Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Kế toán tiền mặt trong đơn vị hành chính sự nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 54 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế
thì các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của nhà nước từng bước đi
vào phát triển ổn định và vững chắc góp phần không nhỏ vào công cuộc đổi mới
kinh tế - xã hội của đất nước.
Các đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị quản lý của nhà nước
như : y tế,giáo dục, văn hóa, thông tin… hoạt động bằng nguồn kinh phí của nhà
nước cấp hoặc các nguồn kinh phí thu như : thu học phí, lệ phí… và luôn được
giám sát chặt chẽ.
Kế toán hành chính sự nghiệp là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ
thống khác công cụ quản lý, chính vì vậy trong quá trình hoạt động các đợn vị
hành chính sự nghiệp cần phải chấp hành nghiêm chỉnh các tiêu chuẩn định mức,
các chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do nhà nước quy định. Điều này nhằm
đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế tài chính, tăng cường quản lý kiểm soát chi quỹ
ngân sách, giúp cho các đơn vị sự nghiệp kiểm soát tốt hơn, chặt chẽ hơn.
Trong đó tiền mặt tại các đơn vị hành chính sự nghiệp đóng vai trò quan
trọng trong hoạt động thu chi ngân sách hàng ngày. Sử dụng hợp lý tiền mặt
giúp cho tình hình tài chính của đơn vị lành mạnh và ngày càng có hiệu quả.
Mặt khác đơn vị cũng tìm mọi cách để làm giảm đến mức tối thiểu các khoản nợ
phải trả của khách hàng và các khoản thu, vì điều đó chứng tỏ tình hình chiếm
dụng vốn cửa đơn vị.
Kế toán tiền mặt giúp cho đơn vị theo dõi sự vận động của đồng vốn trong
quá trình hoạt động của đơn vị.
Nhận thấy sự quan trọng của kế toán tiền mặt,em chọn đề tài báo cáo thực
1



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

tập là: “Kế toán tiền mặt trong đơn vị hành chính sự nghiệp” tại trung tâm đào
tạo kế toán thuế chuyên nghiệp.
Nội dung bài báo cáo thực tập của em gồm 3 phần:
Chƣơng 1: Đặc điểm tình hình chung của tung tâm đào tạo nghề kế
toán-thuế chuyên nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại trung tâm đào tạo
nghề kế toán-thuế chuyên nghiệp.
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị tổ chức công tác kế toán tiền mặt tại
trung tâm đào tạo nghề kế toán-thuế chuyên nghiệp.
Chƣơng 4: Kết luận
Với thời gian thực tập chưa nhiều và kinh nghiệm phân tích của em chưa
sâu sắc. vì vậy trong báo cáo của em không thể tránh khỏi những sai sót, kính
mong thầy cô giáo và trong nhà trường góp ý sũa chữa để e hoàn thành bài báo
cáo tốt hơn.
Nhân dịp này em xin chân thành cảm ơn tới trung tâm đào tạo nghề kế
toán – thuế chuyên nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ e trong thời gian thực tập tại
đơn vị. Em cũng xin gủi lời cảm ơn sâu sắc cô giáo Nguyễn Thị Quỳnh Hương
đã tận tình hướng dẫn, dạy bảo, giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội


CHƢƠNG 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA TRUNG
TÂM ĐÀO TẠO NGHỀ KẾ TOÁN-THUẾ CHUYÊN NGHIỆP
1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại
trung tâm
1.1. Khái quát lịch sử phát triển của công ty
Trung tâm đào tạo nghề kế toán – thuế chuyên nghiệp thành lập ngày 26 tháng
12 năm 2000
Trụ sở: 51 Võng Thị - Tây Hồ - Hà Nôị
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA TRUNG TÂM
Đại hội cổ đông

Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

Chủ tịch HĐQT
kiêm Giám đốc điều
hành và các Phó
giám đốc giúp việc

Phòng Tổ
chức Hành
chính

Phòng Kế
toán tài vụ

Phòng điều
hành và

hướng dẫn

3

Phòng thị
trường
maketing

Phòng vận
chuyển


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

* Đại hội cổ đông.
Đại hội cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần quyết
định mọi vấn đề liên quan đến sự tồn tại và hoạt động của Trung tâm
Quyết định phương hướng và nhiệm vụ phát triển của Trung tâm
Thông qua phương án sử dụng tài sản, phương án đầu tư phát triển sản
xuất kinh doanh đổi mới phương tiện, công nghệ công ty.
Bầu hoặc bổ sung thành viên hội đồng quản trị hoặc kiểm soát viên khi
khuyết thành viên hoặc hết nhiệm kỳ. Bãi miễn thành viên hội đồng quản trị
hoặc kiểm soát viên theo đề nghị của Hội đồng quản trị.
- Quyết định số lợi nhuận trích lập các quỹ, bổ sung vốn, lợi nhuận chia
cho các cổ đông,
- Quyết định gia hạn hoạt động hay giải thể Trung tâm và các vấn đề khác.
* Hội đồng quản trị
Hội đồng đã phân chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên.

- Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc điều hành
Là người có quyền cao nhất điều hành và chịu trách nhiệm về hoạt động
của công ty theo pháp luật, điều lệ và nghị quyết của Đại hội cổ đông. Bảo toàn
và phát triển vốn, thực hiện theo phương án kinh doanh mà đã được hội đồng
quản trị phê duyệt và thông qua tại Đại hội cổ đông
- Các phó giám đốc giúp việc
Việt Nam Phó giám đốc là người giúp giám đốc, chịu trách nhiệm trước
giám đốc, trước Nhà nước về nhiệm vụ của mình được phân công. Phó giám đốc
có nhiệm vụ thay mặt giám đốc khi giám đốc đi vắng hoặc được giám đốc uỷ
quyền để giải quyết và điều hành công tác nội chính, có trách nhiệm thường
xuyên bàn bạc với giám đốc về công tác tổ chức, tài chính
Việt Nam Quản lý chắc các loại vốn, hạch toán thu chi tài chính theo đúng
chế độ Nhà nước, phân tích hoạt động kinh tế trong việc quản lý và thực hiện giá
thành sản phẩm.
Thực hiện việc chi trả lương cho cán bộ công nhân viên và chế độ bảo hiểm
xã hội đúng chính sách.
Việt Nam Thanh toán gọn việc thu chi kịp thời. Quản lý chặt chẽ chế độ thu
quỹ tiền mặt.
Thực hiện chế độ báo cáo phản ánh số liệu trung thực, chính xác nhằm
4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

phục vụ giám đốc điều hành công ty phát triển.
* Phòng tổ chức hành chính.
Có chức năng giúp việc giám đốc và ban lãnh đạo Trung tâm thực hiện tốt
công tác quản lý về nhân sự. Đảm bảo công tác văn thư, đánh máy, bí mật tài

liệu, hồ sơ. Bảo vệ tài sản XHCN và an ninh trật tự an toàn xã hội trong Trung
tâm và khu vực. Quản lý lao động, tiền lương, định mức sản phẩm, an toàn lao
động và BHXH theo chế độ chính sách của Nhà nước.
* Phòng kế toán tài vụ.
- Chức năng: Phản ánh và giám đốc tất cả các hoạt động kinh tế trong toàn
Trung tâm . Phòng kế toán tài chính là một phòng giữ vị trí quan trọng trong
việc điều hành
quản lý kinh tế, thông tin kinh tế trong mọi lĩnh vực kinh doanh , vận tải,
xuất nhập khẩu và các dịch vụ khác. Phục vụ trực tiếp cho lãnh đạo công ty điều
hành chỉ đạo sản xuất.
Việt Nam Ghi chép phản ánh số liệu hiện có về tình hình vận động toàn bộ
tài sản của công ty. Giám sát việc sử dụng, bảo quản tài sản của Trung tâm, đặc
biệt là các phươngtiện vận tải, thiết bị giảng dạy.
Việt Nam Thống kê hàng tháng, quý, định kỳ cho ban lãnh đạo nắm tình
hình để đề ra phương hướng phát triển.
Việt Nam Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, kịp thời phản ánh những thay
đổi để lãnh đạo có biện pháp xử lý kịp thời.
Việt Nam Thực hiện đầy đủ các nội dung quy định của pháp lệnh kế toán
thống kê, chế độ kế toán tài chính của Nhà nước và trích nộp đầy đủ đối với
nghĩa vụ ngân sách Nhà nước.
* Phòng điều hành và hướng dẫn.
- Bộ phận điều hành.
Việt Nam Lập kế hoạch và triển khai các công việc liên quan đến việc
chiêu sinh , lên kế hoạch sắp xếp lớp, lịch dạy,.....
Việt Nam Thiết lập và duy trì mối quan hệ với các Trường Đại học, Cao
đẳng và Trung cấp giúp Trung tâm gần hơn với những ai đã và đang làm kế toán,
kế toán thuế
Việt Nam Lên kế hoạch, sắp xếp cho học viên trung tâm đi nghỉ mát, tham
gia các hoạt động xã hội
5



