Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

1 THPT đào duy từ thái nguyên năm 2016 lần 7(1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.29 KB, 13 trang )

SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY TỪ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 7
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút

Họ và tên:……………………………………………………………SBD:……………………………..
Câu 1: Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định là đúng về quá trình phát sinh sự sống trên trái
đất ?
(1) Quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất có thể chia thành ba giai đoạn: Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền
sinh học và tiến hóa sinh học.
(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động vào giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học
(3) Sau khi tế bào sơ khai được hình thành, thì quá trình tiến hóa sinh học được tiếp diễn.
(4) Chất hữu cơ đầu tiên được tổng hợp trên trái đất bằng con đường tiến hóa hóa học.
(5) Nguồn năng lượng tham gia vào giai đoạn tiến hóa hóa học là nguồn năng lượng tự nhiên và năng lượng
sinh học.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 2: Bằng chứng nào sau đây KHÔNG phải là bằng chứng phân tử ?
A. Các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Prôtêin của các loại sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axitamin.
C. Axit nuclêic của mọi loài sinh vật đều cấu tạo từ 4 loại Nuclêôtit.
D. Mã di truyền có tính phổ biến, hầu hết các loài sử dụng bộ mã di truyền giống nhau.
Câu 3: Nhận định nào đúng về vai trò của nhân tố tiến hóa theo di truyền học hiện đại.
A. Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa mặc dù nó là nhân tố tạo ra sự đa dạng di truyền.
B. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là những nhân tố tiến hóa có hướng.
C. Đột biến gen và yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen, giảm đa dạng di truyền.


D. Đột biến gen và di nhập gen là nhân tố sáng tạo ra các alen mới.
Câu 4: Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về vai trò của tiến hóa nhỏ trong tiến hóa ?
(1) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vị hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn.
(2) Thực chất của tiến hóa nhỏ là làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu.
(3) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa trên loài.
(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến
hóa.
(5) Chỉ khi nào xuất hiện cách li sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới
xuất hiện.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 5: AND của tinh tinh mức độ giống với AND của người là 97,6%. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất ?
A. Người có nguồn gốc từ vượn người và trực tiếp là từ tinh tinh.
B. Người và tinh tinh tiến hóa theo hướng đồng quy.
C. Người và tinh tinh là hai nhánh xuất phát từ một tổ tiên chung.
D. Người và tinh tinh không có quan hệ họ hàng nguồn gốc.
Câu 6: Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Đac uyn có những tính chất nào dưới đây ?
(1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể.
(2) Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
(3) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.
(4) Di truyền được qua sinh sản hữu tính.
(5) Không xác định được chiều hướng biến dị.
A. 3, 4, 5
B. 2, 4, 5
C. 1, 3, 4, 5
D. 1, 3, 4
Câu 7: Có bao nhiêu nhận định đúng về sự hình thành loài mới ?
(1) Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí và con đường sinh thái diễn ra độc lập.

(2) Nếu hai quần thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau,


lâu dần các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể. Nếu sự khác biệt về vốn gen làm
xuất hiện cách li sinh sản thì loài mới hình thành.
(3) Lai xa kèm đa bội hóa là con đường hình thành loài mới nhanh nhất ở mọi loài sinh vật.
(4) Quá trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi, nhưng quá trình hình
thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
(5) Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra chậm chạp qua nhiều giai đ oạn trung gian
chuyển tiếp.
Số ý đúng là:
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Câu 8: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên trái đất, thực vật có hạt đầu tiên xuất hiện ở:
A. Kỉ Đêvôn, đại Cổ sinh
B. Kỉ Silua, đại Cổ sinh
C. Kỉ Pecmi, đại Cổ sinh
D. Kỉ Cacbon, đại Cổ sinh.
Câu 9: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sinh sản sau hợp tử ?
(1) Trứng và tinh trùng của nhím biển tím và nhím biển đỏ không thể kết hợp được với nhau.
(2) Loài rắn sọc trên cạn và loài rắn sọc dưới nước ở cùng một khu vực địa lí nhưng không giao phối với nhau.
(3) Một số loài kì nhông trong một khu vực vẫn giao phối với nhau nhưng phần lớn con lai không phát triển
hoàn chỉnh.
(4) Cây lai giữa bắp cải và cải củ không ra hoa.
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 3, 4
D. 1, 4

Câu 10: Cho các ví dụ về các cơ quan ở các loài sau:
(1) Cánh chim và cánh chuồn chuồn.
(2) Vòi bạch tuộc và vòi voi.
(3) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.
(4) Chân chuột chũi và chân đế dũi.
(5) Ruột thừa của người và ruột tịt của thú ăn thịt.
Những trường hợp nào là cơ quan tương đồng ?
A. 3, 5
B. 1, 2, 4
C. 1, 3, 4
D. 4, 5
Câu 11: Thể tứ bội nào sau đây được hình thành qua nguyên phân ?
A. Aa
B. Aaaa
C. AAAa
D. AAaa
Câu 12: Một loài có 2n = 8. Giả thiết nếu xảy ra đột biến thể một kép sẽ có tối đa bao nhiêu khả năng ?
A. 4
B. 6
C. 2
D. 7
Câu 13: Một loài thực vật có 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài xuất
hiện 4 dạng thể ba ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các dạng thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về
các gen đang xét.
A. 128
B. 256
C. 432
D. 108
Câu 14: Biết mã di truyền là mã bộ ba. Giả thiết một phân tử ARN thong tin của một loài vi khuẩn chỉ cấu tạo
bởi ba loại nuclêôtit là: Ađênin, Guanin và Uraxin. Theo lí thuyết phân tử ARN này có tối đa bao nhiêu bộ ba

