Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Kế toán nguyên vật liệu trong đơn vị hành chính sự nghiệp tại Trung tâm Ảnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.35 KB, 36 trang )

Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng có sự điều tiết của Nhà nớc theo định hớng Xã
Hội Chủ Nghĩa, các đơn vị sự nghiệp có thu đợc Nhà nớc quyết định thành lập
nhằm phục vụ chuyên môn nhất định hay quản lý Nhà nớc về một lĩnh vực nào đó
( các cơ quan chính quyền, cơ quan quyền lực Nhà nớc, cơ quan quản lý Nhà nớc
theo ngành, các tổ chức đoàn thể, ) hoạt động bằng nguồn kinh doanh tự có, hoạt
động độc lập, đợc quyền bảo toàn vốn ,phát triển vốn , mở mang sản xuất.
Đối với đơn vị sự nghiệp có thu, vật liệu là một bộ phận của đối tợng lao
động mà đơn vị sử dụng để phục vụ cho hoạt động của đơn vị, là một yếu tố cần
thiết phục vụ cho các hoạt động đơn vị sự nghiệp theo chức năng nhiệm vụ đợc
giao.
Vật liệu dụng cụ của đơn vị sự nghiệp có thu bao gồm các loại nguyên vật
liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu dùng trong công tác quản lý và văn phòng, hoạt
động chuyên môn nghiệp vụ và các loại vật liệu khác. Từ những nguyên vật liệu
đó đơn vị sự nghiệp có thể tạo ra đợc các sản phẩm đợc đơn vị sản xuất ra để bán
hoặc thu đợc trong quá trình hoạt động nghiệp vụ.
Sau hơn 2 tháng thực tập tại Trung tâm ảnh đơn vị trực thuộc Ban biên tập
sản xuất ảnh báo chí của Thông tấn xã Việt Nam em đã bớc đầu làm quen, vận
dụng lý luận vào thực tế. Qua đó thấy đợc tầm quan trọng, vị trí then chốt của
công tác kế toán nguyên vật liệu trong các đơn vị hành chính sự nghiệp nói chung
và của Trung tâm ảnh nói riêng.
Từ những lý do trên đây em đã quyết định chọn đề tài Kế toán nguyên vật
liệu trong đơn vị hành chính sự nghiệp tại Trung tâm ảnh cho báo cáo thực tập
tốt nghiệp của mình.
Bản báo cáo thực tập tốt nghiệp của em ngoài phần mở đầu thì nội dung đợc
chia làm 3 phần:
Phần I: Đặc điểm tình hình của Trung tâm ảnh.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liêu tại Trung tâm ảnh.
Phần III: Nhận xét và Kết luận.
1
Phần I


Đặc điểm tình hình của Trung tâm ảnh
I. Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm ảnh
Trung tâm ảnh có trụ sở tại số 18 phố Trần Hng Đạo- Hà Nội
Trung tâm ảnh là một đơn vị trực thuộc Ban biên tập Sản xuất ảnh báo chí
của thông tấn xã Việt Nam, đợc thành lập theo quyết định Số: 486/1998/QĐ-
TTX(TCCB) ngày 11-11-1998.
Trung tâm ảnh có con dấu riêng, có đăng kí tài khoản ngân hàng và là đơn vị
sự nghiệp có thu, chấp hành mọi chế độ tài chính, kế toán do nhà nớc quy định
II. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm ảnh
* Chức năng của trung tâm ảnh:
Trung tâm ảnh là đơn vị chuyên sản xuất ảnh báo chí phục vụ tuyên truyền và
phối hợp với trung tâm đào tạo Thông tấn xã Việt Nam nghiên cứu, phát triển, đào
tạo nghề ảnh.
* Nhiệm vụ của Trung tâm ảnh:
Trung tâm ảnh có nhiệm vụ tráng phim , in phóng ảnh mầu ,đen trắng
phục vụ phát báo, phát mạng VNANET, Internet , phát đối ngoại và nghiệp vụ
chuyên môn của Ban biên tập - Sản xuất ảnh báo chí. Ngoài ra còn tráng phim làm
ảnh phục vụ các toà soạn , các Ban biên tập của Thông tấn xã Việt Nam và các cơ
quan báo chí Trung ơng , địa phơng , các hãng Thông tấn , báo chí Quốc tế thờng
trú tại Việt Nam.
Nghiên cứu , phát triển kỹ thuật nhiếp ảnh, in phóng ảnh, vật t, thiết bị ngành
ảnh .
Sản xuất các ấn phẩm về ảnh nh : Bộ ảnh triển lãm, tuyên truyền đờng lối
của Đảng và Nhà nớc, của các ngành, các địa phơng, các chơng trình kinh tế, xã
hội, an ninh, quốc phòng, Quốc tế, dân sinh, sách ảnh, tờ gấp quảng cáo, lịch tờ,
lịch cuốn .
Mua bán , trao đổi vật t thiết bị ngành ảnh , tận dụng năng lực máy móc sản
xuất thêm ảnh dịch vụ , sửa chữa máy ảnh ,đèn chụp ảnh .
2
Mở lớp đào tạo nghề : chụp ảnh , tráng phim, in phóng ảnh màu , đen trắng,

