá mực

25

Hình 2.5

Sơ đồ khối về nguyên tắc cấu tạo của hệ ICP- MS

27

Hình 2.6

Ảnh máy ICP – MS (ELAN 9000)

27


Hình 2.6

Bản đồ khu vực lấy mẫu

30

Hình 3.1

Độ sâu mẫu của máy ICP – MS

34

Hình 3.2

Tín hiệu Rh phụ thuộc công suất cao tần

35

Hình 3.3

Đƣờng chuẩn định lƣợng các nguyên tố kim loại nặng

39

Hình 3.4

Sơ đồ xác định kim loại nặng trong hải sản

47


Hình 3.5

Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng các kim loại nặng

54

Hình 3.6

Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng Fe, Mn

54

Hình 3.6

Ảnh hƣởng của các nguyên tố lên 2 PC đầu (cá đuối)

57

Hình 3.7

Ảnh hƣởng của các nguyên tố lên hai PC đầu (cá nhám)

58

Hình 3.8

Ảnh hƣởng của các nguyên tố lên hai PC đầu ( cá mực )

59


Bảng 3.9

Ảnh hƣởng của các nguyên tố lên hai PC đầu (cá thu)

60

Luận văn thạc sĩ

ĐHKHTN - ĐHQGHN


Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích
DANH MỤC BẢNG

Bảng số

Nội dung

Trang

Bảng 1.1

Phân chia các tầng nƣớc ở vùng Đông Bắc Việt Nam

3

Bảng 1.2


Số liệu xuất khẩu thủy sản tổng kết năm 2012

5

Bảng 1.3

Tóm tắt các nguyên tố kim loại cần phân tích

9

Bảng 2.1

Vị trí lấy mẫu nhuyễn thể và ký hiệu mẫu

28

Bảng 2.2

Vị trí lấy mẫu cá và ký hiệu mẫu cá

29

Bảng 2.3

Các thông số tối ƣu phá mẫu động vật (cá) bằng lò vi sóng

31

Bảng 3.1


Tỷ số khối lƣợng/điện tích (M/Z) của các kim loại cần phân tích

33

Bảng 3.2

Kết quả khảo sát công suất máy phát cao tần

35

Bảng 3.3

kết quả khảo sát dung dịch chuẩn chứa các nguyên tố cần phân tích
nồng độ 5ppb

36

Bảng 3.4

Các thông số tối ƣu của máy đo ICP-MS đã khảo sát và lựa chọn

37

Bảng 3.5

Phƣơng trình đƣờng chuẩn các nguyên tố cần xác định

39


Bảng 3.6

Giá trị LOD và LOQ của các nguyên tố kim loại nặng đo bằng ICP-MS

42

Bảng 3.7

Nồng độ các ion kim loại trong dung dịch chuẩn kiểm tra

43

Bảng 3.8

Kết quả thu đƣợc theo thí nghiệm 1

45

Bảng 3.9

Kết quả thu đƣợc theo thí nghiệm 2

46

Bảng 3.10

Giá trị đông khô mẫu

47


Bảng 3.11

Kết quả hàm lƣợng kim loại nặng trong cá

48

Bảng 3.12

Hàm lƣợng các kim loại nặng trong sinh vật nhuyễn thể

49

Bảng 3.13

Giới hạn cho phép kim loại nặng trong thực phẩm

50

Luận văn thạc sĩ

ĐHKHTN - ĐHQGHN


Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích

Bảng 3.14

Hàm lƣợng các kim loại trong cá ở một số vùng biển


52

Bảng 3.15

Hàm lƣợng kim loại nặng trong mẫu cá, nƣớc biển và trầm tích

53

Bảng 3.16

Mối tƣơng quan giữa các kim loại nặng trong cá đuối

55

Bảng 3.17

Kết quả PC kim loại nặng trong cá đuối

56

Bảng 3.18

Mối tƣơng quan giữa các kim loại nặng trong cá nhám

71

Bảng 3.19

Mối tƣơng quan giữa các kim loại nặng trong cá mực