mã hóa axit amin ?
A. 26
B. 64
C. 27
D. 24
BD
Câu 15: Một cơ thể có kiểu gen Aa
giảm phân hình thành giao tử. Trong quá trình giảm phân đó, có một
bd
BD
số tế bào sinh tinh không phân li trong giảm phân II ở cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen
giảm
bd
phân bình thường. Số loại giao tử đực tối đa có thể được tạo ra tính theo lí thuyết là bao nhiêu ?
A. 8
B. 16
C. 20
D. 12
Câu 16: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ ban đầu là: 0,4AA : 0,6AA. Qua một số thế hệ
tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn aa trong quần thể là 0,2625. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 17: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100Ao và có số lượng Nuclêôtit loại A = 20% tổng Nuclêôtit
của gen. Gen này phiên mã một số lần, đã phải phá vỡ 11.700 liên kết Hyđrô. Số lần phiên mã của gen là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1



Câu 18: Bệnh niệu phênyl kêtô do gen lặn a trên NST thường, gen trội A bình thường về tính trạng này. Một
quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 4%. Một cặp bố mẹ có kiểu hình bình
thường trong quần thể này kết hôn, xác suất để con của họ bị bệnh niệu phênyl kêtô là bao nhiêu ?
A. 2,78%
B. 10,24%
C. 5,6%
D. 2,26%
Câu 19: Ở ngô 2n = 20. Do đột biến, một số thể đột biến có số lượng NST thay đổi. Dạng đột biến nào sau đây
KHÔNG phải là đột biến lệch bội ?
A. 2n = 22
B. 2n = 40
C. 2n = 24
D. 2n = 18
Câu 20: Ở một loài động vật, xét cặp gen thứ nhất nằm trên NST thường có 2 alen. Xét cặp NST giới tính X có
hai cặp gen liên kết nằm ở đoạn không tương đồng với NST Y, mỗi gen cũng có 3 alen. Trên NST Y xét một
gen có 2 alen nằm ở đoạn không tương đồng với NST X. Theo lí thuyết số loại kiểu gen tối đa về 4 loại gen nói
trên là:
A. 126
B. 189
C. 63
D. 98
Câu 21: Trạng thái cân bằng của quần thể được đảm bảo bởi yếu tố nào ?
A. Các cá thể trong quần thể luôn hỗ trợ lần nhau.
B. Các cá thể trong quần thể luôn có cạnh tranh, đó là đặc điểm thích nghi của quần thể để tồn tại.
C. Mỗi quần thể đều có khả năng tự điều chỉnh thông qua điều chỉnh tỉ lệ sinh và tử vong.
D. Quần thể luôn có xu hướng sinh sản tăng, tử vong giảm để cạnh trạnh với quần thể khác loài.
Câu 22: Trong các trường hợp sau đây, nhóm thú nào thuộc loài rộng nhiệt hơn ?
A. Thú trên cạn ở đồng bằng sông Cửu Long

B. Thú trên cạn ở đồng bằng Bắc Bộ.
C. Thú sống trong biển Đông
D. Thú sống ở vùng nước ấm xích đạo.
Câu 23: Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới
mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Nguyên nhân chủ yếu là gì ?
A. Số lượng cá thể ít làm giảm khả năng hỗ trợ cùng loài.
B. Giảm khả năng gặp gỡ giữa các cá thể đực cái.
C. Giảm khả năng chống đỡ các điều kiện bất lợi như kẻ thù, nhiệt độ môi trường.
D. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra làm giảm sự đa dạng kiểu gen của loài.
Câu 24: Khi nói về sự phân bố của cá thể trong quần thể, thì nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng triều, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt
đới… là phân bố ngẫu nhiên.
B. Các cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng… là phân bố ngẫu nhiên.
C. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ… là phân bố theo nhóm.
D. Các con voi trong rừng Tây Nguyên, các cây Chè trong rừng Cúc Phương… phân bố đồng đều.
Câu 25: Nhận định nào là đúng về đặc điểm của các loài sinh vật ở rừng mưa nhiệt đới ?
A. Có ổ sinh thái hẹp, mật độ cao
B. Có ổ sinh thái rộng, mật độ thấp.
C. Có ổ sinh thái hẹp, mật độ thấp
D. Có ổ sinh thái rộng, mất độ cao.
Câu 26: Một loài rệp được kiến bảo vệ khỏi kẻ thù, rệp tiết ra chất mật ngọt cho kiến ăn. Đây là mối quan hệ
nào?
A. Hợp tác
B. Cộng sinh
C. Hội sinh
D. Ức chế - cảm nhiễm
Câu 27: Trong quần xã sinh vật, sự cạnh tranh giữa các loài khác nhau sẽ dẫn đến.
A. Một loài cạnh tranh kém sẽ biến mất.
B. Hai loài cùng biến mất.
C. Mỗi loài thu hẹp ổ sinh thái