tu sửa, phục chế phim ảnh , sửa chữa máy ảnh, thiết bị in phóng ảnh cho Ban biên
tập - Sản xuất ảnh báo chí TTXVN .
* Quyền hạn của Trung tâm ảnh:
Trung tâm ảnh chịu trách nhiệm trớc Ban biên tập- Sản xuất ảnh báo chí
TTXVN tổ chức sản xuất ảnh báo chí , làm dịch vụ ngành ảnh , đảm bảo công ăn
việc làm , đời sống, mọi quyền lợi vật chất, tinh thần , chính trị cho cán bộ công
nhân viên .
Trung tâm ảnh có quyền đề đạt cấp trên bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm cán bộ ,
bổ sung nhân lực khi có nhu cầu phát triển sản xuất .
Trung tâm ảnh đợc quyền thực hiện chính sách khen thởng , kỷ luật .
Trung tâm ảnh đợc quyền quan hệ hợp tác với các cơ quan nhiếp ảnh , báo
chí, trong nớc và Quốc tế , các cơ quan chức năng, ngân hàng, tài chính, vật t ,
thiết bị nghành ảnh vv...
Trung tâm ảnh đợc quyền bảo toàn vốn ,phát triển vốn , mở mang sản xuất
nh nhiệm vụ đợc giao .
III. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của trung tâm ảnh
* Công tác kế hoạch :
Xây dựng kế hoạch sản xuất chính theo nhiệm vụ của cấp trên giao phó cho
từng quý , 6 tháng , cả năm .
Sản xuất dịch vụ , kế hoạch phải nhạy cảm với nhu cầu thị trờng .
* Công tác vật t :
Khai thác nguồn vật t đảm bảo chất lợng , giá cả phù hợp giá thị trờng , quan
hệ tốt với các đại lý cung ứng vật t thiết bị .
* Công tác lao động tiền lơng :
Nghiêm chỉnh chấp hành Luật lao động , sử dụng lao động hợp lý , trả lơng ,
xét thởng theo quy định của Nhà nớc, tuỳ loại ngành nghề, ngạch bậc , năng suất
lao động và hiệu quả công tác .
Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ nộp các loại bảo hiểm, đảm bảo mọi quyền
lợi chế độ độc hại cho ngời lao động .
3

Có kế hoạch bổ sung lao động hợp lý khi sản xuất phát triển , thay thế ngời
nghỉ hu .
* Công tác tài chính :
Bảo toàn , phát triển vốn và tài sản hiện có .
Tiết kiệm mọi chi phí để tích luỹ vốn tự có mở rộng sản xuất, kinh doanh .
Thực hiện đúng chế độ tài chính , kế toán thống kê, nộp thuế, lợi nhuận, nộp
khấu hao tài sản đầy đủ .
*Tiền tệ tín dụng thanh toán :
Trung tâm mở tài khoản tại Ngân hàng Công thơng Hà Nội để gửi các loại
vốn , thanh toán mua bán hàng hoá ,vật t , sản phẩm với khách hàng .
Đợc vay vốn của ngân hàng để mua vật t , công cụ sản xuất , đầu t mở rộng ,
phát triển sản xuất .
Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ tín dụng , thanh toán , nộp tiền mặt theo
quy định của Nhà nớc .
* Công tác giá cả :
Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nhà nớc về xây dựng gía cả
Xây dựng giá cả hợp lý ,có sức cạnh tranh sản phẩm cùng loại trên
thị trờng , đảm bảo sản xuất phát triển , đời sống CBCNV ổn định .
Lấy chất lợng và tín nhiệm là trọng tâm của quản lý sản xuất, giá cả
* Hợp đồng kinh tế :
Thực hiện ký kết hợp đồng kinh tế theo đúng quy định của Nhà nớc .
Nghiêm chỉnh thực hiện hợp đồng hai bên đã thoả thuận ký kết .
* Công tác hạch toán ,kế toán thống kê, báo cáo ,kiểm tra :
Trung tâm thực hiện chế độ kế toán thống kê thống nhất theo quy định của
Nhà nớc .
Hạch toán giá thành sản phẩm theo đúng các mục khoản , định mức và chế
độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính của Nhà nớc . Sổ sách chứng từ theo đúng mẫu
Nhà nớc quy định .
4
Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kiểm tra , kiểm soát của cấp trên, cơ quan