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

- Bộ phận Giảng dạy.
Trưởng bộ phận hướng dẫn có trách nhiệm xây dựng nội quy công tác của
Trung
tâm giúp trung tâm ngày một quy củ, và phát triển
Bộ phận hướng dẫn có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
Việt Nam Căn cứ vào kế hoạch khách, tổ chức điều động, bố trí hướng dẫn
học viên theo yêu cầu của quản lý
Việt Nam Xây dựng, duy trì và phát triển đội ngũ giảng dạy cộng tác viên,
giúp họ ngày một chuyên nghiệp hơn, và gần gũi hơn với các bạn học viên
* Phòng thị trường Marketing.
Có những chức năng nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Tổ chức và tiến hành các hoạt động nghiên cứu thị trường về đào tạo kế
toán, kế toán thuế, hoạt động tuyên truyền quảng cáo, thu hút các học viên đến
với Trung tâm
- Phối hợp với phòng điều hành, tiến hành xây dựng các chương trình đào
tạo đảm bảo chất lượng
- Ký kết hợp đồng với cơ quan để chuyên làm dịch vụ đào tạo thuế, Kế toán
thuế cho các cơ quan, doanh nghiệp.
- Phòng “Thị trường” phải thực sự trở thành chiếc cầu nối giữa Trung tâm
với doanh nghiệp. Trong điều kiện nhất định, phòng Thị trường có trách nhiệm
thực hiện việc nghiên cứu và phát triển, là bộ phận Trung tâm
* Phòng vận chuyển.
Hiện nay công ty có 7 xe ô tô (trong đó có 3 xe Deawoo 45 chỗ và 4 xe
Huyndai 24 chỗ). Nhiệm vụ chủ yếu của phòng này là phục vụ vận chuyển các

học viên từ các trường đến trung tâm, và ngược lại. Thực hiện các chương trình
du lịch của cán bộ Công nhân viên Trung tâm và học viên
1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Trung tâm đào tạo nghề kế toánthuế chuyên nghiệp
Bộ máy kế toán trong Trung tâm đào tạo kế toán thuế chuyên nghiệp tổ
chức theo hình thức tập trung được chia thành các bộ phận theo sơ đồ sau:

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở TRUNG TÂM ĐÀO
TẠO KẾ TOÁN THUẾ CHUYÊN NGHIỆP

Kế toán trƣởng

Kế toán
tiền lương
và BHXH

Kế toán
TSCĐ và
thanh toán

Kế toán
vốn bằng
tiền và
thanh toán

công nợ

Phòng thị
trường
maketing

- Kế toán trưởng: Là người tổ chức và chỉ đạo toàn diện công tác kế toán
Việt Nam Nhiệm vụ của kế toán trưởng: Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ,
khoa học, hợp
lý phù hợp với quy mô phát triển của Trung tâm và theo yêu cầu đổi mới cơ
chế quản lý kinh tế.
Việt Nam Tổ chức kiểm kê định kỳ tài sản, vật tư tiền vốn, xác định giá trị
tài sản theo mặt bằng thị trường.
Việt Nam Chịu trách nhiệm lập và nộp đúng hạn báo cáo quyết toán thống
kê với chất lượng cao. Tổ chức bảo quản giữ tài liệu chứng từ, giữ bí mật các số
liệu thuộc quy định của Nhà nước.
- Kế toán tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ chủ yếu là tổ chức kiểm tra,
tổng hợp, lập báo cáo tài chính của Trung tâm, giúp kế toán trưởng tổ chức bảo
quản lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán. Tổ chức kế toán tổng hợp và chi tiết các nội
dung hạch toán còn lại như: nguồn vốn, các quỹ của đơn vị. Mặt khác kế toán
7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

tổng hợp còn kiêm luôn nhiệm vụ kế toán tiền lương và BHXH.
- Kế toán TSCĐ và thanh toán: Có nhiệm vụ chủ yếu là phản ánh số hiện có,
tình hình tăng giảm, tình hình sử dụng xe ô tô và các TSCĐ khác của công ty,