D. Mỗi loài mở rộng ổ sinh thái.
Câu 28: Đối với hệ sinh thái nhân tạo, trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta
sử dụng mối quan hệ nào dưới đây ?
A. Nuôi nhiều động vật để lấy phân bón
B. Cộng sinh giữa nấm sợi và tảo trong địa y.
C. Cộng sinh giữa rêu và lúa
D. Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và rễ cây họ đậu.
Câu 29: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
(3) Trong diễn thế sinh thái thực vật có vai trò quan trọng và hoạt động mạnh của nhóm loài ưu thế là nguyên
nhân bên trong dẫn đến diễn thế sinh thái.


(4) Luôn dẫn đến hình thành phần xã đỉnh cực.
(5) Luôn dẫn đến quần xã bị suy thoái.
Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh ?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 30: Nhận định nào là đúng về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã ?
A. Cấu trúc của lưới thức ăn ngày càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
B. Trong một quần xã, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C. Trong quần xã trên cạn, chỉ có một loại chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
AB DE
, , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra hoán vị gen ở cả cây bố
Câu 31: Cho F1có kiểu gen
ab de

và cây mẹ. Cho F1 tự thụ phấn, số kiểu gen tối đa ở F2 là bao nhiêu ?
A. 16
B. 32
C. 100
D. 156
Câu 32: Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là: 65% hoa trắng – lá dài : 15% hoa tím – lá ngắn :
10% hoa trắng – lá ngắn : 10% hoa tím – lá dài. Biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn.
Nhận định nào sau đây là đúng ?
AB
A. Kiểu gen F1 là
và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 20%.
ab
AB
B. Kiểu gen F1 là
và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 40%.
ab
Ab
C. Kiểu gen F1 là
và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 40%.
aB
Ab
D. Kiểu gen F1 là
và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 20%
aB
Câu 33: Khi nói về liên kết gen, nhận định nào sau đây KHÔNG đúng ?
A. Số nhóm gen liên kết của mỗi loài bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài.
B. Các gen phân bố xa nhau trên càng một NST, tần số hoán vị gen càng lớn.
C. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp, liên kết gen hạn chế biến dị tổ hợp.
D. Các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau.
Câu 34: Có bao nhiêu nhận định đúng về NST giới tính ở động vật ?

(1) NST giới tính chỉ tồn tại trong các tế bào sinh dục, không tồn tại ở tế bào Xôma.
(2) Ở tất cả các loài động vật, con cái có cặp NST XX, con đực có cặp NST XY.
(3) NST giới tính chỉ mang gen quy định tính đực cái.
(4) NST giới tính cũng có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp như mọi NST thường.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 35: Hiện tượng trội không hoàn toàn có đặc điểm nào khi xét một cặp gen:
(1) P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, F1 mang kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
(2) F1 dị hợp tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.
(3) F1 dị hợp tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen.
(4) P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, F1 đồng tính về tính trạng trội.
(5) Kiểu hình trội do hai loại kiểu gen khác nhau cùng quy định.
Số ý đúng là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 36: Ở một loài thực vật, chiều cao cây chịu sự chi phối của hai cặp gen không alen tương tác nhau. Cho
cây P tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ 9 cao : 7 thấp. Trong số các cây thân cao ở F1, nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây
thân cao để cho tự thụ phấn. Xác suất để cây F2 cũng cho tỉ lệ kiểu hình 9 cao : 7 thấp là:
A. 1/8
B. 4/9
C. 3/8
D. 1/4
Câu 37: Cho một cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. Có
bao nhiêu quy luật di truyền cùng cho kết quả trên ?



(1) Lai hai cặp tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập.
(2) Di truyền liên kết hoàn toàn.
(3) Liên kết gen không hoàn toàn, có hoán vị gen ở 1 cây, tần số 50%.
(4) Liên kết gen không hoàn toàn, có hoán vị gen ở 2 cây, tần số 50%.
(5) Các gen tương tác theo kiểu bổ sung.
Số ý đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 38: Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, các gen trội hoàn toàn, phân li độc lập. Cho phép lai P: AaBbDd x
aaBbDD. Xác suất đời con thu được kiểu gen chứa 4 alen trội là bao nhiêu ?
A. ¼
B. 3/8
C. 5/8
D. 15/16
Câu 39: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường. Cho hai cá thể đực cái giao phối với
nhau được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội và số cá thể có kiểu gen
đồng hợp lặn về cả hai gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, số cá thể ở F1có kiểu gen dị hợp về hai cặp
gen trên là bao nhiêu ?
A. 4%
B. 8%
C. 2%
D. 12%
Câu 40: Xét một bệnh ở người do một gen quy định. Gen có hai alen và có hiện tượng trội hoàn tòan. Có một
phả hệ như dưới đây.