72

Bảng 3.20

Mối tƣơng quan giữa các kim loại nặng trong cá thu

73

Bảng 3.21

Kết quả PC kim loại nặng trong cá nhám

73

Bảng 3.22

Kết quả PC kim loại nặng trong cá mực

75

Bảng 3.23

Kết quả PC kim loại nặng trong cá thu

76

Bảng 3.24

Kết quả kim loại nặng trong cá đuối


77

Bảng 3.25

Kết quả kim loại nặng trong cá mực

78

Bảng 3.26

Kết quả kim loại nặng trong cá nhám

79

Bảng 3.27

Kết quả kim loại nặng trong cá thu

80

Bảng 3.28

Kết quả kim loại nặng trong nghêu

81

Bảng 3.29

Kết quả kim loại nặng trong ốc


82

Bảng 3.30

Kết quả kim loại nặng trong Sò

83

Luận văn thạc sĩ

ĐHKHTN - ĐHQGHN


Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích

MỞ ĐẦU
Những năm gần đây, do tác động của biến đổi khí hậu và nguyên nhân chủ quan
từ ý thức con ngƣời đã khiến môi trƣờng sinh thái biển Việt Nam đứng trƣớc nguy
cơ ô nhiễm cao trong tƣơng lai.
Việt Nam là một quốc gia đƣợc ƣu ái nhiều lợi thế về phát triển du lịch và kinh
tế biển với đƣờng bờ biển dài hơn 3.000 km bao bọc lãnh thổ ở 3 hƣớng Đông, Nam,
Tây Nam cùng 90 cảng biển lớn nhỏ, 215 bãi biển có cảnh quan đẹp, nhiều vịnh nổi
tiếng tầm cỡ thế giới nhƣ vịnh Hạ Long, Nha Trang, Cam Ranh, Vân Phong… Bên
cạnh đó còn có rất nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng, gồm tài
nguyên sinh vật, tài nguyên không sinh vật, tài nguyên trong khối nƣớc, trên đáy và
trong lòng đất dƣới đáy biển. Đặc biệt là khu vực biển Đông Bắc Việt Nam.
Tuy nhiên, một thực trạng hiện nay là tài nguyên biển đang bị khai thác bừa bãi,

môi trƣờng sinh thái biển đang đứng trƣớc nguy cơ ô nhiễm trầm trọng. Nguyên
nhân chủ yếu gây ô nhiễm kim loại nặng là quá trình đổ vào môi trƣờng nƣớc thải
công nghiệp, nƣớc thải độc hại không xử lý hoặc xử lý không đạt yêu cầu, các vụ
đắm tàu chở hóa chất và những trận tập thử vũ khí của các quốc gia trên biển.
Những tác động đó đã khiến môi trƣờng sinh thái biển Việt Nam tiếp tục suy
giảm, tính đa dạng sinh học, nhất là vùng biển ven bờ ngày càng bị đe dọa. Cho tới
nay, thống kê khoảng 85 loài trong tình trạng nguy cấp ở nhiều mức độ khác nhau,
trên 70 loài đã đƣợc đƣa vào sách đỏ Việt Nam. Trong vòng chƣa đầy 6 tháng cuối
năm 2006 đến đầu 2007 đã có khoảng 21.600 đến 51.800 tấn dầu trôi nổi gây ô
nhiễm biển từ Bắc đến Nam. Trong đó chỉ có 20 tỉnh, thành ven biển vớt và xử lý
đƣợc hơn 1.700 tấn, số còn lại đã khuyếch tán, lan rộng gây ảnh hƣởng xấu cho sinh
vật, thực vật biển. Trong một số trƣờng hợp, xuất hiện hiện tƣợng cá và thuỷ sinh
vật chết hàng loạt.
Kim loại nặng (Hg, Cd, Pb, As, Sb, Cr, Cu, Zn, Mn, v.v...) thƣờng không tham
gia hoặc ít tham gia vào quá trình sinh hóa của các thể sinh vật và thƣờng tích lũy