tính khấu hao, theo dõi sửa chữa, thanh lý, nhượng bán xe ô tô và các TSCĐ
khác... và nhiệm vụ thanh toán công nợ, thanh toán với Nhà nước.
- Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ: Theo dõi và hạch toán kế
toán vốn bằng tiền, tài sản cố định, tài sản lưu động, nguồn vốn và các quỹ của
đơn vị, theo dõi chi phí và các khoản công nợ nội bộ, thanh toán với ngân sách
Nhà nước và phân phối lợi nhuận.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chủ yếu sau:
Việt Nam Bảo quản tiền mặt, thu tiền và thanh toán chi trả cho các đối tượng
theo chứng từ được duyệt.
Việt Nam Hàng tháng vào sổ quỹ, lên các báo cáo quỹ, kiểm kê số tiền thực
tế trong két phải khớp với số dư trên báo cáo quỹ.
1.3. Hình thức kế toán áp dụng
Là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, Trung tâm đang sử dụng hệ thống
tài khoản kế toán thống nhất theo quyết định 48 ngày 19 tháng 4 năm 2006 của
Bộ trưởng BTC, hệ thống sổ sách kế toán áp dụng theo hình thức kế toán chứng
từ ghi sổ.
Với quy mô và mô hình tổ chức bộ máy công tác tập trung và áp dụng sổ
sách kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Trình tự ghi sổ kế toán tại Trung
tâm đào tạo nghề kế toán – thuế chuyên nghiệp được khái quát bằng sơ đồ sau

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ


* Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày hay định kỳ căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ để phân
loại rồi lập chứng từ ghi sổ. Các chứng từ gốc cần ghi chi tiết đồng thời ghi vào
sổ kế toán chitiết.
Các chứng từ thu chi tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quĩ cuối ngày,
chuyển cho kế toán quỹ.
Căn cứ chứng từ ghi sổ đã lập ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó ghi
vào Sổ Cái.
Cuối tháng căn cứ vào các sổ chứng từ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp số
9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

liệu, chi tiết căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản
Cuối tháng kiểm tra đối chiếu giữa Sổ Cái với bảng tổng hợp số liệu chi tiết,
giữa bảng cân đối số phát sinh các khoản với số Đăng ký chứng từ ghi sổ.
Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào số liệu cân đối phát sinh các tài khoản và
bảng tổng hợp số liệu chi tiết để lập báo cáo tài chính.
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào 2 sổ kế toán tổng hợp
một cách riêng rẽ: Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Sổ này dùng để đăng ký các chứng từ ghi sổ,
sổ đã lập theo thứ tự thời gian, tác dụng của nó là quản lý chặt chẽ các chứng từ
ghi sổ tránh bị thất lạc hoặc bỏ sót không ghi sổ, đồng thời số liệu của sổ được
sử dụng để đối chiếu với số liệu của bảng cân đối số phát sinh.
- Sổ Cái: Là sổ kế toán tổng hợp, do có ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh và
tương đối đơn giản nên công ty dùng sổ cái ít cột, ngoài ra công ty còn dùng một
số sổ thẻ chi tiết khác như

Việt Nam Sổ TSCĐ
Việt Nam Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
Việt Nam Sổ chi tiết chi phí trả trước, chi phí phải trả
Việt Nam Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay
Việt Nam Sổ chi tiết thanh toán với người bán, người mua, thanh toán nội bộ,
thanh toán với ngân sách...
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính (theo
quý).
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư
Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải bằng số
dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

CHƢƠNG 2
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN MẶT CỦA TRUNG TÂM ĐÀO
TẠO NGHỀ KẾ TOÁN-THUẾ CHUYÊN NGHIỆP
1. Lý luận chung
1.1. khái niệm, đặc điểm của tiền mặt
1.1.1. Khái niệm tiền mặt
Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của mỗi đơn vị hành chính sự
nghiệp,được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ bao gồm:tiền mặt(111),tiền gủi

ngân hàng(112),tiền đang chuyển(113).Trong đơn vị hành chính tiền mặt đóng
vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động.vì vậy cần sử dụng tiền mặt vào
mục đích phù hợp và quản lý chặt chẽ tình hình thu chi và đảm bảo an toàn có
hiệu quả và đúng mục đích
Tiền mặt trong đơn vị là một bộ phận của vốn bằng tiền thuộc tài sản lưu
động của đợn vị và có khả năng thanh toán tức thời tiền mặt tại quỹ của đơn vị.
1.1.2. Đặc điểm của kế toán tiền mặt
Luôn giũ một lượng tiền nhất định đểphục vụ cho việc thu chi hàng ngày và
bảo đảm cho hoạt động của đơn vị không bị gián đoạn.
Tiền mặt của đơn vị tồn tại dưới hình thức là tiền việt nam.
1.1.3. Tầm quan trọng của kế toán tiền mặt
Tiền mặt không thể thiếu trong quá trình hoạt động của trung tâm.vì vậy
trong trung tâm lúc nào cũng có một lượng tiền mặt nhất định.Số tiền này được
phép để lại quỹ theo thõa thuận để phục vụ cho công tác của trung tâm.
Tiền mặt có liên quan đến hoạt động hàng ngày như:trả lương,mua trang
thiết bị,đồ dùng học tập…vì vậy cần sử dụng hợp lý tiền mặt.
11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