Biết rằng II3 không mang gen bệnh. Xác suất để III7 và III8 sinh con bị bệnh là bao nhiêu ?
A. 0,025
B. 0,043

C. 0,083
D. 0,063
Câu 41: Đặc điểm KHÔNG có ở quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần ?
A. Thành phần kiểu gen của quần thể qua nhiều thế hệ sẽ thay đổi theo một hướng xác định, giảm dần tỉ lệ kiểu
gen dị hợp.
B. Qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra các dòng thuần khác nhau.
C. Không làm thay đổi tần số alen ở mỗi gen.
D. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 42: Vì sao trong chọn giống cây trồng, người ta sử dụng phổ biến lai xa ở những giống cây trồng có khả
năng sinh sản sinh dưỡng ?
A. Vì không cần khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa.
B. Thực vật thường có số lượng NST ít.
C. Thực vật thường có số lượng NST lưỡng bội giống nhau, chỉ khác nhau về gen.
D. Hạt phấn của hoa loài này dễ nảy mầm trên vòi nhụy của hoa loài khác.
Câu 43: Nhận định KHÔNG đúng về ưu thế lai:
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 rồi giảm dần qua các thế hệ.
B. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội có ưu thế lai cao nhất, đó là theo giả thuyết siêu trội.
C. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuân có thể không cho ưu tế lai, nhưng phép lai nghịch lại cho ưu thế
lai, hoặc ngược lại.


D. Ưu thế lai ở động vật chỉ sử dụng vào mục đích lai kinh tế.
Câu 44: Hiểu đúng về sinh vật biến đổi gen là:
A. Là những sinh vật được tạo ra do đột biến gen.
B. Sinh vật biến đổi gen được tạo ra từ hai loài khác nhau.
C. Là những sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
D. Là những sinh vật mang nguyên vẹn bộ NST, bộ gen của hai loài khác nhau.
Câu 45: Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền Plasmit có đặc điểm:
(1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
(2) Có khả năng nhận gen và chuyển gen.

(3) Có khả năng tự nhân đôi một cách độc lập.
(4) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập vào tế bào chủ.
(5) Có bản chất là AND hai mạch.
Số ý đúng là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 46: Nhận định đúng về bệnh ung thư ở người:
A. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành khối u ác tính.
B. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là gen có hại.
C. Khi nhóm gen ức chế khối u bị đột biến ở trạng thái lặn, nhóm gen sẽ mất khả năng kiểm soát khối u, dẫn
đến ung thư.
D. Khi nhóm tiền ung thư bị đột biến ở trạng thái lặn, nhóm gen sẽ mất khả năng kiểm soát chu kì tế bào, dẫn
đến ung thư.
Câu 47: Các bệnh, tật, hội chứng nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?
A. Hội chứng Đao và Toc nơ.
B. Hội chứng khóc tiếng mèo kêu, ung thư máu ác tính.
C. Bệnh câm điếc bẩm sinh, tật dính ngón cả bàn.
D. Tật dính tay trỏ và giữa, bệnh hồng cầu hình liềm.
Câu 48: Trong một operon Lac, giả thiết xảy ra đột biến, thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho nhóm gen cấu
trúc mất khả năng sản xuất enzim phân giải đường Lactôzơ ?
(1) Gen bị đột biến mất vùng khởi động.
(2) Gen bị đột biến không có mã mở đầu.
(3) Đột biến ở vùng vận hành.
(4) Đột biến ở gen điều hòa (R)
Số ý đúng là:
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 1 và 3

D. 2 và 4
AB Df
Câu 49: Xét hai cặp NST thường có kí hiệu gen
. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao
ab dF
tử đã xảy ra sự hoán vị gen giữa A và a, giữa f và F. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và a là 10% ; tần số hoán vị
gen giữa f và F là 20%. Thì loại giao tử ab DF có tỉ lệ bao nhiêu ?
A. 8%
B. 4,5 %
C. 16%
D. 4%
Câu 50: Đột biến thay thế 1 cặp Nuclêôtit này bằng 1 cặp Nuclêôtit khác có thể gây ra:
(1) thay 1 axitamin này bằng 1 axit amin khác.
(2) sinh ra prôtêin có hoạt tính không thay đổi.
(3) ngừng quá trình tổng hợp Prôtêin tại một điểm nào đó.
(4) làm thay đổi nghiêm trọng cấu trúc của phân tử Prôtêin.
Số ý đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 2, 3
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: A
Các ý đúng là : 1,3,4
2- sai , vì chọn lọc tự nhiên tác động vào giai đoạn tiến hóa hóa học, tiền sinh học và sinh học


=> 2 sai
5 – sai vì trong giai đoạn tiến hóa hóa học thì năng lượng sinh học chưa hình thành
Đáp án A