Luận văn thạc sĩ

11

ĐHKHTN- ĐHQGHN


Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích

trong cơ thể chúng. Sinh vật biển quan trọng nhất mà nƣớc ta vẫn sử

dụng thƣờng


xuyên là các loài cá. Cá có giá trị dinh dƣỡng cao, cung cấp lƣợng vitamin, chất béo,
chất đạm, các nguyên tố vi lƣợng có ích trong quá trình sinh hóa của con ngƣời.
Ngoài ra đối với nƣớc ta, cá còn có giá trị xuất nhập khẩu đóng góp quan trọng cho
nền kinh tế đất nƣớc. Vì thế tôi chọn đề tài "Xác định lƣợng vết một số kim loại
nặng trong mẫu hải sản vùng biển Đông bắc Việt Nam bằng phƣơng pháp khối
phổ cao tần cảm ứng Plasma " với các mục tiêu cụ thể sau :
1. Nghiên cứu tối ƣu hóa các điều kiện phân tích các kim loại trong hải sản;
2. Xây dựng quy trình phân tích định lƣợng các kim loại nặng bằng phƣơng
pháp ICP-MS;
3. Xác định các kim loại nặng trong hải sản theo tập quán sống của những
sinh vật biển là đối tƣợng nghiên cứu;
4. Đánh giá sơ bộ mối liên hệ giữa các kim loại nặng trong cơ thể hải sản
(cá) và thành phần chính dựa trên các tiêu chuẩn, phần mềm.

Luận văn thạc sĩ

12

ĐHKHTN- ĐHQGHN


Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Tổng cục Môi trƣờng, Vụ Khoa học và Công nghệ,
vụ Pháp chế (2012), QCVN 43: 2012/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

về chất lượng trầm tích, Công báo/Số 639 + 640, tr. 64 - 65.
2. Đồng Minh Hậu, Hoàng Thị Thanh Thủy, Đào Phú Quốc (2008), “Nghiên cứu và
lựa chọn một số thực vật có khả năng hấp thu một số kim loại nặng Cr, Cu,
Zn trong bùn nạo vét kênh Tân Hóa- lò Gốm”, tạp chí phát triển khoa học
công nghệ, (4) tháng 11
3. Trần Tứ Hiếu (2000), Hóa phân tích, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
4. Trần Tứ Hiếu, Lê Hồng Minh, Nguyễn Viết Thức (2008),” Xác định lƣợng vết
kim loại nặng trong các loài trai ốc Hồ Tây – Hà Nội bằng phƣơng pháp ICP
– MS”. Tạp chí phân tích hóa, lý và sinh học 2/2008
5. Trần Hữu Hoan, Lê lƣơng (2011), Phƣơng pháp phân tích điện hóa xác
định lƣợng vết các nguyên tố vô cơ, Nội san hóa học (viện hóa học
công nghiệp), 1,39.
6. Lãng Vãn Kẻn (2008), "Tiềm nãng nguồn lợi sinh vật vùng Hải Phòng – Cát Bà –
Hạ Long”, Kỷ yếu hội thảo lần thứ nhất: Tiếp cận quản lý tổng hợp vùng bờ
biển Việt Nam, Ðồ Sõn -17/4/1997.
7. Trần Ðình Lân, Lucs Hen (2009), Nghiên cứu ðánh giá môi trýờng chiến lýợc cảng
Hải Phòng, Ðề tài hợp tác Việt – Bỉ, Thý viện Viện Tài nguyên và Môi trýờng
Biển.
8. Nguyễn Quang Long, (2011 – 2012): “Nghiên cứu định lƣợng mức độ ô
nhiễm trầm tích biển ở vịnh Hạ Long bằng kỹ thuật hạt nhân”, Báo
cáo tổng kết đề tài khoa học công nghệ cấp bộ.
8. Phạm Luận (1999), Bài giảng về cơ sở lý thuyết các phương pháp phân tích phổ
quang học, Khoa Hóa, Đại học Khoa học tự nhiên, Hà Nội.
10. Phạm Luận (2004), Cơ sở lý thuyết phương pháp phân tích phổ hấp thụ nguyên