Chính vì vậy kế toán tiền mặt tại trung tâm đóng vai trò quan trọng trong
việc theo dõi sự tăng giảm và lý do sử dụng tiền trong công tác cũng như hoạt
động của trung tâm.cần đối chiếu để nắm bắt kịp thời và có quyết định phù hợp
đối với việc sủ dụng tiền mặt.Phải tuân thủ thực hiện đúng những quy định về
quản lý tiền mặt tại quỹ của trung tâm.
Các nghiệp vụ kinh tế về tiền mặt diễn ra hàng ngày,vì vậy kế toán tiền mặt
phải theo dõi chặt chẽ,thường xuyên cho từng đối tượng,thường xuyên kiểm tra

quỹ để xác định số còn tồn quỹ có phù hợp với sổ kế toán quỹ k.Nếu có chênh
lệch phải tiến hành kiểm tra,đối chiếu.
Giám sát thực hiện tiền mặt tại các trung tâm một cách hợp lý,chặt chẽ
1.1.4.Nguyên tắc kế toán tiền mặt
_Kế toán chỉ phán ánh tiền mặt thực tế nhập,xuất quỹ.
_Kế toán quỹ tiền mặt phản ánh đầy đủ,kịp thời,chính xác số hiện có trên sổ
kế toán và sổ quỹ.
_Mọi khoản chênh lệch phát sinh phải xác định nguyên nhân,báo cáo lãnh
đạo,kiến ngị biện pháp xử lý chênh lệch.
_Kế toán tiền mặt phải chấp hành ngiêm chỉnh trong chế độ quản lý lưu
thông tiền tệ hiện hành và các thủ tục thu,chi,nhập quỹ,xuất quỹ,kiểm soát trước
quỹ,giữ quỹ và kiểm kê quỹ của đơn vị.
1.1.5.Chưng từ kế toán sử dụng
Phiếu thu mẫu C30-BB: Nhằm xác định số tiền mặt,ngoại tệ,vàng bạc,kim
khí quý,đá quý thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền,ghi sổ
quỹ,kế toán ghi sổ kế toán các khoản thu có liên quan.Đối với ngoại tệ trước
khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập bảng kê ngoại tệ và đính kèm phiếu
thu.
12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

Phiếu chi mẫu C31-BB: Nhằm xác định các khoản tiền mặt,vàng bạc,kim
khí quý,đá quý thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ,ghi sổ quỹ
và kế toán ghi sổ kế toán.
Trình tự chi tiết.
Phiếu chi:

Cách lập phiếu chi:
Căn cứ vào mẫu có săn của phiếu chi kế toán tiền mặt của trung tâm đào
tạo nghề kế toán-thuế chuyên nghiệp sẽ lập phiếu khi có nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.trình tự lập phiếu bao gồm như sau:
Việt Namngày,tháng năm:ghi ngày tháng năm mà các nghiệp cụ kinh tế
Việt NamSô:ghi số thứ tự phiếu chi là số bao nhiêu,để thông báo tới thời gian
hiện tại đã dùng lượng phiếu chi là bao nhiêu trong kỳ
Việt Namđịa chỉ:ghi địa chỉ nơi công tác,chức vụ người nhận
Việt NamLý do chi:nội dung chính nghiệp vụ phát sinh tạo nên phiếu,đây là
nội dung chính để kế toán định khoản và ghi sổ kế toán
Việt NamSố tiền:là số tiền mà người nhận cho đơn vị
Việt Namviết bằng chữ:diễn giải số tiền nhận bằng chữ
Việt Namkèm theo bao nhiêu chứng từ gốc
Việt NamCuối cùng là chữ ký,họ tên của những người có liên quan
Thủ quỹ căn cư vào phiếu chi để chi tiền sau khi có đầy đủ chữ ký của kế
toán trưởng,thủ trưởng đơn vị,sau khi nhận tiền người nhận phải ký,ghi rõ họ
tên và đóng dấu “đã chi tiền”vào phiếu chi
Phiếu thu
Cách lập phiếu thu:
13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

Mục đích sử dụng:xác định số tiền mặt,ngoại tệ,vàng bạc,đá quý,kim khí
quý.Thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền,ghi sổ quỹ kế toán ghi
sổ các khoản thu có liên quan.Mọi khoản tiền việt nam,ngoại tệ,vàng bạc,đá
quý,kim khí.Nhập quỹ nhất thiết phải có phiếu thu.