Câu 2: A
Cơ thể sinh vật được cấu tạo từ tế bào là bằng chứng tế bào học => A sai
B, C, D đều là bằng chứng phân tử
Đáp án A
Câu 3: B
A- Nội dung đúng nhưng do giao phối ngẫu nhiên không phỉa là nhân tố tiến hóa => A sai
Đột biến gen có thể làm giàu vốn gen, tăng đa dạng di truyền => C sai
Đột biến gen sang tạo ra alen mới nhưng di nhập gen không sang tạo mà chỉ góp phần đưa alen từ quần thể này
sang quần thể khác => D sai
Đáp án B
Câu 4: B
Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới => 3 sai
3 là kết quả của quá trình tiến hóa lớn
Có 4 đáp án đúng là 1,2,4,5
Đáp án B
Câu 5: C
Người và tinh tinh có nguồn gốc chung từ vượn người => A sai, D sai
Người và tinh tinh tiến háo theo hướng phân li => B sai
Đáp án C
Câu 6: C
Biến dị cá thể xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể .
Biến dị cá thể xuất hiện ngẫu nhiên trong sinh sản không có hướng và được di truyền cho thế hệ sau
Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định là thường biến( biến dị xác định ) => 2 sai
Đáp án C
Câu 7: D
Các ý đúng gồm có : 2,3,4, 5
1.Sai , quá trình hình thành loài mới bằng hình thức cách li địa lí và các li sinh thái rất khó tách bạch với nhau .
Khi điều kiện địa lí thay đổi thì các yếu tố sinh thái cũng có sự tác động để hình thành lên loài mới
Đáp án D
Câu 8: D

Kỉ Pecmi, đại Cổ sinh: Phân hóa bò sát, côn trùng, tuyệt diệt nhiều động vật biển
Kỉ Cacbon, đại Cổ sinh: Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Tuyệt diệt nhiều động vật
Kỉ Đêvôn, đại Cổ sinh: phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư côn trùng biển
Kỉ Silua, đại Cổ sinh: cây có mạch và động vật lên cạn
Đáp án D
Câu 9: C
Cơ chế cách li sau hợp tử là hình thức
(1) cách li trước hợp tử
(2) cách li sinh thái
(3), (4): cách li sau hợp tử
Đáp án C
Câu 10: A
Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn): Là những cơ quan thuộc các cá thể của các loài khác nhau nằm ở
những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi
Cơ quan tương tự là cơ quan thuộc các loài khác nhau, khác nhau về nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi,
nhưng do thực hiện cùng chức năng nên có đặc điểm về hình thái tương tự nhau.
Do đó 1,2,4 đều là những cơ quan tương tự
3,5 là cơ quan tương đồng
Gai xương rồng và tua cuốn đều là lá


Ruột thừa và ruột tịt đều có nguồn gốc là manh tràng ở động vật ăn cỏ
Đáp án A
Câu 11: D
Aa là thể lưỡng bội => loại A
Aaaa và AAAa là thể tứ bội nhưng không thể hình thành qua nguyên phân, có thể hình thành qua giảm phân =>
loại B và C
AAaa là thể tứ bội được hình thành qua nguyên phân từ cơ thể có kiểu gen Aa
Đáp án D
Câu 12: B

Đột biến thể một kép là hai cặp NST tương đồng khác nhau cùng thừa một NST. Dạng 2n + 1+1
Cơ thể có 2n=8 => có 4 cặp nhiễm sắc thể => số dạng đột biến một kép tối đa là:
0, 2 2
Description : Description : Description : Description :
C4 = 6
2
Đáp án B
Câu 13: C
Giả sử trên mỗi cặp NST có một gen có 2 alen là A và a.
Cặp NST bình thường có hai NST là AA hoặc Aa hoặc aa: 3 kiểu gen
Cặp NST đột biến có ba NST là : AAA hoặc Aaa hoặc AAa hoặc aaa: 4 kiểu gen
2n=8 => n= 4. Có 4 dạng thể ba tương ứng
Vậy tổng số kiểu gen là: 4 x 3 x 3 x 3 x 4 = 432 KG
Đáp án C
Câu 14: D
Mã di truyền là mã bộ ba, mà ARN chỉ được cấu tạo từ 3 Nucleotit => tổng số loại bộ ba tối đa trên ARN là 33=
27. Nhưng có ba bộ ba UAA, UGA, UAG không tham gia mã hóa axit amin, như vậy chỉ có 24 bộ ba ARN mã
hóa axit amin
Đáp án D
Câu 15: C
Cặp NST Aa không giảm phân ở giảm phân II cho ra 3 loại giao tử là AA, aa hoặc O
Cơ thể bình thường có số kiểu gen được tạo ra là A, a
Cặp BbDd giảm phân bình thường cho ra 4 loại giao tử là BD, bd hoặc Bd, bD
Vậy số loại giao tử đực tối đa có thể được tạo ra là : 5 x 4 = 20
Đáp án C
Câu 16: D
1
0, 6 − 0, 6 × n
Tỉ lệ đồng hợp lặn aa qua N thế hệ là:
2 =0,2625