Luận văn thạc sĩ

13

ĐHKHTN- ĐHQGHN



Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích

tử (AAS), Khoa Hóa, Đại học Khoa học tự nhiên, Hà Nội.
11. Phạm Luận (2004), Cơ sở lý thuyết phương pháp phân tích phổ phát xạ nguyên
tử (AES), Khoa Hóa, Đại học Khoa học tự nhiên, Hà Nội.
12. Phạm Luận (2004), Cơ sở lý thuyết phương pháp phân tích phổ khối nguyên tử
(ICP-MS), Khoa Hóa, Đại học Khoa học tự nhiên, Hà Nội.
13. Phạm Luận (2004), Xử lí mẫu, Bộ môn Hóa phân tích, Đại học Khoa học Tự
nhiên, Hà Nội.
14. Phạm Luận (2004), Giáo trình những vấn đề cơ sở của các kỹ thuật sử lý mẫu
phân tích - Phần 1: Những vấn đề cơ sở lý thuyết, ĐHQG Hà Nội
15. Phạm Luận (2013), Phương pháp phân tích phổ nguyên tử, ĐHQG Hà Nội
16. Phùng Thị Anh Minh (2007), Mô hình tích luỹ kim loại nặng trong ðộng vật
nhuyễn thể tại cửa sông Cấm - Hải Phòng, Luận vãn thạc sỹ khoa học, Thý
viện trýờng Ðại học Bách Khoa –Hà nội.
17. Vũ Hoàng Minh (1997), Tách và xác định riêng biệt các nguyên tố đất hiếm
bằng phương pháp quang phổ plasma ICP-AES, Báo cáo tổng kết đề án
khoa học, Bộ Công nghiệp.
18. Dýõng Thanh Nghị (2009), Báo cáo ðề tài cấp thành phố Hải phòng: Ðánh giá
khả nãng tích tụ các chất ô nhiễm hữu cõ bền và kim loại nặng trong môi
trýờng nýớc, trầm tích, sinh vật ven biển Hải Phòng, Thý viện Viện Tài
nguyên và Môi trýờng biển.
19. Hoàng Nhâm (2000), Hóa học vô cơ (tập 2), NXB Giáo dục, Hà Nội.
20. Hoàng Nhâm (2003), Hóa vô cơ tập 3, NXB Giáo dục, Hà Nội.
21. Hoàng Thị Thanh Thúy, Nguyễn Nhƣ Hà Vy , Từ Thị Cẩm Loan (2007),
“Nghiên cứu địa hóa môi trƣờng


một số kim loại nặng trong trầm tích

song rạch TP Hồ Chí Minh”, Tạp chí KHCN, tập 10
22. Lê Đức Tổ (2009), "Biển Đông", Nhà xuất bản khoa học tự nhiên và công nghệ
23. Lê Thị Mùi(2008), ―Sự tích tụ chì và đồng trong một số loài nhuyễn thể hai
mảnh vỏ vùng ven biển Đà Nẵng‖, Tạp chí KH-CN, Đại học Đà Nẵng, số
4(27)

Luận văn thạc sĩ

14

ĐHKHTN- ĐHQGHN


Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích

24. Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Quýnh, Nguyễn Quốc Việt “Chỉ thị sinh học môi
trường”, NXB Giáo dục, 2007
25. Lê Xuân Sinh, Ðinh Ngọc Huy (2011), "Biến ðộng nồng ðộ thủy ngân (Hg) và
asen (As) trong nýớc biển dải ven bờ dải từ Quảng Ninh ðến Nghệ An”, Tài
nguyên và Môi trýờng biển, Tập XV. NXB. H&KT, Hà Nội, tr. 129-136.
26. Tham khảo tài liệu trên mạng “Gần 120 nước họp bàn giải quyết rác thải điện
tử”, />27. Tham khảo tài liệu trên mạng “Thông tư số 02/2011/TT-BYT ngày 13 tháng
01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế”.
28. Tham khảo tài liệu trên mạng “Vấn đề rác thải công nghiệp trên thế giới và ở
Việt Nam”, />―Thành phần hóa học của cá‖,