Nội dung,cách ghi:
Việt NamPhiếu thu phải đóng thành quyển và ghi sổ từng quyển dùng trong
một năm.Trong mỗi phiếu phải ghi số quyển và số của từng phiếu thu,số phiếu
thu phải ghi rõ ngày,tháng,năm lập phiếu,ngày tháng thu tiền.
Việt NamGhi rõ họ tên,địa chỉ người nhận
Việt NamDòng địa chỉ:ghi rõ địa chỉ người nộp tiền
Việt NamDòng lý do nộp:ghi rõ nội dung nộp tiền
Việt NamDòng số tiền:ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ,ghi rõ đơn vị
tính là đồng tiền việt nam hay USD
Việt NamDòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo phiếu thu
Việt NamPhiếu thu do kế toán lập thành 3 liên ghi đầy đủ các nội dung trên và
ký vào phiếu.Sau đó chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt chuyển cho thủ quỹ
làm thủ tục nhập quỹ ghi số thực tế nhập quỹ(băng chữ) vào phiếu thu trước
khi ký tên.
1.2. Kế toán tiền mặt
1.2.1. TK sử dụng : TK 111-Tiền việt nam
Được phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của đơn vị bao gồm tiền
việt nam, ngoại tệ, các chứng từ có giá. Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 giá trị
tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý thực tế nhập
quỹ.
14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

Nội dung và kết cấu TK 111: Tiền mặt được phản ánh như sau:
_Bên nợ:
Việt NamPhản ánh các khoản tiền mặt,ngân phiếu,ngoại tệ vàng bạc,kim khí

quý,đá quý đã nhập quỹ.
Việt NamSố tiền mặt ngân phiếu,ngoại tệ,vàng bạc,kim khí quý,đá quý thừa ở
quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Việt NamChênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối
kỳ(đối với tiền mặt ngoại tệ).
_Bên có:
Việt NamPhản ánh các khoản tiền mặt,ngân phiếu,ngoại tệ,vàng bạc,kim khí
quý,đá quý đã xuất quỹ.
Việt NamSố tiền mặt,ngân phiếu,ngoại tệ,vàng bạc,kim khí quý,đá quý thiếu ở
quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Việt NamChênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối
kỳ (đối với tiền mặt tại quỹ)
_Số dư bên nợ:phản ánh các khoản tiền mặt,ngân phiếu,ngoại tệ,vàng
bạc,kim khí quý,đá quý còn tồn quỹ tiền mặt.
Tài khoản 111- tiền mặt gồm 4 tài khoản cấp 2
TK 111- tiền việt nam: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền việt nam.
TK 112- ngoại tệ : phản ánh thu, chi tồn ngoại tệ theo nguyên tệ và theo đồng
việt nam.
TK 113- Vàng, bạc,đá quý, kim khí quý : Phản ánh số hiệu có và tình hình
biến động giá trị vàng, bạc, đá quý, kim khí quý nhập, xuất, tồn quỹ.
Tk 007- Ngoại tệ các loại : Phản ánh tình hình biến động cảu từng loại ngoại
15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

tệ hiện dùng tại đơn vị. Gồm : tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc kho bạc.
1.2.2.Nguyên tắc hạch toán tiền mặt.