chủ quản, cơ quan chức năng , cơ quan pháp luật của Nhà nớc .
IV. Tổ chức công tác quản lý của trung tâm ảnh
Sơ đồ bộ máy quản lý
1. Chức năng ,nhiệm vụ của Giám đốc
- Giám đốc có quyền quyết định điều hành họat động của Trung tâm theo
nhiệm vụ cấp trên giao, theo nghị quyết của Đại hội công nhân viên chức và đảm
bảo đúng chủ trơng đờng lối của Đảng và Nhà nớc .
Giám đốc chịu trách nhiệm trớc cơ quan cấp trên và Nhà nớc về kết quả sản
xuất của Trung tâm ảnh và mọi quyền lợi , chính trị , việc làm ,thu nhập , đời sống
vật chất , tinh thần của cán bộ công nhân viên .
2. Chức năng nhiệm vụ của Phó Giám đốc
Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc trong quản lý , điu hành sản xuất,
công tác đoàn thể ,xã hội , vv..
3. Chức năng của Phòng Kế hoạch- Tài vụ - Vật t
Tổ chức thực hiện đúng pháp lệnh kế toán thống kê và điều lệ tổ chức kế toán
Nhà nớc . Lập kế hoạch sản xuất sát nhiệm vụ đợc giao, cung cấp vật t ,thiết bị
chất lợng tốt , kịp thời . Quản lý tài chính , vật t , thiết bị sản xuất , tài sản Nhà n-
Giám đốc
Phó giám
đốc
đốc
Phòng
kế
hoạch
-tài vụ
-vật tư
Phòng
chụp mỹ
thuật -
đào tạo


Phòng
sản xuất
ảnh
Phòng
hành
chính -
tổ chức -
tiếp thị
5
ớc đúng quy chế , luật pháp . Quản lý lao động tiền lơng , định mức sản xuất ,
định mức vật t , xây dựng giá thành sản phẩm. Thực hiện báo cáo tài chính , vật t
đúng định kỳ , đột xuất theo yêu cầu của cấp trên . Thực hiện đúng chính sách chế
độ bảo hiểm , chế độ độc hại và các chế độ khác do Nhà nớc quy định .
4. Chức năng của Phòng chụp Mỹ thuật - Đào tạo
Chụp ảnh chân dung , mỹ thuật quảng cáo , chụp lại ảnh t liệu , chụp theo
yêu cầu của các cơ quan ,các tổ chức xã hội , đoàn thể .
Đào tạo nghề : tráng phim ,làm ảnh màu ,đen trắng , tu sửa ,phục chế phim
ảnh cũ quí hiếm ,sửa chữa máy ảnh , đèn chụp ảnh vv.. .
5. Chức năng của Phòng sản xuất ảnh
Tráng phim ,in phòng ảnh màu ,đen trắng phục vụ báo chí và các nhu cầu
thông tin khác . Tận dụng năng lực máy móc thiết bị sẵn có sản xuất ảnh phục vụ
nhân dân để tăng thêm nguồn thu . Tu sửa , phục chế phim , ảnh t liệu quí hiếm.
6. Chức năng của Phòng Hành chính - Tổ chức Tiếp thị
Đảm nhận mọi công việc Hành chính - Tổ chức của Trung tâm ảnh theo
đúng pháp lệnh của Nhà nớc . Tiếp thị khách hàng để nhận việc làm và tiêu thụ
sản phẩm . Thu thập thông tin phục vụ phát triển sản xuất , đáp ứng nhu cầu
khách hàng
V. Tổ chức công tác kế toán của trung tâm ảnh
* Tổ chức thành một phòng. Tên gọi là phòng Kế hoạch - Tài vụ - Vật t: Gồm