/>29.Nguyễn Thị Hƣơng Thảo (2012), Đánh giá tiềm năng nguồn lợi cá nổi vùng
Vịnh Bắc Bô, Luận Văn thạc sỹ khoa hoc, Thƣ viện Đại học Quốc gia Hà
Nội.
30.Tạ Thị Thảo, Giáo trình sai số và thống kê trong thực nghệm Hóa học, Trƣờng
ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội.
31. Trung tâm Thông tin công tác tƣ tƣởng, Cục Chính trị Quân chủng Hải quân
(2007), Biển và hải đảo Việt Nam, Hà Nội.
Tiếng Anh
32. A.T. Townsend ang

I. Snape (2008),” Multiple Pb sources in marine sediments

near the Australian Antarctic Station, Casey”, Science of the total
Environment, Volume 389, Issues 2-3, page 466-474
33. Agency for Toxic Substances and Disease Registry – ATSDR (2000),
“Toxicological profile for Manganese (update), Department of Health of
human Services, Public Health service, Atlanta, GA:U.S
34. Al Moaruf Olukayode Ajasa, Muibat Olabisi Bello, Asiata Omotayo Ibrahim,
Isiaka Ajani Ogunwande, Nureni Oleyide Olawore (2004), “Heavy trace

Luận văn thạc sĩ

15

ĐHKHTN- ĐHQGHN


Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích


metal and acronutrients status in herbal plants of Nigeria”, Food Chemistry,
No 85, p 67-71
35. APHA (1998), Standard methods for the Examination of water and waste
20th Edition. Water Environment Federation.
36. Arias Sari,(2003), Trace metal concentrations in blue mussel Mytilus edulis in
Bifjorden and the coastal areas of Bergen, Institute for fisherie and Marine
Biology University of Bergen .
37. Arias Sari (2003), “ Trace metal concentrations in blue musels Mytilus edulis in
Byfjorden and the coastal areas of Bergen”, Institute for Fisheries and
Marine Biology University of Bergen
38. Arnot, Jon A.; Gobas, Frank A.P.C (2006), "A review of bioconcentration factor
(BCF) and bioaccumulation factor (BAF) assessments for organic chemicals
in aquatic organisms”, Environmental Reviews.
39. Aroon R Melwani, Ben K Greenfield and Earl R Byron (2009), "Empirical
Estimation of Biota Exposure Range for Calculation of Bioaccumulation
Parameters”, Integrated Environmental Assessment and Management —
Volume 5, Number 1, pp. 138–149.
40. ASEAN- Canada CPMS –II (1999), Appendix B: Glossary of selected terms
relevan to aquatic toxicity data and criteria derivation, pp III-18.
41. Avela,W.E.P, Mantellatto, F.L.M, Tomazelli, A.C, Silva, D.M.L, Shuhama, T.,
Lopes, J.L.C.(2000),”The maine musel Perna Perna (Mollsca, Bivalvia,
Mytilidae) as an indicator contamination by heavy metals in the Ubatuba
bay, Sao Paula, Brazil”, Water, Air and Soil Poll, 118:65-72
42. B. W.Bailey, R.M.Donagall and T.S. West (2001), “A spectrofluorimetric
method for the determination of submicrogam amounts of copper”, Talanta,
Volume 13, Issue 12, Page 1661-1665
43. Canadian Council of Ministers of the Environment (2002), Canadian Sediment
Quality Guidelines for the Protection of Aquatic Life, Canadian
Environmental Quality Guidelines.


Luận văn thạc sĩ

16

ĐHKHTN- ĐHQGHN


Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích

44. Chongqiu Jiang, Hongjian Wang, Jingzheng Wang (2001), “Highly sensitive
spectrofluorimetric determination of trace amount of Chromium with
2-hydroxy-1-naphtaldehyene-8-aminoquinoline”, Analytical letter, 34(8), p
1341-1352
45. Dennis A. Apeti, Elijah Johnson và Larry Robinson (2005), "A model for
bioaccumulation of metals in Crassostrea virginica from Apalachicola Bay,
Florida”, American Journal of Environmental Sciences 1 (3): 239-248, 2005.
46. Dong Yan-Jie, Ke Gai (2006),” The application of gibberellic acid to
determination of trace amounts of lead by spectrofluorimetry”, Journal of
the Chinese Chemical Society, Vol 52, no 6, pp. 1131 – 1135
47. Eaton Andrew D., Mary Ann H. Franson, Arnold E. Greenberg, Lenore S.
Clesceri (1995), Standard Methods for the Examination of Water and
Wastewater, American Public Health Association Publications, The United
State of America.
48. F.