1- Khi rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc về nhập quỹ tiền mặt của đơn
vị,kế toán ghi :
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Ngoại tệ
1- Nhận các khoản kinh phí bằng tiền mặt, căn cứ vào phiếu thu ghi :
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 441- nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 462- Nguồn kinh phí dự án
Có TK 465- Nguồn kinh phí theo ĐĐH của Nhà
Nước.
_những khoản tiền nhận là kinh phí rút ra từ dự án kinh phí ghi có TK 008, TK
009
2- Khi thu được các khoản thu sự nghiệp, lệ phí và các khoản thu khác.
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 511- Các khoản thu
4- Khi thu được các khoản thu của khách hàng, tiền thừa tạm ứng, kế toán
ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 311- Các khoản thu
Có TK 312- Tạm ứng
5- Khi thu hồi các khoản công nợ phải thu đơn vị cấp dưới hoặc thu hộ cấp
dưới bằng tiền mặt, kế toán ghi:
16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

Nợ TK 111- Tiền mặt

Có TK 342- Thanh toán nội bộ
6- khi đơn vị được kho bạc cho tạm ứng nhập quỹ tiền mặt, ghi :
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 336- tạm ứng kinh phí
7- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân, chờ
xử lý, ghi :
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 331- Các khoản phải trả
8- Khi thu được lãi cho vay, lãi tín phiếu bằng tiền mặt, kế toán ghi :
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 531- Thu hoạt động SXKD
9- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ ( trường hợp tỷ giá ngoại tệ
tăng ), ghi :
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 431- Chênh lệch tỷ giá
10- Khi thu tiền bán hàng hoặc dịch vụ thuộc đói tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi :
Nợ TK 111- TIền mặt
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 531- Thu hoạt động sản xuất, cung ứng
dịch vụ
_Khi thu tiền mặt bán hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp kế toán ghi :
17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội


Nợ TK 111- TIền mặt
Có TK 53- Thu hoạt động sản xuất, cung ứng
dịch vụ
11- Chi tiền mặt mua vật liệu, công cụ, hàng hóa, kế toán căn cứ vào phiếu
chi ghi :
Nợ TK 152 – Vật liêu.
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 155 – Sản phẩm, hàng hóa
Có TK 111 – Tiền mặt
12- Chi tiền để mua TSCĐ đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án,
kế toán ghi :
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
Có TK 111 – TIền mặt
Đồng thời căn cứ vào nguồn sử dụng để mua sắm TSCĐ để ghi tăng
nguồn kính phí đã hình thành TSCĐ và ghi tăng nguồn kinh phí kinh doanh.
Nợ TK 431 – Quỹ cơ quan
Nợ TK 441 – Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Nợ TK 661 – Chi hoạt động
Nợ TK 662 – Chi dự án
Nợ TK 635 – Chi theo ĐĐH của NN
Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Có TK 411 – Nguồn vố kinh doanh
13- Khi các khoản thu đầu tư XDCB, chi hoạt động sự nghiệp, chi thực hiện
18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội


chương trình dự án, chi hoạt động SXKD bằng tiền mặt, chi theo đơn đặt hàng
của Nhà Nước, chi phí trả trước, kế toán ghi :
Nợ TK 241 – XDCB dở dang
Nợ TK 661 – Chi hoạt động
Nợ TK 662 – Chi dự án
Nợ TK 631 – Chi hoạt động SXKD
Nợ TK 635 – Chi theo đơn đặt hàng cảu NN
Nợ TK 643 – Chi phí trả trước
Có TK 111 – TIền mặt
14- Khi thanh toán các khoản phải nợ, phải trả, các khoản nợ, vay hoặc chi
trả lương và các khoản bằng tiền, kế toán ghi :
Nợ TK 331 – Các khoản phải trả
Nợ TK 334 – phải trả viên chức
Có TK 111 – Tiền mặt
15- Chi tạm ứng bằng tiền mặt hoặc cấp kinh phí cho cấp dưới hoặc cho vay,
kế toán ghi :
Nợ TK 312 – Tạm ứng
Nợ TK 313 – Cho vay
Nợ TK 341 – Cấp kinh phí cho cấp dưới
Có TK 111 – TIền mặt
15- Chi hộ cấp trên hoặc cấp dưới bằng tiền mặt các khoản vay lãi nội bộ,
kế toán ghi :
Nợ TK 342 – Thanh toán nội bộ
Có TK 111 – TIền mặt
19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