Trởng phòng( kế toán trởng) và 03 nhân viên.
6
1. Sơ đồ bộ máy kế toán
- : Quan hệ nhiệm vụ
- : Quan hệ kiểm tra
2. Chức năng nhiệm vụ
a. Kế toán thanh toán:
* Hàng ngày:
_ Viết phiếu thu tiền hàng, phiếu chi phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
_ Viết hoá đơn GTGT
_ Vào buổi chiều thứ 6 hàng tuần tổng hợp doanh thu dịch vụ, bán hàng của
tuần
* Hàng tháng:
_ Lập biểu thống kê sản lợng sản phẩm đã sản xuất.
_ Thanh toán nguyên vật liệu đã sử dụng trong sản xuất đối với phòng lab,
phòng chụp, ảnh đen trắng.
_ Thanh toán lơng, bảo hiểm xã hội, y tế của cán bộ, công nhân viên chức
trong đơn vị.
_ Lập bảng kê theo dõi Tài khoản 112( tiền gửi ngân hàng), Tk 311.1( phảI
thu của khách hàng).
Kế toán trưởng
Kế toán
dịch vụ
Kế toán
thanh toán
Thủ qũy
thủ kho
7
_ Quản lý sử dụng hoá đơn GTGT( báo cáo sử dụng, mua HĐ)
_ Theo dõi và thanh toán các khoản công nợ

_ Phối hợp với cửa hàng kiểm tra báo cáo số lợng ảnh còn tồn ở các cửa
hàng.
_Quản lý việc sử dụng phiếu đặt ảnh, phiếu thu dịch vụ.
Báo cáo hoàn thành chậm nhất vào ngày 12 của tháng kế tiếp.
b. Kế toán dịch vụ:
* Hàng ngày:
_ Viết phiếu nhập xuất nguyên vật liệu sản xuất.
_ Viết phiếu nhập, xuất hàng hoá ,vật t dịch vụ.
_ Viết phiếu thu tiền bán hàng, ép plastic, phiếu chi tiền mua hàng hoá vật t.
_ Viết phiếu thứ 6 hàng tuần tổng hợp doanh thu dịch vụ tuần( gồm doanh
thu bán hàng, ép plastic)
* Hàng tháng:
_ Lập báo cáo tổng hợp doanh thu dịch vụ gồm doanh thu bán hàng hoá, dịch
vụ, vốn hàng hoá dịch vụ, lãi.
_ Lập báo cáo nhập , xuất nguyên vật liệu sản xuất để kế toán thanh toán có
cở sở để thanh toán vật t.
_ Lập báo cáo nhập xuất - tồn kho hàng hoá dịch vụ.
_ Vào ngày cuối cùng của tháng kiểm kê thực tế tồn hàng hoá , vật t của từng
ngời bán hàng.
_ Có kế hoạch mua vật t , hàng hoá để đảm bảo cho hoạt động sản xuất , kinh
doanh đạt hiệu quả cao nhất.
_ Quản lý việc sử dụng bao bì ảnh.
_ Cắt giấy ép lụa.
Báo cáo hoàn thành chậm nhất vào ngày 12 của tháng kế tiếp.
8
c. Thủ quỹ kiêm thủ kho:
_ Thu tiền bán hàng ( tiền ảnh ) , tiền dịch vụ ( bán , ép )
_ Căn cứ chứng từ thực hiện chi đảm bảo cho qua trình sản xuất kinh doanh.
_ Nhập xuất vật t , hàng hoá sản phẩm , dịch vụ.
_ Báo cáo tồn quỹ tiền mặt.