Queirolo, S. Stegen (2000), “Total asenic, lead and cadimium level in
vegetables cultivated at the Andean villages of northern Chile”, vol 255,

issues 1-3, p 75-84

49. Fed A. Otchere (2003),’ Heavy metals concentrations and burden in the bivalves
(Anadara (Senilia) Senilis, Crassostrea tulipa and Perna perna) from
lagoons in Ghana: Model to describe mechanisn of accumulation/excretion,
Azimuth Consulting Group Vancouver, British Columbia
50. Greenwood N.N, Ernshaw A. (1997), Chemistry of the elements (2nd edition),
Elservier, Great Britain.
51. Hoang Thi Thanh Thuy, Nguyen Nhu Ha Vy, Tu Thi Cam Loan (2007),
"Anthropogenic Input of Selected Heavy Metals (Cu, Cr, Pb, Zn and Cd) in
the Aquatic Sediments of Hochiminh City, Vietnam", Water Air Soil Pollut,
182, pp. 73–81.
52. />53. Jose Usero, JoseMorillo, Iglacio Gracia (2004), ― Heavy metal concentrations

Luận văn thạc sĩ

17

ĐHKHTN- ĐHQGHN


Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích

in molluss from the Atlantic coast of southern Spain”, Vol 55, Issues 3,
p431-442
54. Jozep Szkoda and Jan Zmudzki (2005), “Determination of lead and cadimium In
biological material by graphite furnace atomic absorption spectrometry
method”,

55.K.M.Khalifa,

Bull vet Inst Pulawy 49, pp. 89-92
A.M.Hamil,

A.Q.A.Al-Houni,

M.A.Ackacha

(2004),

“Determination of heavy Metals in fish Species of the Mediterranean Sea
(Libyan coastline) Using Atomic Absorption Spectrometry”,. Department of
chemistry, Faculty of Science, Sebha University, Libya. Corresponding
author: Email:
56. L. Zhang, M.H. Wong (2006), "Environmental mercury contamination in China:
Sources and impacts”, Environment International 33 (2007) 108–121.
57. Locatelli (2000),” Proposal of new analytical procedures for heavy metal
determination in

mussels, clams and

fishes”, Food additivesand

contaminants, 7:769-774
58. M. Bettinelliaa, G.M. Beone, S. Speziaa and C. Baffi, “Determination of heavy
metal in soils and sediments by microwave-assisted digestion and
inductively coupled plasma optical emission spectrometry analysis”,
Analytical Chimical Acta, 242 (2), p. 289-296, 10/2000
59. M.G.M Alam, E.T Snow, A Tanaka (2002), “Asenic and heavy metal

contamination of vegetables grown in Samta village, Bangladesh”. Asenic
Exposure and health effects, V. p 103-114
60. Marcos Perez-Lopez, Maria Hermoso de Mendoza, Ana Lopez Beceiro and
Francisco Soler Rodriguez (2008),” Heavy metal (Cd, Pb, Zn) and
mentalloid (As) contelt in raptor species from Galicia (NW Spain),
Ecotoxicology and Envionmental Safety, Volume 70, Issue 1, page 154-162
61. Mohamed Maanan (2008), “Heavy metal concentrations in marine mollusks
from the Moroccan coastal region”, Environmental Pollution, Volume 153,
Issue 1,Pages 176-183

Luận văn thạc sĩ

18

ĐHKHTN- ĐHQGHN


Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích

62. Mussel Watch, The Internationnal Mussel Watch (1980), Report of a workshop
sponsored by the envirorimental studies board commission on natural
resources, National Reseach Council, National Academy Sciencies,
Washington, DC.245
63. Mustafa Tukmen, Aysun Tukmen, Yalcin Tepe, Alpaslan Ates and Kutalmis
Gokkus, (2008), “Determination of metals contaminations in sea foods from
Marmara, Aegenal and Mediterranen seas: Twelve fish species”, Food
Chemistry, No 108. 2. P 794 – 800
64. Mustafa Soylak, Sibel Saracoglu, Ulmit Divrikli and Latif Elcic,