16- Chi quỹ cơ quan nộp các khoản thuế, phí, lệ phí, BHXH, BHYT bằng
tiền mặt, kế toán ghi :
Nợ TK 431 – Quỹ cơ quan
Nợ TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước
Nợ TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 111 – Tiền mặt
17- Số tiền mặt thiếu phát hiện khi kiểm kê, kế toán ghi :
Nợ TK 311 – Các khoản phải thu
Có TK 111 – Tiền mặt
18- Chênh lệch giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ ( trường hợp tỷ giá ngoại
tệ giảm ), kế toán ghi :
Nợ TK 431 – Chênh lệch tỷ giá
Có TK 111 – Tiền mặt
19- Khi chi tiền theo các hợp đồng dự án tín dụng, kế toán ghi :
Nợ TK 313 – Cho vay
Có TK 111 – Tiền mặt
20- Khi thu lãi cho vay theo các hợp đồng dự án tín dụng, ghi :
Nợ TK 111 – TIền mặt
Có TK 511 – Cá khoản thu
*Hình thức ghi sổ của kế toán tiền mặt
_Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ
kế toán tổng hợp bao gồm:
Việt Nam Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
Việt Nam Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính
kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
_Sổ quỹ tiền mặt
_Chứng từ ghi sổ
_Sổ cái TK 111
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG
TỪ GHI SỔ

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

1. Hàng ngày: căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên
quan.
2. Cuối tháng: phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số

phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái.
Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
3. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài
chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số
dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải
bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải
bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
2. Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại trung tâm đào tạo nghề kế toán –
thuế chuyên nghiệp.
Chính nhờ được học hỏi ở trung tâm và được sự chỉ dạy tận tình của các anh
chị trong phòng tài chính ,sự cung cấp số liệu rất hữu ích về các nghiệp vụ phát
sinh trong tháng 10 năm 2012 về kế toán tiền mặt trong trung tâm đã giúp em
hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình.
22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội

Sau đây là những phiếu thu, phiếu chi để làm rõ về kế toán tiền mặt.
2.1. Tình hình phiếu thu,chi trong đơn vị
* Giấy đề nghị tạm ứng

Đơn vị : TT đào tạo nghề kế toán thuế chuyên ghiệp
Địa chỉ : 51 Võng Thị - Tây Hồ - Hà Nội


GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 02 tháng 10 năm 2012
Số : 02
Kính gửi : Giám đốc TT đào tạo nghề kế toán – thuế chuyên nghiệp
Tên tôi là : Nguyễn Thành Nam
Bộ phận ( hoặc địa chỉ ) : Văn Phòng
Đề nghị cho tạm ứng số tiền : 500.000
chẵn.

( viết bằng chữ ) Năm trăm nghì đồng

Lý do tạm ứng : Ứng tiền lương tháng 10, năm 2012
Thời hạn thanh toán : Trừ vào lương tháng 11, năm 2012

Thử trưởng đơn vị kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
( ký, họ tên )

(ký, họ tên )

(ký, họ tên )

23

( ký, họ tên )


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội


3- Ngày 03/10 Hoàng Thị Thanh thu tiền hoạt động ngoại khóa tháng 10
Nợ TK 111: 100.000
Có TK 511:100.000
Đơn vị: TT đào tạo nghề kế toán-thuế chuyên nghiệp

Mẫu số: C30-BB
Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC

Địa chỉ:51 Võng Thị-Tây Hồ-Hà Nội
Mã ĐVHCSN:

ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài

PHIẾU THU
Ngày ..03.... tháng ...10... năm 2012..

Quyểnchính
số: .............
Số:05 ....................
Nợ: TK 111...........
Có: TK 511 ...........

Họ, tên người nộp tiền: Hoàng Thị Thanh ........................................................................
Địa chỉ: phòng kế toán ....................................................................................................
Lý do nộp:

Thu tiền hoạt động ngoại khóa tháng 10......................................................

Số tiền: . 5.000.000.............................. (Viết bằng chữ): Năm triệu đồng chẵn .............

Kèm theo: .................... chứng từ gốc.
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):

Ngƣời lập
(Ký, họ tên)

Năm triệu đồng chẵn ............................................
Ngày ...... tháng ...... năm .........
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Ngƣời nộp
(Ký, họ tên)

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ..............................................................................
+ Số tiền quy đổi: ............................................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).

24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Cao đẳng Công nghệ & KT Hà Nội


Căn cứ vào phiếu thu ngày 03/10/2012,kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: TT đào tạo nghề kế toán-thuế chuyên nghiệp
Địa chỉ: 51 Võng Thị-Tây Hồ-Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 03 tháng 10 năm 2012
ĐVT: nghìn đồng

Trích yếu

Số hiệu Tk
Nợ
111

Hoàng Thị Thanh thu tiền hoạt
động ngoại khóa tháng 10
Cộng

X

(kèm theo 2 chứng từ gốc)
Ngƣời lập biểu
(ký, họ tên)


511

X

Số tiền

5.000.000

5.000.000

Phụ trách kế toán
(ký, họ tên)

25

Ghi chú


×