_ Phối hợp với kế toán vật t , kế toán dịch vụ đảm bảo cung ứng đầy đủ vật t
nguyên vật liệu phục vụ hoạt động sản xuất và vật t , hàng hoá cho dịch vụ.
_ Phối hợp cắt giấy ép lụa cùng kế toán dịch vụ.
d. Kế toán trởng:
_ Hàng tháng căn cứ chứng từ nội bộ , lập bảng kê chi tiết đối với ảnh nội bộ
( ảnh thời sự, ảnh khai thác t liệu ) để kế toán thanh toán lập chứng từ thanh toán.
_ Lập tờ khai quyết toán thuế GTGT , TNDN, TNCN quý , năm.
_ Lập dự toán thu chi tài chính hàng năm.
_ Báo cáo kết quả sản xuất , kinh doanh của tuần vào sáng thứ 2 hàng tuần.
_ Lập bảng chi tiết các Tài khoản kế toán hàng tháng
_ Lập thuyết minh báo cáo tài chính của năm làm căn cứ để cơ quan có thẩm
quyền duỵêt quyết toán.
_ Chịu trách nhiệm trớc Ban Kế hoạch tài vụ , giám đốc trung tâm về tính
chính xác của số liệu kế toán về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Ngoài ra trong những trờng hợp cần thiết phòng thực hiện điều động các vị trí
hỗ trợ lẫn nhau tạo điều kiện cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả.
3. Chế độ kế toán sử dụng
Hiện nay trung tâm ảnh đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng bộ tài chính,
các chuẩn mực Kế toán Việt nam và các văn bản sửa đổi , bổ sung , hớng dẫn thực
hiện kèm theo.
9
Hình thức sổ kế toán áp dụng
Từ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của phòng tài vụ nh đã nêu ở trên và phơng
tiện trang bị cho công tác kế toán hiện nay là máy vi tính. Vì vậy để thuận tiện cho
việc ghi chép sổ sách trình tự luân chuyển chứng từ để kiểm tra , đối chiếu, cung
cấp thông tin kịp thời nên kế toán trởng quyết định chọn hình thức kế toán Nhật
ký chung
_ phơng pháp tính thuế : Trung tâm áp dụng hình thức tính thuế theo phơng
pháp khấu trừ trực tiếp.

Sơ đồ trình tự sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú :
: Ghi hàng ngày

: Ghi cuối tháng

: Đối chiếu
Chứng từ gốc
Nhật ký chung Sổ chi tiết
Sổ cái tài
khoản

Bảng chi tiết
số phát sinh
Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo kế
toán
10
Căn cứ vào quy mô , đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất và trình độ nghiệp vụ
chuyên môn của nhân viên kế toán, trung tâm tổ chức ghi sổ kế toán theo hình
thức Nhật ký chung với hệ thống sổ bao gồm :
_ Sổ tổng hợp : gồm sổ cái tài khoản, sổ Nhật ký chung ( trung tâm không
mở sổ nhật ký đặc biệt)
_ Sổ chi tiết :gồm sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi, sổ chi tiết vật t sản
phẩm hàng hoá
danh mục tài khoản kế toán
Hiện đang sử dụng tại trung tâm ảnh
Số
TT

Số hiệu
Tài khoản
tên tài khoản
ghi chú

Loại 1 : Tiền và vật t

1 111 Tiền mặt


1111 Tiền Việt Nam

2 112 Tiền gửi ngân hàng , kho bạc


1121 Tiền Việt Nam

3 152 Vật liệu , dụng cụ


1521 Vật liệu


1522 Bao bì , hoá đơn


Loại 2 : Tài sản cố định

4 211 Tài sản cố định hữu hình



2113 Máy móc thiết bị

5 214 Hao mòn tài sản cố định


2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hình

Loại 3 : Thanh toán
6 311 Các khoản phải thu


3111 Phải thu của khách hàng


3113 Thuế GTGT đợc khấu trừ

11
7 331 Các khoản phải trả


3311 PhảI trả ngời cung cấp


3312 PhảI trả nợ vay

8 332 Các khoản phảI nộp theo lơng

9 333 Các khoản phảI nộp Nhà nớc



3331 Thuế GTGT phảI nộp


3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp


3337 Thuế thu nhập cá nhân

10 334 PhảI trả viên chức


3341 PhảI trả viên chức nhà nớc

Loại 4 : Nguồn kinh phí
11 421 Chênh lệch thu chi chờ xử lý

12 431 Quỹ cơ quan


4311 Quỹ khen thởng

4313 Quỹ dự phòng ổn định thu nhập

4314 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp

Loại 5 : Các khoản thu
13 531 Thu hoạt động sản xuất cung ứng dịch vụ

Loại 6 : Các khoản chi

14 631 Chi hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ


12
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của trung tâm ảnh ( 2005 2007 )
Số
TT
chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.754.622.869 1.643.550.920 1.498.151.399
2
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.754.622.869 1.643.550.920 1.498.151.399
3
Giá vốn hàng bán
557.734.869 501.524.837 443.674.771
4
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6.886.034 9.593.766 21.387.657
5
Doanh thu hoạt động tài chính
0 0 0
6
Chi phí tài chính
0 0 0
7
Chi phí bán hàng
940.475.290 861.141.438 800.155.957
8