2
=> n= 3
Đáp án D
Câu 17: A
5100
Chiều dài 5100 Ao => N =
x 2 = 3000 Nu
3, 4
A=T= 3000 x 20% = 600 Nu
G=X=1500 – 600 = 900 Nu
Tổng số liên kết hidro của gen là: 600 x 2 + 900 x 3 = 3900
11700
Số lần phiên mã của gen là:
=3
3900
Đáp án A
Câu 18: A Trong quần thể đag cân bằng di truyền : aa = 0.04 => a = 0.2 A= 1 – 0.2 = 0.8
Tỉ lệ AA = 0.64 Aa = 0.32 aa = 0.04
Để cặp bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh này thì kiểu gen của bố mẹ là Aa


0,32 1
=
0,96 3
1 1 1
Tỉ lệ sinh con bị bệnh của cặp bố mẹ Aa x Aa này là x x =0. 278
3 3 4
Đáp án A
Câu 19: B
2n = 22 là thể 2n + 2 hoặc 2n + 1 + 1

2n = 24 là thể 2n +2 +2
2n = 18 là thể 2n – 1 – 1 hoặc 2n – 2
Loại A, C, D là thể lệch bội
Đáp án B
Câu 20: B
Cặp NST I : số kiểu gen : 3
2
Cặp NST giới tính : số kiểu gen trên XX là : 3 x 3 + C9 = 45 KG
Số kiểu gen trên XY là : 3 x 3 x 2 = 18
Tổng số kiểu gen về 4 loại gen trên là 3 x ( 45 + 18) = 189
Đáp án B
Câu 21: C
Trạng thái cân bằng của quần thể là khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể của quần thể giảm
xuống quá thấp hoặc tăng lên qua cao, dẫn tới trạng thái cân bằng của quần thể
Đáp án C
Câu 22: B
Loài thu rộng nhiệt là loài thú sống trong điều kiện biên độ dao động nhiệt lớn => môi trường sống có biên độ
dao độngnhiệt lớn .
Xét trong các nhóm môi trường thì môi trường trên cạn có biên độ dao động nhiệt lớn hơn => loại C và D
Xét môi trường trên cạn thì biên độ nhiệt của đồng bằng sông Hồng lớn hơn đồng bằng sông cửu long
Đáp án B
Câu 23: D
Nguyên nhân là do các cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra làm giảm sự đa dạng kiểu gen của loài,
khi điều kiện môi trường thay đổi thì các cá thể trong quần thể khó thích nghi với điều kiện môi trường mới , dễ
bị diệt vong
Đáp án D
Câu 24: A
Các cây bụi hoang dại, và đàn trâu rừng …là phân bố theo nhóm
Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ… là phân bố đồng đều
Các con voi trong rừng Tây Nguyên, các Chè trong rừng Cúc Phương… phân bố theo nhóm

Đáp án A
Câu 25: A
Rừng mưa nhiệt đới bao gồm nhiều loại động thực vật, do đó mật độ của các loại là cao, do đó ổ sinh thái của
mỗi loại phải thu hẹp lại, để giảm bớt sự cạnh tranh
B, C, D sai
Đáp án A
Câu 26: B
Cộng sinh là kiểu quan hệ mà hai loài chung sống thường xuyên với nhau mang lại lợi ích cho nhau
Kiến và rệp chung sống thường xuyên, kiến bảo vệ rệp còn rệp cung cấp thức ăn cho kiến.
Đáp án B
Câu 27: C
Trong quần xã khi hai loài cạnh tranh, thì các loài sẽ thu hẹp lại thu hẹp ổ sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh
Đáp án C
Câu 28: D
Trong hệ sinh thái nông nghiệp để cải tạo đất người ta thường sử dụng mối quan hệ công sinhgiữa vi khuẩn lam
Tỉ lệ người mang kiểu gen Aa trong số người bình thường là:


và rễ cây họ đậu.
Đáp án D
Câu 29: A
Diễn thế nguyên sinh xuất hiện ở môi trường chưa có quần xã sinh vật nào từng sinh sống nên 1 sai
Diễn thế thứ sinh không dẫn đến quần xã đỉnh cực => 4 sai
Diến thế nguyên sinh không dẫn đến quần xã suy thoái => 5 sai
Diễn thế nguyên sinh hay thứsinh đều là quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật, từ dạng khởi đầu
này qua các dạng trung gian để đạt đến quần xã cuối cùng tương đối ổn định ( 2,3)
Đáp án A
Câu 30: D
A sai do ở vĩ độ thấp thì sinh vật đa dạng hơn , nên lưới thức ăn sẽ phức tạp hơn
Trong một quần xã, mỗi loại có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn => B sai