“Coprecipitation of heavy metals with erbium hydroxide for their
flameatomic absorption spectrometric determinations in environmental
samples”, Talanta, 66(50), p 1098-1102; 2/2005
65. N. Pourreza and K. Ghanemi (2009), “Determination of mercury in water and
fish samples

by cold vapor automic absorption spectrometry after solid

phase extraction on agar modified with 2-mercaptobenzimidazole”, Journal
of Hazardous Materials, Volume 161, Issue 2,9 February 2009, page
928-987
66. NÁDASKÁ Gabriela, Juraj LESNÝ, Ivan MICHALÍK (2010), “Enviromental
aspect of manganese chemistry”, Hungarian Electronic Journal of Science,
pp. 1 - 16.
67. Nga Thi Thu Pham, , Alexandra Pulkownik and Rodney T. Buckney (2007), "
Assessment of heavy metals in sediments and aquatic organisms in West
Lake (Ho Tay), Hanoi, Vietnam", Lakes and Reservoirs, 12, pp. 285 - 294.
68. Peter A. Tanner, Lai Shing Leong, Shao Minh Pan (2000), "Contamination
of Heavy Metals in Marine Sediment Cores from Victoria Harbour,
Hong Kong", Marine Pollution Bulletin, 40, pp. 769-779.
69. Phillips DJH. (1976a), “The commom mussel Mytilus edulis as an indicator of
pollution by zinc, cadmium, lead, and copper.II. Relationship of metal in the
mussel to those discharged by industry”, Marine Biology, 38:59-69

Luận văn thạc sĩ

19

ĐHKHTN- ĐHQGHN



Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích

70. Ronald Eisler (2006), Mercury Hazards to Living Organisms, CRC Press Taylor
& Francis Group, 6000 Broken Sound Parkway NW, Suite 300, Boca Raton,
FL 33487-2742.
71. Simon Griesel, Antje Kakuschke, Ursula Siebert and Andreas Prange (2008),
“Trace element concentrations in blood of harbor seals (Phoca vitulina)
from the Wadden Sea”, Science of the total Environment, Volume 392,
Issues 2-3, page 312-323
72. Tessieretal, A. Campell (2008), “Squential extraction procedure for the
speciation of particulate trace metal”. Anal. Chem, 51, 844 -851,1979
73. Tetsuro Kikuchi, Takuma Furuichi, Huynh Trung Hai, Shuzo Tanaka (2009),
"Assessment of Heavy Metal Pollution in River Water of Hanoi, Vietnam
Using Multivariate Analyses", Bull Environ Contam Toxicol, 83, pp. 575 582.
74. The Institute of Environment and Health, Cranfield University (2007),
“Manganese Health Research program: overview of research into the Health
effectsm of manganese (2002-2007)”, UK.
75. USEPA (2004), Drinking Water Health Advisory for Manganese, U.S
Environmental Protection Agency Office of Water (4304T) Health and
Ecological Criterial Division Washington, DC 20460.
76. Waqar Ashraf (2004), “Levels of selected heavy metals in tuna fish”,
Department of Chemistry, King Fahd University of Petroieum & Minerals,
Dhahran 31261, Kingdom of Saudi Arabia. Email:
77. Xiaodan Wang, Genwei Cheng, Xianghao Zhong va Mai – Heli,” Trace
elements in sub-alpine forest soils on the eastern edge of the Tibetan Plateau,
China”. Environ Geol, 2008
78. Yanhong Wu, Xinhua Hou, Xiaoying Cheng, Shuchun Yao, Weilan Xia, Sumin

Wang,“ Combining geochemical and statistical method to distinguish
anthropogenic source of metals in lacustrine sediment: a case study in
Dongjiu Lake, Taihu Lake catchment, China”. Environ Geol, 52: 1467-1474,

Luận văn thạc sĩ

20

ĐHKHTN- ĐHQGHN


Ngô Quang Huy

Lớp K22 - Hóa phân tích

2006

Luận văn thạc sĩ

21

ĐHKHTN- ĐHQGHN



×