Chi phí quản lý doanh nghiệp
249.526.856 271.290.884 232.933.014
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
6.886.034 9.593.766 21.387.657
10
Tổng lợi nhuận kế toántrớc thuế
6.886.034 9.593.766 21.387.657
13
Phần II
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liêu
tại Trung tâm ảnh
I. đặc điểm kế toán nguyên vật liệu tại Trung tâm ảnh
1. Đặc điểm
ở mỗi đơn vị, mỗi cơ quan khác nhau, do tính chất đặc thù riêng nên cần
phải sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau. Trung tâm ảnh là đơn vị
chuyên sản xuất ảnh nên nguyên vật liệu chủ yếu là hoá chất để pha chế thuốc làm
ảnh ví dụ :Acnol , Hyđrôphenol , Sunfit , Cacbonat , Broma .
Thuốc làm ảnh màu , giấy màu Fuji, phim , giấy và thuốc đen trắng, thuốc
hiện ảnh ( CP 47- P1R ), thuốc tẩy ảnh ( CP 47- P2R ) và thuốc hãm phim ( CH1
RH- N3R ) , thuốc hiện phim ( CH1 RA- N1R ), thuốc tẩy phim ( CH1 RA- N2R )

2. Đánh giá nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là một bộ phận của tài sản lu động đợc phản ánh trong sổ kế
toán và trên báo cáo tài chính theo giá trị vốn thực tế. Đánh giá nguyên vật liệu là
việc xác định giá trị của nguyên vật liệu ở những thời điểm nhất định và theo
những nguyên tắc nhất định đảm bảo yêu cầu chân thực và thống nhất.Việc đánh
giá nguyên vật liệu tại Trung Tâm ảnh cũng tuân thủ các nguyên tắc: Nguyên tắc
giá gốc, nguyên tắc thận trọng, nguyên tắc nhất quán.
a. Giá nguyên vật liệu nhập kho.

Nguyên vật liệu ở Trung tâm ảnh chủ yếu là mua ở trong nớc. Trung tâm
hạch toán thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, do đó giá trị vốn thực tế nguyên
vật liệu không bao gồm thuế GTGT đầu vào.
Trị giá vốn của nguyên vật liệu nhập kho bao gồm: Chi phí vận chuyển bốc
dỡ, sắp xếp bảo quản từ nơi mua về đến trung tâm, tiền công tác phí của cán bộ
thu mua độc lập , hao hụt tự nhiên trong định mức của quá trình thu mua.
Với Trung tâm ảnh thì hầu hết các nguyên vật liệu phí cớc chuyển là do bên
bán chịu , họ có trách nhiệm trở hàng đến tận trung tâm.
14
b. Giá nguyên vật liệu xuất kho.
Đối với trung tâm ảnh để xác định giá vốn thực tế nguyên vật liệu xuất kho
Trung tâm sử dụng phơng pháp bình quân gia quyền cố định với việc sủ dụng đơn
giá bình quân ở cả kỳ dự trữ, kỳ tính giá là một tháng.
Trị giá thực tế vật liệu Trị giá thực tế vật
+
Đơn giá tồn đầu kỳ liệu nhập trong kỳ
=
bình quân Số lợng vật liệu Số lợng vật liệu
+
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ

Ví dụ : Đơn giá bình quân của tháng 7/2008:
Đơn giá 3 927126,8 + 1 085 564,8
=
bình quân 4 + 12
= 313 293,225
3. Thủ tục nhập hàng
Phòng Kế hoạch tài vụ - vật t chịu trách nhiệm kiểm tra rà soát những vật
t cần thiết để dự phòng đáp ứng yêu cầu thay thế sửa chữa trong quá trình sản xuất
hoặc bảo dỡng, bộ phận này lập văn bản đề nghị giám đốc duyệt số lợng, chủng

loại vật t. Sau đó tìm nhà cung cấp (nếu là vật t có giá trị lớn thì phải thiết lập hợp
đồng, nếu giá trị nhỏ phải có báo giá) đợc thoả thuận hai bên.
Khi hàng về kho của Trung tâm, các thành viên trong phòng cùng nhau kiểm
tra hoá đơn chứng từ nhập hàng, số lợng, chủng loại, chất lợng hàng nhập theo báo
giá hoặc hợp đồng đã ký kết.
Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán lập phiếu nhập gồm 3 liên: Liên 3 lu tại
gốc, liên 1 và liên 2 chuyển cho thủ kho để xác định số lợng và là cơ sở vào thẻ
kho. Sau đó thủ kho chuyển trả cho kế toán. Kế toán trởng, giám đốc ký, liên 1 đ-
ợc lu cùng các chứng từ gốc liên quan phần nhập và dữ liệu đợc vào máy, liên 2
dùng làm chứng từ thanh toán.
15

×