Trong quần xã trên cạn, chuỗi thức ăn có thể khởi đầu bằng các sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ nên C sai
Đáp án D
Câu 31: C
F1 tự thụ phấn, xảy ra hoán vị ở cả bố và mẹ:
AB
AB
x
=> tạo ra F2 10 kiểu gen
ab
ab
DE
DE
x
=> tạo ra F2 10 kiểu gen
de
de
Số kiểu gen tối đa ở F2 là: 10 x 10 = 100 KG
Câu 32: B
Xét tỉ lệ: F2
Hoa trắng : hoa tím 3: 1 => F1 dị hợp cặp gen tính trạng màu hoa, hoa trắng trội hơn hoa tím Aa x Aa
Lá dài: lá ngắn 3:1 => F1 dị hợp cặp gen tính trạng hình dạng lá, lá dài trội hơn lá ngắn Bb x Bb
Nếu hai gen phân li đốc lập thì ta có (Hoa trắng : Hoa tím) ( Lá dài: lá ngắn) = (3:1)(3:1) ≠ khác với đề bài =>
2 gen cùng nằm trên 1 NST .
ab
Hoa tím lá ngắn kiểu gen
: 0,15 = 0,5 x 0,3 => Hoán vị một bên .
ab
Xét cơ thể hoán vị có ab = 0,3 > 0,25
Tần số hoán vị là : 1 – 0,3 x 2 = 0,4 = 40 %
Đáp án B

Câu 33: D
Các gen trên một NST có thể không di truyền cùng nhau nếu xảy ra hoán vị gen.
Đáp án D
Câu 34: D
NST giới tính tồn tại cả ở tế bào xoma => 1 sai
Không phải loài động vật nào con cái có cặp XX, con đực có cặp XY.
Ví dụ: ở chim con cái XY con đực là XX. Ở chây chấu con cái là XX con đực là XO => 2 sai
NST giới tính ngoài mang gen quy định giới tính còn gen quy định các tính trạng thường.
Ví dụ ở người: Gen quy định tính trạng mù màu, máu khó đông => 3 sai
NST trong nhân có khả năng nhân đôi phân li bình thường => 4 đúng
Đáp án D
Câu 35: D
F1 dị hợp tử tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau => 2 đúng , 3 sai
P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, F1 đồng tính về tính trạng trung gian=> 4 sai
Kiều hình trội chỉ do 1 kiểu gen AA quy đinh , trong quy luật di truyền trội lặn không hoàn toàn thì một kiểu
hình quy định một kiểu tính trạng => 5 sai
1, 2 đúng
Đáp án D
Câu 36: B


Để cây F1 tự thụ phấn cho tỉ lệ 9 cao: 7 thấp ( 16 tổ hợp = 4 giao tử đực x 4 giao tử cái)
F1 phải dị hợp hai cặp gen AaBb
Quy ước :A- B - : cao ; các kiểu gen còn lại cho kiêu hình thấp .
Xét các cá thể có kiểu hình thân cao có : 1 AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb
Để cây F2 cũng cho tỉ lệ kiểu hình 9 cao : 7 thấp => Cây đó có kiểu gen AaBb : 4/9
Đáp án B
Câu 37: B
Cách 1 : Lai hai cặp tính trạng , trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập:
P: AaBb x AaBb => F1: 9 A-B- ; 3 A-bb ; 3 aaB- ; 1 aabb

Di truyền liên kết hoàn toàn:
AB AB
AB
ab
;1
x
=> F1: 3
ab
ab
−−
ab
Liên kết hoàn toàn, có hoán vị một bên với f= 50%:
AB AB
AB
ab
;1
P:
x
=> 7
ab
ab
−−
ab
Liên kết không hoàn toàn, có hoán vị hai bên F = 50%
P: x => 9 ; 3 ; 3 ; 1
Các gen tương tác theo kiểu bổ sung:
Ví dụ ở loài hoa trong kiểu gen có A, B sẽ cho hoa đỏ
Chỉ có A cho hoa tím, hoặc chỉ có B cho hoa hồng,
Kiểu gen không có cả hai alen A, B cho hoa trắng
P : AaBb x AaBb => 9 A-B- ( đỏ) ; 3 A-bb( tím) ; 3 aaB-(hồng) ; 1 aabb ( trắng)

Cách 2 : Ta có đời con có 16 tổ hợp giao tử = 4 giao tử đực x 4 giao tử cái
1 1 1
= ×
Xét kiểu hình chiếm tỉ lệ là
16 4 4
1
=> Hai bên giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau =
4
=> Các trường hợp thỏa mãn điều kiện trên gồm có 1,4,5
Đáp án B
Câu 38: A
1
1
Cách 1 : P: xét từng cặp gen: Aa x aa => F1 : Aa : aa
2
2
1
1
1
Bb x Bb => F1 : BB : Bb : bb
4
2
4
1
1
Dd x DD => F1: DD : Dd
2
2
1 1 1 1 1 1 1 1 1
1

Đời con thu được kiểu gen có 4 alen trội là : x x + x x + x x =
2 2 2 2 4 2 2 4 2
4
Cách 2 : P: AaBbDd x aaBbDD.
Cho F1 có kiểu gen : -a--D1
C3 4
Xác suất để chọn ra cá thể có 4 alen trội là 44 =
=
2 16 4
Đáp án A
Câu 39: B
Ở ruồi giấm chỉ xảy ra hoán vị ở giới cái không xảy ra ở giới đực
AB ab
Số cá thể có kiểu gen đông hợp lặn ở F1 là
=
= 0, 04 = 0,5 x 0,08
AB ab
AB
Kiểu gen của ruồi đực
ab


=> Hoán vị chỉ ở một bên cá thể cái =>Tỉ lệ giao tử ở ruồi cái là : AB = ab = 0,08 ;Ab = aB = 0.42
Ab
Kiểu gen của ruồi cái là
với f= 16%
aB
AB
Vậy tỉ lệ F1 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen
là: 0.08 x 0.5 x 2 = 0.08

ab
Đáp án B
Câu 40: C
Bố bị bệnh sinhcon trai bình thường => gen bị bệnh là gen lặn nằm trên NST thường
A- Bình thường > a bị bệnh
Kiểu gen của II4 là Aa
II3 không mang gen bệnh nên kiểu gen là AA
=> Xác suất kiểu gen của người con trai III7 là 1 AA : 1 Aa
II5 và II6 bình thường sinh ra con III9 bị bệnh aa => kiểu gen của II5 và II6 đều dị hợp Aa
=> Xác suất kiểu gen của người con gái III8 là 1 AA : 2 Aa
Vậy xác suất để III7 và III8 sinh con bị bệnh aa khi III7 và III8 có kiểu gen Aa là:
1 2 1 1
x x = ~ 0,083
2 3 4 12
Đáp án C
Câu 41: D
Quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối gần qua nhiều thế hệ sẽ làm làm giảm tần số kiểu gen dị hợp và tăng tần
số kiểu gen đồng hợp => xuất hiện các dòng tuần trong quần thể .
Những các thể có kiểu gen đòng hợp lặn có hại bị CLTN đào thải => Giảm tính đa dạng di truyển
Đáp án D
Câu 42: A
Những giống cây trồng được sinh ra từ phuwong pháp lai xa thì thường bị bất thụ khôn có khả năng sinh sản
hữu tính, nếu cơ thể ban đầu có khả năng sinh sản sinh dưỡng thì không phải khắc phục bằng hiện tượng bất thụ
Đáp án A
Câu 43: B
Sai theo giả thuyết trội thì các cá thể có kiểu gen dị hợp mang ưu thế lai cao nhất
Đáp án B
Câu 44: C
Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được biến đổi cho phù hợp với lợi ích của con người
Sinh vật biến đổi gen có thể tạo ra nhờ đột biến gen hoặc được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen của hai hay

nhiều loài khác nhau (cấy , ghép, …)
Đáp án C
Câu 45: D
Thể truyền Plasmit là một loại vecto chuyển gen có bản chất là AND có khả năng nhân đôi, tồn tại độc lập
trong tế bào, có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu để thuận tiện cho các enzim cắt giới hạn và enzim nối xác định
đúng vị trí của gen cần chuyển.
Plasmit không cần có kích thước lớn, để dễ dàng xâm nhập vào tế bào chủ
Đáp án D
Câu 46: C
Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng không phải bao giờ cũng hình thành khối u ác tính, chúng có thể được
sửa chữa nhờ cơ chế sửa sai của cơ thể, hoặc không có thể hình thành u lành nếu các tế bào không có khả năng
di chuyển vào máu và đi đến các nơi khác => A sai
Trong hệ gen của người các gen tiền ung thư( thường là gen quy định yếu tố sinh trưởng) chúng ở trạng thái lặn
và chịu sự điều khiển của cơ thể chỉ tạo ra một lượng sản phẩm vừa đủ đáp ứng nhu cầu phân chia tế bào một
cách bình thường.=> B sai
Đột biến các gen tiền ung thư thường là đột biến trội là chúng hoạt động mạnh hơn và tạo ra nhiều sản phẩm =>
tăng tốc đọ phân bào => khối u tăng sinh quá mức=> D sai
Đáp án C


Câu 47: B
Hội chứng Đao và Tơc nơ là đột biến thể lệch bội trên NST
Bệnh câm điếc bẩm sinh, và tật dính ngón tay là đột biến gen
Tật dính ngón trỏ và giữa đột biến gen nằm trên Y
Bệnh hồng cầu hình liềm đột biến gen
Hội chứng mèo kêu trội là dạng đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn trên NST số 5
Ung thư máu ác tính là đột biến cấu trúc NST mất đoạn ở NST số 21
Đáp án B
Câu 48: A
Khi nhóm gen cấu trúc không sản xuất được enzyme phân giải đường lactôzơ là

TH1 : mARN không được tổng hợp=> đột biến ở vùng khởi động quá trình phiên mã làm cho ARN pol
không liên kết với trình tự nhận biết đặc hiệu
TH2 : mARN được tổng hợp nhưng không có mã mở đầu để riboxom nhận biết => riboxom không liên
kết với mARN nên không thể tổng hợp protein
Đáp án A
Câu 49: B
0,1
Ta có ab là giao tử liên kết ab = 0,5 –
= 0,45
2
0, 2
DF =
= 0,1
2
Ta có tỉ lệ giao tử ab DF đó là : 0,45 x 0,1 = 0,045 = 4,5 %
Câu 50: A
Các trường hợp đột biến có thể có các trường hợp đột biến
Đột biến sai nghĩa => trường hợp 1
Đột biến đồng nghĩa => trường hợp 2
Đột biến vô nghĩa => trường hợp 3
Đáp án A



×